Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập THI THPTQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 191 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 12
CHỦ ĐỀ 1: Q TRÌNH HỘI NHẬP
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I . CƠNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TỒN DIỆN VỀ KINH TẾ -XÃ
HỘI
1 . Bối cảnh :
- Ngày 30-4-1945 thống nhất đất nước, xây dựng và phát triển đất nước
- Nước ta đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn.
- Chịu hậu quả chiến tranh.
- Khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát cao.
2 .Diễn biến : Đường lối Đổi mới từ Đại Hội Đảng lần VI (1986 ), với 3 xu thế :
+ Dân chủ hóa đời sống KT- XH
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế.
3 .Thành tựu :
- Thoát khỏi khủng hoảng KT- XH, đẩy lùi lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (năm 2005 là 8,4 %)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hố, hiện đại
- Xóa đói giảm nghèo, đời sống cải thiện.
II . NƯỚC TA TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC :
1.Bối cảnh :
-Tồn cầu hóa là xu thế tất yếu, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực .
-Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/ 1995), APEC (1998), bình thường hố quan hệ với Mỹ
(1995), là thành viên chính thức của WTO (1/ 2007 )
2 .Thành tựu :
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài : ODA, FDI.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường...
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới....
III. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đơi với xóa đói giảm nghèo.
- Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.


- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. cơng nghiệp.
C. dịch vụ.
D. nông nghiệp.
Câu 2. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ
A. sau khi đất nước thống nhất 30.4.1975.
B. sau chỉ thị 100 CT – TW ngày 13.1.1981.
C. sau nghị quyết 10 của Bộ chính trị khóa VI tháng 4 năm 1998.
D. sau Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần VI năm 1986.
Câu 3. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm
A. 1994 .
B. 1995.
C. 1996.
D. 1997.
Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là
A. nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
Trang 1

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


C. tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%.
D. tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.
Câu 5. Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đem lại cho nước ta là

A. nước ta thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội kéo dài.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
C. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 6 .Việt Nam là thành viên của ASEAN vào năm nào?
A. 1994 .
B. 1995.
C. 1996.
D. 1997.
Câu 7 . Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
B. trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
C. gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
CÂU HỎI THƠNG HIỂU
Câu 1. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây ?
A. ASEAN.
B. APEC.
C. WTO.
D. NAFTA.
Câu 2. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập nước ta

A. gia nhập ASEAN và ký thương ước với Hoa Kì.
B. gia nhập WTO và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
C. gia nhập ASEAN và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
D. gia nhập APEC và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
Câu 3. Cơng cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu thế nào sau đây?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

D.Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.
CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Công cuộc Đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do
A. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có nhiều thuận lợi.
B. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước.
C. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước bạn trên thế giới.
D. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy một cách cao độ.
Câu 2. Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là
A. tranh thủ được các nguồn lực bên ngồi về vốn.
B. tiếp cận nguồn lực thế giới về công nghệ.
C. cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn.
D. tận dụng được thị trường thế giới và khu vực.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1.Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu trực tiếp của công cuộc hội nhập quốc tế và
khu vực?
A. Thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
B. Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Ngoại thương phát triển mạnh.
D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện.
Câu 2. Nền kinh tế thị trường của nước ta nhiều năm qua không làm được việc
A. giảm tỉ lệ nghèo chung.
B. giảm tỉ lệ nghèo lương thực.
C. tăng tỉ lệ người giàu.
D. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
CHỦ ĐỀ 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , LÃNH THỔ, BIỂN ĐẢO
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Trang 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ



-Nằm ở rìa phía Đơng của bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Hệ tọa độ địa lí :
+ Điểm cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam : 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây :102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông :109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Trên vùng biển: các đảo kéo dài đến vĩ độ 6050’B, kinh độ 117020’Đ tại Biển Đông.
- Gắn với lục địa Á – Âu, tiếp giáp Biển Đông
- Nước ta nằm trọn trong múi giờ thứ 7.
II. PHẠM VI LÃNH THỔ
1.Vùng đất
- Diện tích đất liền và hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới đất liền 4600 km giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia,
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Có hơn 4000 hịn đảo, có 2 quần đảo xa bờ Hồng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).
2.Vùng biển
- Giáp với vùng biển các nước: Malaixia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia, Inđônêxia,
Thái Lan.
-Vùng biển rộng trên 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận :
+ Vùng nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
+ Vùng lãnh hải : là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ
quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí.
+ Vùng đặc quyền về kinh tế: tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng
200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế nhưng vẫn để các nước
khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngồi được tự do về hàng
hải và hàng khơng như Công ước quốc tế quy định.
+ Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở

rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.
Nước ta có chủ quyền hồn tồn về mặt thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên
nhiên ở thềm lục địa .
3.Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta.
III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1. Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, tài ngun khống sản và sinh vật
phong phú
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán ...
2. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu kinh tế
với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Là cửa ngõ thông ra biển của Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, phát triển các ngành kinh tế biển.
 Thuận lợi phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và khu vực, thu hút
vốn đầu tư của nước ngồi.
- Về văn hóa – xã hội
+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa

Trang 3

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


+ Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với
các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đơng Nam Á.

- An ninh và quốc phịng:
+ Nước ta có vị trí qn sự đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, một khu vực năng động và nhạy
cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đơng của nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và
bảo vệ đất nước.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ
A. 22023’B.
B. 22027’B.
C. 23023’B.
D. 23022’B.
Câu 2. Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ
A. 8043’B.
B. 8040’B.
C. 8034’B.
D. 8030’B.
Câu 3. Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ
A. 108022’Đ.
B. 108024’Đ.
C. 109024’Đ.
D. 109022’Đ.
Câu 4. Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ
A. 100011’Đ.
B. 1001010’Đ.
C. 102009’Đ.
D. 103009’Đ.
Câu 5. Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh
A. Hà Giang.
B. Lạng Sơn.

C. Lai Châu.
D. Lào Cai.
Câu 6. Điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh
A. Sơn La.
B. Điện Biên.
C. Lai Châu.
D. Lào Cai.
Câu 7. Điểm cực Nam nước ta thuộc tỉnh
A. An Giang.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
D. Kiên Giang.
Câu 8. Điểm cực Đông nước ta thuộc tỉnh
A. Sơn La.
B. Khánh Hòa.
C. Lai Châu.
D. Lào Cai.
Câu 9. Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng
A. 1,0 triệu km2.
B. 2,0 triệu km2.
C. 3,0 triệu km2. D. 4,0 triệu km2.
Câu 10. Phần đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí từ
A. 8034’B đến 23022’B; 102010’Đ đến 109024’Đ.
B. 8034’B đến 23023’B; 102009’Đ đến 109024’Đ.
C. 8034’B đến 23023’B; 102008’Đ đến 109024’Đ.
D. 8034’B đến 23023’B; 102010’Đ đến 109042’Đ.
Câu 11. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á – Âu và Ấn Độ Dương.
B. Á và Ấn Độ Dương.
C. Á và Thái Bình Dương.

D. Á – Âu và Thái Bình Dương.
Câu 12. Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với Trung Quốc là
A. 1100 km.
B. 1200 km.
C. 1300 km.
D. 1400 km.
Câu 13. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Lạng Sơn đến Đất Mũi.
C. Móng Cái đến Cà Mau.
D. Móng Cái đến Bạc Liêu.
Câu 14. Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Thuận.
D. Kiên Giang.
Câu 15. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Thuận.
D. Quảng Ninh.
Câu 16. Huyện đảo Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Hải Phịng.
C. Bình Thuận.
D. Quảng Ninh.
Câu 17. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khống
Thái Bình Dương và vành đai sinh khống Địa Trung Hải nên có nhiều
A. tài ngun sinh vật q giá.
B. tài nguyên khoáng sản.

C. bão và lũ lụt.
D. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Trang 4

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Câu 1. Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do
A. vị trí địa lí quy định.
B. ảnh hưởng gió mùa.
C. ảnh hưởng địa hình.
D. ảnh hưởng của Biển Đông.
Câu 2. Nội thủy là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng có chiều rộng 12 hải lí, thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
C. vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. vùng nước ở phía ngồi đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 3. Theo công ước Liên hợp quốc về luật Biển năm 1982 vùng biển Nhà nước ta có chủ quyền hồn
tồn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hoạt động hàng hải đó là
A. vùng lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng thềm lục địa.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 4. Đường biên giới trên biển của nước ta là
A. ranh giới phía trong đường cơ sở.
B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngồi của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 5. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên tự nhiên nước ta có đặc điểm

A. khí hậu ơn hịa dễ chịu.
B. khống sản phong phú, trữ lượng lớn.
C. sinh vật đa dạng, phong phú.
D. đất phù sa rộng lớn, màu mỡ.
Câu 6. Với hình dạng lãnh thổ kéo dài của nước ta đã
A. làm cho tự nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
B. tạo điều kiện cho tính chất biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. tạo ra sự phân hóa rõ rệt về tự nhiên từ Bắc vào Nam.
D. làm cho tự nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao định hình.
Câu 7. Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các
nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về
hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là
A. lãnh hải.
B. nội thủy. C. vùng đặc quyền về kinh tế.
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết biên giới giữa Việt Nam và Trung
Quốc tiếp giáp với
A. 5 tỉnh.
B. 6 tỉnh.
C. 7 tỉnh.
D. 8 tỉnh.
Câu 9. Bộ phận có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là
A. nội thủy.
B. đặc quyền kinh tế.
C. tiếp giáp lãnh hải.
D. lãnh hải.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp
với biển?
A. 26.
B. 27.

C. 28.
D. 29.
Câu 11. Các bộ phận vùng biển nước ta theo thứ tự lần lượt từ trong ra ngoài là
A. vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
B. vùng lãnh hải, vùng nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế, vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 12. Đặc điểm nào không đúng về lãnh hải nước ta
A. là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. có chiều rộng 12 hải lí.
C. được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
D. có độ sâu khoảng 200m.
Câu 13. Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu
vực Đông Nam Á.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Trang 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Câu 14. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía Nam là
A. Móng Cái.
B. Hà Tiên.
D. Rạch Giá.
D. Cà Mau.
Câu 15. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. Có chủ quyền hồn tồn về thăm dị, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.

B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được thiết lập các cơng trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. Có chủ quyền hồn tồn về mặt thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
Câu 16. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước
A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nào sao đây không giáp với Lào?
A. Sơn La.
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Gia Lai.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa và quần đảo
Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Quảng Nam – Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng – Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa – Quảng Ngãi.
D. Đà Nẵng – Quảng Ngãi.
Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên
đất liền và trên biển với
A. Trung Quốc, Lào.
B. Thái Lan, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia
D. Lào, Thái Lan.
Câu 20. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta
rộng 200 hải lí được tính từ
A. ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra.
B. đường cơ sở trở ra.
C. giới hạn ngồi của vùng lãnh thổ trở ra.

D. vùng có độ sâu 200 mét trở vào.
CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam,
giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do
A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.
C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 2. Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt.
C. phát triển nền kinh tế thị trường.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 3. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta là do
A. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hóa phức tạp.
C. đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa sâu sắc.
Câu 4. Nhận định nào dưới đây khơng đúng về vị trí địa lí nước ta?
A. Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới.
C. Trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.
D. Trong năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi do
A. nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
D. nước ta tiếp giáp Biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 2. Nước ta có nền văn hóa phong phú và độc đáo là do

Trang 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


A. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngồi khu vực Đơng Nam Á.
B. chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây.
C. nằm trên đường hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế.
D. nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới.
Câu 3.Vị trí địa lí được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta do
A. thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu ngành đa dạng.
B. tác động đến sự đa dạng của văn hóa và các thành phần dân tộc của nước ta.
C. góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của tài nguyên khoáng sản và sinh vật, ảnh hưởng trực
tiếp đến các ngành kinh tế.
D. tạo điều kiện thuận cho phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài.
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG:
- Biển Đơng rộng, có diện tích 3,447 triệu km2
- Là biển tương đối kín, phía đơng và đơng nam được bao bọc bởi các vịng cung đảo.
- Biển Đơng nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐƠNG ĐỐI VỚI THIÊN NHIÊN VIỆT NAM:
1. Khí hậu:
- Biển Đông rộng, chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm trên 80%.
- Biển Đơng làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta 1 lượng mưa và độ
ẩm lớn
- Biển Đơng làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông; làm dịu bớt thời
tiết nóng bức trong mùa hạ.
 Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương điều
hồ, lượng mưa nhiều.

2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình ven biển đa dạng : vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu có bãi triều rộng
lớn, các bãi cát phẳng, các vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô….
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái
trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo.
3.Tài ngun thiên nhiên vùng biển:
- Tài ngun khống sản: có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí
+ Dầu khí có trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu – Mã Lai, Sông Hồng…với
các mỏ dầu Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng (Bà Rịa- Vũng Tàu), Cái Nước
(Cà Mau)
+ Khí tự nhiên : Lan Đỏ, Lan Tây (Bà Rịa- Vũng Tàu), Tiền Hải (Thái Bình )
+ Các bãi cát ven biển có nhiều sa khống : Cát trắng, quặng titan,… là nguyên liệu quý để sản
xuất thủy tinh, pha lê.
+ Vùng ven biển thuận lợi cho nghề làm muối, tập trung nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nơi có
nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sơng nhỏ đổ ra biển, hàng năm khai thác 900.000 tấn ở Cà Ná, Sa
Huỳnh,…
- Tài nguyên hải sản:
+ Giàu thành phần loài, các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng có hơn 2.000 lồi
cá, 100 lồi tơm, vài chục loài mực, 50 loài cua, 650 loài rong biển, san hơ, vích, bào ngư hàng
nghìn lồi sinh vật phù du, …các rạn san hơ ở quần đảo Hồng Sa, Trường Sa. Ngồi ra cịn có tổ
yến ( yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
+ Ven các đảo có các rạn san hơ và các loài sinh vật khác
+ Rừng ngập mặn đa dạng, các danh lam thắng cảnh khác…
4. Thiên tai:
Trang 7

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


- Bão:

+ Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây thiệt hại
nặng nề cho sản xuất và đời sống.
+ Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt
- Sạt lở bờ biển , hiện tượng cát bay, cát chảy : xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
 Cần có biện pháp sử dụng hợp lí, phịng chống ơ nhiễm mơi trường biển và phịng chống
thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta lớn nhất ở khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 3. Số lượng cơn bão trung bình hàng năm xuất hiện ở Biển Đông
A. từ 6 đến 7.
B. từ 7 đến 8.
C. từ 8 đến 9.
D. từ 9 đến 10.
Câu 4. Hai bể trầm tích chứa dầu lớn nhất nước ta là
A. Nam Côn Sơn và Thổ Chu -Mã Lai.
B. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
C. Cửu Long và Sông Hồng.
D. Sông Hồng và Thổ Chu- Mã Lai.
Câu 5. Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. khai thác tài ngun khống sản, hải sản, phát triển giao thơng, du lịch biển.
Câu 6. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao nhất mà chúng ta đang khai thác ở các vùng
của Biển Đông là
A. cát trắng.
B. muối biển.
C.dầu khí.
D .titan.
Câu 7. Biển Đơng nằm thuộc đới khí hậu
A. cận nhiệt đới gió mùa.
B. ơn đới gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. cận nhiệt Địa Trung Hải
Câu 8. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khơ, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần xích đạo mưa nhiều.
B. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
C. địa hình 85% là đồi núi thấp.
D. tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 9. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía Nam là
A. Móng Cái.
B. Hà Tiên.
C. Rạch Giá.
D. Cà Mau.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 và 6-7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc
tỉnh/thành nào ở nước ta?
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hồ.
D. Bình Thuận.
CÂU HỎI THƠNG HIỂU

Câu 1. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C.Trung Bộ.
D. ĐBSCửu Long.
Câu 2. Hiện tượng cát bay, cát chảy thường hay xảy ra ở vùng ven biển
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung Bộ.
D. ĐBSCửu Long.
Câu 3. Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho du lịch biển?
A. Bãi cát phẳng. B. Bờ biển mài mòn.
C. Đầm phá.
D. Vũng, vịnh nước sâu.
Câu 4. Loại khống sản có tiềm năng vơ tận của Biển Đơng là
A. dầu mỏ.
B. khí tự nhiên.
C. muối biển.
D.titan.
Câu 5. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho ni trồng thủy, hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Vịnh cửa sông, tam giác châu.
C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông.
D. Các rạn san hô, đảo ven bờ.
Trang 8

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Câu 6. Sự hình thành các cồn cát ven biển nước ta là kết quả của quá trình

A. xâm thực.
B. mài mịn.
C. thổi mịn.
D. bồi tụ.
Câu 7. Nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho nghề làm muối phát triển là vùng ven biển
A. Bắc Bộ.
B.Bắc Trung Bộ.
C.Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 8. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đơng đối với khí hậu?
A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía Tây đất nước.
B. Biển Đơng làm tăng độ ẩm tương đối của khơng khí.
C. Biển Đơng mang lại một lượng mưa lớn.
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đơng Bắc.
Câu 9. Biển Đơng giàu về loại tài ngun khống sản nào sau đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.
B. Dầu khí, sắt, muối biển.
C. Thuỷ sản, muối biển.
D. Dầu khí, cát, muối biển.
Câu 10. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Các bãi triều thấp, phẳng.
B. Các bờ biển mài mòn.
C. Các vũng, vịnh nước sâu.
D. Các đảo ven bờ.
Câu 11. Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hịa
B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hố đa dạng
D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hồ.
Câu 12. Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm giảm tính chất lạnh khơ vào mùa đơng và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
D. làm tăng tính chất nóng và khơ của khí hậu nước ta.
Câu 13. Đặc điểm khơng đúng về sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông?
A. Năng suất sinh học cao.
B. Thành phần lồi đa dạng.
C. Ít lồi quý hiếm.
D. Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh ven biển nào sau đây có diện
tích lớn nhất nước?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Nam.
Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh ven biển nào sau đây có biên
giới trên đất liền chung với Lào?
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Quảng Ngãi.
D. Kiên Giang
CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Ảnh hưởng quan trọng nhất của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta là
A. các hệ sinh thái.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D.tài ngun thiên nhiên.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây khơng thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đơng nước
ta?
A. Độ mặn cao.

B. Nhiệt độ cao.
C. Diện tích rộng. D. Hải lưu thay đổi theo mùa.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đang bị thu hẹp?
A. cháy rừng, xây dựng khu du lịch.
B. phá rừng làm than củi và nuôi trồng thủy sản.
C. cháy rừng và nuôi trồng thủy sản.
D. xây dựng khu du lịch, phá rừng làm than củi.
Câu 4. Lượng ẩm cao do Biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên
nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ vịng tuần hồn sinh vật.
B. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
C.Thảm thực vật xanh tươi quanh năm.
D. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng nhanh chóng.
Câu 5. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở vùng nào?
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Trang 9

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Câu 6. Hiện tượng cá chết hàng loạt ở ven biển miền Trung vừa qua là do hoạt động của ngành
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. du lịch biển.
D. giao thông vận tải biển.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Các dạng địa hình như cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển nào?

A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Từ Cà Mau tới Hà Tiên.
Câu 2. Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?
A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khơ và mùa mưa.
B. Sóng trên Biển Đơng mạnh vào thời kì gió mùa Đơng Bắc.
C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.
D. Sinh vật biển phong phú.
Câu 3. Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đơng có đặc điểm nào?
A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Vùng biển rộng.
C. Có đặc tính nhiệt đới.
D. Nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 4. Hiện tượng cá chết hàng loạt ở ven biển miền Trung vừa qua đã đặt ra vấn đề hệ trọng nào
trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển nước ta?
A. Sử dụng hợp lý tài ngun hải sản.
B. Phịng chống ơ nhiểm mơi trường biển.
C. Khai thác hợp lý tài nguyên du lịch.
D. Thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai.
Câu 5. Ngành kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động lớn nhất của hiện
tượng nước biển dâng?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Du lịch.
D. Giao thông.
Câu 6. Nguyên nhân tự nhiên nào làm cho nước ta chịu tác động mạnh của nước biển dâng?
A. Bờ biển dài, nhiều đồng bằng thấp ven biển.
B. Bờ biển dài, nhiều rừng ngập mặn ven biển.
C. Nhiều đồng bằng thấp ven biển, mạng lưới sơng ngịi dày đặc

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều rừng ngập mặn ven biển.
Câu 7. Nhận định khơng chính xác về đặc điểm của Biển Đơng ?
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa.
B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
C. Vùng biển rộng tương đối kín.
D. Nhiệt độ nước biển thấp.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHỊNG
Ở BIỂN ĐƠNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
I. VÙNG BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA CỦA NƯỚC TA GIÀU TÀI NGUYÊN:
1. Nước ta có vùng biển rộng lớn, bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa.
2. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển:
* Nguồn lợi sinh vật:
- Giàu thành phần lồi, nhiều lồi có giá trị kinh tế cao, quý hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt.
- Ngồi nguồn lợi cá, tơm, cua, mực... biển nước ta cịn có nhiều đặc sản khác như đồi mồi, vích,
hải sâm, bào ngư, sị huyết... Có nhiều lồi chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có
giá trị.
* Tài ngun khống, dầu mỏ và khí đốt:
- Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
- Vùng biển có nhiều sa khống có trữ lượng cơng nghiệp: ơxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để
làm thuỷ tinh, pha lê).
- Vùng thềm lục địa có dầu, khí, với nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò và khai thác.
* Biển và ven biển nước ta có điều kiện phát triển giao thông vận tải biển:
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
- Dọc bờ biển có nhiều vùng biển kín thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu. Nhiều cửa sông cũng
thuận lợi cho xây dựng cảng.
*Thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo:
Trang 10

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ



- Nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.
- Du lịch biển - đảo thu hút nhiều du khách: du lịch thể thao dưới nước
II. CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO CÓ Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC TRONG PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VÀ BẢO VỆ AN NINH VÙNG BIỂN:
a. Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hịn đảo lớn nhỏ:
- Đảo đông dân : Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc...
- Quần đảo : Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, quần đảo Hồng Sa, Trường Sa, Cơn Đảo (cịn gọi Cơn
Sơn), Nam Du, Thổ Chu.
* Ý nghĩa :
- Thuận lợi phát triển đánh bắt và nuôi trồng,chế biến hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch,
giải quyết việc làm nâng cao đời sống nhân dân ở các huyện đảo.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến
ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng
định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
b. Các huyện đảo ở nước ta (đến năm 2006):
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị)
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng)
- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi)
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà)
- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)
- Huyện đảo Cơn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu )
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
III. KHAI THÁC TỔNG HỢP CÁC TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO:
1. Tại sao phải khai thác tổng hợp:
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và

bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được. Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng
bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.
- Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai
thác mà khơng bảo vệ mơi trường có thể biến thành hoang đảo.
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên vùng biển và hải đảo :
a. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo:
- Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, cấm không sử dụng các phương tiện đánh bắt có
tính chất huỷ diệt .
- Việc phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ vùng trời, vùng
biển và vùng thềm lục địa của nước ta.
b. Khai thác tài nguyên khoáng sản:
- Nghề làm muối phát triển mạnh, nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Việc thăm dị và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa  phát triển CN hóa dầu, sản xuất nhiệt
điện, phân bón…
- Bảo vệ mơi trường trong q trình thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến.
c. Phát triển du lịch biển:
- Các trung tâm du lịch biển được nâng cấp, nhiều bãi biển mới được đưa vào khai thác.
- Du lịch Hạ Long -Cát Bà-Đồ Sơn (Quảng Ninh, Hải Phịng), Sầm Sơn (Thanh Hố), Cửa Lị
(Nghệ An), Nha Trang (Khánh Hoà), Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu).
d. Giao thơng vận tải biển:
- Các cảng hàng hóa lớn được cải tạo, nâng cấp: cụm cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Quảng Ninh…
- Xây dựng cảng nước sâu : Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất,…
Trang 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


- Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng
 Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách đã nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng

vào việc phát triển kinh tế – xã hội ở các đảo.
IV. TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG TRONG GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ VỀ BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA:
- Biển Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước láng giềng  cần tăng cường đối thoại, hợp tác
giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng, giữ vững chủ quyền tồn
vẹn lãnh thổ của nước ta.
- Mỗi cơng dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo .
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Chim yến tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ biển
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với tài ngun khống sản vùng biển nước ta?
A. Vùng ven biển nước ta có nhiều mỏ ơxít titan.
B. Có nhiều cát trắng ở Khánh Hịa, Quảng Ninh.
C. Dọc bờ biển đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều khí tự nhiên.
D. Thềm lục địa có nhiều dầu khí.
Câu 3. Huyện đảo Hồng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Đà Nẵng.
D. Bình Định.
Câu 4. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Ninh Thuận
B. Bình Thuận.
C. Phú Yên.
D. Khánh Hòa.
Câu 5. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau.

B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Sóc Trăng.
Câu 6. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào?
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Thuận.
Câu 7. Nước ta có khoảng bao nhiêu hịn đảo lớn nhỏ?
A. 1000.
B. 2000.
C. 3000.
D. 4000.
Câu 8. Cát trắng tập trung chủ yếu ở các tỉnh
A. Bình Định, Phú n.
B. Quảng Ninh, Khánh Hịa.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Thanh Hóa, Quảng Nam.
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 4,5 hãy cho biết đảo Cát Bà thuộc tỉnh, thành phố nào sau
đây?
A. Hải Phịng.
B. Quảng Ninh.
C. Thái Bình.
D. Nam Định.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5 cho biết đảo Cái Bầu thuộc tỉnh, thành phố nào
sau đây?
A. Hải Phịng.
B. Quảng Ninh.
C. Thái Bình.
D. Nam Định.

Câu 11. Kinh tế biển có vai trị ngày càng quan trọng trong nền kinh tế vì có nhiều tiềm năng phát
triển
A. du lịch biển.
B. giao thông vận tải biển.
C. khai thác khoáng sản biển.
D. tổng hợp kinh tế biển.
Câu 12. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. khơng có phương tiện đánh bắt.
Câu 13. Vùng biển nước ta có những đảo đơng dân như
A. Cái Bầu, Cát Bà, Cồn Cỏ.
B. Cái Bầu, Cát Bà, Côn Sơn.
C. Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc.
D. Phú Quý, Côn Sơn, Phú Quốc.
Câu 14. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa
A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Trang 12

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


C. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
D. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 15. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là
A. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. hiện tượng sóng thần do hoạt động động đất dưới đáy biển.

D. ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc làm suy giảm nguồn lợi.
Câu 16.Tài nguyên vô tận của vùng biển nước ta là
A. dầu mỏ.
B. khí tự nhiên.
C. cát trắng.
D. muối.
Câu 17. Vùng có đặc sản yến sào nổi tiếng của nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18. Cát trắng là nguyên liệu qúy để làm thủy tinh, pha lê có nhiều ở
A.Thái Bình.
B. Huế.
C.Khánh Hịa.
D.Trà Vinh.
Câu 19. Các khu du lịch biển Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn nằm thuộc các tỉnh
A. Hải Phòng và Nam Định.
B. Quảng Ninh và Thái Bình.
C. Thái Bình và Nam Định.
D. Quảng Ninh và Hải Phịng.
CÂU HỎI THƠNG HIỂU
Câu 1. Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì
A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
B. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
C. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Câu 2.Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện cho nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu?
A. Nước ta có vùng biển rộng lớn.
B. Có nhiều vịnh biển kín.

C. Đường bờ biển dài.
D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
Câu 3. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 6-7, hãy cho biết những huyện đảo nào sau đây của Hải Phòng?
A. Vân Đồn, Cô Tô.
B. Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
C. Cồn Cỏ, Cát Bà.
D. Vân Đồn, Cát Bà.
Câu 4. Vấn đề đặt ra hàng đầu cho ngành dầu khí nước ta là
A. hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.
B. nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành.
C. tránh xảy ra các sự cố môi trường.
D. đẩy mạnh xây dựng các nhà máy lọc dầu.
Câu 5. Việc giữ vững chủ quyền của một hịn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
A. một bộ phận khơng thể tách rời của nước ta. B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
D. khẳng định chủ quyền vùng biển của nước ta.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải
đảo?
A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B. Tránh khai thác quá mức các loại hải sản có giá trị kinh tế cao.
C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
Câu 7. Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta?
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. Phịng chống ơ nhiễm mơi trường biển.
C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
D.Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
Câu 8. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thơng vận tải
biển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
C. Có nhiều sa khống với trữ lượng cơng nghiệp.
D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đơng.

Trang 13

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Câu 9. Vì sao một vùng biển bị ơ nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước
và đảo xung quanh?
A. Vì chưa có các giải pháp xử lí ơ nhiễm.
B. Vì mơi trường biển là khơng thể chia cắt được.
C. Vì thiếu lực lượng để xử lí ơ nhiễm.
D. Vì mơi trường biển có sự biệt lập nhất định.
Câu 10. Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào nước ta có nhiều
rạn san hơ?
A. Quần đảo Hồng Sa và Cơn Sơn.
B. Quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
C. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô.
D. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn.
Câu 12. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì
A. giá cả hợp lí.
B. nhiều bãi biển đẹp.
C. cơ sở lưu trú tốt.

D. khơng có mùa đơng lạnh.
Câu 13. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch
biển ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 14. Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
B. lao động có kinh nghiệm ngày càng đơng.
C. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.
D. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại.
Câu 15. Đảo nào sau đây không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta?
A. Đảo Lý Sơn.
B. Đảo Cát Bà.
C. Đảo Vĩnh Thực.
D. Đảo Cái Bầu.
Câu 16. Huyện đảo Cơn Đảo thuộc tỉnh
A. Sóc Trăng.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Bình Thuận.
D. Cà Mau.
Câu 17. Những tỉnh, thành nào sau đây của nước ta có hai huyện đảo?
A. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hòa.
B. Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Trị.
C. Quảng Ninh, Hải Phịng, Kiên Giang.
D. Kiên Giang, Quảng Ngãi, Bình Thuận.
Câu 18. Để tạo sự phát triển ổn định và khai thác có hiệu quả các tiềm năng của biển, cần phải
A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
B. bảo vệ mơi trường biển.

C. thăm dị và khai thác dầu khí.
D. tăng cường đối thoại và hợp tác giữa các nước.
Câu 19. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh ở các tỉnh phía nam của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ là vì
A. đây là vùng có bờ biển dài.
B. có các bãi biển phẳng, dễ xây dựng các ruộng muối.
C. biển có chế độ thủy triều thấp, ít ảnh hưởng các ruộng muối.
D. có khí hậu nóng quanh năm, ít mưa, nước biển có độ mặn lớn.
Câu 20. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hồng Sa có
ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phịng vì
A. mang lại hiệu quả cao về KT- XH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.
B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.
C. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.
D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
Câu 21. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần lồi.
B. Biển có độ sâu trung bình.
C. Độ mặn trung bình khoảng 20-33‰.
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
Câu 22. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì
A. một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Trang 14

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 23. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 25, cho biết các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ

Bắc vào Nam?
A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
C. Vân Phong, Đồ Sơn, Vũng Tàu.
D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Vũng Tàu.
Câu 24. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 23, cho biết các cảng biển của nước ta theo thứ tự từ Nam ra
Bắc?
A. Sài Gòn, Vinh, Đà Nẵng, Cái Lân.
B. Sài Gòn, Nha Trang, Cái Lân, Hải Phòng.
C. Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Cái Lân.
D. Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang, Cái Lân.
Câu 25. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
A. bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo.
B. dọc bờ biển có nhiều cửa sơng lớn.
C. có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
D. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là
A. môi trường biển dễ bị chia cắt.
B. tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng.
C. môi trường biển thường bị cô lập.
D. tài nguyên biển đa dạng.
Câu 27. Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo được thể hiện ở
A. các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. các đảo và quần đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
C. các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và
thềm lục địa.
D. các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 28. Ý nghĩa về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo nước ta được thể hiện ở
A. các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển.
B. các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

C. các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và
thềm lục địa.
D. các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 29. Ý nghĩa về tăng cường hợp tác ở nước ta với các nước láng giềng về vấn đề biển và thềm
lục địa nhằm
A. ổn định khu vực, bảo vệ lợi ích chính đáng, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. ổn định khu vực, bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân.
C. ổn định khu vực, bảo vệ và khai thác tài nguyên vùng biển.
D. phát triển khai thác, đánh bắt xa bờ để giữ vững chủ quyền lãnh thổ.
CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Sự việc Trung Quốc đưa giàn khoan HD 981 vào khu vực Biển Đơng gần quần đảo Hồng
Sa ngày 1/5/2014, theo cơng ước quốc tế về luật biển của Liên hợp quốc là một hành động
A. không vi phạm chủ quyền trong luật biển.
B. bình thường, vì vùng biển này đang diễn ra tranh chấp.
C. xâm phạm đến chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
D. chưa rõ ràng, đang chờ tòa án quốc tế phân giải.
Câu 2. Năm 2016 công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa của Đài Loan đã xả chất thải công nghiệp
làm ô nhiễm vùng biển miền Trung. Theo em nhận định nào chưa chính xác về ảnh hưởng của
hiện tượng trên?
A. Gây ra hiện tượng thủy hải sản chết hàng loạt trên diện rộng.
B. Hiện tượng trên chỉ ảnh hưởng đến khu vực biển của tỉnh Hà Tĩnh.
C. Gây ô nhiễm và suy thoái đa dạng sinh học vùng biển một số tỉnh Bắc Trung Bộ.
D. Gây tổn thất lớn cho các ngành kinh tế biển như du lịch, khai thác thủy hải sản.
Câu 3. Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khống sản.
B. nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
C. biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thơng vận tải biển.
Trang 15

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ



D. việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.
Câu 4. Huyện đảo nào đang được đầu tư để phát triển mạnh ngành du lịch ở nước ta?
A. Lý Sơn.
B. Phú Quý.
C. Bạch Long Vĩ.
D. Phú Quốc.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1.Nguyên nhân chính để nước ta phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ?
A. Sản lượng hải sản lớn.
B. Nhiều lồi hải sản có giá trị.
C. Nguồn lợi ven bờ đã cạn kiệt.
D. Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 2. Bãi biển nào sau đây được xem là một trong sáu bãi biển đẹp nhất hành tinh?
A. Nha Trang.
B. Thiên Cầm.
C. Chân Mây.
D. Đà Nẵng.
CHỦ ĐỀ 3 : ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH:
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85%, núi cao(trên 2000m) chỉ chiếm 1%
2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
- Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Cấu trúc gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đơng Nam : thể hiện ở vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.

+ Hướng vòng cung: thể hiện ở vùng núi Đông Bắc, Trường Sơn Nam
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng
4. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người:
- Tích cực: Có tác dụng bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả kinh tế.
- Tiêu cực: Phá hủy bề mặt địa hình, gây xói mòn đất, giảm độ màu mỡ...
II CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH:
1. Khu vực đồi núi:
a. Địa hình núi chia thành 4 vùng:
* Vùng núi Đơng Bắc:
- Vị trí : Nằm ở phía Đơng thung lũng sơng Hồng
- Đặc điểm :
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp
+ Có 4 cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm ở Tam Đảo, mở rộng về
phía bắc và phía đông.
+ Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000m nằm ở biên giới Việt Trung. Trung tâm là đồi núi thấp
500 - 600m. Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy.
- Hướng nghiêng: Tây Bắc- Đơng Nam.
→ Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu: Các dãy núi theo hướng vịng cung tạo điều kiện cho
gió mùa Đơng Bắc tràn sâu xuống ĐBSHồng và tạo mùa đông lạnh cho Miền Bắc và Đơng Bắc
Bắc Bộ
* Vùng núi Tây Bắc:
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
- Đặc điểm :
+ Địa hình cao nhất nước .
+ Hướng địa hình : Tây Bắc – Đơng Nam . Gồm 3 dải : Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn cao đồ
sộ với đỉnh Phan xi păng 3143m; Phía tây là các dãy núi cao trung bình dọc biên giới Việt – Lào;

Trang 16


ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu xen giữa
là các thung lũng sông: Sông Đà, Mã, Chu... ).
- Hướng nghiêng : Đông – Tây
 Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu:
- Dãy Hồng Liên Sơn chắn gió mùa Đơng Bắc làm khối khơng khí lạnh suy yếu.
- Dãy Pu Đen Đinh , Pu Sam Sao chắn gió mùa Tây Nam gây khơ nóng ở phía Nam Tây Bắc
- Địa hình cao tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao
* Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Vị trí :Từ Nam sơng Cả tới dãy Bạch Mã.
- Đặc điểm địa hình :gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, địa
hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa là vùng núi đá vơi Quảng Bình, Quảng
Trị.
 Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu:
- Ngăn gió mùa Tây Nam từ áp cao Ấn Độ Dương gây hiện tượng khơ nóng cho ven biển miền
Trung vào mùa hạ
- Vào mùa đông, sườn đông của Trường Sơn Bắc, dãy Bạch Mã ngăn cản khối khơng khí lạnh từ
phía Bắc, gây mưa vào mùa thu đơng ở ven biển miền Trung
* Vùng núi Trường Sơn Nam:
- Vị trí : Phía nam dãy Bạch Mã tới miền đất cao Đơng Nam Bộ
- Đặc điểm địa hình: Gồm các khối núi và các cao nguyên badan, bất đối xứng giữa 2 sườn Đơng Tây
+ Phía Đơng là khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ cao, đồ sộ, nghiêng về phía
đơng, sườn dốc đứng
+ Phía Tây là các cao nguyên badan Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên,
tương đối bằng phẳng, tạo thành các bề mặt cao 500-800 -1000m, và các bán bình nguyên xen đồi
 Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu:
- Dãy Bạch Mã ngăn chặn ảnh hưởng của khối khơng khí lạnh

- Làm biến tính gió Tây Nam ẩm thành gió phơn Tây nam khơ nóng ở sườn Đông Trường Sơn.
- Hiện tượng mùa đối lập giữa 2 sườn Đông và Tây Trường Sơn Nam (làm cho mưa ở ven biển
miền Trung chậm hơn và chuyển sang mùa thu đơng )
* Địa hình bán bình ngun và vùng đồi trung du:
- Nằm chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng.
- Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và
bề mặt phủ badan cao khoảng 200m.
- Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và phía Tây ĐBSH và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven
biển miền Trung.
b. Khu vực đồng bằng: chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ
* Đồng bằng châu thổ sông: Được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một
vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Giống nhau :
+ Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nơng, thềm lục địa mở
rộng.
+ Địa hình bằng phẳng, hướng nghiêng chung là TB – ĐN, hai đồng bằng hàng năm vẫn tiếp tục
được mở rộng.
+ Trên bề mặt 2 đồng bằng có nhiều vùng trũng chưa được bồi đắp, đất phù sa.
- Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sơng Cửu Long
Diện tích
Khoảng 15.000 km2
Khoảng 40.000 km2 , gấp 3 lần ĐBSH
Do phù sa sông Hồng và sông Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi tụ
Nguồn gốc Thái Bình bồi tụ
- Cao ở rìa phía tây và tây bắc, - Thấp và bằng phẳng hơn
Trang 17

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ



thấp dần ra biển
-Có các vùng trũng lớn Đồng Tháp Mười, Tứ
Địa hình
- Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô Giác Long Xuyên.
- Có đê ven sông ngăn lũ
- Mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt
- Vùng trong đê không được bồi - Mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Cà Mau,
phù sa hàng năm tạo thành ruộng Đồng Tháp
Đất đai
cao bạc màu và các ô trũng ngập
nước
- Mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện
- Vùng ngồi đê được bồi phù sa tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
hàng năm
* Đồng bằng ven biển:
- Biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng
- Diện tích 15.000 km2
- Địa hình : hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (lớn nhất là đồng bằng Thanh Hoá,
Nghệ An, Quảng Nam, ...)
+ Đất nhiều cát, ít phù sa sơng.
+ Chia làm 3 dải : giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng, trong cùng được bồi tụ
thành đồng bằng.
III. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ ĐỒNG
BẰNG TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI:
1. Khu vực đồi núi:
* Thế mạnh:
- Khoáng sản: Tập trung nhiều loại với trữ lượng lớn là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
- Rừng và đất trồng : tạo cơ sở phát triển nông - lâm nghiệp nhiệt đới.

+ Rừng giàu động, thực vật; nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
+ Các bề mặt cao nguyên và thung lũng thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi
gia súc.
- Nguồn thuỷ năng : Sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sơng Đà, Đồng Nai, Xê Xan…)
- Du lịch: có nhiều danh lam thắng cảnh , khí hậu mát mẻ để phát triển du lịch.
* Hạn chế:
- Địa hình núi bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc….  gây trở ngại cho giao
thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Là nơi xảy ra thiên tai : lũ nguồn, lũ qt, xói mịn, trượt lở đất ….
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Thiên tai khác : lốc, mưa đá, sương muối…
2. Khu vực đồng bằng:
* Thế mạnh:
+ Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới,đa dạng các loại nơng sản (nơng sản chính là gạo ).
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại
+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
* Hạn chế: Bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Khu vực địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy vùng?
A. 2 vùng.
B. 3 vùng.
C. 4 vùng.
D. 5 vùng.
Câu 2. Cấu trúc địa hình nước ta theo 2 hướng chính
A. Bắc-Nam và Đơng –Tây.
B. Tây Bắc và Đơng Nam.
C. Đơng Bắc và vịng cung.
D. Tây Bắc-Đơng Nam và vịng cung.
Câu 3. Địa hình núi cao trên 2000 m nước ta chiếm khoảng

A. 0,1% diện tích.
B. 1% diện tích.
C. 2% diện tích.
D. 10% diện tích.
Câu 4. Độ cao của địa hình đồi trung du phổ biến khoảng
Trang 18

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


A. 100m – 200m.
B. 100m – 300m. C. 200m – 300m. D.200m – 400m.
Câu 5. Trên phạm vi cả nước, chiếm 85% diện tích lãnh thổ là dạng địa hình
A. đồng bằng và đồi núi thấp.
B. địa hình núi cao.
C. địa hình đồng bằng và núi cao.
D. cao nguyên, sơn nguyên, bán bình nguyên.
Câu 6. Ranh giới giữa vùng núi Đông bắc và vùng núi Tây bắc là
A. hữu ngạn sơng Hồng. B. sơng Hồng.
C. dãy Con Voi.
D. dãy Hồng Liên Sơn.
Câu 7. Ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. dãy Con Voi.
B. dãy Bạch Mã.
C. Sông Mã.
D. Sông Cả.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam.

D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 9. Dãy núi Trường Sơn Bắc nước ta có hướng
A. vịng cung.
B. Bắc – Nam.
C. Đông – Tây.
D. Tây Bắc- Đông Nam.
Câu 10. Đặc điểm địa hình của Đồng bằng sơng Cửu Long là
A. chỉ giáp biển ở phía đơng.
B. có mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt.
C. có các bậc ruộng cao bạc màu.
D. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sơng.
Câu 11. Miền núi nước ta có các cao nguyên và các thung lũng, thuận lợi cho việc hình thành vùng
chun canh cây cơng nghiệp, cây ăn quả và phát triển
A. thủy sản.
B. chăn nuôi đại gia súc. C. lâm sản.
D. giao thông đường thủy.
Câu 12. Ở nước ta khu vực đồng bằng chiếm
A. 1/4 diện tích lãnh thổ.
B. 2/4 diện tích lãnh thổ.
C. 3/4 diện tích lãnh thổ.
D. 2/3 diện tích lãnh thổ.
Câu 13. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào?
A. Do phù sa sơng bồi tụ tạo nên.
B. Hình thành lâu đời và biến đổi mạnh
C. Có diện tích bằng nhau.
D. Có hệ thống đê sơng và đê biển.
Câu 14. Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là
A. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
B. diện tích rộng hơn Đồng bằng sơng Cửu Long.
C. có hệ thống đê, đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 15. Vùng đất ngồi đê ở Đồng bằng sơng Hồng là nơi
A. không được bồi đắp phù sa hàng năm.
B. có nhiều ơ trũng ngập nước.
C. có bậc ruộng cao bạc màu.
D. thường xuyên được bồi đắp phù sa.
Câu 16. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống
A. sông Hồng và sông cả
B. sông Hồng và sơng Mã.
C. sơng Thái Bình và sơng Đà.
D. sơng Hồng và sơng Thái Bình.
Câu 17. Điểm giống nhau chủ yếu giữa địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du là
A. được hình thành do tác động của dịng chảy chia cắt thềm phù sa cổ.
B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, theo thứ tự từ tây sang đơng vùng núi Đơng
Bắc có 4 cánh cung lần lượt là
A. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
B. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
D.Sông Gâm,Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đơng Triều.
CÂU HỎI THƠNG HIỂU
Câu 1. Được chia làm 3 dải song song là đặc điểm địa hình của vùng núi nào sau đây?
Trang 19

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 2. Các cao nguyên badan thuộc vùng núi
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 3. Vùng núi Đơng Bắc có đặc điểm
A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. các dãy núi đâm ngang ra biển.
C. các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng.
D. là vùng núi cao nhất nước ta.
Câu 4. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. có các khối núi và cao nguyên.
B. có 4 cánh cung lớn.
C. có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta.
D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải đặc điểm của Trường Sơn Bắc?
A. Các dãy núi chạy song song và so le theo hướng Tây bắc- Đơng nam.
B. Địa hình nâng cao ở hai đầu và thấp ở giữa.
C. Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
D. Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đơng.
Câu 6. Nét nổi bật về điạ hình của vùng Trường Sơn Nam là
A. khối núi Kontum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ.
B. địa hình núi cao trên 2000m nghiêng về phía tây.
C. phía đơng là các cao ngun đá vơi tương đối bằng phẳng.
D. có sự đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đơng tây.
Câu 7. Địa hình bán bình ngun thể hiện rõ nhất ở
A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Sông Hồng.
Câu 8. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Cấu trúc địa hình đa dạng.
B. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
D. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
Câu 9. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. phía Nam sơng Cả tới dãy Bạch Mã.
B. phía Bắc sơng Cả tới dãy Bạch Mã.
C. nằm ở tả ngạn sông Hồng.
D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà.
Câu 10. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Phát triển cây lương thực, thực phẩm.
B. Chăn nuôi gia súc lớn, cây công nghiệp lâu năm.
C. Trồng cây cơng nghiệp ngắn ngày.
D. Hình thành các khu công nghiệp, thành phố lớn.
Câu 11. Từ biển vào ở dải đồng bằng ven biển miền Trung có các dạng địa hình lần lượt là
A. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
B. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.
C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D. cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.
Câu 12. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về thế mạnh của khu vực đồi núi?
A. Chăn nuôi gia súc lớn.
B. Phát triển thủy điện.
C. Phát triển du lịch.
D. Cung cấp các nguồn lợi thủy sản.
Câu 13. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới
ẩm gió mùa?

A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 14. Thiên tai thường xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là
A. động đất, bão và lũ lụt.
B. lũ qt, sạt lở, xói mịn.
C. bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xốy.
D. mưa giơng, hạn hán, cát bay.
Câu 15. Ý nào sau đây khơng đúng với địa hình Đồng bằng sơng Hồng?
A. Do phù sa sơng Hồng và Thái Bình bồi tụ. B. Đã được khai phá từ lâu.
C. Bị chia cắt ra thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Trang 20

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Câu 16. Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ơ là đặc
điểm địa hình của
A. Đồng bằng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh.
Câu 17. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích
đồng bằng bị nhiễm mặn, phèn chủ yếu là do
A. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ơ.
B. địa hình thấp và bằng phẳng.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn.

D. đồng bằng hẹp ngang.
Câu 18. Các đồng bằng ven biển hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, nguyên nhân
chủ yếu là do ảnh hưởng của
A. địa hình, hướng núi.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. được phù sa biển bồi tụ.
D. hướng chảy của các dịng sơng.
Câu 19. Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng là do
A. khi hình thành đồng bằng biển đóng vai trị chủ yếu.
B. bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát từ sông.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Đặc điểm địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện ở địa hình đồi núi là
A. bồi tụ.
B. thổi mịn.
C. bóc mịn.
D. xâm thực.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các sơn nguyên Đồng Văn, Hà Giang,
Cao Bằng thuộc vùng núi
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, sắp xếp các đèo theo thứ tự từ Bắc vào Nam
A. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả.
B. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông.
C. đèo Hải Vân, đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả.
D. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả.
Câu 4. Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014 ( nghìn ha)
Các loại đất
ĐBSH ĐBSCL
Tổng diện tích đất 2106,0 4057,6
Đất nông nghiệp
869,3
2607,1
Đất lâm nghiệp
519,8
302,1
Đất chuyên dùng
318,4
262,7
Đất ở
141,0
124,3
Đất chưa sử dụng
357,5
761,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH và ĐBSCL, dạng biểu đồ nào sau đây
thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Thanh Hóa được mở rộng ở
các cửa sông của hệ thống sông nào sau đây?
A. Sơng Hồng, sơng Thái Bình.

B. Sơng Mã, sông Chu.
C. Sông Cả, sông Chu.
D. Sông Mê Công, sông Đồng Nai.
Câu 2. Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)( nghìn ha)
Các loại đất
ĐBSH
Tổng diện tích đất 2106,0
Đất nơng nghiệp
869,3
Trang 21

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Đất lâm nghiệp
519,8
Đất chuyên dùng
318,4
Đất ở
141,0
Đất chưa sử dụng
357,5
Trong cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Hồng, đất nông nghiệp chiếm
A. 41,3.%
B. 42,4.%
C. 43,7%.
D. 44,6.%
Câu 4. Điểm khác biệt nhất về địa hình của Đồng bằng sơng Hồng so với Đồng bằng sơng Cửu Long


A. địa hình thấp.
B. có một số vùng trũng.
C. khơng ngừng mở rộng.
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA:
1. Tính chất nhiệt đới:
a. Biểu hiện :
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao)
- Tổng số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/ năm.
b.Nguyên nhân : Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt
Trời lên thiên đỉnh
2. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
a. Biểu hiện :
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500-2000mm. Lượng mưa phân bố không đều, sườn đón gió
biển và các khối núi cao lượng mưa : 3500 - 4000mm
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
b. Nguyên nhân: Do các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
3. Gió mùa:
a. Nguyên nhân: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc Bán Cầu, nên Tín phong Bắc Bán Cầu
hoạt động quanh năm, khí hậu cịn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa,
với 2 mùa gió chính : gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ. Gió mùa lấn át Tín phong, nên Tín
phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
b.Biểu hiện :
* Gió mùa mùa đơng: (Gió mùa Đơng Bắc)
- Thời gian hoạt động: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
- Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia
- Hướng gió : Đông Bắc.
- Phạm vi hoạt động : miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)

- Thời tiết đặc trưng :
+ Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+ Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đơng Bắc gây mưa vùng
ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Ngun là mùa khơ.
* Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) Mùa hạ có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào
nước ta
- Thời gian hoạt động: Từ tháng 5 đến tháng 10
- Hướng gió: Tây Nam.
- Đặc điểm :
+ Đầu mùa hạ: khối khí nhiệt đới ẩm từ Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây
Nguyên. Khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi ở biên giới Việt Lào, khối khí này trở nên khơ
nóng ( gió Lào) ở ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc .
Trang 22

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây
Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2
miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ)
c. Hệ quả: Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và tính chất đã
tạo nên sự phân mùa khí hậu
+ Ở miền Bắc: có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa khô và mưa rõ rệt.
+ Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ : có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC:
1. Địa hình:
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi

+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi
đá; hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình cacxtơ (các hang động, suối cạn, thung khô...)
+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng: Rìa phía Đơng Nam đồng bằng sơng Hồng và phía Tây
Nam ĐBSCL hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
 Quá trình xâm thực - bồi tụ là q trình chính trong sự biến đổi địa hình nước ta hiện nay
* Nguyên nhân :
- Do nhiệt độ cao mưa nhiều làm quá trình phong hóa, bóc mịn vận chuyển diễn ra mạnh.
- Bề mặt địa hình có độ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.
2. Sơng ngịi
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc:
+ Có 2360 con sơng có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngịi nhiều, nhưng phần lớn là sơng nhỏ.
- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa.
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm
+ Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế
độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
* Nguyên nhân : Lượng mưa lớn trên địa hình đồi núi và bị cắt xẻ mạnh.
3. Đất:
- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở vùng đồi núi nước ta. Đặc điểm lớp đất
dày, đất chua, có màu đỏ vàng do tích tụ ơ xít sắt và ơ xít nhơm
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
* Nguyên nhân :
- Nhiệt ẩm cao, q trình phong hóa diễn ra mạnh, tạo lớp đất dày.
- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan, làm đất chua.
4. Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh : rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Phổ biến là rừng thứ sinh với cá hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.

- Trong giới sinh vật, thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
* Nguyên nhân : Sự phân hóa khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh vật
III. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG:
1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện:
+ Phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.
+ Phát triển mơ hình nơng lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.

Trang 23

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


- Khó khăn: Hạn hán, lũ lụt, diễn biến khí hậu thất thường gây khó khăn cho hoạt động canh tác,
cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, dịch bệnh....
2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
-Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch ...và đẩy mạnh
hoạt động khai thác, xây dựng...nhất là mùa khơ.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thơng vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác ... chịu ảnh hưởng trực tiếp của
sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng .
+ Độ ẩm cao gây khó bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản.
+ Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng ... ảnh hưởng lớn
đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động từ
A. 1500 – 2000mm.

B. 1600 – 2000mm.
C. 1700 – 2000mm.
D. 1800 – 2000mm.
Câu 2. Gió mùa Tây Nam ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian
A. từ tháng V – tháng X.
B. từ tháng V – tháng VII.
C. từ tháng VI – tháng VIII.
D. từ tháng VII – tháng XI.
Câu 3. Gió mùa Đơng Bắc ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian
A. từ tháng IV – tháng X.
B. từ tháng VI – tháng VIII.
C. từ tháng XI – tháng IV.
D. từ tháng V – tháng X.
Câu 4. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta trừ vùng núi cao là
A. trên 25o C.
B. trên 30o C.
C. dưới 20o C.
D. trên 20o C.
Câu 5. Tổng số giờ nắng tùy nơi ở nước ta đạt
A. 1400 – 3000 giờ/năm.
B. 1500 – 3000 giờ/năm.
C. 1600 – 3000 giờ/năm.
D. 1700 – 3000 giờ/năm.
Câu 6. Gió mùa Đơng Bắc xuất phát từ trung tâm áp cao
A. Nam Ấn Độ Dương.
B. Ha-oai.
C. Xibia.
D. Ôxtrâylia.
Câu 7. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ trung tâm áp cao
A. Nam Ấn Độ Dương.

B. Xibia.
C. Ha-oai.
D. Ôxtrâylia.
Câu 8. Ranh giới để phân chia 2 miền khí hậu nước ta là dãy núi
A. Hoành Sơn.
B. Bạch Mã.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Trường Sơn.
Câu 9. Gió mùa mùa đơng thổi vào nước ta theo hướng chính nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Đơng Nam Bộ. C. Tây Nam.
D. Đơng Bắc.
Câu 10. Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta theo hướng chính nào sau đây?
B. Tây Bắc.
B. Đông Nam.
C. Tây Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 11. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam vào nước ta gây
mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
B. Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 12. Vào đầu mùa đơng, gió Đơng Bắc hoạt động ở phía bắc nước ta mang tính chất
A. lạnh ẩm.
B. khơ nóng.
C. mát mẻ.
D. lạnh khơ.
Câu 13. Q trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là
A. quá trình feralit.

B. quá trình rửa trơi các chất ba dơ dễ tan.
C. q trình bồi tụ ở đồng bằng.
D. q trình tích tụ mùn trên núi.
Câu 14. Kiểu rừng tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. rừng gió mùa thường xanh.
B. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Trang 24

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Câu 15. Ở vùng núi đá vơi, q trình xâm thực hình thành các hang động ngầm rất đẹp, đó là dạng
địa hình
A. hang động.
B. caxtơ.
C. suối cạn.
D. thung khơ.
Câu 16. Tổng lượng phù sa hằng năm của sơng ngịi trên lãnh thổ nước ta là khoảng
A. 200 triệu tấn.
B. 300 triệu tấn.
C. 400 triệu tấn.
D. 500 triệu tấn.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đơng thổi vào nước ta
theo hướng nào?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.

Câu 18. Đất feralit nước ta có màu đỏ vàng là do
A. tích tụ ơxit sắt và ơxít nhơm.
B. dung nham núi lửa phun trào.
C. tích tụ nhiều bazơ như: caxi, magiê.
D. do hình thành trên đá mẹ axit.
CÂU HỎI THƠNG HIỂU
Câu 1. Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. giảm dần từ Tây sang Đông.
D. tăng dần từ Tây sang Đông.
Câu 2. Gió mùa mùa đơng ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
D. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
Câu 3.Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khơ nóng?
A. Đơng Bắc.
B. Bắc Trung Bộ. C. Dun Hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 4. Biểu hiện đầy đủ nhất về tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. lượng bức xạ lớn, miền Bắc có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. cân bằng bức xạ dương quanh năm, lượng mưa, độ ẩm lớn.
C. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
D. trong năm Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần ở miền Nam.
Câu 5. Khí hậu được phân chia thành mùa khơ và mưa rõ rệt ở
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C.Tây Bắc.
D. Bắc Trung Bộ.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng khi nói về sơng ngịi nước ta?
A. Nhiều sơng.
B. Chế độ nước điều hịa.
C. Phần lớn là sơng nhỏ.
D. Mật độ sơng lớn.
Câu 7. Nơi có lượng mưa đạt trung bình từ 3500 – 4000 mm/ năm ở nước ta là
A. sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
B. các lòng chảo, thung lũng ở miền núi.
C. sườn núi hướng về phía Bắc với địa hình cao.
D. vị trí đón gió nằm sát biển.
Câu 8. Gây mưa lớn kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan.
B. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.
D. gió Đơng Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 9. Gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động ở nước ta thổi theo hướng
A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. tây nam.
D. bắc nam.
Câu 10. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta thể hiện rõ nhất là
A. mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm ln ln cao.
B. chế độ dịng chảy phân hóa theo mùa, nguồn nước dồi dào.
C. nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều, ảnh hưởng của gió mùa.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, mùa hạ nóng ẩm.
Câu 11. Hiện tượng thời tiết đặc sắc vào nửa cuối mùa đơng ở Bắc Bộ là
A. bão.
B. mưa phùn.
C. lốc xốy.
D. lũ qt.

Câu 12. Ngun nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do ảnh hưởng của
A. gió mùa Đơng Bắc.
B. gió mùa Tây Nam.
Trang 25

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI THPTQG ĐỊA LÍ


×