Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty TNHH phần mềm TOWER hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.34 KB, 23 trang )

MỤC LỤC

1

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
HÌNH

SƠ ĐỒ

2

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN DANH MỤC
TOH

NỘI DUNG
Công ty TNHH phần mềm TOWER Hà Nội

TMĐT

Thương mại điện tử

CNTT


Công nghệ thông tin

HTTT

Hệ thống thông tin

VNĐ

Việt Nam đồng

ATBM

3

An toàn bảo mật

3


LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế thị trường đã và đang có bước phát triển nhanh chóng, hội nhập kinh tế
quốc tế là xu hướng của toàn cầu và Việt Nam là một thành viên trong số đó. Hơn thế
nữa,với sự bùng nổ của khoa học công nghệ trên toàn thế giới. Công nghệ thông tin trở
thành một lĩnh vực quan trọng góp phần to lớn vào sự thúc đẩy kinh tế thế giới. Với sự
hội nhập kinh tế thế giới và sự chuyển giao công nghệ giữa các nước gần đây ở việt
nam rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Đây là nghành không còn
mới mẻ trên thế giới và cũng đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam khoảng hơn một
thập kỷ, các doanh nghiệp trong nước cũng đã có những bước tiến mới với nghành
nghề này. Công nghệ thông tin đang là một ngành có rất nhiều cơ hội việc làm nhưng
hiện nay nguồn nhân lực có đủ trình độ và cơ hội tiếp cận CNTT của Việt Nam còn bị

hạn chế. Song các DN cũng đang cố gắng phát triển để bắt kịp với thế giới.
Sau quá trình thực tập tại Công ty phần mềm Tower of Hanoi (TOH) em xin gửi
lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể lãnh đạo và nhân viên trong công ty đã giúp
đỡ tạo điều cho em được thực tập và làm việc tại công ty. Đồng thời em cũng cũng xin
cảm ơn các thầy, cô giáo bộ môn trường Đại học Thương Mại đã tận tâm dạy bảo cho
em những kiến thức bổ ích trong thời gian học tập tại trường.
Mặc dù thời gian thực tập không dài, nhưng em đã nỗ lực để hoàn thành báo cáo
thực tập một cách tốt nhất, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót .Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện .
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2018
Sinh viên

Phạm Thị Thùy Linh

4

4


PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM TOWER HÀ NỘ1
1.1 Thông tin chung về Công ty.
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty.
Tên công ty

: Công ty TNHH phần mềm TOWER Hà Nội.

Địa chỉ

: 2401 & 2405 Tòa nhà HH2 Bắc Hà - đường Tố Hữu - Từ Liêm - HN


Điện thoại

: 0466.845.408 / 0984.725.043

Hotline

: 0912996036

Email

: info@tohsoft

Mã số thuế

: 0105812009

Công ty TNHH phần mềm Tower Hà Nội được thành lập năm 2012, với mục tiêu
trở thành một trong những công ty lớn nhất việt nam về lĩnh vực outsourcing và phát
triển sản phẩm CNTT (phần mềm/phần cứng), vươn tầm khu vực và thế giới.
Hợp đồng đầu tiên của công ty là Xây dựng hệ thống giao tiếp nội bộ doanh
nghiệp (Sky) trên nền tảng Linux, tương thích với sản phẩm Microsoft Lync, cho
khách hàng Ericsson tại Mỹ.
Thành lập các đội nghiên cứu sản xuất thiết bị phần cứng, cùng với phần mềm
nhúng tương ứng.
Bắt đầu xâm nhập lĩnh vực phát triển ứng dụng trên nền tảng di động
Ký kết thêm nhiều hợp đồng với các khách hàng mới đến từ Mỹ và châu Âu, trở
thành một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực VoIP và giải pháp giao tiếp nội bộ
cho doanh nghiệp, giải pháp hội nghị truyền hình.
Tiếp tục phát triển mở rộng lĩnh vực xây dựng ứng dụng di động cho các nền

tảng hệ điều hành khác nhau.
Tiếp tục triển khai thành công hệ thống phần mềm Sky cho các khách hàng lớn
SONY, NASA,… trên các nền tảng Linux, Mac, di động.
Mở rộng quy mô doanh nghiệp với 2 trung tâm chuyên biệt về phát triển phần
5

5


mềm, outsourcing và phát triển ứng dụng di động.
Tái cơ cấu, chuyên nghiệp hoá quy trình phát triển sản phẩm, xây dựng bản sắc
văn hoá riêng.
Đầu tư mạnh cho hoạt động nghiên cứu thử nghiệm công nghệ mới và phát triển
các sản phẩm lớn hướng tới người dùng di động.
1.1.2 Loại hình kinh doanh của Công Ty
Nắm bắt xu thế cũng như nhận thấy được những lợi ích to lớn mà công nghệ
thông tin đem lại, công ty đã cho ra đời website đây là nơi công ty
giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ công ty đang kinh doanh như: Ứng dụng di động,
phần mềm doanh nghiệp, dịch vụ outsourving.
1.1.3. Giá trị cốt lõi, tầm nhìn và Sứ mệnh của TOH.
Giá trị cốt lõi:
- Sản phẩm chất lượng và khác biệt:
-Tôn trọng và phát triển con người
-Đam mê, chủ động và trách nhiệm
-Trung thực, chân tình và đoàn kết
-Hài hòa công việc và cuộc sống
-Học hỏi, sáng tạo và đổi mới
• Tầm nhìn:
TOH trở thành một trong những doanh nghiệp CNTT hàng đầu tại Việt Nam,



vươn tầm khu vực và thế giới; mang lại những sản phẩm giá trị cao nhất cho khách
hàng, thỏa mãn những nhu cầu trong cuộc sống, công việc, học tập, giải trí, và đáp ứng
các yêu cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Sứ mệnh của TOH:
-Đối với khách hàng: tạo ra những sản phẩm có giá trị cao nhất, giúp giải quyết
vấn đề, thỏa mãn nhu cầu của mỗi người, mỗi gia đình, doanh nghiệp.
-Đối với nhà đầu tư và đối tác: gia tăng giá trị đầu tư, hợp tác cùng phát triển.
-Đối với thành viên TOH: xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng
động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện để mỗi thành viên phát huy tài năng, nỗ lực
lao động sáng tạo, hướng tới cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.
-Đối với xã hội: hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, tích cực tham gia
các hoạt động hướng về cộng đồng.

6

6


1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty.


Sơ đồ nhân sự của công ty

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng
hành
chính
Phòng tài chính kế toán nhân sự

Phòng kinh doanh/ marketing

Phòng
thiết kế
Phòng kỹ thuật

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TOH
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)


Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
Cơ cấu tổ chức của công ty hiện tại được xây dựng theo cơ cấu chức năng bao
gồm 5 phòng ban và đứng đầu là giám đốc :
- Ban Giám Đốc : người đại diện hợp pháp trước pháp luật, người điều hành, chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Người đưa ra tầm nhìn
chiến lược kinh doanh cho công ty .
- Phòng kinh doanh/ marketing: Đây là phòng đóng vai trò quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của công ty. Phòng kinh doanh có chức năng hoạch định ra các chiến
lược kinh doanh, lập kế hoạch và chịu trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu, thiết kế các dự
án, xây dựng chiến dịch quảng cáo, thúc đẩy bán hàng.
- Phòng Tài chính kế toán: Tổng kết doanh thu và chi phí, thực hiện chế độ báo
cáo định kì và lập hóa đơn thanh toán, làm tất cả các công việc hoạh toán, thu chi và
theo dõi hoạt động tài chính của công ty. Đem lại cái nhìn tổng quan nhất về tình hình
hoạt động của công ty .
- Phòng hành chính nhân sự : có nhiệm vụ điều chỉnh cơ cấu nhân sự, giải quyết
7

7



các vấn đề hành chính.
- Phòng kỹ thuật: hỗ trợ về mặt xây dựng, quản lý và điều hành website, thiết lập
môi trường, chuyển giao sản phẩm cho nhóm Kiểm thử. Phối hợp với nhóm Kiểm thử
kiểm tra và sửa lỗi của phần mềm/ứng dụng
- Phòng thiết kế: Thiết kế giao diện ứng dụng và game cho mobile (Android/iOS),
Làm việc theo quy trình của Công ty,Báo cáo kết quả công việc cho quản trị dự án và
quản lý.
1.3 Nguồn lực của công ty

Nguồn nhân lực của công ty cũng được tuyển chọn rất kỹ càng, đội ngũ nhân viên,
quản lý tại các phòng ban đều là những cử nhân có trình độ chuyên môn đã được đào tạo
bài bản. Đối với các chuyên viên kỹ thuật lập trình thiếp kế phần mềm thường là những
chuyên viên tốt nghiệp các trường đại học có liên quan đến công nghệ thông tin.
Ở thời điểm hiện tại, số lượng nhân viên trong công ty là 50 người.
Bảng 1.1. Số lượng nhân viên của công ty TNHH TOH
Đơn vị: Người
STT
1
2
3
4
5
6

Phòng ban

Số lượng

Ban giám đốc
Phòng kinh doanh/ marketing

Phòng tài chính kế toán
Phòng hành chính nhân sự
Phòng thiết kế
Phòng kỹ thuật

3
13
5
5
10
10
(Nguồn: Phòng nhân sự của TOH)
Chất lượng lao động theo trình độ: Ban lãnh đạo công ty đều có trình độ từ đại

học trở lên. Các cán bộ nhân viên văn phòng đều có trình độ cao đẳng trở lên. Các
nhân viên đều là những người được đào tạo bài bản và có nhiều năm kinh nghiệm làm
trong nghề. Do vậy trình độ nhân viên ở mức khá cao, mức độ cạnh tranh nhân lực bên
trong và bên ngoài công ty diễn ra gay gắt, đòi hỏi nhân viên phải tự cải tiến bản thân,
trau dồi kiến thức nâng cao trình độ và kĩ năng để hoàn thành công việc.

8

8


Bảng 1.2 : Bảng cơ cấu lao động của công ty
Đơn vị tính: người
STT

Năm

2015

Chỉ tiêu

TL
SL
(%)
PL theo giới tính

SL
I
1
2

Nam
Nữ
Cộng

Năm

23
20
43

53,5
33
46,5
24
100
57

PL theo trình độ

II

2016

Năm 2017

TL
(%)

TL
(%)

SL

57,9
42,1
100

30
20
300

60
40
100

1


Đại học và trên đại 27
học

62,8

30

52,7

30

60

2

Trung cấp, cao đẳng

37,2

27

47,3

20

40

16

( Nguồn: Bộ phận nhân sự của TOH)

1.4 Cơ sở vật chất



Trang thiết bị phần cứng của công ty
Thống kê trang thiết bị phần cứng trong công ty:
Bảng1.3 Các phần cứng đang được sử dụng tại TOH
(Nguồn: Phòng kỹ thuật)

STT
1
2
3
4
5
6

Tên trang thiết bị
Máy chủ
Máy tính để bàn
Máy tính xách tay
Máy in
Máy chiếu
Thiết bị kết nối mạng
(hub, swich, thiết bị
phát wifi,…)

Số lượng
hiện tại
1

20
20
2
2
3

Mức độ đáp ứng
nhu cầu sử dụng
(tốt, khá, trung
bình)
Tốt
Tốt
Tốt
Khá
Tốt
Tốt

Số lượng cần
bổ sung, thay
thế
0
2
0
0
0
0

1.5 Tài chính doanh nghiệp

Bảng 1.4: tình hình tài chính của TOH

Đơn vị: Triệu đồng
9

9


Năm
Chỉ tiêu
Vốn lưu động
Vốn cố định
Tổng

2015
550
500
1.050

2016
750
800
1.350

2016/2015
2017/2016
Tỷ lệ
Tỷ lệ
2017
Số tiền
Số tiền
(%)

(%)
1.100
100
18,2
350
46,7
1.650
300
60
850
106,25
2.750
400
78,2
1200
152,95
( Nguồn: phòng kế toán- tài chínhTOH )

1.6 Các phần mềm ứng dụng
-

Các phần mền hệ thống và phần mềm sử dụng:



Bộ công cụ Microsoft Office 2010 : word 2010, excell 2010,..



Phần mềm kế toán MISA: MISA SME.NET là phần mềm kế toán dành cho các doanh

nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Quỹ, Ngân hàng, Mua
hàng, Bán hàng, Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, Tiền
lương, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp, phù hợp triển khai cho doanh
nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: Thương mại; Dịch vụ; Xây lắp; Sản xuất.



Các chương trình bảo vệ : FireWall, Kaspersky, Bkav Pro,…



Phần mềm thiết kế: Adobe Photoshop CS6, Adobe Illustrator,…



Phần mềm chỉnh sửa ảnh : Adobe Photoshop CC,



Phần mềm chỉnh sửa video: Camtasia Studio 9 …



Phần mềm biên tập flash: Sothink SWF Decompiler



Phần mềm gõ tiếng Việt: Unikey,…




Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: My SQL.



Trình duyệt Web: Internet Explorer, Chorme, Firefox,…



Điều khiển các máy tính từ xa: TeamViewer 10, TeamViewer 12



Phần mềm biên tập flash: Sothink SWF Decompiler,..



Chat nhóm: Skype

1.7 Hệ thống mạng.


Hiện tại công ty đã lựa chọn sử dụng mạng của nhà mạng FPT Telecom với tốc độ
internet rất nhanh và ổn định, đảm bảo cho quá trình làm việc và kinh doanh của công

ty.
• Thiết bị mạng được cổng ty sử dụng: Model wifi TP-link (4port + wiliess) số lượng:3,
Switch TP-link (20 port) số lượng: 3 .Tất cả các máy tính đều được kết nối trực tiếp vào
mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn hoặc kết nối qua wifi.
1.8 Website của công ty

10

10


Hình 1.1 Website của công ty
Website của công ty để giới thiệu về công ty, cung cấp thông tin về sản phẩm
dịch vụ và tuyển dụng nhân sự. quảng bá thương hiệu, giới thiệu cách thức liên hệ, các
kênh cahwm sóc khánh hàng để nhằm mục đích tiếp cận khách hàng . đặc biệt đưa các
ứng dụng trên nền tảng di động, cung cấp các sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp
và Dịch vụ Outsourcing trên các nền tảng.

11

11


PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, THỰC
TRẠNG SỬ DỤNG HTTT, CNTT, TMĐT CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Thành công mà doanh nghiệp đạt được.
2.1.1 Về tình hình tài chính, kinh doanh.
a. doanh thu, lợi nhuận của công ty trong những năm gần đây.
Bảng 2.1: Doanh thu của công ty qua 3 năm
Đơn vị: Triệu đồng
So sánh
Các chỉ tiêu
1) Tổng
doanh thu
2) Tổng chi
phí

3) Tổng lợi
nhuận

Năm

Năm

Năm

2015

2016

2017

2016/2015
Chênh
Tỷ

So sánh
2017/2016
Chênh
Tỷ

lệch

lệ(%)

lệch


lệ(%)

38.400

53.250

74.650

14.850

38,67

21.400

40,19

25.850

37.500

55.150

11.650

45,07

17.650

47,07


12.550

15.750

19.500

3.200

25,5

3.750

23,8

Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty qua các năm
đều đạt kết quả tốt, lợi nhuận thu về tăng qua các năm. Cso được kết quả như vây
chứng tỏ đường lối chỉ đạo đúng đắn của ban giám đốc trong công ty cùng với sự cố
gắng của toàn thể nhân viên. Và bên cạnh đó cũng cho thấy được những sản phẩm dịch
vụ của công ty ngày càng được người tiêu dùng đón nhận, tiềm năng phát triển của
công ty trong tương lai là rất lớn.

12

12


b. Doanh thu theo sản phẩm, dịch vụ của công ty trong những năm gần đây.
Bảng 2.2: sản phảm, dịch vụ của TOH
Năm

2015
6.005

Tỷ lệ
(%)
15,63

Năm
2016
5.000

Tỷ lệ
Năm
(%)
2017
9,39
8.568

Tỷ lệ
(%)
11,48

Jump by
tap
Basket
ball 3D
Phần mềm doanh Sky
nghiệp
LyncEnz
o

Android
Exchange
Mail

3.458

9,01

4.678

8,78

7.321

9,8

2.678

6.97

3.568

6,7

5.761

7,72

6.567
5.458


17,1
14,21

8.679
8.905

16,3
16,72

12.860
10.123

17,23
13,56

4.890

12,73

8.806

10,9

9.967

13,35

Dịch
vụ Lync

OUTSOURCIN Chat
G
xPost
xCalenda
r

5.720

14,89

4.378

8,22

7.980

2.100
2.124

5,47
3.99

3.789
1.447

7,11
2,72

5.687
8.343


10,,6
9
7,62
11,18

Các phần mềm
Ứng dụng
động

di xPhone

( Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty TOH)
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy nhóm sản phẩm có doanh thu cao nhất là nhóm
phần mềm doanh nghiệp do như cầu sử dụng cao và nhóm hàng sử dụng là các doanh
nghiệp. Ứng dụng phần mềm cho doanh nghiệp đó là các phần mềm giao tiếp nội bộ,
giao tiếp hội nghị truyền hình và quản lý hệ thống email Microsoft Exchange trên nền
Android. Các ứng dụng di động doanh thu tương đối cao. Đó là mềm nhắn tin gọi điện
miễn phí và các trò chơi trên di động. Do vậy nhóm sản phầm này cũng thu được
tương đối nhiều người dùng di động. Nhóm dịch vụ OUTSOURCING là nhóm có
doanh thu thấp nhất.

13

13


2.2 Một số vấn đề về quản trị HTTT và ứng dụng CNTT tại công ty.
Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, phỏng vấn điều tra em đã phân tích tổng

hợp thống kê hiện trạng HTTT ở công ty TNHH TOWER Hà Nội như sau:
• Phần cứng: Các trang thiết bị phần cứng của công ty gồm máy chủ, máy trạm, hệ điều
hành… đáp ứng tốt các hoạt động của công ty.
Hình 2.1. Đánh giá tính ổn định, hiệu quả làm việc và tốc độ xử lý của máy tính
( Nguồn: Phiếu điều tra)
Qua điều tra cho thấy có 90% (9/10 người ) đánh giá tính ổn định của máy tính
tốt. Có 80% ( 8/10 người ) đánh giá hiệu quả làm việc của máy tính tốt và có 80 %
( 8/10 người ) đánh giá cao tốc độ xử lý của máy tính.
 Phần mềm: Công ty sử dụng khá hiệu quả các phần mềm.

Qua khảo sát khả năng đáp ứng của các phần mềm được đánh giá tốt. Có 80 %
(8/10 người) số người được hỏi đều đánh giá phần mềm ứng dụng rất tốt, còn 20% là
đánh giá ở mức trung bình. Không có ai đánh giá ở mức kém.

Hình 2.2.Khả năng đáp ứng nhu cầu công việc của các phần mềm.
( Nguồn: phiếu điều tra)
 Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực của công ty được đánh giá có trình độ CNTT khá

cao.

Hình 2.3.Nguồn nhân lực HTTT hiện tại của công ty
.( Nguồn: Phiếu điều tra)
Theo khảo sát thì có 60% (6/10 người) số người được hỏi đánh giá trình độ
CNTT hiện tại là tốt, 20% nhận xét là trung bình và còn 20% đánh giá kém.
 Mạng: 100% số người được hỏi trong ty đều nói rằng chất lượng mạng tốt và ổn định.
 Độ an toàn bảo mật HTTT trong công ty:

Hình 2.4. Đánh giá độ an toàn của HTTT doanh nghiệp
(Nguồn: Phiếu điều tra)
14


14


2.3 Những tồn tại và nguyên nhân.
Tăng công suất, thêm nhiều dịch vụ, lỗi sản phẩm, ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm , ảnh hưởng không tốt đến danh tiếng của công ty, môi trường CNTT ở việt nam không
ổn dịnh, cạnh tranh cao, nhưng công ty chưa có sự đột biến khác biệt về sản phẩm nên khả
năng cạnh tranh với các công ty khác đang ở mức trung bình.
Khó khăn dễ nhận thấy hơn là biến động về chính sách, những cơn sốt về thị trường
công nghệ đều chịu ảnh hưởng lớn về việc điều chỉnh về chính sách.

15

15


III. ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
CNTT đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư, phục vụ khách hàng của công ty .Tuy nhiên từ những thực tế
khảo sát cho thấy cơ sở hạ tầng CNTT của đơn vị vẫn chưa đảm bảo được tính đồng
bồ và chưa đáp ứng được yêu cầu trao đổi thông tin giữa các phòng ban trong công ty.
Việc đảm bảo an toàn bảo mật và ứng dụng CNTT còn chưa được chú trọng.
Đồng thời hệ thống quản lý nhân sự tại công ty cũng chưa chặt chẽ, rõ ràng, dẫn tới
việc liên kết nội bộ giữa các phòng ban còn hạn chế. Vì vậy em xin được đề xuất đề tài
khóa luận đó là:
Đề tài 1: Quy trình xây dựng hệ thống an ninh bảo mật thông tin tại Công ty
TNHH phần mềm TOWER Hà Nội
Đề tài 2: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của Công ty
TNHH phần mềm TOWER Hà Nội


16

16


KẾT LUẬN
Qua 4 tuần thực tập tại công ty TNHH TOWER Hà Nội, em phần nào nắm được
tình hình phát triển của công ty và cũng hiểu được một số những công việc cho ngành
mà mình đang theo học. Dù còn nhiều bỡ ngỡ và công việc tuy có nhiều khó khăn và
thử thách nhưng bản thân em lại rất thú vị và có tính phát triển cao. Cũng nhờ quá
trình thực tập mà em đã có thêm được những kinh nghiệm thực tế, đã được tiếp cận
với môi trường làm việc thực tế từ đó em đã có những bài học kinh nghiệm cho việc
phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới công ty TNHH TOWER
Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

17

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đàm Gia Mạnh (2010), Giáo trình mạng máy tính và truyền thông, Nhà xuất
bản Chính trị Hành chính.
[2] Bài giảng “Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp”, trường Đại học
Thương Mại.
[3] Trần Thị Song Minh (2012), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[4] Đàm Gia Mạnh (2009), “Giáo trình an toàn dữ liệu trong thương mại điện
tử”, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
[5] Tài liệu thông tin công ty TNHH phần mềm TOWER Hà Nội
[6] Website : />[7] Website : />

PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOWER HÀ NỘI
Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích làm báo cáo thực tập.
2. Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp
bằng cách đánh dấu X vào ô [ ] tương ứng.
THÔNG TIN LIÊN HỆ CỦA NGƯỜI ĐIỀN PHIẾU
1. Họ tên: ...........................................................Nam/nữ….……….Năm sinh: .………
2. Vị trí công tác :…………… ……………………………………………….….
3. Điện thoại: .....................................................Email: ………………………………….

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ Công ty
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………..……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………
3. Năm thành lập doanh nghiệp: ……………………………………………….
4. Điện thoại: ……………………………Fax: …………………………………
5. Website: ……………………………...Email :………………………………

7. Số lượng nhân viên:
[ ] Dưới 25 người
[ ] Từ 100 - 300 người
8. Vốn điều lệ (VND):
[ ] Dưới 500 triệu

[ ] Từ 1-5 tỷ
[ ] Từ 10-50 tỷ
9. Loại hình của Công ty
[ ] Công ty TNHH

[ ] Từ 25 - 100 người
[ ] Trên 300 người
[ ] Từ 500 triệu - 1 tỷ
[ ] Trên 5 – 10 tỷ
[ ] Trên 50 tỷ
[ ] Doanh nghiệp tư nhân

[ ] Doanh nghiệp nhà nước

[ ] Tập đoàn kinh tế, tổng công ty

[ ] Công ty cổ phần

[ ] Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

[ ] Loại hình khác: (Nêu rõ) .……………………………

A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT VÀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÔNG
TY
1. Số lượng máy trạm của công ty: ..........(chiếc)


2.
3.
4.

5.

Số lượng máy chủ: ........... (chiếc)
Máy chủ cài đặt hệ điều hành gì?........................................................................
Máy tính ở công ty nối mạng gì?..........................................................................
Đánh giá tốc độ xử lý dữ liệu của máy tính:
[ ] Tốt

[ ] Trung bình

[ ] Chậm

6. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường lửa,

phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
[ ] Đã có

[ ] Chưa có

7. Công ty sử dụng mạng và máy tính chủ yếu cho những công việc gì?

[ ] Tìm kiếm khách hàng
[ ] Trao đổi thư điện tử
[ ] Tin học văn phòng
[ ] Giới thiệu sản phẩm của công ty
[ ] Mục đích sử dụng khác (nêu cụ thể):………………………………
8. Các phần mềm đang sử dụng có bản quyền hay không?

[ ] Có


[ ] Không

[ ] Không biết

[ ] Khác (mô tả)……………….

9. Ước tính tỉ trọng chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường niên?

[ ] Dưới 5%

[ ] Từ 5%-15%

[ ] Trên 15%

10. Công ty có dự định đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT không? Đầu tư như thế nào?

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
11. Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh
doanh?
[ ] Không quan tâm

[ ] Bình thường

[ ] Rất quan tâm


12. Website của công ty có những tính năng gì?


[ ] Giới thiệu doanh nghiệp

[ ] Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ

[ ] Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng [ ] Hỗ trợ khách hàng qua mạng
[ ] Trao đổi, hỏi đáp, góp ý

[ ] Tìm kiếm trong Website

[ ] Khác (nêu cụ thể):……………………………………………………..
13. Đối tượng khách hàng mà website hướng tới?

[ ] Cá nhân, hộ gia đình
[ ] Doanh nghiệp
[ ] Các tổ chức chính phủ
[ ] Các ngân hàng
14. Ước tính phần trăm đầu tư cho TMĐT trên tổng chi phí hoạt động thường niên

[ ] Dưới 5%

[ ] Từ 5%-15%

[ ] Trên 15%


B. CƠ SỞ NHÂN LỰC CNTT
1. Số lượng cán bộ nhân viên hoạt động trong lĩnh vực CNTT:

- Phần cứng :…………….người
- Phần mềm :……………. người

2. Số lượng cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: ........... người.
3. Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?

[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo
4. Công ty có cán bộ chuyên trách, phòng ban chuyên trách về CNTT không ?

[ ] Có (Số lượng: ..…………)

[ ] Không

5. Nhu cầu về nguồn nhân lực CNTT?

[ ] Không có nhu cầu
[ ] Bình thường
[ ] Nhu cầu lớn
[ ] Khác (nêu cụ thể): ………………………………………………………
6. Tiêu chí tuyển nhân viên Hệ thống:

[ ] Tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành CNTT và các ngành có liên quan .
[ ] Có kinh nghiệm về mail postfix, mail relay, load balancing, cluster .
[ ] Có kỹ năng viết tài liệu hệ thống, báo cáo với cấp trên về công việc định kỳ và
những việc phát sinh được giao .
[ ] Có khả năng đọc hiểu tài liệu bằng tiếng Anh .
[ ] Có thể làm việc độc lập, chịu được áp lực cao trong công việc .
[ ] Khác (nêu cụ thể): ………………………………………………
Cảm ơn anh/chị đã nhiệt tình tham gia!
Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2018

Người thực hiện

Người lập phiếu

(ký ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Thùy Linh
DANH SÁCH NGƯỜI THỰC HIỆN PHIẾU ĐIỀU TRA


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Họ và tên
Hoàng Công Hoàn
Nguyễn Mạnh Công
Lê thanh huyền
Nguyễn Phương Nam
Mai Châu Tuấn
Lê Hữu Thuyên
Trần Văn Vịnh
Hoàng Thị Hà
Trần Minh Vương


Chức vụ
Trưởng phòng
Phó phòng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên



×