Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ CÁCBIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂNTẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10598636-2501-013049.htm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.32 KB, 82 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HÀ PHƯƠNG UYÊN

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ CÁC
BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 52340201

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

DC

NGUYỄN HÀ PHƯƠNG UYÊN
ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ CÁC
BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 52340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


THS. ĐẶNG TRÍ DŨNG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


I

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 06 năm 2021
Tác giả

NGUYỄN HÀ PHƯƠNG UYÊN


II

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận hồn thành tại trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh.
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này, sinh viên Nguyễn Hà Phương Uyên
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy cơ trường Đại học Ngân hàng
thành
phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu về chuyên

ngành Tài chính - Ngân hàng trong suốt quá trình em học tập tại trường. Đặc biệt,
em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến thầy ThS. Đặng Trí Dũng đã nhiệt tình hướng

dẫn, động viên, tạo mọi điều kiện để em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.


III

TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Đề tài khóa luận tốt nghiệp “Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp hạn
chế
rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội” được thực hiện với mục
đích nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. Trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước
có liên quan, mơ hình nghiên cứu được hình thành cùng với các giả thuyết đặc điểm
cá nhân của khách hàng có thể ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của đối tượng khách
hàng cá nhân, điều này đã được nhắc đến trong nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu này kế
thừa các nghiên cứu đi trước trong việc xác định các yếu tố đặc điểm cá nhân, ảnh
hưởng tới rủi ro tín dụng, bao gồm các yếu tố về giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình
độ,
hơn nhân, số thành viên phụ thuộc của gia đình, điều kiện nhà ở, thời gian sống tại
nơi cư trú. Kết quả nghiên cứu cũng bao gồm các kết luận, hàm ý quản trị để
MBBank
có thể nâng cao năng lực xác định rủi ro tín dụng cá nhân, thơng qua các đặc điểm
của khách hàng, từ đó đưa ra các biện pháp cần thiết để giảm thiểu rủi ro.


IV

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu tổng quát..................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................... 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................... 3
4.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3
4.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 3
5.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................... 3
5.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................................... 4
6. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................. 4
7. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN............................................................................. 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................... 5
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................6
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng......................................................................... 6
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng........................................................................... 6
1.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.......................................................... 8


V

1.2 QUẢN LÝ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN................................................... 12
1.2.1...................................... Rủi ro trong tín dụng cho vay khách hàng cá nhân
................................................................................................................................. 12
1.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng......................................................................... 13
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN.................15
1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng cá nhân.................................................. 17
1.3 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC........................................................ 18

1.3.1 Các cơng trình nghiên cứu trong nước.................................................... 18
1.3.2 Các cơng trình nghiên cứu nước ngoài................................................... 20
1.3.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng cá nhân và các yếu tố ảnh hưởng rủi
ro tín dụng cá nhân........................................................................................... 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI.....................................................25
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI.............................. 25

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 25
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn....................................................... 26
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức........................................................................... 27
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................29
2.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI................................................................. 30
2.2.1 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
......................................................................................................................... 30

2.2.2 Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
giai
đoạn 2017-2020................................................................................................ 31
2.2.3 Doanh số thu nợ vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
giai đoạn 2017-2020......................................................................................... 31


VI

2.2.4 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội
giai đoạn 2017-2020......................................................................................... 32

2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI..................................................... 34
2.3.1 Về giới tính............................................................................................ 34
2.3.2 Về độ tuổi.............................................................................................. 35
2.3.3 Về tình trạng hôn nhân........................................................................... 36
2.3.4 Về Số lượng thành viên phụ thuộc trong gia đình.................................. 36
2.3.5 Về nghề nghiệp...................................................................................... 37
2.3.6 Về thời gian sống tại địa chỉ hiện tại...................................................... 38
2.3.7 Về vị trí cơng việc hiện tại..................................................................... 39
2.3.8 Về khả năng tài chính (thu nhập)........................................................... 40
2.3.9 Về điều kiện nhà ở................................................................................. 40
2.3.10 Về năng lực chuyên môn...................................................................... 41
2.4 ĐÁNH GIÁ NHỮNG THÀNH TỰU VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA NGÂN

HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI..................................................................................... 42
2.4.1 Những kết quả đạt được.......................................................................... 42
2.4.2 Những hạn chế....................................................................................... 43
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI..................................................................45
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI...................................... 47
3.2 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI............................................................................................................. 48
3.2.1 Chú trọng công tác nhận dạng rủi ro cho vay KH CN..................................... 48
3.2.2 Hồn thiện cơng tác đánh giá / đo lường rủi ro cho vay........................48


VIII
VII


3.3.3 Kiểm soát và tài trợ rủi ro nghiêm túc theo chuẩn mực Ngân hàng đã thiết
lập 50

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

3.3.4 Nâng cao chất lượng cán bộ quan hệ khách hàng................................... 51
3.3 KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 52
KẾT LUẬN............................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC LỤC
Từ viết tắt

Tiếng Anh

CBTD

C IC

Tiếng Việt
Cán bộ tín dụng

Credit Information Center

Trung tâm Thơng Tin Tín Dụng

CVKH

Cho vay khách hàng

HĐSXKD


Hoạt động sản xuất kinh doanh

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doang nghiệp

LOS

Loan Origination System

Hệ thống khởi tạo khoản vay

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

MB

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Quân Đội

RRTD
SXKD

Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo



VIII

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của MB trong giai đoạn 2017-2020.............29
Bảng 2.2: Các loại hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân Đội........................... 30

Bảng 2.3: Doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2017-2020
.................................................................................................................................

31

Bảng 2.4: Doanh số thu nợ của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2017-2020
.................................................................................................................................

32

Bảng 2.5: Nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn
2017-2020 ................................................................................................... 33
Bảng 3.1: Tóm tắt giải pháp thẩm định cho vay khách hàng................................... 48


IX

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng MB Bank...............................................27
Hình 2.2: Phần trăm giới tính................................................................................ 35
Hình 2.3: Phần trăm độ tuổi................................................................................... 36
Hình 2.4: Phần trăm tình trạng hơn nhân............................................................... 36
Hình 2.5: Phần trăm số lượng thành viên phụ thuộc trong gia đình.......................37
Hình 2.6: Phần trăm về nghề nghiệp...................................................................... 38
Hình 2.7: Phần trăm thời gian sống tại địa chỉ hiện tại.......................................... 39
Hình 2.8: Phần trăm về vị trí cơng việc hiện tại..................................................... 39
Hình 2.9: Phần trăm về khả năng tài chính (thu nhập)........................................... 40
Hình 2.10: Phần trăm về điều kiện nhà ở................................................................. 41
Hình 2.11: Phần trăm về năng lực chuyên môn....................................................... 41



1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển, đặc biệt là trong đại dịch CoVid, hệ
thống ngành Ngân hàng giữ vai trò then chốt trong việc điều tiết nền kinh tế. Hoạt
động của ngân hàng được thực hiện chủ yếu thông qua hoạt động tín dụng. Ở một
khía cạnh nào đó tín dụng chính là sự trao gửi niềm tin giữa một bên (bên cho vay)
cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn
trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi
suất. Nhưng điều đó khơng có nghĩa là khơng có rủi ro, các nhà kinh tế thường gọi
Ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế đã chứng minh không một ngành
nào mà khả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng. Ngân hàng
phải gánh chịu những rủi ro không những do nguyên nhân chủ quan của mình, mà
cịn phải gánh chịu những rủi ro khách hàng gây ra.
Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng được coi là xương
sống và là yếu tố mang lại nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động cho bộ máy
quản lý, đồng thời tích lũy lợi nhuận cho ngân hàng và làm nghĩa vụ với Nhà nước.
Thơng qua hoạt động cho vay của mình, các ngân hàng đã góp phần cung ứng vốn
cho các doanh nghiệp, giúp hệ tuần hoàn của nền kinh tế hoạt động một cách nhuần
nhuyễn và hiệu quả... Dù vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng
thì lĩnh vực tín dụng cũng mang trong mình rủi ro rất lớn bởi các quy luật kinh tế đã
chứng minh rằng: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro tín dụng khơng chỉ
khiến các ngân hàng phải gia tăng chi phí, chậm thu lãi thậm chí là thất thốt vốn vay,
làm xấu đi tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín và vị thế, thậm chí ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của chính họ, mà nó cịn tác động ảnh hưởng lớn đến cả
hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, đây lại là rủi ro tất yếu trong
hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn tồn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp
để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro tín dụng xảy ra.

Những năm gần đây tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
khơng ngừng gia tăng. Ngun nhân của điều này có thể đến từ nhiều vấn đề khác


2

nhau đó có thể là sự biến động của nền kinh tế vĩ mơ, nhưng đâu đó vẫn là sự thiếu
sót, tính thiếu chặt chẽ trong việc thực hiện cho vay, quản lý chưa thật sự hiệu quả
nguồn vốn cũng như tài sản đảm bảo trong hoạt động cho vay. Điều đó có thể sẽ để
lại những hệ quả xấu và Ngân hàng chính là tổ chức gánh chịu hậu quả.
Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội vấn đề này diễn ra khá phổ biến. Dù đã ghi
nhận sự cải thiện về q trình xử lý, tỉ lệ rủi ro tín dụng cũng ngày càng được giảm
dần. Tuy nhiên vẫn còn tồn động một số vấn đề chưa thể giải quyết. Dù ngân hàng đã
tiến hành áp dụng các nghiệp vụ chuyên môn nhằm mục tiêu giảm thiểu rủi ro nhưng
vẫn để lại những hậu quả nhất định mà vẫn chưa tìm được bài tốn giải quyết.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng. Để từ đó có thể liệt
kê, chỉ ra những điểm thiếu sót của hoạt động tín dụng. Đồng thời đi tìm những
ngun nhân xảy ra rủi ro. Khi rủi ro xảy tới đó khơng phải chỉ là nhiệm vụ của mỗi
ngân hàng đang gánh phải hậu mà đó cịn trách là của Hệ thống Ngân hàng Nhà Nước
(NHNN) trong việc đưa ra những hướng dẫn, chính sách cụ thể đối với những vấn đề
phát sinh trong hoạt động tín dụng. Để làm rõ vấn đề này, thơng qua q trình học
tập và q trình thực tập, trải nghiệm tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB bank), tác
giả đã thực hiện nghiên cứu và viết nên đề tài “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và
các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng tại các NHTM.

-

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân và đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Quân Đội thông qua các kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong thời gian tới.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
— Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạy động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội?


3

— Những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Quân Đội thời gian qua ra sao?
— Làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động khách hàng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong những năm tiếp theo?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân Đội, từ đó
đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro hoạt động này trong thời gian
tới.
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội-Chi
nhánh Đinh Tiên Hoàng.

Phạm vi thời gian: Số liệu đề tài thu thập trong giai đoạn 2017-2020.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
Bài nghiên cứu sử dụng số liệu từ các Báo cáo tài chính đã kiểm tốn được
cơng bố của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2017-2020. Một số dữ liệu vĩ mô
được lấy từ Cục thống kê, các trang web của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức có
liên quan khác.
5.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài dùng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích. Đây là phương
pháp được sử dụng chủ yếu trong khóa luận đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm
giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra, phương pháp này xem xét chỉ tiêu kỳ phân
tích dựa trên việc so sánh chỉ tiêu kỳ gốc nhằm xác định xu hướng và mức độ biến
động của các chỉ tiêu. Từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng cá nhân trong thời gian tới.
6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt khoa học, nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu trước cả trong và
ngoài nước về vấn đề rủi ro hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Ngồi
ra, bài nghiên cứu cịn đưa ra các bằng chứng thực nghiệm có thể kiểm định được và
bổ sung kết quả cho các nghiên cứu trước đây.


4

về mặt thực tiễn, nghiên cứu đã phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân và đánh giá các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội. Ngoài ra, kết quả phân tích của nghiên cứu cho thấy được những
thành tựu, tồn tại và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian
qua, để từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị mang tính thực tiễn cao góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong tương lai.
7. BỐ CỤC CỦA KHĨA LUẬN

Ngồi phần mở đầu và kết luận thì khóa luận được chia thành 3 chương
Chương I: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của
ngân
hàng thương mại
Chương II: Thực trạng về các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp hạn chế rủi ro
tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội
Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội


5

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


6

1.1 RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng, cụ thể như
sau:
Theo Timothy W.Koch (1995), ông quan niệm về rủi ro tín dụng như sau:
Một
khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn có nghĩa
là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự
thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng
khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn.
Theo Thomas P.Fitch (1997), rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người

vay khơng thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa
vụ trả nợ. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay
của ngân hàng.
Theo khoản 1, thơng tư 02/2013/TT-NHNN: Rủi ro tín dụng là tổn thất có
khả
năng xảy ra đối với nợ của Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra
trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng do khách hàng vay không thực hiện
nghĩa
vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng theo
như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng dẫn
đến
tổn thất tài chính như giảm thu nhập rịng và giảm giá trị thị trường của vốn.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có rất nhiều căn cứ khác nhau để phân loại rủi ro tùy theo yêu cầu và mục đích
nghiên cứu cụ thể:
1.1.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và rủi ro nghiệp vụ:


7

o Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra

quyết định cho vay.
o Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
o Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.


Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
o Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
o Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.2.2
Căn cứ vào giao đoạn phát sinh rủi ro

Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong khâu lập hồ sơ và phân tích tín
dụng dẫn đến quyết định cho vay các KH không đủ điều kiện và khơng có khả năng
trả nợ trong tương lai.

Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong quy trình giải ngân. Các nguyên

nhân dẫn đến rủi ro này gồm: Sai sót trong giải ngân, giải ngân khơng đúng tiến độ,
không cập nhật thông tin KH thường xuyên hay không dự báo được rủi ro tiềm năng.

Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng khơng nắm được tình
hình
và mục đích sử dụng vốn vay, thay đổi trong khả năng tài chính cũng như thiện chí
trả nợ của KH.


8

1.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.1.3.1
Các nguyên nhân khách quan
a. Ngun nhân từ mơi trường chính trị, pháp lý
Mơi trường chính trị cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Tình hình chính trị xã hội khơng ổn định thì khơng chỉ riêng các khách hàng
sản xuất mà cả các ngân hàng cũng khó có thể yên tâm tập trung vào đầu tư, mở
rộng
kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng. Hơn nữa, sự bất ổn về chính trị xã hội sẽ
dẫn đến sự mất lòng tin của dân chúng cũng như các nhà đầu tư trong và ngoài nước,
ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Mơi trường pháp lý cũng có ảnh hưởng quan trọng đến q trình quản lý rủi
ro tín dụng của ngân hàng. Xác lập một khn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán
điều
chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường được xem như là điều kiện
tiên quyết đảm bảo thị trường hoạt động có hiệu quả. Chính vì vậy, nhân tố pháp lý
có vị trí rất quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Nhân tố pháp lý
còn
thể hiện qua các quy định của Nhà nước về hoạt động ngân hàng nói chung và các

quy định về đảm bảo an tồn tín dụng nói riêng. Các quy định phù hợp sẽ tạo điều
kiện phát triển hoạt động của các ngân hàng an tồn nhưng nếu các quy định khơng
phù hợp sẽ dẫn đến sự kìm hãm phát triển, trong đó bao gồm cả việc ảnh hưởng đến
mức độ an toàn trong hoạt động của các ngân hàng.
b. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế
vĩ mô từng thời kỳ và tác động của xu thế tồn cầu hóa, cụ thể:
Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động đến hoạt động ngân hàng nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng. Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định thì hoạt động
tín dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thối và
khủng
hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ nền kinh tế
phát triển với tốc độ thấp, biểu hiện tính suy thối, sản xuất kinh doanh của các
khách
hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị thua lỗ
và bị phá sản. Nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì


9

khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên.
Chính sách kinh tế của Chính phủ thơng qua những quy định như về thuế,
chính sách xuất nhập khẩu... sẽ gián tiếp gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bởi
các chính sách này tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng
của ngân hàng. Khi chính phủ có chính sách ưu đãi như giảm thuế, bảo hộ hàng sản
xuất trong nước của một ngành nào đó bằng cách đề ra hạn ngạch xuất khẩu, hoặc
cấm nhập hay tăng thuế nhập khẩu và ngược lại, đưa ra chính sách giữ giá hay phá
giá đồng nội tệ thì cũng gián tiếp gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng. Một đất
nước mà các chính sách kinh tế thường xun thay đổi, khó dự đốn sẽ gây tác động
xấu đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ

của khách hàng đối với ngân hàng.
c. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
Năng lực quản lý, điều hành của khách hàng
Trình độ của người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, năng lực quản
lý, điều hành của Ban lãnh đạo có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn
vay,
ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết với ngân hàng. Do đó, ảnh
hưởng
đến hiệu quả cơng tác quản lý rủi ro tín dụng. Nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm
với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, để đạt được mục đích của mình họ sẵn sàng tìm
mọi thủ đoạn ứng phó với Ngân hàng, như cung cấp thông tin sai sự thật, mua
chuộc.. .Nhiều khách hàng vay vốn khơng tính tốn kỹ lưỡng, mở rộng đầu tư q
mức, hoặc khơng có khả năng tính tốn kỹ những bất trắc có thể xảy ra, khơng có
khả
năng thích ứng và khắc phục những khó khăn trong kinh doanh. Trường hợp còn lại
là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhưng vẫn khơng trả nợ đúng hạn, họ chây
ỳ với hy vọng có thể được xố nợ, sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
ngân hàng bởi nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh ổn
định, có uy tín thì khi có biến cố xảy ra, khách hàng có khả năng chống đỡ rủi ro
bằng
vốn chủ sở hữu và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân
hàng.


10

Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung
của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính

xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm
chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho
ngân
hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng
lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh
nghiệp
cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là ngun nhân vì sao
ngân
hàng vẫn ln xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phịng
chống rủi ro tín dụng.
Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh
doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa
đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát
sinh
lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các
doanh nghiệp khác.
1.1.3.2
Các nguyên nhân chủ quan
a. Do chính sách tín dụng của ngân hàng
Rủi ro do chính sách cho vay: chính sách tín dụng khơng minh bạch làm cho
hoạt động tín dụng lệch lạc, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra
khe hở cho người sử dụng vốn có những hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của
nhà nước.
b. Do những yếu kém của cán bộ tín dụng
Rủi ro do cán bộ tín dụng tính tốn khơng chính xác hiệu quả đầu tư dự án
xin
vay. Cán bộ tín dụng khơng nắm rõ đặc điểm của ngành mà mình đang cho vay, hoặc
do chính cán bộ tín dụng cố ý cho vay, dù đã tính tốn được dự án xin vay khơng có
hiệu quả, tính khả thi thấp, điều này sẽ gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng.

Rủi ro do ngân hàng đánh giá chưa đúng mức về khoản vay, về người đi vay,
chủ quan tin tưởng vào khách hàng thân thiết, coi nhẹ khâu kiểm tra tình hình tài
chính, khả năng thanh tốn hiện tại và tương lai, nguồn trả nợ. Một số vụ án kinh tế


11

lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ ngân hàng đều có sự tiếp tay của
một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài
sản
thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng.
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn
đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm,
nhưng
một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vơ cùng nguy
hiểm khi được bố trí trong cơng tác tín dụng.
c. Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều cơng sức cho việc thẩm
định trước khi cho vay mà nới lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi
cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách
chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm
quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo
dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp
đồng
tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới

mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên trong thời gian qua các NHTM chưa thực
hiện
tốt công tác này. Điều này một phần do yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách
hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh

doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các
thông tin mà NHTM yêu cầu.
d. Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng
Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra Ngân hàng Nhà nước ở tính thời
gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của
người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công
việc kinh doanh. Nhưng thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân
hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải được xem như hệ
thống “thắng” của cỗ xe tín dụng. Cỗ xe càng lao đi với vận tốc lớn thì hệ thống này
càng phải an tồn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe khỏi đi vào những ngã rẽ rủi ro
vốn luôn luôn tồn tại thường trực trên con đường đi tới.


12

e. Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu
quả

Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho vay hay nói
cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là không
thể tránh khỏi, các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi
ro. Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách hàng khi
khách hàng này vay tiền tại nhiều ngân hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả
nợ của một khách hàng là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự
thiếu trao đổi thơng tin, dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng
đến mức vượt quá giới hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không chừa
một ngân hàng nào.
Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như hiện nay,
vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để
các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng tiếc là hiện nay ngân hàng dữ

liệu của CIC chưa đầy đủ và thông tin còn quá đơn điệu, chưa được cập nhật và xử
lý kịp thời. Tóm lại, RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân: khách quan
và chủ quan. Phụ thuộc phần lớn vào năng lực của các bộ phận tín dụng, chức năng
quản lý của ngân hàng, khách hàng, các cơ chế chính sách của ngân hàng và nhà
nước. Các biện pháp phòng chống và hạn chế rủi ro đều đang nằm trong tầm tay của
các NHTM, nhưng cũng có những biện pháp thuộc về bí kíp riêng của mỗi ngân hàng
và các nhà quản lý.
1.2 QUẢN LÝ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.2.1 Rủi ro trong tín dụng cho vay khách hàng cá nhân
Theo Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS), rủi ro tín dụng (credit
risk) được hiểu là khả năng mà một người đi vay ngân hàng sẽ không thực hiện được
nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận (Basel Committee on Banking
Supervision, 2002).
Theo Greuning và Bratanovic (2003), trong hoạt động ngân hàng, RRTD là
rủi ro có thể phát sinh thất thốt tài chính cho ngân hàng khi người đi vay không thể


×