Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5, HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.23 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
CẨM MỸ 5, HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: VÕ CÔNG THI
Lớp

: DH08CN

Ngành

: Chăn Nuôi Thú Y

Niên khóa

: 2008 – 2012

Tháng 8/2012

 
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
  

Tác giả
VÕ CÔNG THI

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
CẨM MỸ 5, HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Kỹ Sư Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 8/2012

 

i     
 


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực hiện: VÕ CÔNG THI
Tên khóa luận tốt nghiệp:

“KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT


SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ
5, HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày:…/…/2012
Ngày …..tháng…..năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

 

ii     
 


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn
Thật hạnh phúc khi ba, mẹ đã cho con hình hài, khối óc này để hôm nay khi
đứng trước một tương lai rộng mở con vẫn tự hào về gia đình nhỏ thân thương của
mình. Gia đình chính là nơi bình yên nhất của nơi con đã lớn lên và đã trưởng
thành. Con luôn tự hứa với lòng mình, sẽ cố gắng hết sức để chăm lo cho mái ấm
gia đình.
Chân thành cảm tạ
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi - Thú Y.
Toàn thể quý thầy cô đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm cho em những năm qua. Và mai đây, bước trên đường đời nhiều chông gai,
những kiến thức mà chúng em được học sẽ giúp chúng em đủ niềm tin, sức mạnh và

tri thức để đứng vững giữa cuộc đời này.
Ban lảnh đạo công ty, giám đốc trại heo Cẩm Mỹ 5 đã cho phép tôi thực hiện
đề tài này và toàn thể anh chị em công nhân, kỹ thuật viên trong trại đã xem tôi như
đứa em trong gia đình mà giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập.
Chân thành tri ân
TS.Trần Văn Chính – Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật đã tận tình hướng
dẫn chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn
Gia đình DH08CN 37 thành viên với 37 tính cách khác nhau. Chúng ta sẽ
không thể nào quên những tháng ngày sinh viên với những cuộc vui chơi, những
trận bóng đá, những buổi lao động công ích….. Ở đó, những con người DH08CN đã
sống, đã “cháy” hết mình bằng trái tim đầy nhiệt huyết của tuổi trẻ. Rồi mai đây,
mỗi đứa một nơi và có thể trong phần đời còn lại của mỗi người chúng ta không có
dịp gặp mặt lại nhau nhưng những kí ức thời sinh viên sẽ còn đọng lại trong tim của
những ai đã từng sống dưới mái nhà DH08CN.
Võ Công Thi

 

iii     
 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái lai tại trại chăn
nuôi heo Cẩm Mỹ 5, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai” được tiến hành tại trại chăn
nuôi heo Cẩm Mỹ 5 thời gian từ 25/12/2011 đến 15/04/2012. Với nội dung khảo sát
và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái lai tại trại, nhằm
đóng góp cơ sở dữ liệu khoa học cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn
nữa năng suất của đàn heo nái sinh sản tại trại.

Số liệu thu thập từ 185 heo nái với 258 ổ đẻ thuộc 3 nhóm giống heo nái
như: LY (100 nái, 126 ổ đẻ), L(LY) (65 nái, 101 ổ đẻ), (LY)(YL) (20 nái, 31 ổ đẻ).
Kết quả trung bình chung về một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống
trên được ghi nhận như sau:
Tuổi đẻ lứa đầu là 480,85 ngày, số heo con đẻ ra trên ổ là 10,00 con/ổ, số
heo con sơ sinh còn sống là 9,76 con/ổ, số heo con chọn nuôi là 9,72 con/ổ, trọng
lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 15,04 kg/ổ, trọng lượng bình quân heo con
sơ sinh còn sống là 1,56 kg/con, số heo con cai sữa là 9,48 con/ổ, trọng lượng toàn
ổ heo con cai sữa là 54,51 kg/ổ, trọng lượng bình quân heo con cai sữa là 5,76
kg/con, số lứa đẻ nái trên năm là 2,46 lứa.
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) (Sow Productivity Index) theo phương
pháp của NSIF (2004), khả năng sinh sản của đàn heo nái được xếp hạng như sau:
LY (102,82 điểm) > (LY)(YL) (102,19 điểm) > L(LY) (94,99 điểm) .
Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu, số heo con
sơ sinh còn sống và số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con chọn nuôi và số heo con sơ
sinh còn sống, số heo con đẻ ra trên ổ và số heo con chọn nuôi, số heo con cai sữa
và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đều dương, có trị số tuyệt đối cao và sự tương
quan từ tương đối chặt chẽ đến rất chặt chẽ.

 

iv     
 


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ......................................................................................................................... i 
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................. ii 
LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................................iii 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................................... iv 
MỤC LỤC ............................................................................................................................. v 
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. ix 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................... x 
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1 
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ............................................................................................ 2 
1.2.1 Mục đích ....................................................................................................................... 2 
1.2.2 Yêu cầu ......................................................................................................................... 2 
Chương 2 TỔNG QUAN ...................................................................................................... 3 
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5 ............................................. 3 
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................... 3 
2.1.2. Lịch sử hình thành ....................................................................................................... 3 
2.1.3. Nhiệm vụ...................................................................................................................... 3 
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất .................................................................................. 4 
2.1.5. Cơ cấu đàn heo............................................................................................................. 4 
2.1.6. Chương trình công tác giống của trại .......................................................................... 5 
2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI .......... 6 
2.2.1. Yếu tố di truyền ........................................................................................................... 6 
2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh ........................................................................................................ 6 
2.3. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NÁI ..................... 8 
2.3.1. Tuổi thành thục ............................................................................................................ 8 
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................................ 9 
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................................... 10 
2.3.4 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ............................................................................................... 10 


 



2.3.5 Thời gian lên giống lại sau cai sữa ............................................................................. 10 
2.3.6 Số heo con sinh ra trên ổ ............................................................................................. 11 
2.3.7 Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................................... 11 
2.3.8 Số heo con còn sống và tỷ lệ sống đến khi cai sữa ..................................................... 12 
2.3.9 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa .................................... 12 
2.3.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm ......................................................................... 12 
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI........ 13 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................... 14 
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ........................................................................................ 14 
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................................................................... 14 
3.2.1. Trực tiếp ..................................................................................................................... 14 
3.2.2 Gián tiếp ...................................................................................................................... 14 
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ........................................................................................... 14 
3.4. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT ................................................ 15 
3.4.1. Chuồng trại ................................................................................................................ 15 
3.4.1.1. Chuồng nái khô và mang thai ................................................................................. 15 
3.4.1.2. Chuồng nái đẻ và nái nuôi con................................................................................ 16 
3.4.2. Thức ăn và nước uống ............................................................................................... 16 
3.4.3. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng ............................................................................ 17 
3.4.5 Quy trình tiêm phòng .................................................................................................. 22 
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ........................................................................................ 23 
3.5.1Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................................. 23 
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu .......................................................................................................... 23 
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................................... 24 
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ...................................................................................... 24 
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ............................................................... 24 
3.5.6 Số heo con chọn nuôi ................................................................................................. 24 
3.5.7 Số heo con giao nuôi .................................................................................................. 24 
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ........................................................... 24 
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ..................................................... 25 

3.5.10 Tuổi cai sữa heo con ................................................................................................ 25 
3.5.11 Số heo con cai sữa ................................................................................................... 25 

vi
 


3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ......................................................................... 25 
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ................................................................... 25 
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con đã điều chỉnh .............................................................. 25 
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................................... 26 
3.5.16 Số lứa đẻ của nái/năm .............................................................................................. 26 
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái/năm ............................................................................... 26 
3.5.18 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản .................................. 27 
3.6 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỈ TIÊU SINH SẢN .................. 28 
3.7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .............................................................................. 28 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................... 29 
4.1 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ................................................................................... 29 
4.2. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ................................................................................................... 30 
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .................................................................................. 31 
4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ......................................................................... 33 
4.5 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ........................................... 34 
4.6 SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ........................................................................................ 35 
4.7 SỐ HEO CON GIAO NUÔI .......................................................................................... 36 
4.8 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .................................. 38 
4.9 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ........................... 40 
4.10 TUỔI CAI SỮA HEO CON ........................................................................................ 41 
4.11 SỐ HEO CON CAI SỮA............................................................................................. 43 
4.12 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ồ HEO CON CAI SỮA ..................................................... 44 
4.13 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA ............................................. 46 

4.14 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ồ HEO CON CAI SỮA ĐÃ HIỆU CHỈNH ...................... 47 
4.15 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ ..................................................................... 48 
4.16 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM ......................................................................... 49 
4.17 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG NÁI TRÊN NĂM .......................................... 50 
4.18 SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM ..................................................... 51 
4.19 CHỈ SỐ SINH SẢN (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN ...................... 52 
4.20.MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỈ TIÊU SINH SẢN .................. 53 
4.20.1 Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu .......................... 53 

vii
 


4.20.2. Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống
và số heo con chọn nuôi. ...................................................................................................... 54 
4.20.3 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng toàn ổ heo
con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống. ........................ 55 
4.20.4 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa. .................................................................... 57 
4.20.5 Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa ......................... 58 
4.20.6. Hệ số tương quan trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi cai sữa .............. 59 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................................................................ 61 
5.1 KẾT LUẬN.................................................................................................................... 61 
5.2 ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................................... 62 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 63 
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 66 

 
 
 


viii
 


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Y:

Heo thuần Yorkshire.

L:

Heo thuần Landrace.

L(LY)

Heo nái lai giữa bố ( L) x mẹ ( LY)

(LY)(YL)

Heo nái lai giữa bố (LY) x mẹ (YL)

NSIF :

National Swine Improvement Federation (Liên đoàn cải
thiện giống heo quốc gia Mỹ).

X:

Trung bình.


SD :

Standard Deviation (độ lệch chuẩn).

CV :

Hệ số biến dị.

TLTOHCCS :

Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.

SHCSSCS :

Số heo con sơ sinh còn sống.

TĂ :

Thức ăn.

TLBQHCSSCS :

Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.

TLBQHCCS :

Trọng lượng bình quân heo con cai sữa.

SLDNN :


Số lứa đẻ nái năm.

SHCCSNN :

Số heo con cai sữa nái năm.

SPI :

Sow Productivity Index (Chỉ số sinh sản heo nái).

ix
 


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại Cẩm Mỹ 5 ............................................... 4 
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ....................................................................................................... 4 
Sơ đồ 2: Sự lai tạo giống bố mẹ của công ty CP Group ........................................................ 6 
Bảng 3.1 Số lượng các nhóm giống heo nái và ổ đẻ khảo sát ở lưu trữ và thực tế .............. 15 
Bảng 3.2 Định mức khẩu phần ăn của nái mang thai ở giai đoạn 1 .................................... 18 
Bảng 3.3 Định mức khẩu phần ăn của nái mang thai ở giai đoạn 2 ................................... 19 
Bảng 3.4 Định mức khẩu phần ăn của nái trước khi sinh 3 ngày ........................................ 19 
Bảng 3.5 Nái sau khi đẻ được cho ăn cám 567SF với định mức như sau ........................... 20 
Bảng 3.6 Quy trình tiêm phòng vaccin bắt buộc của trại Cẩm Mỹ 5 .................................. 23 
Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ theo ........................... 24 
(NSIF, 2004) ........................................................................................................................ 24 
Bảng 3.8 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (NSIF,
2004) của Mỹ ....................................................................................................................... 26 
Bảng 3.9 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số con

giao nuôi chuẩn theo NSIF (2004) của Mỹ.......................................................................... 26 
Bảng 3.10 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn theo NSIF (2004) ........................................... 26 
Bảng 4.1. Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................... 29 
Bảng 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................... 30 
Bảng 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ............................................................ 31 
Bảng 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa .......................................................................... 32 
Bảng 4.5. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ................................................... 33 
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .............................................................. 34 
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh theo NSIF (2004) ............................. 34 
Bảng 4.8 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống. .............................................................. 35 
Bảng 4.9 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ......................................................................... 36 
Bảng 4.10 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống .............................................................. 37 
Bảng 4.11 Số heo con giao nuôi theo lứa ............................................................................ 38 
Bảng 4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ........................ 39 
Bảng 4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................................. 40 
Bảng 4.14 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .................. 40 

x
 


Bảng 4.15 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ........................... 41 
Bảng 4.16 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ............................................................... 42 
Bảng 4.17 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ........................................................................ 42 
Bảng 4.18 Số heo con cai sữa theo nhóm giống .................................................................. 43 
Bảng 4.19 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ........................................................................... 44 
Bảng 4.20 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ....................................... 45 
Bảng 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ................................................. 46 
Bảng 4.22 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ................................. 46 

Bảng 4.23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ........................................... 47 
Bảng 4.24 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo hệ số điều chỉnh theo
NSIF (2004) ......................................................................................................................... 48 
Bảng 4.25 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................................. 49 
Bảng 4.26 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................. 50 
Bảng 4.27 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm phân tích theo nhóm giống ....... 51 
Bảng 4.28 Số heo con cai sữa của nái trên năm................................................................... 51 
Bảng 4.29 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..................................... 52 
Bảng 4.30. Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu ................... 53 
Bảng 4.31. Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn
sống, và số heo con chọn nuôi: ............................................................................................ 54 
Bảng 4.32. Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng toàn ổ
heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống. ................. 56 
Bảng 4.33. Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con
cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa: .............................................................. 57 
Bảng 4.34. Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa ................. 59 
Bảng 4.35. Hệ số tương quan trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi cai sữa ........ 59 

xi
 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đời sống của người dân
ngày càng được nâng cao, nhu cầu về thực phẩm đạm động vật phục vụ cho tiêu
dùng xã hội cũng ngày càng nhiều. Trong đó thịt heo chiếm tỷ lệ 70 - 80% trong cơ
cấu các loại thịt sử dụng.
Nhằm đáp ứng nhu cầu trên, ngành chăn nuôi heo trong nước nói chung và

trại Chăn Nuôi Heo Cẩm Mỹ 5 nói riêng không ngừng cải tiến về cơ sở vật chất,
trang thiết bị chuồng trại, qui trình chăm sóc nuôi dưỡng, dinh dưỡng, công tác
quản lý, vệ sinh phòng bệnh,.. đặc biệt là con giống và công tác giống có tính chất
quyết định đến chất lượng và năng suất qua việc tạo ra những dòng heo có khả năng
sinh sản cao, tạo heo thịt có tỉ lệ nạc nhiều, sức tăng trưởng nhanh, sức đề kháng tốt
để thích nghi với điều kiện môi trường chăn nuôi mới. Do đó, theo dõi và đánh giá
sức sinh sản của đàn heo nái đang được nuôi ở trại là việc làm hết sức cần thiết. Kết
quả khảo sát của đề tài sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho công tác
giống của trại.
Được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền - Giống Động Vật thuộc Khoa Chăn
Nuôi Thú Y, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của Trại.
Chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái
lai tại trại Chăn Nuôi Heo Cẩm Mỹ 5, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai”

1
 


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái hiện có tại
trại Chăn Nuôi Heo Cẩm Mỹ 5, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai góp phần làm cơ sở
dữ liệu cho công tác chọn lọc, nhân giống nhằm cải thiện và nâng cao sức sinh sản
đàn heo nái của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi đàn heo nái đang sinh sản, thu thập số liệu và so sánh về một số chỉ
tiêu sinh sản của heo nái thuộc các nhóm giống đang được nuôi dưỡng tại trại trong
thời gian thực tập.

2

 


 
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 5
2.1.1. Vị trí địa lý
Nằm cách quốc lộ 1A 16km theo hướng Bắc, và quốc lộ 56 10km theo
hướng Tây, trại heo Cẩm Mỹ 5 tọa lạc tại ấp 2, xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh
Đồng Nai. Đây là nơi cách xa khu dân cư, xung quanh chỉ bao gồm cây cối và nông
sản, giao thông tương đối tốt. Với diện tích xây dựng trên 90.000m2, ngoài khu vực
chăn nuôi trại còn xây dựng nhà nghỉ cho kỹ thuật, công nhân, khu ăn uống, vui
chơi giải trí rất khoa học.
Nguồn nước nơi đây tương đối sạch và trong, ít bị nhiễm phèn, nhiễm bẩn.
Tuy nhiên lượng nước chưa đủ cho sản xuất nên việc tiết kiệm và ưu tiên được công
ty đặc biệt quan tâm.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Tháng 1/2009 trại được thi công xây dựng và được lấy tên là Nam Sơn. Đến
tháng 1/2010 trại được tập đoàn chăn nuôi CP thuê thời hạn 50 năm và lấy tên là
trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 5.
Tháng 3/2012 trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 5 vinh dự được chọn làm trại mẫu
trong hệ thống trại heo của tỉnh Đồng Nai.
2.1.3. Nhiệm vụ
Cung cấp heo con thương phẩm cho các trại khác của công ty CP, các cơ sở
chăn nuôi tư nhân, người dân trong và ngoài tỉnh.

3
 



2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức sản xuất của trại được thể hiện qua sơ đồ sau:

Giám đốc
trại

Kỹ
thuật
chuồng
bầu

Kỹ
thuật
chuồng
đẻ

Công
nhân
chuồng
bầu

Công
nhân
chuồng
đẻ

Admin
Trại


Công
nhân
nấu ăn

Công
nhân
tạp vụ

Bộ
phận
làm
vườn


thuật
điện

Bảo vệ
trại

Công
nhân
làm
vườn

Thợ
điện

Nhân
viên

bảo vệ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại Cẩm Mỹ 5
2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Theo thống kê tính đến ngày 10/4/2012, cơ cấu đàn heo của trại chăn nuôi
heo Cẩm Mỹ 5 được trình bày ở Bảng 2.1:
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo
Loại heo

Đơn vị tính

Số lượng

Heo đực giống

con

37

Heo nái sinh sản

con

2276

Heo nái hậu bị

con

243


Heo con

con

5637

Tổng cộng

con

8193

(Nguồn: phòng kỹ thuật trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 5, 2012)

4


2.1.6. Chương trình công tác giống của trại
Chương trình công tác giống của trại được làm khá tốt, nái sinh sản được
theo dõi ghi chép cẩn thận để tiện cho việc theo dõi chọn lọc.Từ đó giữ lại những
nái có sức sinh sản tốt, loại thải những nái sinh sản kém, ít con, tỉ lệ đậu thai thấp,
chậm lên giống. Heo nái sau khi phối được ghi chép cẩn thận, đầy đủ để tiện cho
việc theo dõi lên giống lại của nái sau khi phối và trường hợp nái bị mất thẻ.
Việc phối giống được thực hiện 3 lần mỗi chu kỳ động dục: sáng khoảng 7-8
giờ, chiều khoảng 16 giờ cùng ngày và phối lại vào sáng sớm ngày hôm sau (mỗi
lần cách nhau ít nhất là 8-12 giờ), nhằm gia tăng tỉ lệ đậu thai. Trại không cho phối
trực tiếp mà gieo tinh nhân tạo toàn bộ.
Nguồn giống của trại chủ yếu được nhập từ trại Phú Quý 6 (Bình Dương),
trại Đức Linh 5 (Bình Thuận), trại Hòa Hội (Bình Dương). Bao gồm các giống LY,

L(LY), (LY)(YL)được tạo ra từ các trại giống bố mẹ của Công ty CP Group qua sơ
đồ 2:
-

Nhóm giống heo LY:
(đực) Landrace (L)

(cái) Yorkshire (Y)

Thương phẩm
-

LY (1/2 L; 1/2 Y)

Nhóm giống heo L(YL):
(đực) L

(cái) YL

Thương phẩm
-

L(LY) (3/4 L;1/4 Y)

Nhóm giống heo (LY)(YL):
(đực) LY

(cái) YL

Thương phẩm


(LY)(YL) (1/2 L;1/2 Y)

5
 


Sơ đồ 2: Sự lai tạo giống bố mẹ của công ty CP Group
Sau khi các nái hậu bị được nhập về sẽ được nuôi cách ly 2 tháng, những heo
nái khỏe mạnh, đạt yêu cầu sẽ được xuống khu nuôi heo nái sinh sản những con
không đạt tiêu chuẩn sẽ loại thải.
2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI
2.2.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính của sinh vật được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác những đặc tính của cha mẹ tổ tiên đã có và truyền lại cho thế hệ con cháu.
Các giống khác nhau có đặc tính di truyền khác nhau. Do đó, khi chọn heo nái hậu
bị làm giống phải dựa vào gia phả thông qua ông bà, cha mẹ, anh chị em về thành
tích sinh sản.
Theo Gavil và ctv (1993) cho rẳng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di
truyền từ đời trước truyền lại cho đời sau. Đặc tính này không thay đổi được cho dù
có những can thiệp tích cực như chế độ dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt (trích
dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Trần Thị Dân (2003), sự sai lệch về sự di truyền chịu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm
cho con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh
Đây cũng là yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của nái. Ngoại
cảnh thuận lợi sẽ đem lại hiệu quả cao.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi nhiệt độ, ẩm độ, sự thông thoáng, nồng độ các chất

khí và bụi, tia bức xạ, các vi sinh vật có hại,… các yếu tố này có quan hệ mật thiết
và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sự thay đổi của một trong vài yếu tố của tiểu khí
hậu thì sẽ dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố khác.Tất cả đều có ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản của nái.

6
 


Theo Trần Thị Dân (2003), nhiệt độ chuồng nuôi lớn hơn 290C làm giảm tiêu
tốn thức ăn và làm xáo trộn sự lên giống. Nhiệt độ 300C với ẩm độ của không khí
trên 70% làm tăng số phôi chết.
Ánh sáng giữ vai trò kích thích lên giống, giúp quan sát và phát hiện rõ nái
lên giống. Tác động của ánh sáng với thời gian dài hơn và với cường độ cao hơn sẽ
giúp thú thành thục sớm hơn so với những nơi có số giờ chiếu sáng trên ngày thấp
hơn hay cường độ thấp hơn (Phạm Trọng Nghĩa, 2007).
Theo Võ Văn Ninh (2003), heo nái bị stress nhiệt trong thời gian phối giống
có thể làm giảm tỉ lệ đậu thai. Nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng thời gian 1-16
ngày đầu hay 102-110 ngày cuối của thai kỳ đều làm giảm số con đẻ ra trên ổ.
Ẩm độ thích hợp cho vật nuôi nên trong khoảng 70-75% (phụ thuộc vào
nhiệt độ có thể vào khoảng 60-85%), ẩm độ quá cao (trên 90%) sẽ làm cho vật nuôi
ngột ngạt, khó chịu, mất cảm giác ngon miệng và giảm khả năng tiêu hóa, ảnh
hưởng đến sức khỏe và sinh sản (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), nếu chuồng nuôi sạch sẽ,
độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp sẽ đưa năng suất sinh sản của nái tăng từ 1015%, ngược lại sẽ giảm từ 10-30%.
-Dinh dưỡng là yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của đàn
heo. Vì thế muốn có đàn heo sinh sản tốt chúng ta cần phải biết cân đối khẩu phần
sao cho hợp lý ở từng giai đoạn của thai kỳ. Cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần
thiết như: Protein, khoáng chất, vitamin,…
+ Vitamin A: cần cho sự hình thành hoàng thể, cơ quan nột tiết sản

xuất ra hormone Progesterone giúp định vị phôi bào trong sừng tử cung, thiếu
vitamin A số con đẻ ra trên ổ sẽ ít, nái dễ bị xảy thai, heo con sinh ra yếu. Ngoài ra
nếu thiếu trầm trọng có thể cả đàn heo con sinh ra không có tròng mắt. Chính vì vậy
cần phải cung cấp đủ lượng vitamin A cho nái.
+ Vitamin E: sinh tố E rất cần thiết cho sự sinh sản của nái, nếu thiếu
vitamin E thì số lượng trứng rụng ít, sự định vị phôi kém nên sinh ít con và heo con
yếu ớt. Ngoài ra vitamin E còn làm tăng đáp ứng miễn dịch cho cơ thể.

7
 


Theo Nguyễn Thị Kim Loan (2006), chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn
đến sự thành thục sinh dục của heo. Heo cái được nuôi với dinh dưỡng kém hay quá
dư thừa đều làm chậm trưởng thành sinh dục.
-Bệnh tật: bất kì một bệnh hay một trục trặc nào đó xảy ra trên heo nái trong
từng giai đoạn mang thai hay trong lúc sinh cũng đều ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản của heo nái và tùy mức độ bệnh nặng nhẹ mà ảnh hưởng nhiều hay ít.
Các bệnh sinh sản thường gặp trên heo nái là: xảy thai, đẻ non, bại liệt sau
sinh, giả dại hoặc mất sữa, viêm tử cung… đều làm giảm khả năng sinh sản của heo.
Đặc biệt là bệnh viêm tử cung sau sinh, nó làm xáo trộn chu kỳ động dục tiếp theo
của heo nái, làm chậm lên giống và có thể dẫn đến vô sinh.
Các trục trặc thường gặp trong lúc sinh là: đẻ chậm, xuất huyết do rách cơ
quan sinh dục (rách âm đạo, tử cung, cổ tử cung, âm môn,…) có thể làm heo con
chết ngộp, tổn thương cơ quan sinh dục, ảnh hưởng xấu đến kỳ sinh sản tiếp theo
của nái. Ngoài ra bệnh tật còn làm thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi vì phải tốn chi
phí và công điều trị, giảm khả năng sử dụng của nái.
Theo Nguyễn Như Pho và ctv (1996), cho rằng có nhiều nguyên nhân làm
giảm thành tích sinh sản của heo nái và sức sống của heo con, có thể là do nhiễm
trùng bầu vú, tử cung của nái gây nên hội chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc

mất sữa và rối loạn hệ vi sinh đường ruột trên heo con do các vi sinh vật cơ hội có
mặt trong chuồng nuôi.
Chăm sóc, quản lý: chăm sóc nái chu đáo trong giai đoạn mang thai và nuôi
con, can thiệp đúng lúc tránh trường hợp heo con đẻ ra bị ngộp, bị mẹ đè, bố trí mật
độ sao cho hợp lý, vệ sinh chuồng nuôi, phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời,…
sẽ nâng cao năng suất sinh sản của heo nái.
2.3. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NÁI
2.3.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng
sinh sản của heo nái bởi heo hậu bị thành thục ở độ tuổi càng sớm thì càng rút ngắn
được tuổi đẻ lứa đầu. Do đó người chăn nuôi sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm

8
 


công chăm sóc cũng như giảm bớt thời gian chăn nuôi mà không làm ảnh hưởng
đến năng suất sinh sản của nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), thì trung bình tuổi thành thục của
heo hậu bị cái ngoại khoảng 5-8 tháng tuồi.Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thúc sớm
hơn heo hậu bị cái thuần 1-4 tuần.
Theo Christenson và ctv (1979), cho rằng giữa các giống heo ngoại
Yorkshire, Landrace, Duroc, thì Landrace có tuổi thành thục sớm nhất kế đến là
giống yorkshire và muộn nhất là giống Duroc. Heo nội có tuổi thành thục sớm hơn
heo ngoại, heo lai có tuổi thành thục sớm hơn heo thuần (trích dẫn bởi Võ Thị
Tuyết, 1996).
Ngoài yếu tố di truyền thì yếu tố dinh dưỡng, chăm sóc quản lý, môi trường,
bệnh tật,… cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục.
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai sẽ dẫn đến tuổi

đẻ lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng heo nái.
Theo Dourmad (2005), ở Pháp heo cái hậu bị được phối giống vào lúc 220240 ngày tuổi với trọng lượng đạt từ 135-140 kg và độ dày mỡ lưng 15-16 mm cho
năng suất sinh sản cao trong thời gian khai thác. Phần lớn heo nái được phối giống
sau 1 hoặc 2 chu kỳ lên giống trước khi đạt trọng lượng phối (110-120 kg) thì số
heo con đẻ ra trên lứa 1 sẽ cao.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), phối giống lứa đầu ở heo hậu bị
cái lai lúc 8 tháng tuổi với khối lượng lớn không dưới 65-70 kg. Đối với heo hậu bị
cái ngoại cho phối giống lúc 9 tháng tuổi với khối lượng không dưới 80-90 kg.
Nên phối giống vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, và lưu ý tránh thời điểm
heo ăn quá no hoặc quá đói.
 

9
 


2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu rất được các nhà chăn nuôi quan tâm, nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm
chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm. Điều này giúp nhà chăn
nuôi tiết kiệm được chi phí chăm sóc nuôi dưỡng và giảm thiệt hại kinh tế.
Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc phối giống
không đúng kỹ thuật, thức ăn dinh dưỡng kém, mắc các bệnh truyền nhiễm và sản
khoa, chuồng trại không đảm bảo, sự quản lý không tốt trong thời gian mang thai,…
làm cho tuổi đẻ lứa đầu muộn. Vì vậy, để nái có được tuổi đẻ lứa đầu sớm chúng ta
cần phải có chế độ chăm sóc thật tốt và thường xuyên theo dõi heo hậu bị lên giống.
Để đạt được số heo con sơ sinh ra trên ổ cao chúng ta thường bỏ qua chu kỳ động
dục đầu tiên và nên phối giống ở những chu kỳ động dục kế tiếp.
Do đó, vấn đề công tác giống là rất cần thiết, chọn lọc, lai tạo để cho ra
những giống heo vừa thành thục sớm vừa có cường độ sinh trưởng cao và sớm
trưởng thành về tầm vóc.

Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2005), heo cái nội có tuổi đẻ lứa đầu
sớm, thưởng là từ 11-12 tháng tuổi.Đối với heo cái ngoại và heo cái lai nên cho đẻ
lứa đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
2.3.4 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ
Thời điểm phối giống quyết định tỉ lệ thụ thai và số heo con đẻ ra trên ổ.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), cho rằng nên phối giống
khoảng 12-30 giờ sau khi heo hậu bị bắt đầu có biểu hiện động dục và 18-36 giờ ở
heo nái rạ. Thông thường người ta phối giống hai lần hay ba lần (phối kép, mỗi lần
cách nhau 12-24 giờ) để gia tăng tỉ lệ đậu thai.
Vấn đề chăm sóc quản lý cũng rất quan trọng trong thời gian mang thai của
heo nái, tránh gây stress để giảm khả năng xảy thai và tăng số heo con đẻ ra trên ổ.
Ngoài ra, nhiệt độ và ẩm độ cao cũng làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ.
2.3.5 Thời gian lên giống lại sau cai sữa
Thời gian lên giống lại sớm sẽ làm tăng số lứa đẻ của nái trên năm. Nếu
chăm sóc và dinh dưỡng hợp lý thì nái sẽ lên giống lại trong vòng 1 tuần sau cai

10
 


sữa. Để giảm thiểu chi phí trong chăn nuôi và tăng sức sinh sản của heo nái cần áp
dụng những biện pháp thích hợp. Thời gian lên giống lại phụ thuộc rất lớn vào kỹ
thuật chăn nuôi và thể trạng của heo nái sau cai sữa.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), thông thường heo nái sẽ
động dục lại sau khi cai sữa 3-5 ngày. Nhưng vẫn có những con nái động dục lại rất
chậm sau khi cai sữa, gây lãng phí và giảm số lứa đẻ trong năm, cũng có nái động
dục lại trong lúc nuôi con. Như vậy, cần theo dõi và nhạy bén phát hiện thời điểm
lên giống để tuyển chọn những nái có chu kỳ động dục đều đặn.
Thời gian lên giống lại sau cai sữa có thể bị ảnh hưởng bởi mùa, lứa đẻ, dinh
dưỡng, tiếp xúc nọc, số heo con trong bầy cai sữa, thời gian tiết sữa khi nuôi con và

các yếu tố stress khác do môi trường.
2.3.6 Số heo con sinh ra trên ổ
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái. Số heo
con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: chế độ dinh dưỡng, chăm sóc quản
lý, nhiệt độ chuồng nuôi, thời điểm phối giống, số trứng rụng, tỷ lệ trứng thụ tinh, tỷ
lệ chết phôi trong thời gian mang thai, kiểu phối giống hoặc do con đực truyền tinh
không tốt.
Theo Claus và ctv (1985), thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, số lần
phối, chế độ quản lý, chăm sóc nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, tuổi của heo
mẹ,… đều ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu này (trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), nhiệt độ và ẩm độ cao
trong khoảng thời gian 1-16 ngày đầu hay 102-110 ngày cuối của thai kỳ đều làm
giảm số heo con đẻ ra trên ổ.
Theo Whittemore (1993), yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất sinh
sản của heo vẫn là giống. Vì vậy cải thiện con giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao
tính mắn đẻ của heo (trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
2.3.7 Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của một nái trong năm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, thời
gian lên giống lại sau cai sữa, tỷ lệ đậu thai, đặc biệt là khoảng cách giữa hai lứa đẻ

11
 


kế tiếp. Nếu khoảng cách giữa hai lứa đẻ kế tiếp càng ngắn thì số lứa đẻ của nái
trong một năm càng nhiều.
Do đó, nhà chăn nuôi cần tập cho heo con ăn sớm để cai sữa heo con ở 3-4
tuần tuổi. Nhưng nếu cai sữa sớm trước 3 tuần tuổi có thể làm giảm số trứng rụng ở
lần phối lại và gia tăng tỉ lệ chết phôi ở lần mang thai tiếp theo. Ngoài ra khâu chăm
sóc nuôi dưỡng tốt cũng giúp heo nái lên giống lại sau cai sữa sớm.

2.3.8 Số heo con còn sống và tỷ lệ sống đến khi cai sữa
Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ ra
trên ổ.
Theo Fajerson (1992), khoảng 10% heo con hao hụt trong lúc sinh (trước và
ngay lúc sinh), 18,5% hao hụt trong giai đọan từ sơ sinh đến cai sữa. Những heo có
trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg và những con bị dị tật thì tỷ lệ nuôi sống nhỏ hơn 50%.
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ này như thời gian đẻ lâu làm heo bị chết ngộp,
tuổi của heo nái, số heo con sơ sinh chết trước hoặc ngay khi sinh tăng cao từ lứa
thứ 7 trở đi. Do đó, một trong những biện pháp để gia tăng số heo con sơ sinh còn
sống là cải thiện trọng lượng heo con sơ sinh và cách chăm sóc quản lý tốt. (Trích
dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).
2.3.9 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa
Trọng lượng của heo con sơ sinh tỷ lệ nghịch với số heo con sơ sinh và liên
quan chặt chẽ tới tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa. Còn khả năng tiết sữa và mẫu tính của
heo mẹ được thể hiện qua trọng lượng heo con và số con còn sống lúc cai sữa.
2.3.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất để đánh giá khả năng sinh sản của heo
nái. Số heo con cai sữa của một nái trong một năm phụ thuộc vào 2 yếu tố là: số con
cai sữa bình quân trên ổ và số lứa đẻ của nái trong năm. Số lứa đẻ của nái trong năm
đã nói ở phần trên, còn số heo con cai sữa bình quân trên ổ phụ thuộc vào các yếu
tố: số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai
sữa.

12
 


2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI
(1). Phương pháp chọn lọc giống: sử dụng heo nái của những giống được

chọn lọc ưu thế và ưu thế lai có khả năng sinh sản tốt, nuôi con giỏi,…
(2). Xây dựng chuồng trại và tiểu khí hậu chuồng nuôi hợp lý nhằm tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho heo sinh trưởng và phát triển tốt.
(3) Định mức khẩu phần cho phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng đối với
heo hậu bị, nái mang thai, nái nuôi con.
(4) Phải theo dõi thường xuyên đàn heo hậu bị cái và heo nái khô để phát
hiện lên giống, chọn thời điểm đúng để phối giống, khi phối giống phải đúng kỹ
thuật với liều tinh chất lượng cao.
(5) Quản lý heo nái theo nhóm cùng vào cùng ra để giảm thiểu mầm bệnh lây
lan, tách ghép bầy dễ dàng khi cần và thuận tiện trong việc sát trùng chuồng trại, dễ
dàng cho công tác vệ sinh thú y và tiêm phòng định kỳ đầy đủ.
(6) Theo dõi chặt chẽ khi heo nái đẻ con và cho con bú sữa đầu, tách ghép
bầy hợp lý.
(7) Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
(8) Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
(9) Sử dụng heo đực giống hoặc tinh gieo đực giống có chất lượng cao.
(10) Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các điều kiện vệ sinh
chăm sóc, thú y tốt.

13
 


×