Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Báo cáo thực tập hệ thống thông tin tại Công ty cổ phần MISA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TM ĐIỆN TỬ
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:

Công ty cổ phần MISA

Sinh viên thực hiện: Khuất Thị Thu Hương
Mã sinh viên

: 18D190520

Lớp

: K54SD

Hà Nội, tháng 1.2022


Mục lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .........................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................................3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MISA ......................................................................4
1.1 Giới thiệu chung về công ty ...............................................................................................................4
1.1.1 Tổng quan ....................................................................................................................................4
1.1.2 Đôi nét và các mốc phát triển .....................................................................................................5
1.1.3 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần MISA ......................................................................................6


1.1.4 Lĩnh vực hoạt động .....................................................................................................................7
1.1.5 Nhóm khách hàng, phân khúc thị trường ...............................................................................10
1.1.6 Kết quả kinh doanh của MISA ................................................................................................10
1.2 Hệ thống thông tin của công ty .......................................................................................................11
1.2.1 Nguồn nhân lực..........................................................................................................................11
1.2.2 Phần cứng, phần mềm...............................................................................................................11
1.2.3 Cơ sở dữ liệu ..............................................................................................................................12
1.2.4 Website .......................................................................................................................................12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở
CƠNG TY CỔ PHẦN MISA.....................................................................................................................13
2.1 Phân tích đánh giá phần cứng, phần mềm.....................................................................................13
2.2 Phân tích tình hình HTTT ở công ty ..............................................................................................14
2.2.1 Phương thức thu thập thông tin ...............................................................................................14
2.2.2 Phương thức xử lý thông tin .....................................................................................................15
2.2.3 Quản trị cơ sở dữ liệu trong cơng ty ........................................................................................15
2.3 Phân tích thực trạng từ phiếu điều tra ...........................................................................................15
2.3.1 Đối tượng và phương pháp điều tra ........................................................................................15
2.3.2 Một số kết quả khác thông qua phiếu điều tra .......................................................................16
2.4 Thực trạng an tồn thơng tin tại Công ty cổ phần MISA.............................................................19
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .................................................20
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................................22
PHỤ LỤC ....................................................................................................................................................23


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Kết quả kinh doanh của công ty MISA từ năm 2016 – 2020
Hình 1.2. Website của cơng ty cổ phần MISA
Bảng 2.1 Ưu nhược điểm một số phần cứng chính trong Công ty Cổ phần MISA
Bảng 2.1 Kết quả điều tra về mức độ hài lòng đối với quản trị cơ sở dữ liệu của công ty

Biểu đồ 2.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bảng 2.2: Kết quả điều tra về mức quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT,
HTTT
Biểu đồ 2.2 Quan tâm của lãnh đạo trong việc ứng dụng CNTT, HTTT
Bảng 2.3 Kết quả điều tra về mức độ trang bị máy tính và các thiết bị khác phục vụ cho
công việc
Biểu đồ 2.3 Trang bị máy tính và các thiết bị khác phục vụ cho công nghiệp
Bảng 2.4 Kết quả điều tra về tốc độ máy tính chạy khi làm việc
Biểu đồ 2.4 Tốc độ máy tính chạy khi làm việc

1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa

HĐQT

Hội đồng quản trị

PR

Quan hệ công chúng

CBCCVC

Cán bộ - Công chức – Viên chức


HCSN

Hành chính sự nghiệp

QLTS

Quản lý tài sản

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

HTTT

Hệ thống thông tin

2


LỜI MỞ ĐẦU
Cơng nghệ thơng tin hiện nay đang có xu hướng phát triển rất mạnh mẽ trong mọi
lĩnh vực. Nó giúp các doanh nghiệp duy trì quản lý hoạt động bên trong, hỗ trợ các nghiệp
vụ và đặc biệt là những công ty liên quan đến lĩnh vực thông tin, phần mềm. Các ngành
nghề liên quan đến tin học, thông tin đang được đào tạo phổ biến và trở nên rộng rãi ở Việt
Nam, đây là những ngành nghề có tiềm năng rất lớn ở nước ta. Sử dụng công nghệ thông
tin hiệu quả sẽ giúp việc quản lý trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm được nhiều công sức, thời
gian và chi phí lao động hơn.
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Khoa Hệ thống thông tin và Thương
mại điện tử - Trường Đại học Thương Mại, em đã được học, tìm hiểu và có kiến thức về

chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin. Để phát huy được những kiến thức mình có được
sinh viên cần đến các doanh nghiệp cụ thể để vận dụng những tài sản kiến thức mình có
vào thực tiễn, được tiếp cận và học hỏi một cách tốt nhất.
Được thực tập tại doanh nghiệp, sinh viên có cơ hội vận dụng những kiến thức đã
học vào các hoạt động nghiệp vụ của công ty. Sẽ được tham gia vào các dự án, được cọ sát
và tích lũy thêm nhiều kiến thức thực tế, học thêm được nhiều kỹ năng làm việc để sau này
có thể phát triển và hồn thiện bản thân hơn. Ngoài ra việc được thực tập tại doanh nghiệp
sẽ giúp sinh viên có nhiều gợi ý về đề tài khóa luận tốt nghiệp, khảo sát thực tế phục vụ cho
việc viết báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp theo những điểm mạnh của sinh
viên. Trong quá trình thực tập em cũng đã học hỏi thêm được nhiều kiến thức và kỹ năng,
kinh nghiệp nhằm giúp em hoàn thành tốt được báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt
nghiệp.
Qua thời gian tìm hiểu về Cơng ty cổ phần MISA, em đã nắm bắt được các quy trình
hoạt động của cơng ty, tìm hiểu thêm được các cách ứng dụng các phần mềm trợ giúp các
nghiệp vụ,…
Dù vậy, do bản thân em cịn nhiều sai sót, hạn chế nên bài báo cáo của em vẫn cịn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MISA
1.1 Giới thiệu chung về công ty
1.1.1 Tổng quan
Ngày 25/12/1994, MISA thành lập với tên gọi “MISA group” với định hướng sản
xuất phần mềm đóng gói (khởi đầu là phần mềm kế tốn). Năm 2002, MISA chuyển đổi
thành cơng ty cổ phần và thành lập văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh. Đến nay,
MISA có 01 trụ sở chính, 01 Trung tâm phát triển phần mềm, 01 Trung tâm tư vấn và hỗ
trợ khách hàng, 05 văn phòng đại diện tại: Hà Nội, Đà Nẵng, Buôn Ma Thuột, TP. Hồ Chí

Minh, Cần Thơ.
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN MISA
- Tên viết tắt: MISA JSC
- Ngày thành lập: 25/12/1994
- Chủ tịch HĐQT: Lữ Thành Long
- Tổng giám đốc: Đinh Thị Thúy
- Mã số thuế: 0101243150
- Điện thoại văn phịng tổng cơng ty: 024 3795 9595
- Địa chỉ (văn phịng tổng cơng ty): Tầng 9, tịa nhà Technosoft, phố Duy Tân, phường Dịch
Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Loại hình cơng ty: Cơng ty cổ phần
- Website: />- Logo:

4


1.1.2 Đơi nét và các mốc phát triển
Tầm nhìn: MISA mong muốn trở thành cơng ty có nền tảng, phần mềm và dịch vụ được sử
dụng phổ biến nhất trong nước và Quốc tế.
Sứ mệnh: Sứ mệnh của MISA là phát triển các nền tảng, phần mềm và dịch vụ công nghệ
thông tin để thay đổi ngành kinh tế và giúp khách hàng thực hiện công việc theo phương
thức mới, năng suất và hiệu quả hơn nhằm thúc đẩy sự phát triển của đất nước và các quốc
gia trên thế giới.
Giá trị cốt lõi: Tin cậy – Tiện ích – Tận tình
 Tin cậy: Các nền tảng, sản phẩm và dịch vụ MISA mang lại cho khách hàng đều có
độ tin cậy cao, con người MISA với tri thức và văn hóa cao ln mang lại cho khách
hàng cảm giác tin cậy trong giao dịch và chuyển giao tri thức, cơng nghệ.
 Tiện ích: Các nền tảng, sản phẩm và dịch vụ MISA luôn thỏa mãn mọi yêu cầu
nghiệp vụ của khách hàng. Khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng nền tảng,
sản phẩm, dịch vụ của MISA bất cứ khi nào, bất cứ nơi nào. Đội ngũ tư vấn, hỗ trợ

khách hàng của MISA luôn sẵn sàng phục vụ 365 ngày/năm và 24 giờ/ngày.
 Tận tình: Con người MISA từ những người phát triển nền tảng, sản phẩm đến những
người kinh doanh tư vấn và các bộ phận khác luôn luôn tận tâm, tận lực phục vụ vì
lợi ích của khách hàng, làm cho khách hàng tin cậy và yêu mến như một người bạn,
một người đồng hành trong sự nghiệp.
Quy tắc ứng xử MISA: Là kim chỉ nam cho người MISA có hành động đẹp, lời nói hay; là
phương tiện lan tỏa giá trị cốt lõi “TIN CẬY – TIỆN ÍCH – TẬN TÌNH” và là nền tảng tạo
dựng văn hóa MISA trường tồn. (Chủ tịch HĐQT Lữ Thành Long)
Các mốc phát triển:
 1994 – 1996: Xác lập chỗ đứng trên thị trường
 1996 – 2001: Tận dụng cơ hội, phát triển thương hiệu
 2001 – 2010: Vươn lên để trở thành chuyên nghiệp
 2010 – 2017: Phát triển, mở rộng thị trường làm chủ xu hướng phần mềm như một
dịch vụ
 2018 – nay: Phát triển các nền tảng, phần mềm và dịch vụ cơng nghệ thơng tin thích
ứng cuộc CMCN 4.0 để thúc đẩy sự phát triển của đất nước và các quốc gia trên thế
giới

5


Giải thưởng đạt được: Trên hành trình phụng sự xã hội của mình, MISA vinh dự được nhận
hàng trăm bằng khen, giấy khen, giải thưởng của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Bộ ban ngành,
UBND các tỉnh/thành phố, tổ chức nghề nghiệp. Đây là sự ghi nhận cho những nỗ lực của
toàn thể đội ngũ MISA và cũng là động lực để MISA tiếp tục nghiên cứu, phát triển, cho ra
mắt nhiều sản phẩm hữu ích với khách hàng, góp phần vào sự phát triển chung của toàn đất
nước.
 Huân chương Lao động hạng Nhì
 Giải thưởng APICTA 2019 cho Nền tảng Quản trị doanh nghiệp MISA AMIS
 Giải thưởng DN CNTT Xuất sắc nhất khu vực Châu Á-Châu Đại Dương

 Danh hiệu Sao Khuê
 Bằng khen của Bộ Thông tin và Truyền thơng, Bộ Tài chính, Hội Tư vấn thuế
 Top 10 DN CNTT có năng lực Cơng nghệ 4.0 tiêu biểu
 Cờ thi đua Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trao tặng
 …
1.1.3 Cơ cấu tổ chức cơng ty cổ phần MISA

Hội đồng quản trị

Ban điều hành

Văn
phịng
đại
diện

Trung
tâm
phát
triển
phần
mềm

Văn
phịng
tổng
cơng
ty

6


Trung
tâm

vấn
và hỗ
trợ
khách
hàng


(Nguồn: Phòng nhân sự)

Hội đồng quản trị: Gồm 5 người, đứng đầu là ông Lữ Thành Long giức chức vụ HĐQT,
cùng với 3 phó chủ tịch HĐQT lần lượt là ông Nguyễn Xuân Hoàng, ông Lữ Hồng Chương,
ông Edward F.Sippel và ủy viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc bà Đinh Thị Thúy.
Ban điều hành: Gồm Tổng Giám đốc và 4 Phó TổngGiám đốc và Giám đốc các bộ phận.
Các phịng ban làm đúng nhiệm vụ chun mơn của mình, trung tâm phát triển phần mềm
làm nhiệm vụ nghiên cứu, đưa ra những sản phẩm mới. Văn phòng trực thuộc khu vực làm
nhiệm vụ kinh doanh, khai thác thị trường. Văn phịng tổng cơng ty chun về PR, tài chính
kế tốn, hành chính tổ chức. Trung tâm tư vấn và hỗ trợ khách hàng chuyên về tư vấn sản
phẩm và hỗ trợ khách hàng nếu gặp phải khó khăn hay có gì thắc mắc, chăm sóc khách
hàng sau khi mua sản phẩm bên cơng ty.
1.1.4 Lĩnh vực hoạt động
Trong q trình phát triển, công ty bao gồm các ngành nghề kinh doanh chính:
-

Sản xuất phần mềm máy tính
Dịch vụ nghiên cứu, triển khai, ứng dụng CNTT,
Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao CNTT

Dịch vụ xúc tiến, hỗ trợ các dự án đầu tư, phát triển về CNTT.

MISA cung cấp sản phẩm chủ yếu cho ba đối tượng:
Cơ quan nhà nước
Có ba nhóm sản phẩm chính:
-

Nền tảng Quản trị tài chính Nhà nước MISA FinGov gồm các sản phẩm:

 MISA Bumas: Quản lý ngân sách nhà nước
 MISA Mimosa 2022: Kế toán HCSN
 MISA Bamboo.NET 2020: Kế toán xã/phường
 MISA QLTS: Quản lý tài sản
 MISA SalaGov: Quản lý tiền lương
 MISA Panda.NET 2021: Kế toán thi hành án dân sự
 MISA Falcon: Kế toán Q “Vì người nghèo”
 MISA Lekima: Quyết tốn tài chính
- Nền tảng Giáo Dục MISA EMIS

7


 Quản lý Tuyển sinh
 Quản lý học sinh
 Quản lý Thời Khóa Biểu
 Dạy học và Ơn tập trực tuyến
 Quản lý thiết bị
 Quản lý khoản thu
 Quản lý Thư viện
 Quán lý Giáo viên – CCVC

 MISA SISAP: Chia sẻ thông tin Nhà trường – Phụ huynh
 JetPay Tuition: Thu tiền học trực tuyến
- Nền tảng quản lý CBCCVC
 MISA QLCB
 MISA SalaGov
 Phần mềm điều hành:
o MISA Hotich: Đăng ký và quản lý hộ tịch
o MISA TaskGo: Quản lý công việc
o MISA CeGov: Quản lý thi đua khen thưởng
Doanh nghiệp
Có bốn nhóm sản phẩm chính:
- Tài chính – Kế tốn
 AMIS Kế tốn: Phần mềm kế toán online
 MISA SME 2022: Quản lý kế toán (ofline)
 MISA melnvoice: Hóa đơn điện tử
 MISA eSign: Dịch vụ trữ ký số
 MISA mTax: Kê khai, nộp tờ khai thuế
 MISA BankHub: Ngân hàng điện tử
 MISA ASP: Kế tốn dịch vụ
-

Marketing – Bán hàng

 AMIS aiMarketing: Cơng cụ Automation Marketing
 AMIS Bán hàng: Quản lý bán hàng
 AMIS Khuyến mại: Quản lý khuyến mại

8



 AMIS eShop: Quản lý cửa hàng
 AMIS Cukcuk: Quản lý nhà hàng
 JetPay Payment: Cổng thanh toán
-

Quản trị nguồn nhân lực

 AMIS Tuyển dụng: Quản lý tuyển dụng
 AMIS Thông tin nhân sự: Hệ thống thông tin nhân sự
 AMIS Chấm công: Quản lý chấm công
 AMIS Tiền lương: Quản lý tiền lương
 AMIS BHXH: Bảo hiểm xã hội điện tử
-

Quản lý – điều hành

 AMIS Công việc: Quản lý công việc
 AMIS Ghi chép: Ghi chép & lưu trữ tài liệu
 AMIS WeSign: Ký tài liệu số
 AMIS Mạng xã hội: Mạng xã hội doanh nghiệm
 AMIS Tài sản: Quản lý tài sản
 AMIS Phòng họp: Quản lý phòng họp
Hộ kinh doanh cá nhân
- Quản lý nhà hàng
 MISA Cukcuk: Quản lý nhà hàng
 MISA Lomas: Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng
 Bán hàng Online: Xây dựng Website bán hàng chuyên nghiệp
 Kết nối GrabFood: Kết nối và đồng bộ đơn hàng từ GrabFood
 Jetpay Payment: Cổng thanh toán
- Quản lý cửa hàng

 MISA eShop: Quản lý cửa hàng
 MISA OCM: Nghiệp vụ Bán hàng online
 MISA Lomas: Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng
 Jetpay Payment: Cổng thanh tốn
-

Quản lý tài chính cá nhân

9


 MISA MoneyKeeper: Quản lý tài chính cá nhân
-

Nền tảng cho Golfer

 MISA Golf
Ngồi ra MISA có những trang web cung cấp thêm nhiều kiến thức cho bốn nhóm
sản phẩm chính của đối tượng doanh nghiệp, chuyển đổi số, bên cạnh đó là các lịch hội
thảo.
1.1.5 Nhóm khách hàng, phân khúc thị trường
Số lượng khách hàng của MISA là các đơn vị hành chính sự nghiệp, xã/phường,
trường học và cộng đồng doanh nghiệp tăng lên hơn 250.000 đơn vị cùng với hơn 1,5 triệu
khách hàng đang sử dụng các ứng dụng mobile cá nhân và phần mềm cho hộ kinh doanh
cá thể.
Sản phẩm chính của cơng ty là phần mềm kế toán đã được bán cho hơn 140.000
doanh nghiệp trên cả nước, hơn 10.000 đơn vị xã phường, phần mềm quản lý giáo dục cho
8.000 trường học, phần mềm quản lý tài sản cho 38.000 cơ quan nhà nước.
Bên cạnh việc tiếp tục phát triển mạnh mẽ những sản phẩm hiện có, khát vọng của
MISA là trở thành một nền tảng cơng nghệ tài chính lớn nhất Đơng Nam Á, một trung tâm

dữ liệu tài chính kế tốn kết nối các doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức tài chính, bảo hiểm,
thuế, các cơ quan chính phủ và các tổ chức liên quan.
Trong giai đoạn 2020-2023, MISA sẽ đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển các nền
tảng công nghệ mới giúp khách hàng khơng chỉ tại Việt Nam mà tồn thế giới có thể thực
hiện cơng việc với năng suất hiệu quả cao hơn.
Hiện nay các phần mềm của MISA tập trung nhiều vào mảng tài chính, kinh doanh.
Với mong muốn chia sẻ tri thức cho cộng đồng, trong những năm qua, MISA đã có
chính sách hợp tác đào tạo với trên 600 Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và các Trung
tâm đào tạo. Mỗi năm, hàng chục nghìn sinh viên được đào tạo về nghiệp vụ và thực hành
phần mềm MISA hồn tồn miễn phí.
1.1.6 Kết quả kinh doanh của MISA
Hoạt động kinh doanh chính của MISA là sản xuất phần mềm máy tính, các dịch vụ
nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ thơng tin và tư vấn... vốn địi hỏi nhân sự chuyên môn.

10


MISA có nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận cao điển hình như phần mềm kế tốn – một
trong những sản phẩm chính của cơng ty.

Hình 1.1. Kết quả kinh doanh của công ty MISA từ năm 2016 – 2020
Nhận xét: Qua các năm từ 2016 đến năm 2018, kết quả kinh doanh của công ty tăng dần
theo từng năm. Tuy nhiên đến năm 2019 kết quả kinh doanh của MISA bất ngờ sụt giảm,
nhưng đến năm 2020 kết quả kinh doanh đã nhảy vọt và tăng hơn nhiều so với mấy năm
trước. Sở dĩ có hiệu quả kinh doanh ấn tượng như vậy do hoạt động kinh doanh chính của
MISA. Như phần mềm kế toán, giá bán cho mỗi gói sản phẩm như vây dao động từ vài
triệu đến vài chục triệu đồng. Như vậy, tạo ra các sản phẩm cơng nghệ và có thể bán chúng
chính là bí quyết thành công của doanh nghiệp.
1.2 Hệ thống thông tin của công ty
1.2.1 Nguồn nhân lực

Công ty Cổ phần MISA có quy mơ nhân sự khoảng gần 2.500 nhân viên. Qua từng
năm, nhân sự Công ty cổ phần MISA không ngừng gia tăng về cả số lượng và chất lượng
1.2.2 Phần cứng, phần mềm
- Phần cứng:
 Tất cả các máy tính đều có kết nối và truy cập được Internet
 Mạng : LAN , WAN , Internet , Wimax

11


 Ngơn ngữ lập trình : MS.NET ; C / C ++ ; Java / Java Script ; PHP ; MS Visual basic
; XML ; C # ; HTML ; Delphi ; Assembler .
- Phần mềm: Các phần mềm công ty đang sử dụng
 Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng
 Phần mềm kế toán
 Phần mềm quản trị nguồn nhân lực
 Phần mềm quản trị doanh nghiệp hợp nhất
 Phần mềm kê khai thuế qua mạng
1.2.3 Cơ sở dữ liệu
Hiện nay, Công ty cổ phần MISA đang sử dụng chủ yếu MS Access, MS SQL
Server, Oracle. Foxpro
1.2.4 Website
Website là bộ mặt của doanh nghiệp trên Internet. Nhờ Wesite khách hàng sẽ biết
thêm nhiều thông tin, tiếp xúc gần hơn với doanh nghiệp/công ty. Qua website chắc chắn
khách hàng cũng sẽ có những nhận xét riêng về cơng ty đó. Nó như một trang giấy giới
thiệu về doanh nghiệp, các sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp đó cung cấp cho mọi
người.
Website chính của Cơng ty cổ phần MISA có địa chỉ: Có
các tính năng cơ bản gồm: logo công ty, sản phẩm, kiến thức, hợp tác, hỗ trợ, tin tức, cơng
ty, nút tìm kiếm, khung chát và thơng tin liên hệ.


Hình 1.2. Website của cơng ty cổ phần MISA

12


PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN MISA
2.1 Phân tích đánh giá phần cứng, phần mềm
Phần cứng
Cơng ty cổ phần MISA có trang bị đầy đủ các thiết bị phần cứng phục vụ cho cơng
việc như: máy tính để bàn để nhân viên làm việc tại công ty, máy in, máy chiếu, và có cả
máy chấm cơng bằng vân tay để chấm công. Các thiết bị trong công ty ln đảm bảo trong
trạng thái vận hành tốt, nếu có vấn đề hỏng hóc thì được thơng báo và sửa chữa nhanh
chóng tránh làm chậm ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.
Ưu điểm và nhược điểm của một số phần cứng chính:
Tên thiết bị
Máy tính để bàn
DELL

Ưu điểm

Nhược điểm

- Máy có độ bền cao; giá thành hấp dẫn so với
hiệu năng, phù hợp với túi người tiêu dùng;
bộ xử lý với tốc độ nhanh
- Dễ dàng nâng cấp hệ thống; có thiết kế tối

Các lỗi máy tính

khó được sửa chữa
và cần phải có
chun viên kỹ

ưu mang tính đặc trưng
thuật.
- Khơng q nóng; thời lượng pin tốt. Cấu
hình ổn định; tính năng đa dạng
Máy tính để bàn
HP

- Cấu hình ổn định, tính năng hiện đại và độ
bền cao
- Tốc độ chạy ổn định và có thể chịu được
lượng dữ liệu rất lớn

Khó nâng cấp linh
kiện bởi tính tương
thích hiệu suất làm
việc thấp hơn so với
những thương hiệu
khác trên thị trường
có cùng cấu hình

Máy in Canon
2900

- Bản in chất lượng, đều chữ và rõ nét
- Chỉ in trắng đen
- Hộp mực của máy có dung lượng khá lớn, - Tốc độ in khá

có thể in rất nhiều trang
chậm

Máy chấm cơng

- Độ chính xác tuyệt đối do không thể chấm - Đôi lúc khơng
cơng hộ mà cần phải có vân tay thật sự của nhận diện được vân
nhân viên lúc đăng ký để chấm công.

13


- Tính tiện lợi: trong trường hợp chấm cơng tay và liên tục báo
bằng thẻ, nhân viên có thể mất, quên thẻ. Sử “xin thử lại”
dụng vân tay rất tiện lợi, chấm công mọi lúc
mọi nơi mà không cần lo lắng gì.
- Tiết kiệm chi phí: việc cài đặt vân tay mới
chỉ cần thao tác trên máy, tiết kiệm chi phí
làm thẻ cho nhân viên mới.
- Báo cáo chi tiết ngày làm trong tháng, thời
gian làm trong ngày, thời gian làm việc theo
ca, đăng kí nghỉ phép… của nhân viên, phần
mềm hỗ trợ tính lương cho nhân viên. Các dữ
liệu được xuất dưới dạng Excel
Bảng 2.1 Ưu nhược điểm một số phần cứng chính trong Cơng ty Cổ phần MISA
Phần mềm
Các phần mềm MISA sử dụng phục vụ cho nhu cầu quản lý các hoạt động trong
công ty như: Quản lý nhân sự, quản lý khách hàng, quản lý cơng,….
Vì là một doanh nghiệp chuyên sản xuất về các phần mềm nên trong cơng ty có sử
dụng một số phần mềm do công ty làm ra và đạt hiệu quả rất tốt

Đối với một số bộ phận đặc biệt, có sử dụng một số các phần mềm khác như: SQL
Server, Visual Studio, PHP Storm, Postman
2.2 Phân tích tình hình HTTT ở công ty
2.2.1 Phương thức thu thập thông tin
Qua phiếu điều tra thu được, thông tin của công ty được thu thập nhiều nhất từ hai
nguồn đó là từ nội bộ cơng ty và ở bên ngồi qua các mạng xã hội, khách hàng đã sử dụng
sản phẩm,….
Đối với nguồn thông tin trong công ty: nhân viên của công ty thu thập thơng tin các
nguồn tài liệu, tạp chí, các báo cáo, văn bản được lưu trữ tại công ty tùy vào mục đích và
phạm vi sử dụng. Những thơng tin trong nội bộ công ty thường là những thông tin có tính
bảo mật ca, thu thập các thơng tin trong cơng ty phụ thuộc chặt chẽ vào vị trí công tác và
quyền hạn của người thu thập.

14


Đối với các thơng tin bên ngồi cơng ty: các thơng tin bên ngồi cơng ty vơ cùng đa
dạng, thường là các thông tin về đối thủ cạnh tranh, về tình hình, nhu cầu thị trường, thị
hiếu khách hàng ... Trong đó cũng có rất nhiều thơng tin cần có tính bảo mật cao như thơng
tin về đối thủ cạnh tranh, về nhu cầu thị trường... vì nó có liên quan mật thiết đến chiến
lược phát triển của công ty. Với những thơng tin bên ngồi có nhiều cách để thu thập như
tìm kiếm trên mạng internet, phỏng vấn, điều tra, khảo sát trực tiếp hoặc gián tiếp, tổ chức
hội thảo, hội nghị.
2.2.2 Phương thức xử lý thông tin
Tùy vào mục đích khác nhau để nhân viên xử lý thơng tin, nó thường được xử lý
thơng qua thơng qua các bộ phần mềm cơng cụ văn phịng như Microsoft Excel, Microsoft
Access, … hoặc các phần mềm kế toán, thống kê…
2.2.3 Quản trị cơ sở dữ liệu trong công ty
Hệ thống Server chứa dữ liệu tồn bộ cơng ty như kế tốn, văn phịng, tổ dự án.
CSDL về quản lý nhân sự, quản lý khách hàng được lưu trữ trong các phần mềm tại các bộ

phận triển khai ứng dụng phần mềm.
Người quản trị cơ sở dữ liệu của công ty chịu trách nhiệm cài đặt, sao lưu, kiểm thử.
Do cơ sở dữ liệu không ngừng tăng thêm qua từng năm, hệ thống phần cứng phần
mềm ln được bảo trì và nâng cấp thường xuyên.
2.3 Phân tích thực trạng từ phiếu điều tra
2.3.1 Đối tượng và phương pháp điều tra
Phương pháp điều tra: Khảo sát bằng phiếu điều tra kết hợp với tự tìm hiểu và thu
thập thơng tin của cơng ty, thông tin về công nghệ thông tin, hệ thống thông tin của công
ty, phỏng vấn trực tiếp nhân viên làm tại công ty.
Đối tượng điều tra: 30 nhân viên trong các bộ phận liên quan đến công nghệ thông
tin, hệ thống thông tin
- Số phiếu phát ra: 25 phiếu
- Số phiếu thu về: 25 phiếu
Tổng số phiếu phát đi hết và đều thu về được đầy đủ 25 kết quả khảo sát thông qua
phiếu khảo sát, phỏng vấn trực tiếp qua 5 đối tượng. Như vậy, có tổng số 30 kết quả sau
khi đã khảo sát.

15


2.3.2 Một số kết quả khác thông qua phiếu điều tra
Câu hỏi: Đánh giá mức độ hài lòng của anh chị về hệ quản trị CSDL đang sử dụng ?
Mức độ

Số phiếu chọn

Tỉ lệ phần trăm

Rất hài lịng


25

83%

Hài lịng

5

17%

Khơng hài lòng

0

0%

Bảng 2.1 Kết quả điều tra về mức độ hài lòng đối với quản trị cơ sở dữ liệu của cơng ty

Hệ QTCSDL trong cơng ty

Rất hài lịng

Hài lịng

Khơng hài lòng

Biểu đồ 2.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Qua kết quả điều tra cho thấy, quản trị cơ sở dữ liệu trong công ty rất tốt.
Câu hỏi: Anh/chị thấy mức độ quan tâm của lãnh đạo đối việc ứng dụng CNTT, HTTT
như thế nào ?

Mức độ

Số phiếu chọn

Tỉ lệ phần trăm

Rất hài lịng

29

97%

Hài lịng

1

3%

Khơng hài lịng

0

0%

Bảng 2.2: Kết quả điều tra về mức quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng
CNTT, HTTT

16



Quan tâm của lãnh đạo trong việc ứng dụng CNTT,
HTTT

Rất quan tâm

Quan tâm

Không quan tâm

Biểu đồ 2.2 Quan tâm của lãnh đạo trong việc ứng dụng CNTT, HTTT
Có thể thấy lãnh đạo công ty rất quan tâm đến việc ứng dụng CNTT trong công ty. Là một
trong những công ty sản xuất phần mềm ổn định và phát triển, việc ứng dụng CNTT hay
sử dụng HTTT là việc không thể bỏ qua.
Câu hỏi: Anh/chị thấy mức độ trang bị máy tính và các thiết bị khác phục vụ cho cơng việc
như thế nào ?
Mức độ

Số phiếu chọn

Tỉ lệ phần trăm

Rất đầy đủ

30

100%

Đầy đủ

0


0%

Không đầy đủ

0

0%

Bảng 2.3 Kết quả điều tra về mức độ trang bị máy tính và các thiết bị khác phục vụ
cho công việc

17


Mức độ trang bị máy tính và các thiết bị khác
phục vụ cho công việc

Rất đầy đủ

Đầy đủ

Không đầy đủ

Biểu đồ 2.3 Trang bị máy tính và các thiết bị khác phục vụ cho công việc
Qua số liệu khảo sát, công ty quan tâm đến việc chuẩn bị các trang thiết bị đầy đủ để đảm
bảo nhân viên trong công ty làm việc tốt, có hiệu quả. Khơng có tình trạng khi cần thì thiếu,
để chất lượng làm việc và tạo ra các dịch vụ sản phẩm tốt hơn.
Câu hỏi: Anh/chị đánh giá tốc độ mạng khi làm việc như thế nào?
Mức độ


Số phiếu chọn

Tỉ lệ phần trăm

Tốt

15

50%

Trung bình

10

33%

Chậm

5

17%

Bảng 2.4 Kết quả điều tra về tốc độ mạng chạy khi làm việc

Tốc độ mạng khi làm việc

Tốt

Trung bình


Chậm

Biểu đồ 2.4 Tốc độ mạng chạy khi làm việc

18


Có thể thấy, tốc độ mạng khi làm việc cịn khá thấp khiến nhân viên chưa hài lòng lắm với
chuyện này. Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau như có thể là do đường truyền không
nhanh hoặc là dùng khá chậm khi nhiều người cùng dùng và làm việc trong cùng một lúc,
cũng có thể hệ thống cung cấp mạng chưa thực sự tốt. Ban lãnh đạo hay cấp trên cần để ý
đến điều này và cần thay đổi nếu cần thiết.
2.4 Thực trạng an tồn thơng tin tại Cơng ty cổ phần MISA
Cơng ty áp dụng các chính sách bảo mật thông tin tại doanh nghiệp bằng nhiều
phương pháp khác nhau như sử dụng mật khẩu cho các thông tin dữ liệu, đăng nhập máy
tính, sử dụng phần mềm diệt virus cho tồn bộ máy tính trong cơng hy, có hệ thống tường
lửa và cảnh báo đăng nhập trái phép. Ngồi ra cơng ty thường xun sao lưu dữ liệu tự
động theo ngày, hàng tuần.
Đối với một công ty chuyên sản xuất và phát triển phần mềm, MISA còn áp dụng
nhiều chính sách để đảm an tồn dữ liệu tuyệt đối nhất là các thông tin của khách hàng,
điều này là rất quan trọng.
Các phần mềm của MISA đều được sử dụng công nghệ bảo mật đường truyền SSL
(Secure Socket Layer) với hệ thống nền tảng khóa cơng khai KPI giúp mã hóa tồn bộ dữ
liệu trên đường truyền giữa máy khách hàng và máy chủ theo bộ mã hóa riêng chỉ cho từng
phiên làm việc. Việc này đảm bảo nếu gói dữ liệu trong q trình truyền dẫ có kẻ xấu lấy
cắp được thì khơng thể làm gì được.
MISA khơng ngừng cải tiến các quy trình, áp dụng các chuẩn quốc tế về đảm bảo
chất lượng cũng như an tồn thơng tin.
Ngày 06/9/2013, Cơng ty Cổ phần MISA đã vinh dự được Bộ Thông tin và Truyền

thông, tổ chức chứng nhận DAS – UK Vương quốc Anh trao chứng nhận quốc tế ISO/IEC
27001:2005 (ISO 27000) cho Hệ thống quản lý an ninh thông tin sau một thời gian ngắn
triển khai.
Ngày 5/1/2018, tại trụ sở chính, MISA đã vinh dự và tự hào tổ chức buổi lễ đón nhận
chứng chỉ quốc tế về an tồn thơng tin STAR do BSI và CSA cấp. MISA cũng là công ty
đầu tiên tại Việt Nam nhận được chứng chỉ này. Việc đạt được chứng chỉ An tồn thơng tin
điện tốn đám mây là một yếu tố quan trọng trong việc khẳng định cam kết của MISA về
đảm bảo An tồn thơng tin cho khách hàng, đối tác và các bên liên quan.

19


PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau q trình thực tập, tìm hiểu về cơng ty, em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận
tốt nghiệp như sau:
Đề 1: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần MISA
Đề 2: Phân tích quy trình nghiệp vụ trong hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần
MISA

20


KẾT LUẬN
Đây là bản báo cáo thực tập tổng hợp của em sau một thời gian thực tập tìm hiểu ở Cơng ty
Cổ phần MISA, trong q trình thực tập em đã học được rất nhiều kiến thức, có thêm nhiều
kiến thức về chuyên ngành, bổ sung và rèn luyện thêm những kỹ năng mềm có lợi cho việc
đi làm sau này, làm quan và thích ứng với mơi trường doanh nghiệp, làm quen với tác phong
đi làm khác với tác phong đi học. Nó như khoảng thời gian giúp em học hỏi kinh nghiệm
và hoàn thiện bản thân hơn trước khi tốt nghiệp.
Để hoàn thành tốt được bản Báo cáo thực tập tổng hợp này, em xin chân thành cảm ơn tồn

thể các thầy cơ trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử đã tận tình
giúp đỡ. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty Cổ phần
MISA giúp đỡ em thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

21


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
2. Bài giảng bộ mơn Tin học, bộ môn Hệ thống thông tin trường Đại học Thương Mại
3. Phiếu điều tra khảo sát tại Công ty cổ phần MISA
4. Trang web: />
22


PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MISA
Em tạo phiếu điều tra này để phục vụ cho việc hoàn thành báo cáo thực tập, rất mong
nhận được sự giúp đỡ của mọi người. Em xin cam kết giữ bí mật thơng tin của công ty,
thông tin cung cấp chỉ được dùng cho mục đích khảo sát tổng hợp để hồn thành báo cáo
thực tập.
I. Thơng tin chung
1. Họ và tên: …………………………………………
2. Vị trí: ……………………………………………...
3. Phòng ban: ………………………………………...
4. Email:………………………………………………
II. Hạ tầng CNTT và HTTT trong cơng ty
5. Cơng ty có ứng dụng CNTT, HTTT vào trong hoạt động kinh doanh khơng?

□ Có

□ Khơng

6. Phương thức tổ chức thu thập thông tin
□ Nội bộ công ty

□ Internet

□ Khách hàng

□ Phiếu điều tra, biểu mẫu

7. Mức độ hiệu quả của thông tin thu được?
□ Hiệu quả

□ Kém hiệu quả

□ Không hiệu quả
8. Thông tin được xử lý như thế nào:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………................……………………
9. Thông tin được lưu trữ như thế nào?
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….................…………
10. Hệ quản trị CSDL mà công ty đang sử dụng là gì?
□ SQL Server

□ Microsoft Access


23


×