Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty TNHH giải pháp phần mềm nhật cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.19 KB, 32 trang )

MỤC LỤ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ...........................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................iv
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM NHẬT
CƯỜNG......................................................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường..................1
1.2. Quá trình thành lập và phát triển của công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật
Cường............................................................................................................................ 1
1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh..............................................................................................2
1.4. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Giáp pháp phần mềm Nhật Cường.........................2
14.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................................2
1.4.2. Cơ cấu nhân sự....................................................................................................3
1.5. Các sản phẩm và dịch vụ của công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường..12
1.6. Tình hình tài chính và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Giải pháp
phần mềm Nhật Cường qua 2 năm 2016 và 2017........................................................13
PHẦN II: THỰC TRẠNG, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG CNTT VÀ
HTTT TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHÁP PHẦN MỀM NHẬT CƯỜNG.....15
2.1. Tình hình ứng dụng CNTT và quản trị HTTT tại công ty TNHH Giải pháp phần
mềm Nhật Cường.........................................................................................................15
2.1.1. Trang thiết bị phần cứng tại công ty..................................................................15
2.1.2. Phần mềm hệ thống............................................................................................16
2.1.3. Phần mềm ứng dụng..........................................................................................16
2.1.4. Dữ liệu sử dụng trong công ty............................................................................16
2.1.5. Hệ thống mạng...................................................................................................16
2.2. Phân tích thực trạng ứng dụng CNTT, HTTT và bảo mật thông tin tại công ty
TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường....................................................................17
2.3. Đánh giá và đề xuất định hướng khóa luận...........................................................19
2.3.1. Đánh giá chung ứng dụng CNTT, HTTT và an toàn bảo mật tại Nhật Cường
Software....................................................................................................................... 19


2.3.2. Đề xuất định hướng khóa luận...........................................................................20
LỜI KẾT...................................................................................................................... 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................23

1


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
ST
T

Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

Trang

1.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nhật Cường Software

2

2.

Biểu đồ 1.2: Số lượng nhân viên Nhật Cường Software

12

3.
4.


Bảng 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Nhật Cường Software
qua 2 năm 2016 và 2017
Bảng 1.4: Bảng so sánh kết quả kinh doanh của Nhật Cường
Software năm 2016 và 2017

13
14

5.

Bảng 2.1: Trang thiết bị phần cứng của Nhật Cường Software

15

6.

Bảng 2.2: Phần mềm ứng dụng của Nhật Cường Software

16

7.

Bảng: 2.3: Hệ thống mạng của Nhật Cường Software

16

8.

Biểu đồ 2.4: Các sự cố an toàn bảo mặt hay gặp tại doanh nghiệp


19

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T

TỪ GỐC VIẾT TẮT

TỪ TIẾNG ANH

1

NCSW

Nhat Cuong Software

2
3

TNHH
TMĐT

E – commerce

4

TM & DVKT


5
6
7

QLCL
BLĐ


8

CNTT

9
10
11
12
13

HTTT
CSDL
STT
CBNV
TNCN

14

ESAMS

QA


NGHĨA TIẾNG VIỆT
Giải pháp phần mềm
Nhật Cường
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại điện tử
Thương mại và dịch vụ
kỹ thuật
Quản lý chất lượng
Ban lãnh đạo
Hội đồng

Information Technology
Công nghệ thông tin
( IT)
Information System
Hệ thống thông tin
Database
Cơ sở dữ liệu
Số thứ tự
Cán bộ nhân viên
Thu nhập cá nhân
Hệ thống chính quyền
điện tử, phần mềm quản
lý tổng thể dành cho các
cơ quan nhà nước cấp
tỉnh/thành phố

3



LỜI MỞ ĐẦU
Để có hành trang tốt nhất khi ra trường, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường
sinh viên cần phải nỗ lực trau dồi kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm. Thực tập tổng hợp
là phần không thể thiếu để giúp sinh viên hoàn thiện bản thân.
Thực tập tổng hợp là việc làm vô cùng cần thiết và quan trọng, yêu cầu tất cả
sinh viên năm cuối cần phải thực hiện. Đây là một hình thức giúp cho sinh viên năng
cao khả năng của bản thân, là cơ hội để sinh viên có thể áp dụng kiến thức đã học vào
thực tế. Thực tập giúp cho sinh viên có cái nhìn thực tế về doanh nghiệp, giúp sinh
viên sớm tiếp cận môi trường doanh nghiệp khi vẫn còn trên ghế nhà trường, đưa các
vấn đề lý thuyết trên sách vở ứng dụng vào thực tiễn, hiểu rõ được sự khác nhau giữa
lý thuyết và thực tiễn. Để hoàn thành được thực tập tổng hợp, sinh viên cần phải tìm
hiểu một cách khái quát về công ty: sự hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ
chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận trong công ty, nắm bắt được
thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp... Từ những dữ liệu thu thập được, sinh viên
cần phải phân tích, tìm ra nguyên nhân vấn đề còn tồn tại trong công ty và đề xuất các
giải pháp để giải quyết các vấn đề đó.
Thực tập là cơ hội tốt để cho bản thân em nói riêng và các bạn sinh viên nói
chung có thể áp dụng các kiến thức đã được học áp dụng vào thực tiễn. Thực tập mang
lại cho em nhiều kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm thực tế quý báu.Thực tập đã cho
em cái nhìn khách quan thực tế về môi trường doanh nghiệp, hiểu rõ hơn về nghề
nghiệp tương lai.
Em đăng ký thực tập tại: Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường.
Cụ thể em đã được phân vào phòng Quản lý chất lượng. Qua thời gian thực tập em đã
nắm được một số thông tin hoạt động của công ty, đặc biệt em cũng hiểu rõ được quy
trình làm việc, kinh doanh cũng như việc quản lý hệ thống trong doanh nghiệp, từ đó
có những hướng cụ thể cho đề tài và hoàn thành được bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ nhân viên công ty TNHH Giải pháp phần
mềm Nhật Cường đặc biệt là phòng Quản lý chất lượng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong quá trình thực tập.

Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn
chế, bài báo cáo vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Em rất mong được thầy cô đóng góp bổ
sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
NHẬT CƯỜNG
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật
Cường
Tên đăng ký kinh doanh: Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường
Địa chỉ: Tòa nhà HITTC, lầu 17, số 185 Giảng Võ, P.Cát Linh Q.Đống Đa, Tp.
Hà Nội
Chi nhánh HCM: Tòa nhà Kicotrans, Lầu 6, 46 Bạch Đằng, Phường 2, Q. Tân
Bình, Tp HCM
Website: />Mã số thuế:0107315450
Số điện thoại: (+84-24) 66.67.67.67
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Giám đốc: Võ Minh Hiếu
1.2. Quá trình thành lập và phát triển của công ty TNHH Giải pháp
phần mềm Nhật Cường
Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường hay còn gọi là Nhật Cường
Software (NCSW). Nhật là mặt trời, Cường là sức mạnh. Nhật Cường là sức mạnh vô
song – vĩnh cửu. Công ty đến nay đã trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển với
3 lĩnh vực hoạt động chính là: mobile, service, software. Với sự ra đời đầu tiên của cửa
hàng sửa chữa điện thoại tại phố Lý Quốc Sư, Hà Nội vào năm 1997. Sau đó 4 năm,
Công ty TNHH TM $ DVKT Nhật Cường (Nhật Cường Mobile) đồng thời khai trương
cửa hàng ban lẻ đầu tiên tại 33 Lý Quốc Sư, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Nam 2012, thành lập

Trung tâm công nghệ thông tin. Năm 2013, công ty Nhật Cường Services được ra đời.
Năm 2016, thành lập Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường.
Đối với riêng lĩnh vực phần mềm, công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật
Cường đã trải qua 5 năm xây dựng và phát triển. Năm 2012, tại thành phố Hồ Chí
Minh, đã thành lập Trung tâm CNTT phát triển ERP cho Hệ thống Nhật Cường và xây
dựng phần mềm cho Công An Hà Nội (hộ chiếu online, phần mềm đăng ký tạm trú
online). Sau đó 3 năm, năm 2015, vinh dự được nhận Huân chương lao động hạng 3
do Chủ tịch nước Trương Tấn Sang ký và triển khai ERP cho hệ thống siêu thị Minh
Hoa. Năm 2016, chính thức thành lập Công ty Giải pháp phần mềm Nhật Cường, triển
khai ERP cho siêu thị Linh Giang, bắt đầu xây dựng hệ thống eSAMS dùng chung cho
toàn thành phố Hà Nội bao gồm dịch vụ công, giáo dục, y tế... triển khai phần mềm
ERP cho bệnh vện Xanh Pon và mở rộng văn phòng tại Hà Nội. Từ năm 2017 đến nay
công ty có những bước chuyển mình mạnh mẽ trên mọi phương diện và ngày càng
phát triển…
1


1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn:
Nhật Cường Software định hướng trở thành một trong những doanh nghiệp
CNTT hàng đầu tại Việt Nam thông qua việc sở hữu những công nghệ tiên tiến, những
nguồn lực ưu tú và chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm – mang tới những sản
phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt nhất, phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng
Sứ mệnh:
Đồng hành với chủ trương của chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính và
triển khai Chính phủ điện tử, Nhật Cường software nhận thức rõ sứ mệnh của mình là
cung cấp những dịch vụ và giải pháp tối ưu nhất, thuận tiện nhất, đóng góp cho sự phát
triển của ngành CNTT Việt Nam và cho sự phát triển của đất nước.
1.4. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Giáp pháp phần mềm Nhật Cường
14.1. Sơ đồ tổ chức

Cơ cấu bộ máy Công ty gồm những bộ phận khác nhau, có mối liên hệ phụ
thuộc lẫn nhau, được giao những trách nhiệm và quyền hạn nhất định, được bố trí theo
từng cấp nhằm thực hiện các chức năng khác nhau về vấn đề quản trị của doanh
nghiệp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nhật Cường Software
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)

2


1.4.2. Cơ cấu nhân sự
 Các phòng ban chức năng:
BAN GIÁM ĐỐC
 Tổ chức nghiên cứu, thiết kế, triển khai các sản phẩm phần mềm của Công ty
theo chiến lược phát triển do Hội đồng thành viên thông qua.
 Tổ chức hoạch định kế hoạch, phương hướng công việc hàng năm để HĐ
thành viên phê duyệt.
 Tổ chức thực hiện các dự án đã được Hội đồng thành viên phê duyệt.
 Tổ chức tuyển dụng, sắp xếp nhân sự phù hợp với nhu cầu sử dụng và năng
lực tài chính được Hội đồng thành viên phê duyệt hàng năm.
 Chịu trách nhiệm trước HĐ thành viên về các hoạt động trong nhiệm vụ, thẩm
quyền được giao.
PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
 Hành chính:
o Quản lý toàn bộ vật tư, tài sản, công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm, tiền mặt
và các chứng chỉ có giá trị khác.
o Thực hiện việc mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ văn phòng theo định mức và
kế hoạch.
o Đảm bảo công tác an ninh, an toàn về người và tài sản.

o Giữ liên lạc và thực hiện các nhiệm vụ của doanh nghiệp với chính quyền sở
tại theo quy định pháp luật nếu cần.
o Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ hành chính khác bao gồm: văn thư, lễ tân,
lái xe,...
 Nhân sự:
o Bảo đảm công tác tuyển dụng, sử dụng, phát triển đổi ngũ, chấm dứt lao
động theo đúng quy định của pháp luật, đáp ứng kịp thời nhu cầu hoạt động kinh
doanh, điều hành quản lý của Công ty.
o Tổ chức công tác an ninh nhân sự để đảm bảo tìm kiếm, phát hiện nhân tài
trong tổ chức, duy trì sự ổn định của đội ngũ.
o Thực hiện chấm công, tính lương, trả lương, thưởng, bảo hiểm, thuế TNCN,
giảm trừ gia cảnh và các chế độ đãi ngộ cho người lao động.
 Trợ lý Ban giám đốc:
o Theo dõi việc lập, triển khai, đôn đốc thực hiện các chương trình, kế hoạch
hoạt động của Công ty, bộ phận/ dự án theo quyết định phê duyệt của Ban Giám Đốc.
o Trợ giúp Ban Giám Đốc tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của Công ty,
các phòng ban, dự án.
3


o Lập các báo cáo cần thiết và phát sinh theo yêu cầu của Ban Giám Đốc.
o Tiếp nhận, rà soát các văn bản, chứng từ, hồ sơ, tài liệu từ các phòng ban/ dự
án trước khi trình Ban Giám đốc phê duyệt.
o Sắp xếp, chuẩn bị các công việc hỗ trợ Ban Giám Đốc bao gồm: lịch làm
việc; lịch họp; các chuyến đi công tác của Ban Giám Đốc; liên hệ với các khách hàng,
đối tác; dịch và soạn thảo các văn bản tiếng anh, tiếng việt theo yêu cầu Ban Giám
Đốc,...
o Giúp việc cho Ban Giám Đốc trong các quan hệ đối nội, đối ngoại.
o Theo dõi, cập nhật tình hình luật pháp và kinh tế, hoạt động thị trường, tình
hình kinh doanh, tài chính, nhân sự ... để kịp thời báo cáo, hỗ trợ, tư vấn cho Ban

Giám Đốc.
o Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Ban Giám Đốc.
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
 Tài chính:
o Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm ngắn hạn và dài hạn phù hợp với kế
hoạch hoạt động kinh doanh của công ty.
o Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã được phê duyệt và đề xuất
biện pháp điều chỉnh phù hợp với hoạt động kinh doanh tại từng thời điểm.
 Kế toán:
o Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh
của công ty.
o Tiếp nhận, xử lý chứng từ thanh toán, kiểm tra chứng từ
o Tiếp nhận, kiểm tra các Hợp đồng kinh tế: Phải thu, phải trả, Hợp đồng
vay… khi có phát sinh.
o Lập các báo cáo quản trị theo định kỳ theo yêu cầu của BLĐ.
o Xuất hoá đơn, xuất đơn hàng, nhận đơn hàng.
o Theo dõi công nợ.
o Kê khai và lên kế hoạch nộp thuế của đơn vị.
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
 Quản lý chất lượng hệ thống:
o Xây dựng và duy trì hệ thống quy trình, quy định cho các hoạt động của
Công ty
o Thay mặt Giám đốc, thông báo ban hành áp dụng các quy trình/ quy định đã
được Giám đốc phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt.
o Đảm bảo nhân viên nhận thức đầy đủ các quy trình/ quy định liên quan đến
công việc của mình.
4


o Tổ chức kiểm tra, đánh giá, khắc phục sự không phù hợp để đảm bảo hiệu

lực hệ thống.
o Đánh giá, xem xét cải tiến liên tục hệ thống
o Tham mưu cho lãnh đạo các cải tiến cần thiết về tổ chức, nhân sự để đảm bảo
hiệu lực và hiệu quả của hệ thống QLCL
 Kiểm soát quy trình Dự án:
o Đào tạo, hướng dẫn thành viên dự án nội dung các quy trình/ quy định phải
tuân thủ trong quá trình thực hiện dự án.
o Lập kế hoạch giám sát dự án
o Giám sát dự án đảm bảo các thành viên tuân thủ quy trình, quy định
o Báo cáo mức độ tuân thủ quy trình dự án cho Ban Giám đốc và đề xuất cải
tiến.
PHÒNG PR & Marketing
 Truyền thông bên ngoài:
o Thực hiện các hoạt động truyền thông để tăng thương hiệu NCS với công
chúng, ứng viên tuyển dụng tiềm năng
o Thực hiện các hoạt động truyền thông để các khách hàng tiềm năng có thể
biết và tiếp cận đến các sản phẩm của Công ty
o Quản lý quan hệ báo chí, truyền thông
o Theo dõi và xử lý khủng hoảng truyền thông
o Đăng các bản quyền sở hữu trí tuệ về hình ảnh, thiết kế
o Quản lý các hình ảnh, phương tiện, các kênh truyền thông (fanpage, website,
tạp chí nội bộ, các trang tin tổng hợp, ...)
o Tháp tùng lãnh đạo tham dự các sự kiện bên ngoài để truyền thông
 Truyền thông nội bộ:
o Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, văn hóa ứng xử, văn hóa làm việc tích cực,
đoàn kết, hiệu quả, văn minh.
o Tổ chức các sự kiện nội bộ, định hướng nhân viên với các tư duy tích cực,
phù hợp định hướng của lãnh đạo.
o Truyền thông các hoạt động nội bộ để tăng sự hiểu biết và tinh thần đoàn kết
nội bộ, bảo đảm toàn bộ cán bộ, nhân viên Công ty thông suốt về chính sách, quy

trình, quy định và đoàn kết, sáng tạo, lạc quan, tin tưởng vào sự phát triển của Công ty.
o Viết chính sử hàng năm cho Công ty.
PHÒNG PHÁT TRIỂN WEB
 Tuyển dụng và đào tạo nhân sự lập trình web cho các dự án.
 Thực hiện các dự án nhỏ về web theo yêu cầu của Giám đốc.
5


Bộ phận phân tích nghiệp vụ
 Khảo sát yêu cầu của khách hàng để có được xác nhận của khách hàng
 Phân tích yêu cầu của khách hàng để viết tài liệu mô tả yêu cầu kỹ thuật của
phần mềm đảm bảo đáp ứng yêu cầu của khách hàng và bộ phận thiết kế có thể thực
hiện được.
Bộ phận thiết kế web
Thiết kế các chức năng trên web cho các phần mềm của Nhật Cường Software
thực hiện, bao gồm các sản phẩm sau:
 Thiết kế kiến trúc
 Thiết kế giao diện đồ họa
 Thiết kế cơ sở dữ liệu
 Thiết kế báo cáo
Bộ phận lập trình web
 Lập trình và tự kiểm thử dạng White-box các chức năng trên web theo bộ yêu
cầu phần mềm dạng kỹ thuật và các bản thiết kế do bộ phận thiết kế Web chuyển giao
 Bàn giao cho bộ phận QC Web kiểm thử.
Bộ phận QC web
 Kiểm thử sự phù hợp của Bộ yêu cầu kỹ thuật so với Bộ yêu cầu phần mềm
 Kiểm thử dạng Black-box các chức năng trên web cho các phần mềm của
Nhật Cường Software theo sản phẩm phần mềm Web được bộ phận lập trình Web
chuyển giao.
Bộ phận nội dung số

Xây dựng nội dung số cho các chức năng trên web như các portal về tin tức,
media, chia sẻ để tăng cường quảng cáo cho các sản phẩm, dịch vụ của các Công ty
thuộc Nhật Cường.
PHÒNG PHÁT TRIỂN MOBILE
 Tuyển dụng và đào tạo nhân sự lập trình mobile cho các dự án.
 Thực hiện các dự án nhỏ về mobile theo yêu cầu của Giám đốc.
Bộ phận thiết kế ứng dụng Mobile
Thiết kế các chức năng trên mobile cho các phần mềm của Nhật Cường
Software thực hiện, bao gồm các sản phẩm sau:
 Thiết kế kiến trúc
 Thiết kế giao diện đồ họa
Bộ phận lập trình IOS

6


 Thiết kế, lập trình và tự kiểm thử dạng White-box các chức năng trên ios theo
bộ yêu cầu phần mềm dạng kỹ thuật do Phòng triển khai cung cấp hoặc nhân viên thiết
kế IOS tự xây dựng.

7


Bộ phận lập trình Android
 Lập trình và tự kiểm thử dạng White-box các chức năng trên Android theo bộ
yêu cầu phần mềm dạng kỹ thuật và các bản thiết kế do Phòng triển khai cung cấp
hoặc nhân viên thiết kế Andoid tự xây dựng.
Bộ phận QC Mobile
 Kiểm thử sự phù hợp của Bộ yêu cầu kỹ thuật so với Bộ yêu cầu phần mềm.
 Kiểm thử dạng Black-box các chức năng trên mobile cho các phần mềm của

Nhật Cường Software theo sản phẩm phần mềm mobile được bộ phận lập trình mobile
chuyển giao.
TRUNG TÂM HẠ TẦNG VÀ AN NINH MẠNG
 Tham gia thiết kế kiến trúc an ninh phần mềm cho các sản phẩm phần mềm
của Nhật Cường Software.
 Rà soát an ninh sản phẩm trong quá trình thi công và trước khi phát hành đảm
bảo không có lỗi bảo mật.
 Thiết kế, tổ chức hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm của TTDL để đảm
bảo duy trì hệ thống hoạt động ổn định.
 Tiếp nhận và xử lý các sự cố phát sinh về hệ thống mạng và các sản phẩm
Nhật Cường Software đang phục vụ.
 Duy trì liên lạc với các tổ chức an ninh mạng trong và ngoài nước, tự cập nhật
kiến thức về rủi ro an ninh, công nghệ bảo mật để tư vấn, đào tạo khách hàng, đội dự
án, cán bộ triển khai kỹ năng bảo mật, an toàn thông tin.
 Công nghệ thông tin
o Mua sắm, cài đặt máy tính, máy in, thiết bị mạng
o Đảm bảo an toàn thông tin mạng nội bộ
o Quản lý tài khoản email, các phần mềm nội bộ và các phương tiện trao đổi
thông tin trực tuyến.
Phòng kiểm tra an ninh
 Kiểm tra an ninh, an toàn cho tất cả các thiết bị tin học, điện tử trước khi đưa
vào sử dụng nhằm ngăn chặn các thiết bị thu phát trái phép, mã độc trên nền tảng phần
cứng thiết bị.
 Thực hiện các biện pháp kiểm tra ban đầu về mặt quy trình như quản lý toàn bộ
danh mục máy móc, thiết bị máy tính, laptop tham gia vào hệ thống mạng của công ty
Phòng hạ tầng và trung tâm dữ liệu
 Thực hiện toàn bộ việc kết, đấu nối hạ tầng mạng, cài đặt, triển khai hạ tầng
máy chủ thông suốt.
 Giám sát, theo dõi độ ổn định, tính tin cậy của toàn bộ hệ thống.
8



 Phân công trực 24/24 ứng cứu tất cả các sự cố về mạng, máy chủ.
 Là đầu mối liên hệ đến tất cả các đơn vị có liên quan.
Phòng quản trị cơ sở dữ liệu
 Lập trình các phần mềm theo dõi hệ thống, kiểm tra an ninh, các phần mềm
đặc thù theo yêu cầu từ các bộ phận còn lại.
 Quản trị toàn bộ cơ sở dữ liệu trên tất cả các hệ thống.
Phòng an ninh ứng dụng và xử lý sự cố
 Kiểm tra, rà quét an ninh cho tất cả các website và phần mềm ứng dụng
 Khai thác lỗ hổng, tấn công thử nghiệm góp phần cho các sản phẩm tạo ra đảm
bảo tính an toàn.
 Giám sát an ninh và ứng cứu khẩn cấp sự cố máy tính và an ninh mạng.
PHÒNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ mới phục vụ cho các dự án của Công ty.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ERP
Tổ chức triển khai các dự án phần mềm ERP cho Nhật Cường và các khách
hàng doanh nghiệp từ khâu khảo sát yêu cầu, thiết kế, thi công, kiểm thử, triển khai.
Dự án ERP Mobile
Tổ chức triển khai các dự án ERP cho Nhật Cường Mobile từ khâu khảo sát yêu
cầu, thiết kế, thi công, kiểm thử, triển khai.
Dự án ERP Retailed
Tổ chức triển khai các dự án ERP cho khách hàng là các doanh nghiệp từ khâu
khảo sát yêu cầu, thiết kế, thi công, kiểm thử, triển khai.
Dự án ERP Bệnh viện
Tổ chức triển khai các dự án ERP cho khách hàng là bệnh viện từ khâu khảo sát
yêu cầu, thiết kế, thi công, kiểm thử, triển khai.
Dự án ERP online
Tổ chức triển khai các dự án ERP online từ khâu khảo sát yêu cầu, thiết kế, thi
công, kiểm thử, triển khai.

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ESAMS
Tổ chức triển khai các dự án phần mềm chính phủ điện tử từ khâu khảo sát yêu
cầu, thiết kế, thi công, kiểm thử, triển khai.
Dự án dịch vụ công
 Tổ chức thực hiện dự án Phần mềm dịch vụ công như hệ thống dữ liệu dân cư,
hộ tịch, … từ khâu tổ chức khảo sát yêu cầu (phối hợp với Dự án triển khai) đến khâu
thi công, kiểm thử và kết hợp với Phòng triển khai để triển khai cho khách hàng.
 Mỗi dự án có các bộ phận:
o Phân tích nghiệp vụ
9


o Thiết kế
o Lập trình web (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình app (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình mobile (tùy yêu cầu dự án)
o Kiểm thử (QC)
Dự án giáo dục
 Tổ chức thực hiện dự án Phần mềm giáo dục từ khâu tổ chức khảo sát yêu cầu
(phối hợp với Dự án triển khai) đến khâu thi công, kiểm thử và kết hợp với Phòng triển
khai để triển khai cho khách hàng.
 Mỗi dự án có các bộ phận:
o Phân tích nghiệp vụ
o Thiết kế
o Lập trình web (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình app (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình mobile (tùy yêu cầu dự án)
o Kiểm thử (QC)
Phòng triển khai eSAMS
Tổ chức triển khai sản phẩm của dự án phần mềm chính phủ điện tử:

 Làm đầu mối giữa Công ty và khách hàng để trao đổi, giao tiếp với khách
hàng:
o Hỗ trợ nhân viên phân tích nghiệp vụ khảo sát yêu cầu của khách hàng.
o Tham gia xây dựng kế hoạch dự án và theo dõi tiến độ thi công và để đảm
bảo phù hợp với khách hàng.
 Tiếp nhận sản phẩm, cấu hình, phân quyền và chạy thử phần mềm trước khi
chuyển giao cho khách hàng.
 Tổ chức triển khai (cấu hình hệ thống, phân quyền, cài đặt, hướng dẫn, viết tài
liệu hướng dẫn sử dụng, đào tạo người dùng, theo dõi hỗ trợ sử dụng).
Triển khai dự án eSAMS (công an)
Tổ chức triển khai sản phẩm của dự án eSAMS Công an:
 Làm đầu mối giữa Công ty và khách hàng để trao đổi, giao tiếp với khách
hàng:
 Tiếp nhận sản phẩm, cấu hình, phân quyền và chạy thử phần mềm trước khi
chuyển giao cho khách hàng.
 Tổ chức triển khai (cấu hình hệ thống, phân quyền, cài đặt, hướng dẫn, viết tài
liệu hướng dẫn sử dụng, đào tạo người dùng, theo dõi hỗ trợ sử dụng).
Bộ phận Nghiên cứu và phát triển hệ thống eSAMS
10


 Nghiên cứu, phát triển chất lượng sản phẩm trên cơ sở cải tiến công nghệ và
kỹ thuật.
 Tăng hiệu năng và năng suất hệ thống.
 Xây dựng lộ trình phát triển hệ thống.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN MIỀN BẮC
 Tổ chức thực hiện dự án được Giám đốc giao thực hiện tại trụ sở Hà nội từ
khâu tổ chức khảo sát yêu cầu (phối hợp với Dự án triển khai) đến khâu thi công, kiểm
thử và triển khai.
 Mỗi dự án có các bộ phận:

o Phân tích nghiệp vụ
o Thiết kế
o Lập trình web (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình app (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình mobile (tùy yêu cầu dự án)
o Kiểm thử (QC)
o Triển khai
DỰ ÁN HỒ SƠ SỨC KHỎE
 Tổ chức thực hiện dự án Phần mềm phục vụ Y tế từ khâu tổ chức khảo sát yêu
cầu (phối hợp với Dự án triển khai) đến khâu thi công, kiểm thử và triển khai.
 Mỗi dự án có các bộ phận:
o Phân tích nghiệp vụ
o Thiết kế
o Lập trình web (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình app (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình mobile (tùy yêu cầu dự án)
o Kiểm thử (QC)
o Triển khai
DỰ ÁN VĂN PHÒNG ĐIỆN TỬ
 Tổ chức thực hiện dự án Văn phòng điện tử từ khâu tổ chức khảo sát yêu cầu
(phối hợp với Dự án triển khai) đến khâu thi công, kiểm thử và triển khai.
 Mỗi dự án có các bộ phận:
o Phân tích nghiệp vụ
o Thiết kế
o Lập trình web (tùy yêu cầu dự án)
o Lập trình app (tùy yêu cầu dự án)
11


o Lập trình mobile (tùy yêu cầu dự án)

o Kiểm thử (QC)
o Triển khai

12


BAN QUẢN LÝ SẢN PHẨM
Quản lý các sản phẩm trong Công ty, đảm bảo sản phẩm đáp ứng được nhu cầu,
mong muốn của khách hàng:
 Tổ chức khảo sát, phân tích sơ bộ yêu cầu và chốt yêu cầu với khách hàng;
 Duyệt lộ trình phát triển sản phẩm tới đội dự án và thống nhất lộ trình thực
hiện với khách hàng;
 Quản lý, duyệt thực hiện các yêu cầu, giải pháp đáp ứng;
 Nghiệm thu sản phẩm trước khi bàn giao sang khách hàng;
PHÒNG KINH DOANH
Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh, tìm kiếm cơ hội bán sản phẩm của Nhật
Cường Software, bao gồm:
 Nghiên cứu thị trường và tìm cơ hội bán hàng
 Thuyết trình giới thiệu sản phẩm
 Thực hiện các sự kiện, chiến dịch marketing sản phẩm
 Tham gia xây dựng bộ tài liệu Marketing để phục vụ việc bán hàng.
 Xây dựng bộ tài liệu
 Quản lý dự án và thực hiện các thủ tục quản lý tài chính, hợp đồng, công nợ
của dự án
 Quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng
 Quản lý hồ sơ kinh doanh bảo mật, an toàn
PHÒNG HỒ SƠ THẦU
Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng hồ sơ thầu để tham gia các dự án của Nhật
Cường Software.
PHÒNG MUA HÀNG

 Thực hiện các nhiệm vụ mua hàng phục vụ các dự án kinh doanh.
 Quản lý, đánh giá nhà cung cấp
 Quản lý quan hệ với đối tác và nhà cung cấp

13


Số lượng nhân viên và trình độ:

Số lượng nhân viên
400
351

350
300
250
200
150

122

100
50
0

9

14

21


2012

2013

2014

37
2015

2016

2017

Sơ đồ 1.2: Số lượng nhân viên Nhật Cường Software
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Tính đến tháng 12 năm 2017, Nhật Cường Software có 351 nhân viên
Trong đó:
 Độ tuổi trung bình: 27.3
 Tỷ lệ nam/nữ: 72.64/27.36%
 Trình độ: 90% tốt nghiệp đại học, cao đẳng chính quy là nhân viên chính thức,
cộng tác viên. Trong đó, 70% tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin, 10% chuyên
ngành điện tử viễn thông, 5% chuyên ngành ngoại ngữ, 5% chuyên ngành quản trị
nhân lực, 5% chuyên ngành quản trị kinh doanh, 5% chuyên ngành tài chính kế toán
 10% là sinh viên thực tập đagn theo học tại các trường công nghệ thông tin và
đang tham gia thực tập tại các dự án và phòng ban
 Chứng chỉ quốc tế: MCSE, MCSD, CCNA
1.5. Các sản phẩm và dịch vụ của công ty TNHH Giải pháp phần mềm
Nhật Cường
Sản phẩm:

14


 Sản phẩm khối chính phủ:
Cơ sở dữ liệu dân cư
Hộ chiếu trực tuyến
Quản lý lưu trú
Dịch vụ công trực tuyến
Phần mềm một cửa điện tử
Văn phòng điện tử
Phần mềm quản lý giáo dục
Phần mềm quản lý y tế
Cổng thông tin
 Sản phẩm khối Doanh nghiệp
Hệ thống Quản lý tổng thể Doanh nghiệp (ERP)
Hệ thống Văn phòng điện tử
Giải pháp Thương mại điện tử
Dịch vụ:
Triển khai lắp đặt hạ tầng mạng, máy chủ
Triển khai hệ thống an ninh, an toàn thông tin
Ảo hóa, điện toán đám mây
Kiểm định an toàn thông tin
Thiết kế, cài đặt và quản trị cơ sở dữ liệu
1.6. Tình hình tài chính và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Giải pháp phần mềm Nhật Cường qua 2 năm 2016 và 2017
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Nhật Cường Software qua 2
năm 2016 và 2017
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp


số

Năm 2016

Năm 2017

01

13,752,900,00
0

17,832,000,00
0

13,752,900,00
0


17,832,000,00
0

13,752,900,00
0
125,760

17,832,000,00
0
165,644

1,300,000,004
10,654,326,54
2

1,317,719,699
13,632,437,14
1

02
10
11
20
21
22
23
25
26

15



10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + (21 -22) – 25 – 26
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50
= 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

30

1,798,699,214

2,882,008,804

31
32
40

21,000
(21,000)

17,332

(17,332)

50

1,798,678,214

2,881,991,472

51
52

12,043,754

12,043,754

60

1,786,634,460

2,869,947,718

70
71

(Nguồn: Phòng kế toán)
Theo báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật
Cường qua 2 năm 2016 và 2017, nhìn chung ta có thể nhận thấy công ty đang có
những chuyển biến rất tích cực. Biểu hiện:
Bảng 1.4: Bảng so sánh kết quả kinh doanh của Nhật Cường Software năm
2016 và 2017

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + (21 -22) – 25 – 26
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50
= 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)
16


số
01
02


Chênh lệch

% Chênh lệch

4,079,100,000
-

29.7

10

4,079,100,000

29.7

11

-

20

4,079,100,000

29.7

21
22
23
25

26

39,884
17,719,695
2,978,110,599

31.7

30

1,083,309,590

31
32
40

(3,668)
3,668

-17.5
-17.5

50

1,083,313,258

60.2

51
52


-

0.0

60

1,083,313,258

60.6

28.0


18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

70
71

(Nguồn: Phòng Kế toán)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng hơn 4 tỷ VNĐ so với
năm 2016. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2017 là gần 3 tỷ VNĐ (tăng hơn
60% so với năm 2016). Mức lợi nhuận này của doanh nghiệp tính đến thời điểm hiện
tại là chưa cao nhưng xét về tỷ lệ tăng trưởng so với năm trước là nhanh chóng, với
những bước đà của năm 2017, sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực này, công ty
đang từng bước cố gắng, phát triển mạnh mẽ trong năm 2018.
PHẦN II: THỰC TRẠNG, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG CNTT VÀ
HTTT TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHÁP PHẦN MỀM NHẬT CƯỜNG
2.1. Tình hình ứng dụng CNTT và quản trị HTTT tại công ty TNHH Giải

pháp phần mềm Nhật Cường
2.1.1. Trang thiết bị phần cứng tại công ty
Bảng 2.1: Trang thiết bị phần cứng của Nhật Cường Software

STT
1
2
3
4
5

Tên trang thiết
bị
Máy tính để
bàn
Máy tính xách
tay
Máy in
Máy chiếu
Thiết bị kết nối
mạng (hub,
swich, thiết bị
phát wifi,…)

Số lượng

Mức độ đáp ứng nhu cầu sử
dụng (tốt, khá, trung bình)

Số lượng cần

thay thế, bổ
sung

150

Tốt

20

80

Tốt

10

30
20

Khá
Tốt

5
3

25

Khá

2


(Nguồn: Phiếu điều tra)
Cấu hình :
Hãng sử dụng: DELL
Hệ điều hành : Window
Main: intel® Server Board S1200BTS Dual Lan/ 6xSata2/ 32 GB RAM
CPU: intel G2030 3.0 Ghz/ 3Mb/ Bus 1333
Ram: 4x2 = 8GB ECC Bus 1600 for Server

17


SSD: 1 x 120GB SSD Sata 3 for Server , 1 x 1TB Western Re4 Enterprise (Full
Game)
Lan: Lan Broadcom Hp NC380T Pcle x 2 Dual Port
Case:Server Cougar Archon | Patriot
Nguồn: Cooler Master 450W Thunder Fan 12cm
Ở các khối hỗ trợ, khối công nghệ, trung tâm an ninh mạng ,…đã được trang bị
máy tính bàn để phục vụ cho công việc. Các thiết bị viễn thông khác như điện thoại
bàn, máy chiếu cũng được công ty trang bị cho từng bộ phận từng cá nhân để phục vụ
công việc.
2.1.2. Phần mềm hệ thống
Hệ thống sử dụng hệ điều hành Window, 95% đáp ứng yêu cầu cho việc sử
dụng trong công ty.
2.1.3. Phần mềm ứng dụng
Bảng 2.2: Phần mềm ứng dụng của Nhật Cường Software

STT

1


2
3
5

Loại phần mềm
Phần mềm ứng dụng
trong tin học văn
phòng
Phần mềm quản lý
tổng thể doanh
nghiệp (PROERP)
Ứng dụng văn phòng
điện tử (eOffice)
Khác

Nguồn gốc

% đáp
ứng yêu
cầu

Có nhu cầu
thay thế
nâng cấp



Microsoft 2013

97%


Không



Pro ERP

90%





eOffice

90%





Snagit, Workflow,
SQL, Unikey..

90%



Có sử
dụng


(Nguồn: Phiếu điều tra)
Các phần mềm được sử dụng với mục đích hỗ trwoj cho công ty trong việc
quản lý, công việc được hoàn thành đảm bảo độ chính xác và kịp thời. Với việc sử
dụng ProERP và eOffice giúp lưu trữ, kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp một
cách dễ dàng và có hệ thống.
2.1.4. Dữ liệu sử dụng trong công ty
Dữ liệu của công ty: Dữ liệu tập trung và lưu trữ phân tán
Dữ liệu được tổ chức: Trong CSDL và trong các tệp tin riêng rẽ
2.1.5. Hệ thống mạng
Bảng: 2.3: Hệ thống mạng của Nhật Cường Software
18


STT
1
2
3

Dạng mạng

75Mb/s
1Gb/s

Số lượng máy tính
kết nối
150
100

150Mb/s


30

Tốc độ

Mạng cục bộ
Mạng Internet có dây
Mạng Internet không
dây

(Nguồn: Phiếu điều tra)
Nhật Cường Software đã và đang tiếp tục trang bị cơ sở hạ tầng cho toàn công
ty.Nhật Cường Software sử dụng mạng hình sao. Mạng hình sao là mạng bao gồm 1
trung tâm và các nút thông tin, các nút thông tin là các trạm đầu cuối, các máy tính và
các thiết bị khác; trung tâm của mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng với các
chức năng cơ bản là: Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến thông
tin và liên lạc với nhau, cho phép theo dõi và xử lý sai trong quá trình trao đổi thông
tin, thông báo tình trạng của mạng…
Hiện tại Nhật Cường Software lắp đặt mạng wifi, mạng LAN được lắp đặt tại
các phòng. Mạng cục bộ có sử dụng các chương trình đảm bảo an ninh mạng an toàn
dữ liệu cho toàn công ty. Công ty luôn đảm bảo thiết bị phần cứng hoạt động ổn định,
máy tính kết nối internet 100%. Đường truyền mạng khác nhau cho nhân viên công ty
và khách, mật khẩu wifi máy khách được thay đổi thường xuyên.
2.2. Phân tích thực trạng ứng dụng CNTT, HTTT và bảo mật thông tin tại
công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường
 Phương thức thu thập thông tin.
Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ công ty hoặc từ bên ngoài.
Đối với nguồn thông tin nội bộ: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng vị trí mà
cung cấp những thông tin cần thiết phù hợp với yêu cầu. Thường là báo cáo, đánh giá
của các kỳ trước. Tuy nhiên việc thu thập này thường gây trùng lặp và mất thông tin

quan trọng cần bảo mật.
Đối với những thông tin bên ngoài công ty: hiện tại công ty chưa có bộ phận
chuyên thu thập, xử lý, truyền thông tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân viên trong
công ty phải tự tiến hành thu thập thông tin. Thường nhân viên trong công ty thường
sử dụng nguồn thông tin trên internet - nguồn thông tin giá rẻ, tìm kiếm nhanh, ngoài
ra nhân viên trong công ty có thể tiến hành các cuộc điều tra, khảo sát trên quy mô
mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí.
Như vậy có thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu
truyền thống hoặc thông qua internet là chính để thu thập thông tin. Công ty không có
bộ phận thông tin, chuyên thu thập thông tin, mà tùy vào tính chất và loại thông tin cần
thu thập thì sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho phòng ban hoặc cá nhân.
 Phương thức xử lý.
19


Nhân viên từng phòng ban tự tiến hành xử lý các thông tin thu thập được trong
đó các thông tin bên trong doanh nghiệp thường ít phải xử lý vì các thông tin này đã
được các phòng ban nơi lưu trữ đã xữ lý để người bên trong doanh nghiệp có thể hiểu
và sử dụng được, các thông tin bên ngoài doanh nghiệp cần phải dựa trên kinh nghiệm
sẵn có của nhân viên và nhân viên phải tự xử lý các thông tin đã thu thập được.
Các trường hợp cần tính toán thì sử dụng phần mềm office hoặc dưới sự trợ
giúp của phần mềm kế toán. Các kết quả, thông tin có ý nghĩa nhất rút ra được chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm của nhân viên và quản lý, không có phần mềm hỗ trợ ra quyết
định quản lý.
 Phương thức lưu trữ và truyền thông
Truyền thông: Phương thức truyền, nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng
đường truyền của mạng để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và giữa
nhân viên các phòng ban với nhau. Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được
thông tin trực tiếp, hoặc thông qua bảng thông báo, thông qua mail của các nhân viên.
Lưu trữ: Thông tin sau xử lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm.

Các bản cứng được sắp xếp theo thời gian (từ quá khứ đến hiện tại) hoặc nội dung, lưu
trữ tại các tủ hồ sơ tại các phòng ban. Với bản mềm, được lưu trữ trong máy tính tại
các bộ phận và đẩy lên google driver và NAS
 An toàn bảo mật thông tin tại công ty.
Hiện tại công ty Nhật Cường Software đã xây dựng được 42 quy trình, quy định
(sửa đổi 8) với 171 biểu mẫu. Đang dần hoàn thiện hồ sơ để mời chuyên gia đánh giá
ISO 9000 và ISO 270000 vào quý I năm 2018.
Quy trình quản trị dự án tại Nhật Cường Software được thực hiện chặt chẽ và
hiệu quả đối với tất cả các Dự án phần mềm, dịch vụ, tích hợp. Cán bộ phòng Quản lý
chất lượng tham gia giám sát vào quá trình thực hiện dự án để dự án đi đúng quy trình
đạt hiểu quả cao.
Vấn đề an toàn thông tin cho cá nhân trong công ty: ý thức về an toàn thông tin
chưa cao, đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền phần mềm, các nhân viên còn sử
dụng các phần mềm không có bản quyền thông qua những phần mềm crack hay những
trang chia sẻ không an toàn trên mạng dẫn đến nguy cơ lây lan virus, spyware tới máy
tính cá nhân là tương đối cao. Do sử dụng phần mềm không có bản quyền cho chính
hệ điều hành nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật khi sử dụng máy tính cá nhân
truy cập mạng internet. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối mạng
internet còn thấp, nhân viên thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được bảo vệ
khi truy cập những tài khoản cá nhân, để mật khẩu yếu, sử dụng chung mật khẩu cho
nhiều trang web, nhiều ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Qua tổng hợp phiếu điều tra thu được tổng hợp sự cố của Nhật Cường Software:
20


Sự cố
4.5
4
3.5
3

2.5
2
1.5
1
0.5
0

Thông tin bị thất lạc

Hệ thống gặp sự cố

Hệ thống bị tấn công

Biểu đồ 2.4. Các sự cố an toàn bảo mặt hay gặp tại doanh nghiệp
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Nhìn trên bảng tổng hợp ta có thể thấy rằng, vấn đề công ty hay gặp phải nhất
chính là thông tin bị thất lạc sau đó là hệ thống gặp sự cố. Việc thông tin bị thất lạc sẽ
gây ra những tổn thất lớn cho công ty. Bởi phần lớn các đơn hàng đặt công ty đều gửi
qua mail, nhưng công ty chưa có biện pháp bảo mật phù hợp nên thường dẫn đến việc
không nhận được thông tin hay phản hồi từ khách hàng.
Hiện tại, công ty chưa gặp phải vấn đề gì lớn về vấn đề bảo mật và an ninh
mạng. Có một vài sự cố xảy ra nhưng đã được xử lý kịp thời và không gây ảnh hưởng
tới hệ thống. Tuy nhiên, các loại tội phạm trên mạng, các nguy cơ lừa đảo trên mạng
đang ngày môt gia tăng. Bởi vậy, trong tương lai công ty sẽ còn chú trọng hơn nữa vào
vấn đề bảo mật và an ninh mạng để làm nền tảng cơ sở vững chắc ứng dụng TMĐT
vào công ty.
2.3. Đánh giá và đề xuất định hướng khóa luận
2.3.1. Đánh giá chung ứng dụng CNTT, HTTT và an toàn bảo mật tại Nhật
Cường Software
 Ưu điểm:

Nhật Cường Software sử dụng ProERP để quản lý doanh nghiệp, đáp ứng tất cả
quá trình hoạt động, quản lý doanh nghiệp, hỗ trợ cho Ban giám đốc cũng như từng bộ
phận. Hệ thống theo dõi, quán lý toàn bộ tình hình kinh doanh và phát triển của công
ty từ trước đến hiện tại và tương lai, hỗ trợ đắc lực cho nhà quản lý nhiều công cụ hữu
ích, giúp nhà quản lý thống kê, phân tích, phát hiện rủi ro tiềm ẩn, những khó khăn
doanh nghiệp gặp phải để doanh nghiệp có thể đi đúng hướng trong kinh doanh, đồng
thời đưa ra giải pháp thích hợp cho doanh nghiệp.
21


×