Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại công ty kinh doanh mỹ nghệ vàng bạc đá quý, Agribank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.32 KB, 60 trang )

Mục lục
Lời mở đầu.......
Chơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính
trong các doanh nghiệp...................................................
1.1 Báo cáo tài chính và ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính.................
1.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính.................................................................
1.1.2 ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính....................................................
1.2 Phơng pháp phân tích báo cáo tài chính...........................................
1.2.1 Phơng pháp so sánh...........................................................................
1.2.2 Phơng pháp Dupont...........................................................................
1.2.3 Phơng pháp liên hệ cân đối...............................................................
1.2.4 Phơng pháp loại trừ...........................................................................
1.2.5 Phơng pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích...............................................
1.3 Nội dung phân tích báo cáo tài chính..................................................
1.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính................................................
1.3.2 Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh...............
1.3.3 Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán..........................................
1.3.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh............................................................
1.3.5 Dự báo nhu cầu tài chính....................................................................
Chơng 2: thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại
công ty vàng bạc, đá quý thuộc ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam........................
2.1 Tổng quan về Công ty Vàng bạc, Đá quý thuộc Ngân hàng Nông
Trang
1
4
4
4
5
7
8


9
9
9
12
13
13
16
20
25
29
32
32
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán..........................
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp
quản lý tài chính ..
2.2 Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Vàng
bạc, Đá quý thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam ............................
2.2.1 Về tổ chức phân tích ..
2.2.2 Về phơng pháp phân tích .
2.1.3 Về nội dung phân tích
2.3 Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Vàng bạc, Đá
quý thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
2.3.1 Phân tích hiệu quả kinh doanh ..
2.3.2 Phân tích cấu trúc tài chính
2.3.3 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán ..
2.3 Đánh giá thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Vàng

bạc, Đá quý thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
..............................
2.3.1 Về tổ chức phân tích ..
2.3.2 Về nội dung phân tích
2.3.3 Về phơng pháp phân tích .
Chơng 3: Quan điểm và giảI pháp hoàn thiện phân tích
báo cáo tài chính tại công ty vàng bạc, đá quý thuộc
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt
32
33
34
36
41
41
41
41
42
42
48
54
58
58
59
60
61
nam..................................................
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
Vàng bạc, Đá quý thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ...................

3.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
Vàng bạc, Đá quý thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt nam ............................
3.1.2 Quan điểm hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Vàng
bạc, Đá quý thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
nam ..
3.2 Giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Vàng
bạc, Đá quý thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt nam ..............................
3.2.1 Hoàn thiện công tác tổ chức phân tích ...
3.2.2 Hoàn thiện nội dung phân tích ......
3.2.3 Hoàn thiện phơng pháp phân tích
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện nội dung và phơng
pháp phân
tích .
3.3.1 Về phía Nhà nớc ...
3.3.2 Về phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
nam...............................................................................................................
3.3.3 Về phía Công ty Vàng bạc, Đá quý ...............................
Kết luận
Phụ lục
61
61
62
63
63
64
83
83
83

84
85
87
Danh mục các từ viết tắt
NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
TS : Tài sản
TSCĐ : Tài sản cố định
PGD : Phòng giao dịch
Danh mục bảng biểu, sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Nguồn tài trợ tài sản
Bảng 1.2 : Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình đảm bảo nguồn vốn
Bảng 1.3 : Phân tích tình hình công nợ
Bảng 1.4 : Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình thanh toán
Bảng 1.5: Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 1.6 : Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh qua sức sản xuất
Bảng 1.7 : Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh qua sức sinh lợi
Bảng 1.8 : Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh qua suất hao phí
Bảng 1.9 : Bảng dự báo giá trị các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
Sơ đồ 1.1: Bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.2: So đồ bộ máy tổ chức
Bảng 2.1: Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phản ánh suất sinh lời
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch năm 2007
Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.6: Phân tích các khoản phải trả
Bảng 2.7: Phân tích các khoản phải thu
Bảng 2.8: Phân tích khả năng thanh toán

Bảng 3.1: Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính
Bảng 3.2: Phân tích chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính
Bảng 3.3: Nguồn tài trợ tài sản
Bảng 3.4: Phân tích chỉ tiêu vốn hoạt động thuần
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh
doanh
Bảng 3.6: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hoá
Bảng 3.8: So sánh hiệu quả kinh doanh của công ty với công ty Vàng bạc Đá
quý Phú Nhuận (PNJ)
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tài chính qua cấu trúc nguồn vốn
và khả năng thanh toán lãi vay
Bảng 3.10: Hệ số chi trả lãi vay
Lời mở đầu
Trong điều kiện kinh tế thị trờng ngày càng phát triển, các doanh nghiệp
luôn phải hoạt động và chạy đua không ngừng trong một môi trờng cạnh tranh
quyết liệt với những biến đổi nhanh chóng về khoa học, công nghệ, luôn xuất
hiện những quy luật kinh tế, chính chính sách quản lý mới. Trớc bối cảnh đó, để
có thể có đợc chỗ đứng vững chắc trên thị trờng, hay để có đợc sự phát triển lâu
dài, bền vững, các doanh nghiệp đều phải kịp thời nhận biết những điểm mạnh,
điểm yếu của mình để từ đó có những điều chỉnh cho phù hợp. Điều này chỉ có
thể đợc thực hiện khi các nhà quản lý doanh nghiệp có cái nhìn toàn cảnh về
tình hình hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp mình. Phân tích báo cáo tài
chính là phơng pháp tổng hợp và toàn diện nhất giúp họ làm đợc việc đó.
Phân tích báo cáo tài chính nhằm đánh giá khái quát tình hình tài chính,
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp giữa hiện tại và quá khứ bằng
cách xem xét, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên hệ thống báo cáo tài chính, để từ
đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tợng quan tâm đến doanh
nghiệp có những quyết định đúng đắn, phù hợp khi điều hành hay đầu t vào
doanh nghiệp.

Sau một thời gian thực tập tại Công ty kinh doanh mỹ nghệ vàng bạc đá
quý- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, tôi thấy công
tác phân tích báo cáo tài chính tại công ty trong thời gian qua cha thực sự đợc
quan tâm đúng mực và do vậy việc phân tích báo cáo tài chính cha phát huy hết
tác dụng, cha thực sự trở thành công cụ đắc lực giúp các nhà quản trị trong điều
hành hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ thực trạng đó, tôi đã chọn đề tài
Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Công ty kinh doanh mỹ nghệ vàng
bạc đá quý- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam làm
chuyên đề tốt nghiệp với mong muốn sẽ đóng góp một số ý kiến nhằm hoàn
thiện tình hình phân tích báo cáo tài chính hiện nay tại công ty này để có thể
cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản trị công ty và các nhà đầu t
quan tâm đến công ty.
Chuyên đề gồm có 3 chơng:
Chơng 1: Tổng quan về Công ty kinh doanh mỹ nghệ vàng bạc đá quý-
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam.
Chơng 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại công ty kinh doanh
mỹ nghệ vàng bạc đá quý Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt nam.
Chơng 3: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính
tại Công ty kinh doanh mỹ nghệ vàng bạc đá quý Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt nam.
Chơng 1: Tổng quan về công ty kinh doanh mỹ nghệ
vàng bạc đá quý ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn việt nam
1.1. Đặc điểm hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
tại Công ty kinh doanh mỹ nghệ vàng bạc- Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty kinh doanh m ngh (KDMN) v ng b c đá quý Ngân hàng
nông nghip v phát tri n nông thôn Vit nam - gi tt l AJC, c th nh l p

theo Quyt nh s 131/Q-NHNo ng y 28/09/1994 do Th ng c Ngân h ng
Nh n c Vit Nam u quyn cho Tng giám c Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) Vit Nam ra quyt nh.
Khi th nh l p, Công ty kinh doanh m ngh v ng b c đá quý l n v
hch toán ph thuc NHNo&PTNT Vit Nam, nm 2002 Hi ng qun tr
NHNo&PTNT Vit Nam ã xây dng án trình Chính ph v Ngân h ng Nh
nc Vit Nam xin phép chuyn Công ty kinh doanh m ngh v ng b c đá quý
tr th nh n v hch toán c lp trc thuc NHNo&PTNT Vit Nam v ng y
27/01/2003, Th tng chính ph ã có Công vn chp thun s 436/VPCP-
MDN cho phép chuyn Công ty kinh doanh m ngh v ng b c đá quý tr
th nh n v hch toỏn c lp trc thuc Ngõn hng nụng nghip v phỏt
trin Nụng thụn Vit Nam. Ngy 10/03/2003 Thng c Ngõn hng Nh nc
Vit Nam ó cú vn bn s 222/NHNN-CNH u quyn cho Ch tch Hi
ng qun tr Ngõn hng nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Vit Nam ký
quyt nh s 44/Q/HQT-TCCB ngy 24/03/2003 thnh lp Công ty kinh
doanh m ngh v ng b c đá quý l n v hch toỏn c lp trc thuc Ngõn
hng nụng nghip v phỏt trin Nụng thụn Vit Nam. Ngy 12 thỏng 06 nm
2003 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ra Quyết định số
893/QĐ-NHNH xếp C«ng ty kinh doanh mỹ nghệ v ng bà ạc ®¸ quý là doanh
nghiệp hạng I.
Thực hiện quyết định số 98/2003/QĐTTg ngày 14/05/2003 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2003-2005. Ngày 25/06/2003
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký quyết định số 655/2003/QĐ-
NHNN sáp nhập Tổng công ty Vàng bạc ®á quý Việt Nam vào Ngân hàng
nông nghiệp vµ phát triển nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Đồng bằng Sông
Cửu Long. C«ng ty kinh doanh mỹ nghệ v ng bà ạc ®¸ quý – Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được tiếp nhận 03 Công ty Vàng
Bạc Đá quý thuộc Tổng Công ty Vàng Bạc Đá quý Việt Nam là: Công ty
Vàng bạc ®á quý Hà Nội (doanh nghiệp hạng I); Công ty Vàng bạc đá quý Hà

Tây; Công ty Chế tác Vàng Trang sức I (2 doanh nghiệp hạng II).
Từ khi th nh là ập đến nay, C«ng ty kinh doanh mỹ nghệ v ng bà ạc ®¸ quý
(gọi tắt là AJC) đã trải qua nhiều bước thăng trầm do sự biến động phức tạp
của thị trường vµng b¹c ®¸ quý trong nước v quà ốc tế. Với sự l·nh ®¹o s¸ng
suèt, kiªn quyết của Ban Gi¸m đốc v nà ỗ lực phấn đấu của to n thà ể c¸n bộ
c«ng nh©n viªn trong AJC, đến nay AJC đã khẳng định được vị thế của m¹nh
là đơn vị kinh doanh vµng b¹c ®¸ quý h ngà đầu trong cả nước.
AJC cã trụ sở chÝnh tại số 196 Th¸i Thịnh, Đống Đa, H Nà ội, vốn điều lệ
l 110 tà ỷ đồng. AJC ra đời l kà ết quả của một trong những chiến lược h ng à đầu
của NHNo&PTNT Việt nam, chiến lược đa dạng hãa sản phẩm, mở rộng c¸c
dịch vụ, nghiệp vụ kinh doanh vµng b¹c ®¸ quý.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh:
Là một doanh nghiệp nhà nớc, đc th nh l p theo quyt nh s 44/Q/
HQT-TCCB ng y 24/03/2003 c a NHNo & PTNT Vit Nam, Công ty KDMN
vàng bạc đá quý có ngành nghề kinh doanh là: mua, bán, xut nhp khu v ng
trang sc, v ng m ngh, v ng nguyên liệu, v ng mi ng, bc, á quý, kim khí
quý, v h ng m ngh; nhn ký gi, l m i lý, v ng, b c, á quý, kim khí quý,
h ng m ngh cho các cá nhân, t chc kinh t trong v ngo i n c; l m d ch
v cho thuê két st, nhn gi h v ng, b c, á quý, kim khí quý, vt có giá;
nhn u thác, l m i lý trong các hot ng ngân h ng c a NHNo & PTNT
Vit Nam; đ o t o k thut v nghi p v kinh doanh v ng, b c, á quý, kim khí
quý, h ng trang s c m ngh; đ o t o công nhân, th k thut gia công ch tác
v ng, b c kim khí quý, h ng trang s c m ngh; kinh doanh kho ngoi quan
v ng b c á quý...
Hiện nay, hoạt động kinh doanh tại công ty gồm hai mảng chính là kinh
doanh vàng bạc đá quý và hoạt động ngân hàng. Kinh doanh vàng bạc đá quý là
hoạt động kinh doanh chính của công ty, chiếm đến trên 90% tổng doanh của
công ty, hoạt động tài chính tuy doanh thu chỉ chiếm dới 10% tổng doanh thu
của công ty nhng lợi nhuận mang lại không nhỏ.
Công ty có lĩnh vực kinh doanh rộng, mặt hàng kinh doanh là vàng, bạc, đá

quý có giá trị lớn, chịu ảnh hởng nhiều từ các yếu tố bên ngoài nh các chính
sách vĩ mô, vi mô của nhà nớc, tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới. Vì vậy,
công ty cần tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, phù hợp
với yêu cầu khách quan.
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty đợc lập theo mô hình tập trung.Theo
đặc điểm hoạt động của công ty thì đây là một bộ máy tổ chức gọn nhẹ nhng
đòi hỏi chất lợng cũng nh chuyên môn nghiệp vụ cao. Mọi nghiệp vụ phát sinh
đều đợc xử lý tài phòng kế toán. Ngoài Kế toán trởng, là ngời trực tiếp điều
hành mọi hoạt động của phòng và tham mu cho Ban Giám đốc còn có các kế
toán viên đảm nhiệm các phần hành kế toán bao gồm: 1 phó phòng kế toán
kiêm kế toán tổng hợp, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lơng, kế toán thuế,
kế toán vật t, hàng hóa và kế toán thanh toán.
Có thể khái quát bộ máy kế toán tại công ty nh sau:
Sơ đồ 1.1: Bộ máy kế toán tại công ty :
Hình thức áp dụng sổ kế toán tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ.
Toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện trên máy vi tính và đợc tuân thủ theo
K TON TRNG
Phú
phũng
ktoỏn
kiờm k
toỏn TH
K
toỏn
thanh
toỏn
K
toỏn
theo

dừi cỏc
chi
nhỏnh
K
toỏn
TSC
K
toỏn
vt t
hng
hoỏ
K
toỏn
thu
Cỏc chi nhỏnh HT ph thuc
K toỏn trng Chi nhỏnh
K toỏn PGD, trung tõm
Các kế toán viên
đúng chế độ, chuẩn mực kế toán của nhà nớc. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đợc căn cứ vào chứng từ gốc để ghi theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ
kinh tế theo đúng quan hệ đối ứng tài khoản kế toán đợc nhập vào máy tính,
phần mềm kế toán sẽ xử lý số liệu, tạo ra các loại sổ kế toán tổng hợp, chi tiết,
các loại báo cáo theo đúng quy định.
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ trên máy vi tính theo hình thức chứng từ
ghi sổ
Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối kế
toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Sổ kế toán
chi tiết
1.1.4 c im t chc b mỏy qun lý hot ng kinh doanh v phõn cp
qun lý ti chớnh
Công ty kinh doanh m ngh v ng b c đá quý c t chc v ho t ng
theo Lut doanh nghip ó c Quc hi nc Cng Ho Xã H i Ch Ngha
Vit Nam khóa XI k hp th 8 thông qua ng y 29/11/2005. Các ho t ng ca
Công ty tuân th Lut doanh nghip v iu l v t chc v ho t ng ca
Công ty kinh doanh m ngh v ng b c đá quý- Ngân h ng nông nghi p v phát
trin nông thôn Vit Nam ban h nh kèm theo Quy t nh s 45/Q/HQT-
TCCB ng y 24/03/2003 c a Ch tch Hội đồng quản trị- NHNo&PTNT Vit
Nam.
Công ty KDMN vàng bạc đá quý có tổ chức quản lý theo kiểu tham mu
trực tuyến có nghĩa là các phòng ban tham mu cho giám đốc theo từng chức
năng, nhiệm vụ của mình giúp cho ban giám đốc có những quyết đnh kịp thời
đúng đắn, có lợi cho công ty. Bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Giám đốc ,
các phó tổng giám đốc, các phòng ban chức năng đợc khái quát theo sơ đồ
1.3( trang bên)
Ban giám đốc công ty bao gồm Giám đốc và 02 Phó giám đốc. Giám đốc
công ty là ngời đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trớc Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam và trớc pháp luật về điều
hành hoạt động của công ty và là ngời có quyền điều hành cao nhất trong công

ty. Các Phó giám đốc là ngời giúp Giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc và phải chịu trách nhiệm tr-
ớc Giám đốc và trớc pháp luật về những nhiệm vụ đợc phân công.
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ trong công ty bao gồm: Phòng kế
toán ngân quỹ, phòng kinh doanh, phòng tín dụng, phòng kiểm tra kiểm soát
nội bộ, phòng hành chính nhân sự. Ngoài ra, trực thuộc công ty còn có 05 chi
nhánh và kho ngoại quan. Năm chi nhánh trực thuộc công ty bao gồm: Chi
nhánh Vàng bạc đá quý Hà nội, Chi nhánh Vàng Thủ đô, Chi nhánh Vàng bạc
đá quý Hà tây, Chi nhánh Vàng bạc đá quý Bắc Miền Trung, Chi nhánh chế tác
vàng trang sức Hà nội. Các chi nhánh thuộc công ty lại bao gồm các trung tâm,
phòng giao dịch. Bên cạnh đó công ty còn mở 5 đại lý bán vàng bạc đá quý tại
các tỉnh: Hải phòng, Quảng ninh, Lạng Sơn, Bắc Giang, Đà nẵng.
Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban trong công ty
cụ thể nh sau:
Ban Giỏm c Cụng ty: Giỏm c ph trỏch chung cụng vic ca
Cụng ty thụng qua chng trỡnh, k hoch cụng tỏc sn xut, kinh doanh hng
nm ca Cụng ty thng xuyờn ch o, hng dn kim tra vic trin
khai, thc hin cụng vic ca cỏc Phú Giỏm c, ng thi cú trỏch nhim
phi hp vi cỏc Phú Giỏm c thc hin nhim v ca ton Cụng ty.
Giỏm c chu trỏch nhim tip nhn thụng tin v truyn t cho cỏc Phú
Giỏm c bit c cỏc ch trng, chớnh sỏch ca ng, Nh nc v ca
ngnh liờn quan n hot ng kinh doanh ca Cụng ty v chuyn ti y
kp thi cỏc yờu cu bin phỏp, ch o ca Ngõn hng Nh nc, NHNo &
PTNT Vit Nam i vi hot ng ca cụng ty n cỏc Phú Giỏm c ti cỏc
cuc giao ban hng thỏng v cỏc cuc hp khỏc.
Công ty có 02 Phó Giám đốc, một phụ trách hoạt động tài chính, một phụ
trách hoạt động kinh doanh của công ty. Phú Giỏm c l ngi giỳp Giỏm
c iu hnh mt s lnh vc nghip v chuyờn mụn ca Cụng ty theo s
phõn cụng ca Giỏm c v thc hin gii quyt cỏc cụng vic t xut khỏc
do Giỏm c giao. Phú Giỏm c chu trỏch nhim trc Giỏm c v phỏp

lut v cỏc quyt nh ca mỡnh trong phm vi cụng vic c giao.
Phũng kinh doanh:
- Phũng kinh doanh i ngoi : Chu trỏch nhim giỳp vic cho Ban giỏm
c cụng ty trong vic kinh doanh xut nhp khu vng, kinh doanh vng
trờn ti khon, kinh doanh thu i ngoi t t kt qu li nhun cao v
m bo an ton. Xõy dng k hoch kinh doanh ngn hn v di hn,
phi hp cht ch thng xuyờn vi cỏc Chi nhỏnh, Trung tõm trc thuc
cụng ty thc hin cỏc chin lc kinh doanh, xut nhp khu, quan h
i ngoi trong nc v quc t. Hng nm xõy dng chin lc qung
cỏo, tip th qung bỏ thng hiu AJC ca cụng ty v Vng ming 3 ch
A, m rng th trng, th phn ca cụng ty.
- Phũng kinh doanh k thut : Giỳp vic cho Ban giỏm c cụng ty mua bỏn
vng ming, vng trang sc, qun lý sn xut, ch tỏc vng ming v
hng trang sc iu chnh giỏ vng mua vo, bỏn ra hng ngy cho phự
hp vi th trng v thụng bỏo giỏ kp thi cho cỏc n v trong cụng ty
khi c Giỏm c duyt. Phi hp cht ch vi phũng kinh doanh i
ngoi, cỏc chi nhỏnh, Trung tõm vng bc ỏ quý, Phũng Giao dch, ca
hng v cỏc n v tham mu cho Ban Giỏm c ch o hot ng
sn xut kinh doanh. Tham gia ch o v trc tip kim nh cht lng,
trng lng v giỏ tr vng, bc, hng trang sc, thng xuyờn phi hp
vi Phũng kim tra kim soỏt ni b kim tra cht lng hng hoỏ
vàng bạc đá quý, hàng trang sức, mỹ nghệ ca ton cụng ty nht l vng
ming 3 ch A.
Phũng k hoch - tớn dng: Trờn c s chin lc kinh doanh ca cụng
ty, phi hp vi cỏc Phũng xõy dng k hoch sn xut kinh doanh hng nm
trỡnh Ban Giỏm c cụng ty phờ duyt. Tng hp cỏc ch tiờu k hoch sn
xut kinh doanh, k hoch cụng tỏc hng nm ca cụng ty, phõn b v theo
dừi kt qu thc hin cỏc ch tiờu k hoch trờn ca tt c cỏc n v; Cõn i
nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với các Chi nhánh,
Trung tâm kinh doanh, Phòng Giao dịch, Cửa hàng trên địa bàn. Thẩm định,

đề xuất cho vay cầm cố, cầm đồ, cho vay vàng các cá nhân, tổ chức kinh tế
theo phân cấp uỷ quyền đảm bảo an toàn, tổ chức thu nợ đạt kết quả cao nhất.
Quản lý và thường xuyên theo dõi các hoạt động ngân hàng của các đơn vị
trực thuộc, hàng tháng báo các Ban Giám đốc công ty. Cùng với Phòng Kiểm
tra kiểm soát nội bộ là đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý
rủi ro tín dụng, phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất phương án khắc phục. Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ uỷ thác, đại lý
huy động vốn.
Phòng kế toán ngân quỹ: Giúp việc cho Ban giám đốc công ty tổ chức
hạch toán kế toán trong toàn công ty, kiểm tra, tổng hợp các số liệu Báo cáo
quyết toán của văn phòng công ty và của các chi nhánh, Trung tâm, Phòng
giao dịch, của hàng trên cơ sở đó lập báo cáo quyết toán chung cho toàn công
ty theo đúng quy định. Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng chỉ
tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương
đối với các chi nhánh và đơn vị trực thuộc hàng năm. Thực hiện việc quản lý
tài chính, quản lý kho tiền đảm bảo an toàn kho quỹ theo chế độ hiện hành
của Nhà nước và ngành Ngân hàng.
Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ: Xây dựng chương trình kiểm tra
kiểm soát năm, quý của công ty phù hợp với chương trình công tác kiểm tra,
kiểm toán của NHNo&PTNT Việt Nam. Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham
mưu cho Ban giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ
thường trực ban chống tham nhũng, tham mưu cho Ban giám đốc trong hoạt
động chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại công ty.
Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm.
Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra kiểm soát việc chỉnh sửa
cỏc tn ti thiu sút ca cỏc Chi nhỏnh, Trung tõm, Ca hng, Phũng giao
dch vi Ban Giỏm c.
Phòng H nh chính Nhân s : Giúp vic cho Ban giám c công ty v
công tác h nh chính, v n phòng, nhân s ca to n công ty. T vn phỏp ch
trong vic thc thi cỏc nhim v c th v hot ng t tng, tranh chp dõn

s, hỡnh s, kinh t, lao ng, hnh chớnh liờn quan n cỏn b cụng nhõn
viờn trong cụng ty. xut nh mc lao ng, giao khoỏn qu tin lng
n cỏc Chi nhỏnh, n v trc thuc. Tham mu cụng tỏc quy hoch cỏn b,
xut c cán bộ công nhân viên i hc trong nc v nc ngoi. xut,
hon thin quy trỡnh b nhim, min nhim, khen thng k lut cỏn b, nhõn
viờn trong phm v quyn hn ca cụng ty. Trc tip qun lý h s v t chc
nhõn s, hp ng lao ng... hon tt h s, ch i vi cỏn b ngh hu,
ngh ch theo quy nh ca Nh nc.
Về phân cấp quản lý: đợc chia làm 2 cấp: công ty và các đơn vị thành
viên.
Công ty KDMN vàng bạc đá quý chịu sự quản lý của Nhà nớc, Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam. Công ty có quyền quản lý,
sử dụng đất đai, tài nguyên và và các nguồn lực khác do Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam giao. Để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, công ty giao tài sản, vốn, thiết bị cho các chi nhánh và các đơn vị
trực thuộc. Các đơn vị đợc giao tài sản, vốn có trách nhiệm quản lý, sử dụng có
hiệu quả đồng thời bảo toàn và phát triển vốn. Công ty thực hiện việc quản lý tài
chính ở các mặt: tự huy động vốn để sản xuất kinh doanh nhng không làm thay
đổi hình thức sở hữu, sử dụng các quỹ và vốn của mình để phục vụ kịp thời nhu
cầu sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc bảo tồn và có hiệu quả, đồng thời,
công ty sử dụng phần lợi nhuận còn lại sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nớc, đợc lập quỹ đầu t phát triển và các quỹ khác theo quy định để chia cho
ngời lao động dựa vào kết quả kinh doanh hàng năm
Còn đối với các đơn vị thành viên, công ty đa ra các quy chế quản lý tài
chính dựa trên những mặt sau:
+ Quản lý vốn: Các đơn vị thành viên đợc công ty cấp vốn dới dạng vốn
cố định và vốn lu động, và phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả,
bảo toàn và phát triển vốn.
+ Quản lý tài sản: Công ty giao quyền quản lý và sử dụng tài sản, máy
móc thiết bị. Công ty thực hiện việc bổ sung hoặc giảm bớt những máy móc

thiết bị khi cần thiết. Việc trích khấu hao, sửa chữa lớn tài sản đợc thực hiện
theo kế hoạch của công ty phê duyệt và theo quy định của nhà nớc.
+ Quản lý doanh thu, chi phí: Các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm quản
lý doanh thu, hạch toán kết quả kinh doanh, riêng về chi phí, các đơn vị thành
viên chỉ đợc phép chi trong định mức, nếu vợt định mức thì phải đợc sự đồng ý
của ban Giám đốc công ty.
+ Công tác kiểm tra, kiểm toán: ở mỗi đơn vị phụ thuộc đều có kiểm soát
nội bộ. Công ty có phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ thực hiện kiểm tra, kiểm
soát thờng xuyên hoặc định kỳ công tác hạch toán, kế toán tại các đơn vị.
Theo quy định của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
nam, hàng tháng, các đơn vị trực thuộc đều phải tổng hợp báo cáo tài chính theo
tháng và gửi về Trụ sở chính vào ngày 05 của tháng kế tiếp. Vì vậy, tại các đơn
vị trực thuộc công ty KDMN vàng bạc đá quý hạch toán phụ thuộc công ty hàng
tháng cũng tiến hành lập báo cáo tài chính và gửi về phòng kế toán ngân quỹ
của công ty để tổng hợp số liệu.

Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức
Giám đốc Công ty
Phó GĐ phụ trách tài chính Phó GĐ phụ trách kinh doanh
Phòng kế toán Phòng hành chính- NS Phòng kế hoạch- TDPhòng kinh doanhPhòng kiểm tra, kiểm soát
Kho ngoại quan
Trung tâm đào tạo
Các chi nhánh 05 đại lý
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phòng giao dịchTT Vàng bạc, đá quý
1.2 Vai trò và xu thế phát triển của Công ty KDMN vàng bạc đá
quý- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
1.2.1 Vai trò:
V mt kinh t:
Trong nền kinh tế toàn cầu hoá, hệ thống ngân hàng giữ vai trò quan
trọng, là một trong những kênh huy động và điều hoà vốn chính của nền kinh

tế. Việt nam đang hoàn thiện nền kinh tế thị trờng của mình và ngày càng hội
nhập đầy đủ hơn với kinh tế thế giới. Hơn bao giờ hết thị trờng vàng gắn chặt
với ổn định kinh tế vĩ mô, với tình hình lạm phát, với tăng trởng kinh tế,với hoạt
động đầu t trực tiếp và gián tiếp, và với sự biến động của thị trờng vàng thế giới.
Tại Việt nam, vàng đợc đa vào lu thông rất đa dạng về chủng loại và mẫu
mã, nhng thị trờng vàng trong nớc phụ thuộc vàng nhập khẩu, cả về khối lợng
và giá cả. Hàng năm, nớc ta nhập khẩu khoảng 60 tấn vàng, đáp ứng trên 90%
nhu cầu trong nớc, nhng vàng không ảnh hởng đến mục tiêu điều hành chính
sách thị trờng, mặc dù một bộ phận ngời dân vẫn sử dụng vàng làm phơng tiện
thanh toán mua bán nhà đất, cất trữ vàng làm tài sản sản hộ thân, gửi ngân hàng
và vay vốn bằng vàng tại ngân hàng. Trờn thc t, t trng vng s dng trong
thanh toỏn cng nh giao dch gi v vay ngõn hng l khụng ỏng k so vi
tng vn huy ng v cho vay ti cỏc tổ chức tín dụng. Hn na, Ngân hàng
nhà nớc ch cú th can thip vo th trng vng thụng qua bin phỏp hnh
chớnh v qun lý nh cp phộp nhp khu vng, bỏn vng ra can thip, ch
khụng th s dng cụng c chính sách thị trờng iu hnh th trng n y.
Do giỏ vng tng cao, ngi dõn cú xu hng chuyn t tit kim v mua
chng ch VND cú bo m bng vng sang hỡnh thc mua chng ch bng
vng. Nh vậy, vàng là mặt hàng không thể thiếu trong việc cất trữ tài sản của
nhà nớc, và là mặt hàng quan trọng giúp kìm chế lạm phát. Bên cạnh đó, vàng
luôn đợc nhà đầu t xem là tài sản đầu cơ kiếm lời và bảo toàn vốn...
Về mặt xã hội:
16
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu ngày càng đợc nâng cao, nhất là
nhu cầu về làm đẹp. Trang sức bằng vàng, bạc, đá quý là một trong những mặt
hàng có giá trị nghệ thuật cao đóng góp vào công cuộc làm đẹp đó. Với tay
nghề điêu luyện, tài ba của những ngời thợ kim hoàn, hàng năm công ty cho ra
đời hàng nghìn sản phẩm với mẫu mã đa dạng về chủng loại, kiểu dáng, phù
hợp với thị hiếu của khách hàng, góp phần làm phong phú thêm thị trờng trang
sức vàng trang sức trong nớc, và có khả năng xuất ra nớc ngoài. Bên cạnh đó,

công ty đã cho ra đời sản phẩm vàng miếng 3A tiêu chuẩn quốc tế, lu thông trên
toàn quốc, đáp ứng nhu cầu ngời tiêu dùng trong việc cất trữ tài sản bằng vàng.
1.2.2 Xu thế phát triển:
Năm 2006, Vit Nam gia nhp t chc thng mi Th gii WTO v t
chc th nh công H i ngh APEC ó to iu kin cho các doanh nghip Vit
Nam núi chung v công ty KDMN v ng b c đá quý nói riêng trong vic hi
nhp v m rng th trng.
c s h tr ca Ngân h ng nông nghi p v phát tri n nông thôn Vit
Nam thông qua các t huy ng vn d thng to n qu c Gii thng bng
v ng mi ng 3 ch A, t đó thng hiu v ng mi ng 3 ch A c qung bá
rng khp trên to n qu c v b c u đã có v trí nht nh trên th trng,
nht l th trng phía Bc, uy tín v ng mi ng 3 ch A đã, ang l m t i
trng không nh vi thng hiu SJC v l m t trong các thng hiu ni ting
nht c nc.
Công ty đã đề một số tiêu chí nhằm duy trì nhng lnh vc kinh doanh
chính trên c s v thng hiu ca v ng mi ng 3 ch A nói chung v th ng
hiu sn phm AJC nói riêng đó là :
+ n nh v phát tri n h thng khách h ng, gi vng khách h ng
truyn thng, tích cc m rng khai thác th trng, phát trin khách h ng m i.
To thêm vic l m v c hi kinh doanh. Ngo i ra công ty cũng nâng cao ch t
17
lượng dịch vụ phục vụ kh¸ch h ng, mà ở rộng lĩnh vực kinh doanh mới như :
kinh doanh t i chÝnh chà ứng kho¸n, kinh doanh bất động sản, ®« thị tạo tÝnh đột
biến trong kinh doanh, tăng lợi nhuận cũng như tăng tÝnh cạnh tranh của c«ng
ty trªn thÞ trêng.
+ Đa dạng hãa c¸c dịch vụ b¸n bu«n, b¸n lẻ tại văn phßng c«ng ty v c¸cà
c«ng ty kinh doanh v ng tà ại c¸c tỉnh nh»m đẩy mạnh quảng c¸o thương hiệu
v ng mià ếng 3 chữ A để chiếm lĩnh thị trường trong nước v xuà ất khẩu. Sản
xuất v ng mià ếng 3 chữ A với số lượng lớn, chất lượng đảm bảo, h×nh thức ng yà
c ng à đẹp, đồng thời đẩy mạnh quảng b¸ thương hiệu v ng mià ếng 3 chữ A rộng

khắp to n quà ốc v và ươn ra thị trường quốc tế. X¸c định râ v ng mià ếng 3 chữ A
l mà ột sản phẩm mang tÝnh chiến lược trong giai đoạn ph¸t triển của c«ng ty
thêi gian tíi. X©y dựng chiến lược kh¸ch h ng, tà ổ chức mạng lưới chi nh¸nh và
c¸c đại lý tiªu thụ sản phẩm v ng mià ếng 3 chữ A tới tất cả c¸c tỉnh th nh phà ố
trong cả nước, tạo ra tÝnh thanh khoản cao cho v ng mià ếng 3 chữ A.
+ Mở rộng thị trường: Trong thêi gian tíi, c«ng ty ®Èy m¹nh ph¸t triển
thị phần b¸n bu«n tại th nh phà ố Hồ ChÝ Minh. Đ©y l mà ột thị trường đầy tiềm
năng. Tiến h nh mà ở Chi nh¸nh tại th nh phà ố Hồ ChÝ Minh để chuyªn phục vụ
cho việc b¸n bu«n v ng. à
+ Ph¸t huy thế mạnh về sản xuất h ng nà ữ trang của chi nh¸nh Chế T¸c
v là ợi thế về địa điểm kinh doanh, kh¸ch h ng truyà ền thống, đẩy mạnh việc
tuyªn truyền quảng c¸o trªn c¸c phương tiện th«ng tin đại chóng để thu hót
kh¸ch h ng trong v ngo i nà à à ước nhất l à đối với kh¸ch du lịch quốc tế tại chi
nh¸nh V ng Bà ạc đ¸ quý H Nà ội - 89 Đinh Tiªn Ho ngà .
+ Đầu tư nhiều sản phẩm h ng tà ư trang mẫu m· đẹp chất lượng cao, đổi
mới quy tr×nh b¸n h ng, à đ o tà ạo đội ngũ b¸n h ng cã tr×nh à độ giao tiếp về ngoại
ngữ để giao dịch với kh¸ch h ng nà ước ngo i, à đổi mới hệ thống quầy tủ, trang
18
thit b phc v khách h ng, y mnh vic bán buôn h ng trang s c m
ngh.
+ nh hng phát trin giai on 2008 2011 công ty phi xây dng
mt b phn thng xuyên cp nht tình hình kinh t chính tr nh hng n
giá v ng ph c v cho vic kinh doanh. L m d ch v mua bán v ng trên t i
khon vi mt s doanh nghip thu phí dch v, tránh ri ro trong kinh
doanh v ng trên t i kho n.
+ Xây dng án trình Ngân h ng Nh n c Vit Nam cho phép công
ty c kinh doanh ngoi t giúp cho công ty ch ng v ngun ngoi t phc
v cho vic nhp khu v ng.
Chơng 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại
công ty kdmn vàng bạc đá quý ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
2.1 Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
KDMN vàng bạc đá quý- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam.
2.1.1 Về tổ chức phân tích:
19

×