Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.4 KB, 64 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...........................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TIẾP VẬN VÀ PHÂN
PHỐI PHƯƠNG ĐÔNG.............................................................................................1
1.1 Giới thiệu về công ty..............................................................................................1
1.1.1 Sơ lược về công ty................................................................................................1
1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh..............................................................................................1
1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................2
1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................3
1.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................4
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................4
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ, thành phần các bộ phận trong công ty, cơ cấu nhân lực
của công ty....................................................................................................................5
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................................6
1.4 Thực trạng về ứng dụng CNTT trong Công Ty TNHH MTV tiếp vận và phân
phối Phương Đông.......................................................................................................8
1.4.1 Cơ sở hạ tầng CNTT............................................................................................8
1.4.2 Một số vấn đề về thông tin và HTTT.................................................................16
1.4.3 Thông tin website của doanh nghiệp................................................................17
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TNHH MTV TIẾP VẬN VÀ
PHÂN PHỐI PHƯƠNG ĐÔNG...............................................................................19
2.1 Đánh giá về nguồn nhân lực CNTT....................................................................19
2.2 Cơ sở hạ tầng CNTT............................................................................................20
2.2.1 Đánh giá về phần cứng......................................................................................20
2.2.2 Đánh giá mức độ hài lòng của các phần mềm đang sử dụng?.........................21
2.2.3 Đánh giá về CSDL.............................................................................................23
2.2.4 Đánh giá về hệ thống mạng...............................................................................23
1




2.3 Website và thương mại điện tử...........................................................................24
2.4 Đánh giá về an toàn bảo mật HTTT của Công Ty TNHH MTV tiếp vận và
phân phối Phương Đông............................................................................................24
2.4.1 Đánh giá mức độ tiếp cận được các thông tin, tài liệu của doanh nghiệp bạn?...24
2.4.2 Đánh giá bảo mật CSDL trong quá trình quản lí HTTT?................................25
2.5 Kết quả khảo chi tiết lĩnh vực dự kiến làm KLTN............................................26
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..................28
KẾT LUẬN................................................................................................................30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ATTT
CNTT
CSDL
HT
HTTT
MTV

Nghĩa của từ
an toàn thông tin
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu

Hệ thống
Hệ thống thông tin
Một thành viên

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

STT
1
2
3
4
5
6
4
5
6
7

Tên bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ
Bảng 1: Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa qua
các năm 2014-2016
Bảng 2: Số liệu doanh thu và lợi nhuận của công ty 20142016
Bảng 3: Trang thiết bị phần cứng
Hình 4 : Phần mềm xuất nhập khẩu LAPRO EXIM
Hình 5 :giao diện phần mềm diệt virut avast
Hình 6 : website của công ty TNHH MTV tiếp vận và
phân phối phương đông

Bảng 4: Danh sách cán bộ nhân viên điền phiếu điều tra và
trả lời phỏng vấn.
Hình 5: Đánh giá tính ổn định, hiệu quả làm việc và tốc độ
xử lý của máy tính
Hình 6 :Biểu đồ sử dụng phần mềm hiệu quả
Hình 7: Biểu đồ thách thức về vấn đề an toàn bảo mật
thông tin

4

Trang
6
7
8
12
15
18
29
21
22
26


PHẦN MỞ ĐẦU
Trải qua quá trình hơn 3 năm học tập tại Trường Đại học Thương Mại, em đã
tích lũy được các kiến thức chung và các kiến thức chuyên ngành quản trị hệ thống
thông tin. Ngoài ra, em còn học được các kỹ năng mềm như kỹ năng thuyết trình, kỹ
năng làm việc nhóm,…Tất cả những kiến thức này đề rất bổ ích và rất cần thiết cho
công việc của em sau này.
Quá trình đi thực tập và làm báo cáo thực tập là cơ hội để em tìm hiểu thực tế tại

doanh nghiệp, vận dụng các kiến thức mà mình đã học tập được tại trường Đại học
Thương Mại vào giải quyết các vấn đề còn tồn tại tại doanh nghiệp của mình. Trong
quá trình hơn một tháng thực tập tại Công Ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối
Phương Đông em đã học hỏi được rất nhiều các kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Nó
giúp em hiểu sâu sắc hơn các kiến thực chuyên ngành hệ thống thông tin và giúp em
thấy được bản thân có thế mạnh cũng như điểm yếu gì. Em càng nhận thấy được tầm
quan trọng của công việc quản trị hệ thống thông tin mà bản thân em đã theo học là rất
quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập là kết quả thu được sau quá trình thực tập của em tại Công Ty
TNHH MTV Tiếp Vận Và Phân Phối Phương Đông Em xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong Công Ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối
Phương Đông đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt,
em xin chân thành cảm ơn Thầy cô hướng dẫn đã hết lòng giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế, thời gian nghiên cứu và kinh
nghiệm không có nhiều nên bài báo cáo của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

5


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TIẾP VẬN VÀ PHÂN
PHỐI PHƯƠNG ĐÔNG

1.1 Giới thiệu về công ty
1.1.1 Sơ lược về công ty
 Tên công ty: Công Ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối Phương Đông

 Tên giao dịch: Branch of Phuong Dong Distribution And Logistics Company

Limited
 Ngày thành lập: 01/07/2010

 Địa chỉ trụ sở chính: Đường Bùi Văn Hòa, Kp7, P. Long Bình, Tp. Biên
Hòa, Tp. Hồ Chí
 Công ty có văn phòng tại:

o Tầng 2 tòa nhà AC, ngõ 78, Duy Tân Cầu giấy, Hà Nội

o P.233 Tầng 2, Toà nhà Thành Đạt 1, Số 3 đường Lê Thánh Tông, Phường Máy
Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
 Điện thoại: 0313569818

 Email:

 Lĩnh vực kinh doanh:
1


o Khai quan hàng hóa xuất nhập khẩu

o Logistics - Dịch Vụ Logistics

1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh
 Tầm nhìn:

Trở thành một trong những công ty vận chuyển và phân phối hàng hóa nội địa
hàng đầu Việt Nam đặc biệt trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận là đối tác tin cậy của
khách hàng qua việc cung cấp chất lượng dịch vụ ngày càng tốt hơn với giá cạnh
tranh, liên tục đổi mới và tạo ra sự khác biệt trong các sản phẩm dịch vụ.

Đáp ứng tốt nhất mong đợi của khách hàng trong từng chuyến hàng. Mang đến
lợi ích thiết thực và sự hài lòng cho khách hàng, theo phương châm của Công ty: “Cầu
nối giữa khách hàng với khách hàng”.

 Sứ mệnh:

Đóng góp nhiều hơn vào chuỗi logistics toàn cầu, hoạt động ở các lĩnh vực về
dịch vụ vận chuyển và phân phối hàng hóa với chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh.
1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh công ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối Phương Đông được thành
lập theo giấy phép đầu tư số 052807 được UBND tỉnh Hải Phòng phê duyệt ngày
2


30/06/2010. Nhờ sự đóng góp tích cực của Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên, cho đến nay công ty đã đạt được những thành quả đáng kể trong hoạt
động kinh doanh. Công ty hiện có đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm,
đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo có trình độ chuyên môn cao…
 Tháng 01/07/2010, Chi nhánh công ty TNHH mtv tiếp vận và phân phối
Phương Đông được thành lập với vốn điều lệ 20 tỷ đồng.
 Năm 2011: Công ty áp dụng công nghệ vận tải Midstream, vận tải container
bằng đường thủy.
 Năm 2012: Công ty khai trương các tuyến vận tải container chuyên tuyến phân
phối hàng hóa.
 Năm 2016: Công ty nâng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng. Công ty đã đạt chứng chỉ
quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tháng 10/2016.
- Công ty hiện nay là thành viên của các hiệp hội, tổ chức giao nhận, vận tải có
tiếng trong và ngoài nước như: IATA, FIATA, VIFFAS...Trải qua hơn 6 năm hình
thành và phát triển với ban lãnh đạo có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề vận tải, Chi
nhánh công ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối Phương Đông bước đầu đã đạt được

những thành công đáng kể trên thị trường, thương hiệu Phương Đông được nhiều
khách hàng và đối tác biết đến với uy tín, chất lượng dịch vụ được đặt lên hàng đầu.
Công ty với phương tiện đa dạng chủng loại và đội ngũ nhân viên nhiệt tình sẽ đảm
bảo được mọi dịch vụ theo yêu cầu của Quý khách hàng, đặc biệt là dịch vụ vận
chuyển hàng hóa nội địa bằng đường bộ và dịch vụ kho bãi với 3 bãi xe rộng hơn
20.000m2.

3


1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động
Chi nhánh công ty TNHH MTV tiếp vận và phân phối Phương Đông chuyên
cung cấp các dịch vụ giao nhận phân phối và vận chuyển với các lĩnh vực hoạt động
chính như:
 Khai quan hàng hóa xuất nhập khẩu

- Thủ tục Hải quan xuất –nhập kho
- Quản lý Xuất – Nhập hàng hóa.
- Kiểm kê hàng hóa lưu kho định kỳ.
- Quản lý hàng hóa và Báo cáo tồn kho.
 Cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp

- Giao nhận vận tải quốc tế (kho đến kho)
- Giao nhận vận tải nội địa (đường bộ, đường sắt, đường biển)
- Kiểm đếm hàng hóa
- Phân Phối, cho thuê kho bãi (kho thường và kho ngoại quan
- Vận chuyển hàng container, hàng thông thường, hàng siêu trường, siêu trọng
- Xếp dỡ, lắp đặt máy móc thiết bị.
4



 Ngành nghề phụ

- Điều hành trung tâm tiếp vận/ kho ngoại quan
- Điều hành kho, bãi Công-te-nơ bao gồm cả việc xếp dỡ
- Làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất nhập khẩu bao gồm cả chuẩn bị hồ sơ
- Dịch vụ chuyển nhà, chuyển văn phòng
- Dịch vụ giao nhận vận chuyển quốc tế bằng đường biển, đường không, đường
sắt, đường bộ (kho tới kho), bao gồm hoạt động đại lý giao nhận, vận chuyển, lắp đặt
máy móc, thiết bị. Dịch vụ tập hợp các lô hàng nhỏ để gửi đi. Dịch vụ tư vấn xuất
nhập khẩu, thủ tục đầu tư nước ngoài.

o

5


1.2 Cơ cấu tổ chức
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lýHội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ
phân kế
toán


Bộ phân
nhân sự,
chứng từ
xuất khẩu

Bộ
phận kỹ
thuật

Bộ phận
sales

6

Bộ phận
giao
nhận

Bộ
phận
kiểm
soát


1.2.2 Chức năng nhiệm vụ, thành phần các bộ phận trong công ty, cơ cấu
nhân lực của công ty.
Trong đó các phòng ban có chức năng và nhiệm vụ như sau:
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định mọi vấn
đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, là người quản

lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ
nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, phụ
trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.
Phó giám đốc: Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế giám đốc điều
hành mọi công việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên chịu trách nhiệm trước giám đốc
về công việc được giao.
Như vậy, người trực tiếp lãnh đạo điều hành doanh nghiệp là giám đốc, dưới
giám đốc là phó giám đốc, dưới nữa là các phòng ban, mỗi phòng ban có nhiệm vụ cụ
thể.
Bộ phận kế toán: Có nhiệm vụ làm các công việc thống kê - kế toán tài chính cho
doanh nghiệp, trợ giúp ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo việc theo dõi tình hình tài chính,
xác định nhu cầu về vốn, tình trạng luân chuyển vốn, tổ chức thực hiện công tác kế
toán của công ty. Theo dõi tình hình và sự biến động của các loại tài sản, tình hình
kinh doanh, cung cấp thông tin kịp thời cho giám đốc và đóng góp ý kiến về hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, hợp nhất báo cáo tài chính công ty.

7


Bộ phận sales: Tìm kiếm và thuyết phục khách hàng mới sử dụng sản phẩm
của công ty, chăm sóc và giữ mối quan hệ với tập khách hàng đã có, nhận và xử lý các
đơn hàng, hợp đồng. Phụ trách công tác xuất, nhập hàng hóa, phát triển thị trường, tiếp
thu ý kiến và nhu cầu của khách hàng để cải thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Bộ phân nhân sự, chứng từ xuất khẩu: Phụ trách các vấn đề về nhân sự, tiền
lương, các hoạt động văn hóa đoàn thể. Tham mưu, cố vấn cho giám đốc về công tác
quản lý và các phong trào hoạt động của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ kê khai, làm các
chứng từ của công ty.
Phòng kỹ thuật: Kiểm tra hoạt động, xửa lý sai sót, sửa chữa máy móc của các
sản phẩm trong công ty. Sản xuất, thiết kế ra các sản phẩm dựa theo nhu cầu của khách

hàng.
Bộ phận Bộ phận giao nhận:Thực thi công việc trong kho, hỗ trợ nhập xuất kho,
sắp xếp hàng hóa trong kho, nhằm đảm bảo chất lượng phục vụ mặt đất cho chuyến
bay của hãng hàng không Jetstar Pacific. Có trách nhiệm xây dựng đơn vị thông qua
việc đóng góp ý kiến cải tiến chất lượng phục vụ phù hợp với định hướng của Công ty.
Có trách nhiệm xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp đề cao tinh thần đồng
đội và trách nhiệm cá nhân.
Bộ phận kiểm soát:Ban kiểm soát: Là ban tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về
Công tác giám sát, Quản lý mọi hoạt động của các bộ phận trong Công ty.
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 1: Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa qua các năm 2014-2016
Đơn vị: 1000 đồng

Dịch vụ

Năm 2014
8

Năm 2015

Năm 2016


Giao nhận hàng Air Cargo

Doanh thu

Doanh thu

Doanh thu


1.570.092,15

2.060.102,6

2.697.658,94

10.300.508
Giao nhận hàng FCL

8.373.824,8

12.377.494,96
10.300.508

Giao nhận hàng LCL

523.364,05

515.025,4

793.429,1

Tổng cộng

10.467.281

12.875.636

15.868.583


 Nhận xét:

 Giao nhận hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không

Qua cơ cấu doanh thu theo dịch vụ của công ty ta thấy tổng doanh thu dịch vụ
giao nhận hàng Air Cargo năm 2015 so với tổng doanh thu năm 2014 tăng 31,2%
tương ứng với hơn 490 triệu. Năm 2016, doanh thu tăng 31% ứng với hơn 637 triệu so
với năm 2015.
 Giao nhận hàng FCL

Về dịch vụ giao nhận hàng đường bộ bằng container và xe tải, doanh thu dịch vụ
này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong ba dịch vụ giao nhận hàng của công ty và cũng tăng
theo từng năm. Cụ thể năm 2015 doanh thu dịch vụ nhập khẩu tăng 23% tương ứng
gần 2 tỷ đồng so với năm 2014. Năm 2016 tăng 20% ứng với hơn 2 tỷ so với năm
2015.
9


 Giao nhận hàng LCL

Doanh thu hoạt động thương mại vận chuyển hàng lẻ của công ty chiếm tỉ trọng
khá thấp và đã có những biến đổi do tình hình kinh tế chung. Riêng năm 2015 thì
doanh thu hoạt động này lại giảm 1.6% so với năm 2014. Năm 2016 thì tăng gấp đôi
so với năm 2015, tăng 54%.
 Doanh thu ba dịch vụ giao nhận hàng chính của công ty có sự chênh lệch rõ
rệt, doanh thu từ dịch vụ giao hàng FCL là chủ yếu, sự chênh lệch này là do công ty
chưa chú ý tới phát triển hệ thống kênh giao hàng bằng đường hàng không và giao
hàng lẻ. Công ty chưa có các chiến lược cụ thể về các kênh giao hàng và sự liên kết
chặt chẽ với các công ty nhận hàng trong công tác vận chuyển phân phối hàng hóa.

Bảng 2 Số liệu doanh thu và lợi nhuận của công ty 2014-2016
ĐVT:1.000 VNĐ

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

So sánh năm

So sánh năm

2015/2014

2016/1015

Doanh thu

10.467.281

12.875.635

15.868.582

+ 2.408.354

+ 2.992.948


Lợi nhuận

809.123

1.271.218

2.074.787

+ 462.095

+ 803.569

Nguồn: phòng kế toán tài chính Chi nhánh công ty TNHH Phương Đông
 Nhận xét:

Qua bảng tổng hợp chi phí và lợi nhuận của công ty qua các năm có thể thấy hoạt
động kinh doanh có sự biến động. Mức doanh thu và lợi nhuận thu được tăng theo
từng năm. Cụ thể doanh thu năm 2015 tăng 2.408.354.000 VNĐ với mức tăng 23,01%
so với năm 2014, qua đó kéo theo lợi nhuận của công ty cũng tăng 462.095.000 VNĐ
10


tương ứng 57,11%, sang đến năm 2016, doanh thu tăng 2.992.948.000 VNĐ, ứng với
mức tăng 23,25% so với năm 2015, làm lợi nhuận tăng 803.569.000 VNĐ tương ứng
63,21%.

11



1.4 Thực trạng về ứng dụng CNTT trong Công Ty TNHH MTV tiếp vận và
phân phối Phương Đông
1.4.1 Cơ sở hạ tầng CNTT
1.4.1.1 Trang thiết bị phần cứng
Bảng 3: Trang thiết bị phần cứng

STT

Tên phần cứng

Số lượng

1

Máy chủ

1

2

Máy tính để bàn

90

3
5

Laptop
router phát wifi


10
4

6

Máy in

3

7
8

Máy fax
Máy Scan

3
1

9

Camera

3

10

Máy chấm công

3


11

Điện thoại cố định

10

1. Máy chủ có cấu hình:
 Main: Intel® Server Board S1200BTS Dual Lan/ 6xSata2/ 32 GB RAM
12


 CPU: Intel G2030 3.0 Ghz/ 3Mb/ Bus 1333

 Ram: 4×2 = 8GB ECC Bus 1600 for Server

 SSD: + 1 x 120GB SSD Sata 3 for Server

 + 1 x 1TB Western Re4 Enterprise

 Lan: Lan Broadcom Hp NC380T PCIe x 2 Dual Port

 Case: Server Cougar Archon | Patriot

 Nguồn: Cooler Master 450W Thunder Fan 12cm

2. Cấu hình máy tính để bàn:
 Màn hình: LCD 19 Samsung

 CPU: Core 2 Duo E8400/3.0/6M/1333


 Main: Intel chipset G41/DDR3

 Ram: DDR3 – 2g/1333

 Ổ cứng: 160 Gb Sata ll Seagate

 VGA-LAN: VGA 1 GB Full Onboard

 CASE nguồn: Case SP 95010 - 700w
13


3. Cấu hình laptop:
+) Máy tính xách tay HP
 CPU: Core i5 5200U

 RAM/ HDD: 4Gb/1Tb

 VGA: Intel HD Graphics

+) Máy tính xách tay Dell
 CPU: Core i5 5200U( 2.2 Ghz/ 3MBCache) BroadWell

 Bộ nhớ trong: 8GB 1600MHz DDR3L( 2*4G)

 VGA:AMD R7 M265 2G DDR3

4. Router phát wifi
Thông số kĩ thuật router:
 Số cổng kết nối: 4 x RJ45 LAN


 1RJ45 WAN

 Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100Mbps

 150Mbps
14


 Công suất phát: 100mW

 Chuẩn giao tiếp: IEEE 802.11

 Giao thức bảo mật: WPA/ WPA2/ SPI

 Nguồn: 9VDC – 0.85A

5. Máy in
Thông số kĩ thuật:
 Cỡ giấy: A4

 Độ phân giải: 600 x 12000dpi

 Tốc độ in( Tờ/ phút): 18 tờ

 Khay đựng giấy( Tờ): 150 Tờ

 Loại cổng kết nối: USB2.0

 Bộ vi xử lý: 266MHz


 Hệ điều hành hỗ trợ: Microsoft Windows 2000, Windows 7, XP, Server 2003

 Công suất tiêu thụ: 360

 Kích thước: 349(W) x 238(D) x 196(H)
15


 Khối lượng(kg): 5.2

6. Máy fax
Thông số kĩ thuật:
 Tốc độ modem 9” 600Bps

 Tốc độ gửi fax: 12 giây/ trang

 Khay nạp bản gốc tự động: 10 tờ

 Bộ nhớ nhận fax: 28 trang

 Bộ nhớ gửi fax: 25 trang

 Nguồn điện: 220VAC, 50 – 60 Hz

 Công suất: 135W

7. Máy Scan
Thông số kĩ thuật:
 Tốc độ quét: Preview speed 7 giây


 Hỗ trợ giấy: A4

 Độ phân giải quang học: 2400dpi
16


 Độ phân gải tối đa: 2400x2400dpi

 Cổng giao tiếp: USB

 Kích Thước quét: 297(mm)

 Số bit màu: 48 bit

8. Camera: Công ty đang sử dụng 3 máy tại địa điểm làm việc trực tếp của công
nhân
i.

Ánh nắng mặt trời: 4000 lux

ii.

Mây: 1000lux

iii.

Ánh sáng đèn tuýp: 500 lux,

iv.


Bầu trời có mây: 300lux

v.

Ánh sáng đèn tuýp đỏ 500 lux, trắng (300 lux) trắng sáng 1lux

vi.

Đêm không trăng: 0.0001 Lux
9. Máy chấm công :
 Màn hình: 2.8 "TFT

 Công suất vân tay: 1200 dấu vân tay

 Mỗi người có thể khai báo 10 dấu vân tay
17


 Dung lượng bộ nhớ: 10000 lần giao dịch

 Tích hợp access control kiểm soát cửa vào-ra

 Tích hợp âm thanh và password bảo vệ máy

 Có thể hẹn giờ mở / tắt máy => An toàn và tiết kiệm điện

 Dữ liệu lưu trong máy không bị mất khi xãy ra cúp điện

10. Điện thoại bàn: Công ty sử ụng điện thoại bàn vào việc

 Màn hình LCD 1.4 inch

 Danh bạ lưu 50 tên/số

 Thời gian đàm thoại: 10h

 Thời gian chờ: 200h

 Chức năng câm tiếng / khóa máy

1.4.1.2 Phần mềm: (Liệt kê các PM của DN)
Hệ điều hành mà công ty trang bị cho tất cả các máy tính là Window 2007 bản
quyền của Microsoft.
Công ty đã sử dụng các phần mềm ứng dụng như :

18


 Bộ công cụ Microsoft Office : word 2007, excell 2007,…

 Phần mềm kế toán Fast Accounting R0104

 Phân mềm quản lý xuất nhập khẩu LAPRO EXIM 3.1.4

 Các chương trình bảo vệ : FireWall, Kaspersky, Bkav Pro,…

 Phần mềm gõ tiếng Việt: Unikey,…

 Phần mềm diệt virus avast


 PM Teamviewer 10 – để điều khiển các máy tính trong cùng một phòng ban,
giúp phòng kỹ thuật có thể điều hành, giám sát, kiểm tra được hoạt động của các máy
tính trong công ty, tránh trường hợp xuất dữ liệu cấm của công ty ra ngoài…
Các phần mềm này đã được công ty mua bản quyền nên các máy tính của công ty
sẽ được cập nhật khi có các phiên bản mới cũng như việc được hỗ trợ bảo vệ tốt nhất
từ nhà phát hành. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting R0104 trong
công việc tính toán sử lý các tuyến trình liên quan đến các nghiệp vụ kế toán.
 Phần mềm xuất nhập khẩu LAPRO EXIM

19


Hình 4 : Phần mềm xuất nhập khẩu LAPRO EXIM

 Bao gồm các chức năng:

o Quản lý Khách hàng

 Quản lý chi tiết thông tin khách hàng

 Phân loại khách hàng theo khu vực loại hình kinh doanh

 Xuất danh sách khách hàng ra excel

 Phân quyền truy cập thông tin nhân viên thoe phòng ban, chi nhánh

o Quản lý hợp đồng

 Đặt hàng : lấy yêu cầu đặt hàng nhập vào hệ thống


 Vân tải: quản lý thời gian , đơn hàng,,,

 Đống hàng : công việc được công nhân thực hiên không quản lý trong phần
mềm
 Tờ khai hải quan: xuất và in tờ khai

 Vận tải biển

20


×