Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN HEO NÁI CỦA MỘT SỐ GIỐNG THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.97 KB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN HEO NÁI CỦA MỘT SỐ
GIỐNG THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NI HEO ĐỒNG HIỆP

Ngành

: Chăn Ni

Khóa

: 2003 – 2007

Lớp

: Chăn Nuôi 29

Sinh viên thực hiện : LÊ KHẮC HẢI

- 2007 -


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN HEO NÁI CỦA MỘT SỐ
GIỐNG THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

LÊ KHẮC HẢI


- 2007 -

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Lê Khắc Hải
Tên luận văn “Khảo sát sức sinh sản heo nái của một số giống thuần tại Xí
Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp”.
Đã hồn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Chấm Thi Tốt Nghiệp Khoa ngày …..
………...

Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH


LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ

Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó
khăn trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
Thầy Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cảm tạ
Ban Giám Hiệu, cùng tồn thể q thầy cơ trong khoa Chăn Ni - Thú Y và
tồn thể cán bộ cơng nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện
tốt cho chúng tơi trong suốt q trình học tập.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp.
Tồn thể anh, chị kỹ thuật cơng nhân trại xí nghiệp đã tận tình giúp đỡ, truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian
thực tập tại trại.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Chăn Nuôi 29 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Lê Khắc Hải


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG........................................................................................................
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................xi
TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh cịn sống.........................................xi
TLBQHCCS: Trọng lượng bình qn heo con cai sữa..............................................................xi
SLĐN/N: Số lứa đẻ nái trên năm...............................................................................................xi
SHCCSN/N: Số heo con cai sữa nái trên năm...........................................................................xi

Ctv: Cộng tác viên.....................................................................................................................xi
TSTK: Tham số thống kê...........................................................................................................xi
: Trung bình................................................................................................................................xi
SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)...................................................................................xi
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)..............................................................................xi
SPI: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).............................................................xi
LL: Heo Landrace......................................................................................................................xi
YY: Heo Yorkshire.....................................................................................................................xi
DD: Heo Duroc..........................................................................................................................xi
TC: Tính chung..........................................................................................................................xi
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh...........................................................................................xi
TÓM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................................xii
Đề tài được thực hiện từ ngày 21/03/2007 đến ngày 15/06/2007 tại Xí Nghiệp Chăn Ni
Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của
một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm đóng góp một số biện pháp tác động
cho cơng tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất sinh sản của đàn heo nái của
xí nghiệp...................................................................................................................................xii
Số liệu được thu thập 285 nái thuộc 3 giống thuần khác nhau:................................................xii
Giống Landrace: 189 con..........................................................................................................xii
Giống Yorkshire: 79 con...........................................................................................................xii
Giống Duroc: 17 con.................................................................................................................xii
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên trên heo nái của 3 giống thuần trên
được ghi nhận như sau:.............................................................................................................xii
Tuổi phối giống lần (251,75 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (372,38 ngày), số heo con đẻ ra trên ổ
(10,66 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,71 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống đã điều
chỉnh (10,31 con/ổ), số heo con chọn nuôi (9,52 con/ổ), số heo con giao nuôi (9,86 con/ổ),
số heo con cai sữa (9,27 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (65,17 kg/ổ), trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (55,38 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai
sữa (7,03 kg/con), số lứa đẻ nái trên năm (2,30 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên
năm (20,27 con/nái/năm)..........................................................................................................xii

Dựa vào tính tốn chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index SPI) theo phương
pháp Mỹ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
..................................................................................................................................................xii
Hạng I: Gống Landrace (105,03 điểm).....................................................................................xii
Hạng II: Giống Yorkshire (91,00 điểm)....................................................................................xii
Hạng III: Giống Duroc (76,89 điểm)........................................................................................xii

iii


..................................................................................................................................................xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................................xiii
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................xiii
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.............................................................................................xiii
1.2.1. Mục đích........................................................................................................................xiii
1.2.2. Yêu cầu..........................................................................................................................xiv

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG
MỤC LỤC.................................................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG........................................................................................................
DANH SÁCH CÁC BẢNG........................................................................................................
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................xi
TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh cịn sống.........................................xi

TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh cịn sống.........................................xi
TLBQHCCS: Trọng lượng bình qn heo con cai sữa..............................................................xi
TLBQHCCS: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa..............................................................xi
SLĐN/N: Số lứa đẻ nái trên năm...............................................................................................xi
SLĐN/N: Số lứa đẻ nái trên năm...............................................................................................xi
SHCCSN/N: Số heo con cai sữa nái trên năm...........................................................................xi
SHCCSN/N: Số heo con cai sữa nái trên năm...........................................................................xi
Ctv: Cộng tác viên.....................................................................................................................xi
Ctv: Cộng tác viên.....................................................................................................................xi
TSTK: Tham số thống kê...........................................................................................................xi
TSTK: Tham số thống kê...........................................................................................................xi
: Trung bình................................................................................................................................xi
: Trung bình................................................................................................................................xi
SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)...................................................................................xi
SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)...................................................................................xi
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)..............................................................................xi
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)..............................................................................xi
SPI: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).............................................................xi
SPI: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).............................................................xi
LL: Heo Landrace......................................................................................................................xi
LL: Heo Landrace......................................................................................................................xi
YY: Heo Yorkshire.....................................................................................................................xi
YY: Heo Yorkshire.....................................................................................................................xi
DD: Heo Duroc..........................................................................................................................xi
DD: Heo Duroc..........................................................................................................................xi
TC: Tính chung..........................................................................................................................xi
TC: Tính chung..........................................................................................................................xi
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh...........................................................................................xi
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh...........................................................................................xi
TĨM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................................xii

TĨM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................................xii
Đề tài được thực hiện từ ngày 21/03/2007 đến ngày 15/06/2007 tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của
một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm đóng góp một số biện pháp tác động

v


cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất sinh sản của đàn heo nái của
xí nghiệp...................................................................................................................................xii
Đề tài được thực hiện từ ngày 21/03/2007 đến ngày 15/06/2007 tại Xí Nghiệp Chăn Ni
Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của
một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm đóng góp một số biện pháp tác động
cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất sinh sản của đàn heo nái của
xí nghiệp...................................................................................................................................xii
Số liệu được thu thập 285 nái thuộc 3 giống thuần khác nhau:................................................xii
Số liệu được thu thập 285 nái thuộc 3 giống thuần khác nhau:................................................xii
Giống Landrace: 189 con..........................................................................................................xii
Giống Landrace: 189 con..........................................................................................................xii
Giống Yorkshire: 79 con...........................................................................................................xii
Giống Yorkshire: 79 con...........................................................................................................xii
Giống Duroc: 17 con.................................................................................................................xii
Giống Duroc: 17 con.................................................................................................................xii
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên trên heo nái của 3 giống thuần trên
được ghi nhận như sau:.............................................................................................................xii
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên trên heo nái của 3 giống thuần trên
được ghi nhận như sau:.............................................................................................................xii
Tuổi phối giống lần (251,75 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (372,38 ngày), số heo con đẻ ra trên ổ
(10,66 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,71 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống đã điều
chỉnh (10,31 con/ổ), số heo con chọn nuôi (9,52 con/ổ), số heo con giao nuôi (9,86 con/ổ),

số heo con cai sữa (9,27 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (65,17 kg/ổ), trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (55,38 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai
sữa (7,03 kg/con), số lứa đẻ nái trên năm (2,30 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên
năm (20,27 con/nái/năm)..........................................................................................................xii
Tuổi phối giống lần (251,75 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (372,38 ngày), số heo con đẻ ra trên ổ
(10,66 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,71 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống đã điều
chỉnh (10,31 con/ổ), số heo con chọn nuôi (9,52 con/ổ), số heo con giao nuôi (9,86 con/ổ),
số heo con cai sữa (9,27 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (65,17 kg/ổ), trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (55,38 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai
sữa (7,03 kg/con), số lứa đẻ nái trên năm (2,30 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên
năm (20,27 con/nái/năm)..........................................................................................................xii
Dựa vào tính tốn chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index SPI) theo phương
pháp Mỹ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
..................................................................................................................................................xii
Dựa vào tính tốn chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index SPI) theo phương
pháp Mỹ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
..................................................................................................................................................xii
Hạng I: Gống Landrace (105,03 điểm).....................................................................................xii
Hạng I: Gống Landrace (105,03 điểm).....................................................................................xii
Hạng II: Giống Yorkshire (91,00 điểm)....................................................................................xii
Hạng II: Giống Yorkshire (91,00 điểm)....................................................................................xii
Hạng III: Giống Duroc (76,89 điểm)........................................................................................xii
Hạng III: Giống Duroc (76,89 điểm)........................................................................................xii
..................................................................................................................................................xii
..................................................................................................................................................xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................................xiii

vi



PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................................xiii
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................xiii
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................xiii
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.............................................................................................xiii
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.............................................................................................xiii
1.2.1. Mục đích........................................................................................................................xiii
1.2.1. Mục đích........................................................................................................................xiii
1.2.2. Yêu cầu..........................................................................................................................xiv
1.2.2. Yêu cầu..........................................................................................................................xiv

vii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC.................................................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG........................................................................................................
DANH SÁCH CÁC BẢNG........................................................................................................
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................xi
TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh cịn sống.........................................xi
TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh cịn sống.........................................xi
TLBQHCCS: Trọng lượng bình qn heo con cai sữa..............................................................xi
TLBQHCCS: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa..............................................................xi
SLĐN/N: Số lứa đẻ nái trên năm...............................................................................................xi
SLĐN/N: Số lứa đẻ nái trên năm...............................................................................................xi
SHCCSN/N: Số heo con cai sữa nái trên năm...........................................................................xi
SHCCSN/N: Số heo con cai sữa nái trên năm...........................................................................xi

Ctv: Cộng tác viên.....................................................................................................................xi
Ctv: Cộng tác viên.....................................................................................................................xi
TSTK: Tham số thống kê...........................................................................................................xi
TSTK: Tham số thống kê...........................................................................................................xi
: Trung bình................................................................................................................................xi
: Trung bình................................................................................................................................xi
SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)...................................................................................xi
SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)...................................................................................xi
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)..............................................................................xi
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)..............................................................................xi
SPI: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).............................................................xi
SPI: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).............................................................xi
LL: Heo Landrace......................................................................................................................xi
LL: Heo Landrace......................................................................................................................xi
YY: Heo Yorkshire.....................................................................................................................xi
YY: Heo Yorkshire.....................................................................................................................xi
DD: Heo Duroc..........................................................................................................................xi
DD: Heo Duroc..........................................................................................................................xi
TC: Tính chung..........................................................................................................................xi
TC: Tính chung..........................................................................................................................xi
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh...........................................................................................xi
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh...........................................................................................xi
TĨM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................................xii
TĨM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................................xii
Đề tài được thực hiện từ ngày 21/03/2007 đến ngày 15/06/2007 tại Xí Nghiệp Chăn Ni
Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của
một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm đóng góp một số biện pháp tác động

viii



cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất sinh sản của đàn heo nái của
xí nghiệp...................................................................................................................................xii
Đề tài được thực hiện từ ngày 21/03/2007 đến ngày 15/06/2007 tại Xí Nghiệp Chăn Ni
Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của
một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm đóng góp một số biện pháp tác động
cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất sinh sản của đàn heo nái của
xí nghiệp...................................................................................................................................xii
Số liệu được thu thập 285 nái thuộc 3 giống thuần khác nhau:................................................xii
Số liệu được thu thập 285 nái thuộc 3 giống thuần khác nhau:................................................xii
Giống Landrace: 189 con..........................................................................................................xii
Giống Landrace: 189 con..........................................................................................................xii
Giống Yorkshire: 79 con...........................................................................................................xii
Giống Yorkshire: 79 con...........................................................................................................xii
Giống Duroc: 17 con.................................................................................................................xii
Giống Duroc: 17 con.................................................................................................................xii
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên trên heo nái của 3 giống thuần trên
được ghi nhận như sau:.............................................................................................................xii
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên trên heo nái của 3 giống thuần trên
được ghi nhận như sau:.............................................................................................................xii
Tuổi phối giống lần (251,75 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (372,38 ngày), số heo con đẻ ra trên ổ
(10,66 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,71 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống đã điều
chỉnh (10,31 con/ổ), số heo con chọn nuôi (9,52 con/ổ), số heo con giao nuôi (9,86 con/ổ),
số heo con cai sữa (9,27 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (65,17 kg/ổ), trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (55,38 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai
sữa (7,03 kg/con), số lứa đẻ nái trên năm (2,30 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên
năm (20,27 con/nái/năm)..........................................................................................................xii
Tuổi phối giống lần (251,75 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (372,38 ngày), số heo con đẻ ra trên ổ
(10,66 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,71 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống đã điều
chỉnh (10,31 con/ổ), số heo con chọn nuôi (9,52 con/ổ), số heo con giao nuôi (9,86 con/ổ),

số heo con cai sữa (9,27 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (65,17 kg/ổ), trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (55,38 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai
sữa (7,03 kg/con), số lứa đẻ nái trên năm (2,30 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên
năm (20,27 con/nái/năm)..........................................................................................................xii
Dựa vào tính tốn chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index SPI) theo phương
pháp Mỹ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
..................................................................................................................................................xii
Dựa vào tính tốn chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index SPI) theo phương
pháp Mỹ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
..................................................................................................................................................xii
Hạng I: Gống Landrace (105,03 điểm).....................................................................................xii
Hạng I: Gống Landrace (105,03 điểm).....................................................................................xii
Hạng II: Giống Yorkshire (91,00 điểm)....................................................................................xii
Hạng II: Giống Yorkshire (91,00 điểm)....................................................................................xii
Hạng III: Giống Duroc (76,89 điểm)........................................................................................xii
Hạng III: Giống Duroc (76,89 điểm)........................................................................................xii
..................................................................................................................................................xii
..................................................................................................................................................xii
PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................................xiii

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................................xiii
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................xiii
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................xiii
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.............................................................................................xiii
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.............................................................................................xiii
1.2.1. Mục đích........................................................................................................................xiii
1.2.1. Mục đích........................................................................................................................xiii

1.2.2. Yêu cầu..........................................................................................................................xiv
1.2.2. Yêu cầu..........................................................................................................................xiv

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh cịn sống
TLBQHCCS: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
SLĐN/N: Số lứa đẻ nái trên năm
SHCCSN/N: Số heo con cai sữa nái trên năm
Ctv: Cộng tác viên
TSTK: Tham số thống kê
X : Trung bình

SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)
SPI: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)
LL: Heo Landrace
YY: Heo Yorkshire
DD: Heo Duroc
TC: Tính chung
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh

xi


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 21/03/2007 đến ngày 15/06/2007 tại Xí Nghiệp
Chăn Ni Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số

chỉ tiêu sinh sản của một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm đóng góp
một số biện pháp tác động cho cơng tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng
suất sinh sản của đàn heo nái của xí nghiệp.
Số liệu được thu thập 285 nái thuộc 3 giống thuần khác nhau:
Giống Landrace: 189 con
Giống Yorkshire: 79 con
Giống Duroc:

17 con

Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên trên heo nái của 3 giống
thuần trên được ghi nhận như sau:
Tuổi phối giống lần (251,75 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (372,38 ngày), số heo con
đẻ ra trên ổ (10,66 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,71 con/ổ), số heo con sơ
sinh còn sống đã điều chỉnh (10,31 con/ổ), số heo con chọn nuôi (9,52 con/ổ), số heo
con giao nuôi (9,86 con/ổ), số heo con cai sữa (9,27 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa (65,17 kg/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (55,38
kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (7,03 kg/con), số lứa đẻ nái trên năm
(2,30 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên năm (20,27 con/nái/năm).
Dựa vào tính tốn chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index SPI)
theo phương pháp Mỹ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được
xếp hạng như sau:
• Hạng I: Gống Landrace (105,03 điểm)
• Hạng II: Giống Yorkshire (91,00 điểm)
• Hạng III: Giống Duroc (76,89 điểm)

xii


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, trong cơ chế kinh tế thị trường, các cơ sở chăn nuôi heo nói chung và
Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp nói riêng muốn tồn tại và phát triển cần phải
khơng ngừng nâng cao về số lượng mà cả về chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng trong nước, hướng đến xuất khẩu đồng thời phấn đấu xây
dựng một thương hiệu tốt để cạnh tranh với các cơng ty chăn ni heo nước ngồi
đang làm ăn tại Việt Nam.
Để làm được điều đó, Xí Nghiệp đã ứng dụng và không ngừng cải thiện biện
pháp khoa học kỹ thuật về dinh dưỡng, thú y, quy trình chăn sóc ni dưỡng, quản
lý,tăng cường đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất chuồng trại cho phù hợp với chăn
nuôi heo hướng công nghiệp, đặc biệt là công tác giống rất được quan tâm vì có tính
quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm qua việc nhập và nhân giống và tạo
ra đàn heo có sức tăng trưởng nhanh, tỷ lệ nạc cao, sức sinh sản tốt. Do đó phải thường
xuyên theo dõi khảo sát đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái để có cơ sở
dữ liệu khoa học, phục vụ cho chương trình cơng tác giống của xí nghiệp là điều rất
cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, sự phân cơng của Bộ Môn Di
Truyền Giống Động Vật và dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính, cùng với sự
hổ trợ và giúp đỡ của Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp, chúng tôi tiến hành đề
tài: “KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN HEO NÁI CỦA MỘT SỐ GIỐNG THUẦN
TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NI HEO ĐỒNG HIỆP”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái thuần, góp phần làm cơ sở dữ
liệu cho công tác giống nhằm không ngừng cải thiện và nâng cao sức sinh sản của đàn
heo nái hiện có tại Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp.

xiii



1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, ghi nhận và so sánh một số chỉ tiêu về sinh sản của một số
giống heo nái thuần hiện đang được ni tại xí nghiệp trong thời gian thực tập.

xiv


PHẦN II. TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NI ĐỒNG HIỆP
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp có tổng diện tích 25ha được đặt ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ
Chi thành phố Hồ Chí Minh.
Vị trí địa lý của xí nghiệp có thể nói là khá thuận lợi cho việc phát triển nghành
chăn nuôi (xung quanh xí nghiệp diện tích rừng cao su chiếm đa số, dân cư thưa thớt)
thuận lợi hơn rất nhiều so với địa thế trước đây (xí nghiệp nằm giữa khu dân cư Linh
Xuân, Thủ Đức).
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 do tư nhân quản lý, lấy tên là Đồng Hiệp. Năm
1975 đổi tên thành xí nghiệp chăn nuôi heo 3/2. Đến tháng 3 năm 1996 lấy lại tên cũ
và đầy đủ là Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ơ nhiễm mơi trường, xí
nghiệp được thành lập trên cơ sở sát nhập 3 xí nghiệp cũ:
Xí nghiệp chăn ni heo Đồng Hiệp
Xí nghiệp chăn ni heo Khang Trang
Xí nghiệp chăn ni heo Dưỡng Sanh
Và xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp đã khánh thành ngày 15/8/2004.
Hiện nay xí nghiệp là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Cơng Ty Nơng Nghiệp
Sài Gịn.
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp

Sản xuất heo giống, heo thịt và heo con nuôi thịt trên cơ sở các giống ngoại
nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ sau:

xv


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Theo phịng Kỹ Thuật của Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Đồng Hiệp, tính đến ngày
30 tháng 6 năm 2007. Tổng đàn (khơng tính heo con theo mẹ) là 13291 con, trong đó
bao gồm:
- Đực giống: 43 con
- Nái sinh sản: 2490 con
- Hậu bị: 1550 con
+ Đực hậu bị: 79 con
+ Cái hậu bị: 1471 con
- Heo con cai sữa: 5060 con
- Heo thịt: 4148 con
Heo con theo mẹ (khơng tính trong tổng đàn) là 3743 con.
2.1.6. Chương trình cơng tác giống
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống
Đực giống thuộc các nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ Mỹ.
Riêng heo nái, một số giống thuần được nhập từ Mỹ, đa số còn lại là nái nền thuộc
giống Yorkshire, Landrace, Duroc và lai Yorkshire x Landrace, Landrace x Yorkshire
được chọn lọc tại xí nghiệp. Hiện xí nghiệp đang thực hiện quy trình chọn lọc hậu bị
và nhân giống tại xí nghiệp để thay thế nái già, nái có thành tích sinh sản kém.

xvi



2.1.6.2. Quy trình chọn hậu bị
Heo nái được chọn để làm hậu bị, để thay đàn qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn chọn heo ở 1 ngày tuổi:
- Dựa trên thẻ heo nái đã ghép phối từ trước
- Số con đẻ ra còn sống cùng ổ trên 10 con
- Trọng lượng sơ sinh trên 1,45kg, số vú trên 12 (mỗi hàng trên 6 vú)
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
Giai đoạn chọn heo lúc chuyển đàn 56 – 60 ngày tuổi:
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
- Tăng trọng từ 56 -150 ngày trên 600g/ngày
- Độ dày mỡ lưng (qui về 100kg): 15 – 20 mm
Giai đoạn chọn heo ở 240 ngày tuổi:
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
- Trọng lượng trên 120kg
- Có biểu hiện lên giống lần đầu
2.1.6.3. Cơng tác giống
Hiện nay tại xí nghiệp chia làm 4 cấp độ khác nhau
Trại A: ni 801 con nái thuần chủng cịn gọi là đàn ơng bà, trong đó có một tỷ
lệ nái có thành tích cao nhất được chọn làm đàn hạt nhân. Như vậy trại A đàn ln duy
trì ở 2 cấp độ tuân thủ nghiêm ngặt công thức phối như sau:
Đực Yorkshire x Cái Yorkshire

Yorkshire

Đực Landrace x Cái Landrace

Đàn hạt nhân


Landrace

Đực Duroc x Cái Duroc
xvii

Duroc


Đàn cha mẹ

Đực Yorkshire x Cái Landrace

Đàn cha mẹ

Cái Yorkshire – Landrace (YL)

Đực Landrace x Cái Yorkshire

Đàn cha mẹ

Cái Landrace – Yorkshire (LY)

Trại B và C: tổng cộng nuôi 1689 con cái lai hai máu Yorkshire x Landrace và
Landrace x Yorkshire là đàn bố mẹ được cung cấp từ trại A. Đây là đàn ở cấp độ thứ 3
và tuân thủ theo công thức phối sau:

Đàn bố mẹ:

xviii



Đực Duroc x Cái York– Landrace

Đàn thương phẩm

Đàn thương phẩm

Duroc – Yorkshire – Landrace

Đực Duroc x Cái Landrace – Yorkshire

Duroc – Landrace – Yorkshire

Trại D: nuôi đàn heo hướng thương phẩm để bán heo con giống và bán heo thịt.
Đàn heo này được trại cung cấp từ trại B và C.
2.2. YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN HEO CỦA HEO NÁI
Hiệu quả kinh tế của một xí nghiệp chăn ni heo phụ thuộc gần như hồn tồn
vào khả năng sinh sản của đàn heo nái. Vì vậy, muốn chương trình cơng tác giống có
hiệu quả thì phải tiến hành chọn lọc và lai giống để khai thác ưu thế lai. Qua đó giúp
các nhà chăn ni heo thương phẩm cung cấp đủ cho yêu cầu của khách hàng và giảm
được giá thành sản phẩm.
2.2.1. Tuổi thành thục
Đây là một trong những chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi quan tâm nhất vì heo
có tuổi thành thục sớm được phối giống sớm, đậu thai thì tuổi đẻ lứa đầu ngắn.
Trung bình heo hậu bị cái thành thục vào khoảng 6 – 9 tháng tuổi nhưng sớm
hay muộn còn phụ thuộc vào các yếu tố như: giống, dinh dưỡng, điều kiện khí hậu,
chế độ chăm sóc quản lý…
Theo Zimmerman (1981), Hughe (1993), khi nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ chậm
thành thục hơn khi tiếp xúc với heo đực giống. Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996)
cho rằng heo hậu bị cái ngoại thuần có tuổi động dục lần đầu từ 6 – 7 tháng tuổi, heo

hậu bị cái lai khoảng 6 tháng tuổi.
Giữa các giống heo ngoại như: Yorkshire, Landrace, Duroc thì giống heo
Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến là heo Yorkshire và muộn nhất là heo

xix


Duroc (Christenson và ctv, 1979). Việc thành thục tính dục sớm sẽ làm giảm lượng
thức ăn và chi phí có liên quan đến nuôi dưỡng heo cái hậu bị mà không làm giảm
năng suất sinh sản.
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Heo nái có tuổi phối giống lần đấu sớm và đạt kết quả cao sẽ dẫn đến tuổi đẻ
lứa đầu sớm, quay vòng nhanh sẽ gia tăng được thời gian sử dụng nái.
Theo Trương Lăng (2003), để đảm bảo heo nái sinh sản lứa đầu tốt, chọn gây
được hậu bị và sau khi nuôi con không hao hụt cơ thể nhiều, thì tuổi phối giống lần
đầu phải kết hợp với việc đạt khối lượng nhất định; heo nhóm Yorkshire khi 8 – 10
tháng tuổi đạt trọng lượng 90kg thì phối giống.
Một số nghiên cứu ở Hà Lan cho thấy tỷ lệ heo nái bị loại thải do vô sinh tăng
từ 18% ở nái có độ tuổi phối giống lần đầu 200 ngày, lên đến 24,5% ở tuổi phối giống
lần đầu lúc 320 ngày.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996) thì cần phải bỏ qua chu kì động dục
lần đầu tiên khơng nên phối vì cơ thể nái chưa phát triển tốt nhất, chưa dự trữ đủ chất
dinh dưỡng để ni thai, trứng cũng chưa chín một cách hồn hảo. Để đạt được hiệu
quả sinh sản tốt và duy trì lâu dài thì nên cho nái thuần và nái lai đẻ lứa đầu tiên vào
khoảng 12 tháng tuổi.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997) thời điểm phối giống quy
định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ. Đối với heo hậu bị nên phối giống vào
khoảng 12 – 30 giờ sau khi có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ đối với heo nái rạ.
Để tăng tỷ lệ đậu thai người ta thường phối 2 – 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 – 24 giờ.
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu

Tuổi đẻ lứa đầu không những phụ thuộc vào yếu tố giống thông qua tuổi thành
thục sớm hay muộn mà còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố như: điều kiện chăm sóc và
quản lý ni dưỡng. Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc
cho phối giống không đúng kỹ thuật, chọn thời điểm phối giống không hợp lý, thức ăn
kém dinh dưỡng, chuồng trại không đảm bảo mắc các bệnh sản khoa và truyền nhiễm,
sự quản lý chăm sóc khơng tốt trong thời gian mang thai… là những nguyên nhân làm

xx


sự phối giống không thành công 1 – 2 chu kỳ của nái làm nái bị hư thai, sẩy thai làm
kéo dài tuổi đẻ lứa đầu của nái.
Nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm.
Điều này giúp nhà chăn nuôi tiết kiệm được thời gian, heo đưa vào sử dụng sớm sẻ
làm giảm rõ rệt lượng thức ăn và những chi phí khác.
Cần quan sát kỹ để phát hiện động dục và phối giống đúng thời điểm để nâng
cao năng suất con nái và tăng khả năng đậu thai. Phát hiện khơng đúng sẽ bỏ qua một
chu kỳ gây lãng phí thức ăn và cơng chăm sóc ni dưỡng.
2.2.4. Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: phối giống đúng thời
điểm, số trứng rụng nhiều, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985), thì thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ
chăm sóc quản lý, ni dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng ni, tuổi của
heo nái… đều có ảnh hưởng đến chỉ tiêu này.
Yếu tố chính để đánh giá chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống. Vì thế việc cải
thiện heo giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của heo nái (Whittemore
1993).
2.2.5. Số lứa đẻ của nái trên năm
Muốn nâng cao số lứa đẻ của nái phải rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ.
Người ta chỉ có thể rút ngắn thời gian cho sữa, thời gian lúc cai sữa đến khi phối giống

lại, nhưng thời gian mang thai thì khơng rút ngắn được vì đó là đặc tính sinh học của
mỗi loài.
Để rút ngắn thời gian cho sữa người ta tập ăn cho heo con ăn sớm bằng thức ăn
tập ăn và cai sữa sớm cho heo con từ 20 – 25 ngày tuổi, bên cạnh đó chăm sóc quản lý
tốt giúp nái lên giống lại sớm sau khi cai sữa heo con.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997) những nguyên nhân mà nhà
chăn nuôi không phát hiện được biểu hiện động dục sau cai sữa là dinh dưỡng không
tốt, heo bị bệnh tật nhất là đường sinh dục, heo bị stress do nhiệt độ cao, động dục
thầm lặng do nhà chăn nuôi không theo dõi kỹ.

xxi


Heo nái có biểu hiện động dục lại từ 4 – 10 ngày sau cai sữa. Trong thời gian
này, nhà chăn nuôi phải quan sát kỹ để phối giống cho đúng thời điểm nếu khơng thì
phải chờ chu kỳ sau gây tốn kém về thức ăn và cơng chăm sóc.
2.2.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng nuôi con của nái và trình độ quản
lý chăm sóc của người chăn nuôi, chỉ tiêu này bao gồm: số lứa đẻ của nái trên năm và
số heo con cai sữa trên ổ. Số heo con cai sữa phụ thuộc nhiều yếu tố khác như: số heo
con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh con sống, tỷ lệ nuôi sống đến khi cai sữa… Số heo
con nuôi sống đến khi cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ ra trên ổ.
Theo Liptrap và ctv (1981), để đạt được tỷ lệ heo con nuôi sống đến cai sữa cao
thì cần phải có những biện pháp quản lý tốt như cân bằng số heo con cho nái, tập cho
heo con ăn sớm, kiểu chuồng trại thích hợp, chọn giống heo nái có khả năng ni con
giỏi…
2.2.7. Trọng lượng tồn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản của heo nái cũng như
hiệu quả kinh tế của nhà chăn ni. Vì vậy, cần tăng cường nhiều biện pháp kỹ thuật
như chất lượng tinh của heo đực giống cha, kỹ thuật phối giống, dinh dưỡng cho heo

nái mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con hợp lý, cùng các yếu tố ngoại cảnh khác
như chuồng trại, tiểu khí hậu chuồng ni, phịng ngừa bệnh cho heo mẹ và heo con,
chọn lựa những heo nái giống nuôi con khéo, nhằm nâng cao số lứa đẻ nái trên năm và
trọng lượng toàn ổ heo cai sữa trên một lứa.
2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1. Yếu tố di truyền
Đây là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ sau những đặc
tính của cha mẹ tổ tiên đã có. Trong cùng một giống, các giịng khác nhau sẽ cho năng
suất sinh sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của chúng (Phạm Trọng Nghĩa,
2002)
Theo Galvil và ctv (1993) (trích dẫn của Võ Thị Tuyết, 1996), cho rằng tính
mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di truyền từ đời trước truyền lại cho con cháu các

xxii


đặc điểm của mình. Đặc tính này khơng thể thay đổi được mặc dù đă có những biện
pháp khác như dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt.
Theo Trần Thị Dân (2003), thì sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm cho
con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Ngồi yếu tố di truyền thì yếu tố ngoại cảnh như: yếu tố thiên nhiên, bệnh tật,
dinh dưỡng, quản lý và chăm sóc, chuồng trại cũng rất quan trọng. Nó ảnh hưởng đến
năng suất của heo nái lẫn heo đực.
Yếu tố thiên nhiên như: nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ, thổ nhưỡng, độ thơng thống
ảnh hưởng nhiều đến sức phát dục và sinh sản của heo. Khí hậu q nóng làm thú mệt
mõi, dễ bị stress nhiệt hoặc khí hậu quá lạnh cùng với ẩm độ cao cũng làm heo dễ bị
bệnh đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh sản của heo nái.
Yếu tố dinh dưỡng: trong thức ăn của nái cần cung cấp đầy đủ năng lượng,

protein, các loại vitamin, khoáng… để đảm bảo cho việc phát triển, duy trì trọng
lượng, sức khoẻ của nái cũng như khả năng nuôi thai.
Yếu tố bệnh tật: ảnh hưởng đến năng suất của heo một cách rõ rệt, tuy nhiên
còn phụ thuộc vào mức độ bệnh và tuỳ theo bệnh lý. Một số bệnh gây ảnh hưởng
nhiều như: bệnh sẩy thai truyền nhiễm, hội chứng rối loạn sinh sản hơ hấp trên heo
(PRRS), bệnh do kí sinh trùng… heo nái bị bệnh sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản và làm giảm sức đề kháng của nái.
Yếu tố quản lý và chăm sóc: có ảnh hưởng rất lớn đến sức sinh sản, chăm sóc
tốt giúp phát hiện kịp thời nái mắc bệnh để điều trị có hiệu quả, giảm tỷ lệ heo con
chết, heo con bị mẹ đè.
Yếu tố chuồng trại: phải được xây dựng đúng kỹ thuật phù hợp với thời tiết của
từng vùng, ánh sáng đầy đủ, đảm bảo độ thơng thống khơng để lượng khí độc tồn tại
trong chuồng, nhằm tạo điều kiện cho đàn nái phát triển tốt.
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
Chú trọng khâu chọn giống và nhân giống nhằm chọn ra những cá thể có thể
trạng tốt để làm giống là một biện pháp nâng cao sức sinh sản của heo nái.

xxiii


×