KHOA CƠ ĐIỆN
BÁO CÁO
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính tốn tổn thất điện năng và đề xuất một số biện pháp giảm tổn thất điện năng lộ 471 - E27.2 Gia Bình – Bắc Ninh.
Giáo viên hướng dẫn
:
Sinh viên thực hiện
:
Mã sinh viên
:
Lớp
: K56KTD
Bố cục báo cáo
Đặt vấn đề
A
B
Nội dung
1
2
Các phương pháp xác định tổn thất điện năng
3
Lựa chọn phương pháp tính
4
Áp dụng tính tổn thất điện năng cho lộ 471
5
6
C
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Gia Bình và thực trạng lưới điện của lộ 471 - E27.2 Gia Bình – Bắc Ninh
Cơ sở lý thuyết về nguyên nhân và biện pháp giảm tổn thất điện năng
Phân tích các nguyên nhân gây tổn thất và đề xuất một số biện pháp giảm tổn thất điện năng trên lộ 471
Kết luận và kiến nghị
Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện năng được chuyển đến các hộ tiêu thụ, các xí nghiệp, nhà máy thông qua dây dẫn và trạm biến áp bao giờ cũng có một tổn thất nhất định. Lượng điện năng
tổn thất gây thiệt hại cho nền kinh tế cũng như ảnh hưởng lớn đến chất lượng điện năng của các hộ tiêu thụ. Do đó nhiều tác giả trên thế giới đã nghiên cứu và đưa ra các
phương pháp tính tổn thất điện năng với yêu cầu thu thập dữ liệu dễ dàng, đơn giản, kết quả tính tốn tin cậy và tương đối chính xác. Tuy nhiên việc tính tổn thất điện
năng là một trong những vấn đề khó vì nó có khá nhiều các tham số bất định và cho đến ngày nay việc lựa chọn phương pháp tính tối ưu nhất vẫn là vấn đề đang được
quan tâm.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và lựa chọn phương pháp tính tổn thất điện năng; tính tốn tổn thất điện năng, phân tích các nguyên nhân gây tổn thất và đề ra một số biện pháp giảm
tổn thất điện năng.
Chương 1: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Gia Bình và thực trạng lưới điện của lộ 471 - E27.2 Gia Bình –
Bắc Ninh
Đặc điểm tự nhiên
−
−
−
2
Diện tích đất tự nhiên là 107,8 km , diện tích đất nơng nghiệp: 4300 ha; diện tích rừng: 44,42 ha.
Dốc từ Tây sang Đông và từ Tây Bắc xuống Đơng Nam
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm là 23,3°C.
Kinh tế - xã hội
Năm 2015 nơng nghiệp giữ ổn định ở mức trên 30%. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng chiếm 34%; dịch vụ chiếm trên
34%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm trên 11%.
Chương 1: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Gia Bình và thực trạng lưới điện của lộ 471 - E27.2 Gia Bình –
Bắc Ninh
Thực trạng lưới điện huyện Gia Bình
Nguồn điện: Lưới điện huyện Gia Bình được cấp từ trạm 110kV Gia Lương. Trạm 110kV Gia Lương được cấp điện 110kV từ lộ 177 Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại và
đường dây 172 trạm 220kV Bắc Ninh .
Lưới điện trung áp: Lưới điện trung áp của huyện Gia Bình hiện nay tồn tại ở hai cấp điện áp 35kV và 22kV. Các đường dây đang được cải tạo, chủ yếu ở dạng
đường dây trên không.
Tên lộ
Chiều dài
Dây dẫn
Phạm vi cấp điện
371-E27.2
5,413
AC95
Xã Xuân Lai và thị trấn Gia Bình, Hải Dương.
373-E27.2
4,704
AC95, AC70
Xã Lãng Ngâm, Đơng Cứu, Thuận Thành.
375-E27.2
5,25
AC95
Xã Đại Bái, Mão Điền, An Bình và Quảng Phú.
471-E27.2
6,7; 7,51
AC95; AC70
Xã Đông Cứu, Đại Lai, Xuân Lai, Song Giang và xã Giang sơn.
473-E27.2
8,957
AC95
Xã Cao Đức, Vạn Ninh, Nhân Thắng, Bình Dương, Lương Tài.
475-E27.2
5,787
AC95
Xã Quỳnh phú, thị trấn Gia Bình, Lương Tài.
Chương 2: Các phương pháp tính tổn thất điện năng
2.1. Xác định tổn thất điện năng dựa vào thiết bị đo đếm
Ưu điểm
Nhược điểm
- Không thể lấy được đồng thời các chỉ số của các cơng tơ
- Tính tổn thất điện năng đơn giản, nhanh chóng.
- Số chủng loại đồng hồ đo rất đa dạng
- Không mất nhiều thời gian, thiết bị đo đếm
- Không phân biệt được tổn thất kỹ thuật và kinh doanh
- Khơng địi hỏi chun mơn cao
- Không chỉ ra được thời điểm cực đại và cực tiểu
Chương 2: Các phương pháp tính tổn thất điện năng
2.2. Phương pháp xác định tổn thất điện năng theo đường cong tổn thất
Nhược điểm
Ưu điểm
- Để xây dựng được đường cong tổn thất công suất sẽ mất nhiều thời gian và
- Khi có đường cong tổn thất sẽ: tính tổn thất dễ dàng và nhanh chóng ;
tính tốn phức tạp.
giá trị ΔPmax, ΔPmin và τ dễ dàng xác định được từ đồ thị tải và đường
- Khơng áp dụng tính cho mọi lưới điện vì mỗi lưới có một đường cong tổn
cong tổn thất
thất công suất đặc trưng.
- Là công cụ rất hiệu quả để giải quyết các bài toán liên quan đến tính
kinh tế, kỹ thuật, vận hành cung cấp điện.
Chương 2: Các phương pháp tính tổn thất điện năng
2.3. Xác định tổn thất điện năng theo thời gian hao tổn cơng suất cực đại
Nhược điểm
Ưu điểm
- Xác định chính xác τ là rất khó khăn.
- Tính tốn đơn giản; Imax, xác định dễ dàng dựa vào đồ thị tải
- Mất nhiều công sức thu thập số liệu với lưới có nhiều phụ tải.
-
Có độ chính xác cao nếu xác định chính xác giá trị τ, Imax
- Khơng có đồ thị tải thì xác định τ theo Tmax sẽ gây ra sai số lớn
Cho biết tình trạng sử dụng cơng suất của lưới.
- Trên lưới điện có nhiều nhánh, sử dụng công thức Tbq và Tmaxbq cũng gây
sai số lớn.
Chương 2: Các phương pháp tính tổn thất điện năng
2.4. Xác định tổn thất điện năng theo dòng điện trung bình bình phương
Nhược điểm
Ưu điểm
- Xác định Itbbp chính xác thì sẽ cho kết quả chính xác
- Việc xây dựng đồ thị phụ tải ngày điển hình để xác định I tbbp sẽ cho kết
quả khơng chính xác do việc xây dựng đồ thị phụ tải đó rất phức tạp, cần
- Đối với lưới điện có nhiều nhánh nút thì việc xác định theo dòng điện
nhiều số liệu thống kê và kinh nghiệm vận hành
đầu vào đường dây sẽ cho kết quả nhanh, khối lượng tính tốn ít.
- Điện trở đẳng trị thay đổi theo dịng điện nên tính tốn theo dòng cực đại
và sẽ gây sai số lớn.
Chương 2: Các phương pháp tính tổn thất điện năng
2.5. Tính tổn thất điện năng dựa vào số phần trăm tổn thất cơng suất cực đại
Nhược điểm
Ưu điểm
- Tính tốn đơn giản.
- Chỉ cần dựa vào , t, Tmax ta có thể tính được tổn thất năng lượng.
- Việc tính toán liên quan tới Tmax nên vẫn gây ra sai số lớn
- Giá trị k xác định được với các trạm tiêu thụ nhưng khó xác định được với
các đoạn dây truyền tải
- Dựa vào năng lượng tiêu thụ ta cũng có thể tính được hệ số k.
Chương 3: Lựa chọn phương pháp tính tổn thất điện năng
Lựa chọn phương pháp tính và các bước tính tốn.
Bước 1: Xây dựng đồ thị phụ tải của lộ.
Tính tổn thất điện năng theo thời
Bước 2: Xác định công suất cực đại của các trạm tiêu thụ.
gian hao tổn công suất cực đại
Bước 3: Tính hao tổn cơng suất và điện năng trong máy biến áp.
Bước 4: Tính cơng suất truyền tải và hao tổn điện năng trên đường dây.
Bước 5: Xác định tổn thất điện năng trên toàn lưới điện.
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.1. Sơ đồ một sợi lộ 471
4.2. Xây dựng đồ thị phụ tải
Tham số
Đồ thị
(h)
Tmax (h)
K đk
Itb (A)
Ngày mùa hè
11,93
16,44
0,68
56,49
Ngày mùa đông
5,81
10,7
0,45
53,86
Năm
2075
4007
0,457
55,23
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.3. Tổn thất trong máy biến áp tiêu thụ lộ 471
Trạm biến áp
S (kVA)
∆Po
∆Pk
(kW)
(kW)
A (kWh)
Pmax
∆Aba
(kW)
(kWh)
Hương Vinh
180
0,53
3,15
57325
176,93
11218,31
THPT Gia Bình 2
160
0,45
2,15
17517
54,06
4472,39
Hương Vinh 2
180
0,53
3,15
37989
117,25
7530,53
Nghĩa Thắng
180
0,53
3,15
31597
97,52
6640,51
Phú Thọ
180
0,53
3,15
27872
86,02
6197,25
Đại Lộc 2
180
0,53
3,15
25189
77,74
5912,39
Hồng Thái
320
0,718
3,836
37466
115,64
7371,93
Thôn Vàng
180
0,53
3,15
19782
61,06
5425,84
Đại Lộc
180
0,53
3,15
53906
166,38
10457,34
Xuân Lai 2
400
0,828
4,564
72923
225,07
10375,26
Phúc Lai
100
0,32
2,05
35031
108,12
7980,88
Phúc Lai 2
100
0,32
2,05
23316
71,96
5096,91
B. Xuân Lai
320
0,718
3,836
54198
167,28
8554,43
Xuân Lai
400
0,828
4,564
85626
264,28
11557,68
Hương Triện
320
0,718
3,836
102483
316,31
14387,32
Định Cương
100
0,32
2,05
31310
96,64
6939,35
Phương triện
250
0,64
4,1
40361
124,57
7805,80
Phương triện 2
180
0,53
3,15
26961
83,21
6097,30
Trần Sơn
560
0,96
5,27
106771
329,54
12352,51
Ấp Lai
100
0,32
2,05
15105
46,62
3765,86
Đại Lai
180
0,53
3,15
44733
138,06
8646,83
Đại Lai 2
250
0,64
4,1
41104
126,86
7887,52
Huề Đông
250
0,64
4,1
69006
212,98
12035,55
Huề Đông 2
180
0,53
3,15
32093
99,05
6703,72
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.3. Tổn thất trong máy biến áp tiêu thụ lộ 471
Trạm biến áp
S (kVA)
∆Po
∆Pk
(kW)
(kW)
A (kWh)
Pmax
∆Aba
(kW)
(kWh)
Tân Hương 2
180
0,53
3,15
25366
78,29
5930,29
Trung Thành
320
0,718
3,836
63891
197,19
9436,95
Trung Thành 2
250
0,64
4,1
52863
163,16
9379,37
Bảo Tháp
180
0,53
3,15
44113
136,15
8536,61
Đống Đá
180
0,53
3,15
24401
75,31
5834,20
Đống Cao
180
0,53
3,15
18733
57,82
5344,99
Hiệp Sơn 2
320
0,7
3,67
75437
232,83
10329,69
Du Tràng 2
250
0,64
4,1
61171
188,80
10658,49
Du Tràng
100
0,32
2,05
28502
87,97
6230,72
Hiệp Sơn
180
0,53
3,15
26639
82,22
6062,76
B.Ích Phú
100
0,32
2,05
39780
122,78
9479,86
Lập Ái 1
180
0,53
3,15
39050
120,52
7694,09
Lập Ái 2
180
0,53
3,15
35296
108,94
7135,63
Tiêu Xá 2
180
0,53
3,15
36897
113,88
7366,90
Tiêu Xá 3
50
0,189
1,012
5749
17,74
1931,00
T. Ích Phú
180
0,53
3,15
44461
137,23
8598,29
Từ Ái
180
0,53
3,15
41762
128,90
8132,63
Hữu Ái
250
0,64
4,1
42290
130,52
8021,06
Tiêu Xá
180
0,53
3,15
25567
78,91
5950,78
B. Giang Sơn
400
0,828
4,564
30311
93,55
7792,67
Chi Nhị 2
320
0,7
3,67
50903
157,11
8043,30
Chi Nhị
250
0,64
4,1
49878
153,94
8965,31
NMNS Song Giang
75
0,19
1
16455
50,79
2655,12
B. Song Giang
560
0,96
5,27
132564
409,15
14487,61
B. Song Giang
50
0,189
1,012
15263
47,11
3596,51
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.4. Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 471
Chiều dài
Đoạn dây
Dây dẫn
km
ro
Xo
Pt
Qt
∆A kWh
Ω/km
Ω/km
(kW)
kVAr
01-3
1,62
AC95
0,33
0,371
2859,15
580,58
19508,51
3-7M
0,65
AC95
0,33
0,371
2690,34
546,30
6930,45
7M-13
0,32
AC95
0,33
0,371
2535,55
514,87
3030,60
13-21
0,312
AC95
0,33
0,371
2474,43
502,45
2814,10
21-27
0,3
AC95
0,33
0,371
2419,54
491,31
2587,16
27-28
0,689
AC95
0,33
0,371
2335,84
474,31
5537,81
28-29
0,624
AC95
0,33
0,371
2293,38
465,69
4834,72
29-34
0,289
AC95
0,33
0,371
1546,58
314,05
1018,31
34-45
1,34
AC95
0,33
0,371
1302,88
264,56
3350,81
45-14
0,62
AC95
0,33
0,371
1233,71
250,52
1390,12
14-11
0,325
AC95
0,33
0,371
1143,12
232,12
625,60
11-15A
0,6
AC95
0,33
0,371
1084,12
220,14
1038,82
15A-15C
0,729
AC95
0,33
0,371
829,59
168,45
739,07
15C-20
0,59
AC95
0,33
0,371
797,73
161,99
553,09
20-22
0,322
AC95
0,33
0,371
317,86
64,54
47,93
2-12
1,12
AC70
0,46
0,382
2097,24
425,86
10115,63
12-13
0,462
AC70
0,46
0,382
1997,67
405,64
3785,90
13-19
0,713
AC70
0,46
0,382
1904,55
386,74
5310,70
19-21
0,24
AC70
0,46
0,382
1728,51
350,99
3460,22
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.4. Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 471
Đoạn dây
Chiều dài km
ro
Xo
Ptt
Ω/km
Ω/km
(kW)
Dây dẫn
∆A kWh
Qtt kVAr
21-22
0,367
AC70
0,46
0,382
1466,76
297,84
1621,30
22-26
0,233
AC70
0,46
0,382
1377,55
279,72
3214,74
26-29
0,254
AC70
0,46
0,382
1117,77
226,97
651,66
29-35
0,826
AC70
0,46
0,382
1017,36
206,58
1755,54
35-37
0,42
AC70
0,46
0,382
923,42
187,51
1689,68
37-39
0,923
AC70
0,46
0,382
923,42
187,51
1616,14
39-41
0,845
AC70
0,46
0,382
705,64
143,29
863,97
41-44
0,312
AC70
0,46
0,382
589,71
119,75
222,80
44-49
0,835
AC70
0,46
0,382
476,27
96,71
388,93
Nhánh rẽ TBA T. Hương Vinh
0,545
AC35
0,85
0,412
176,93
35,93
64,74
Nhánh rẽ TBA Trường THPT Gia Bình số 2
0,605
AC50
0,65
0,393
54,07
10,98
5,13
Nhánh rẽ TBA Nghĩa Thắng
0,347
AC50
0,65
0,393
97,52
19,80
9,58
Nhánh rẽ TBA Phú Thọ
0,168
AC50
0,65
0,393
86,03
17,47
3,61
Nhánh rẽ TBA Đại Lộc 2
0,627
AC50
0,65
0,393
77,74
15,79
11,00
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.4. Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 471
Chiều dài
Đoạn dây
ro
Xo
Ptt
Ω/km
Ω/km
(kW)
Dây dẫn
km
∆A kWh
Qtt kVAr
Nhánh rẽ TBA Hồng Thái
0,524
AC50
0,65
0,393
115,63
23,48
20,33
Nhánh rẽ TBA thôn Vàng
0,29
AC50
0,65
0,393
61,06
12,40
3,14
Nhánh rẽ TBA thôn Xuân Lai
0,159
AC70
0,46
0,382
264,28
53,66
22,80
Nhánh rẽ TBA Đại Lộc
0,834
AC35
0,85
0,412
166,38
33,78
87,60
Nhánh rẽ TBA Xuân Lai 2
0,443
AC50
0,65
0,393
225,07
45,70
65,11
Nhánh rẽ TBA Phúc Lai
0,722
AC50
0,65
0,393
108,12
21,95
24,49
Nhánh rẽ TBA Phúc Lai 2
0,401
AC50
0,65
0,393
71,96
14,61
6,03
Nhánh rẽ TBA bơm Xuân Lai
1,374
AC70
0,46
0,382
167,28
33,97
78,95
Nhánh rẽ TBA Định Cương
0,779
AC50
0,65
0,393
96,64
19,62
21,11
Nhánh rẽ TBA Hương Triện
0,469
AC35
0,85
0,412
316,30
64,23
178,04
Nhánh rẽ TBA Phương Triện
1,324
AC70
0,46
0,382
124,57
25,29
42,19
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.4. Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 471
Đoạn dây
Chiều dài km
ro
Xo
Ptt
Ω/km
Ω/km
(kW)
Dây dẫn
∆A kWh
Qtt kVAr
Nhánh rẽ TBA Phương Triện 2
0,267
AC50
0,65
0,393
83,21
16,90
5,36
Nhánh rẽ TBA Trung Thành
2,076
AC70
0,46
0,382
197,19
40,04
165,76
Nhánh rẽ TBA Trần Sơn
0,1
AC50
0,65
0,393
329,54
66,92
31,51
Nhánh rẽ TBA Ấp Lai
0,317
AC35
0,85
0,412
46,62
9,47
2,61
Nhánh rẽ TBA Đại Lai
0,98
AC70
0,46
0,382
138,06
28,04
38,36
Nhánh rẽ TBA Đại Lai 2
0,485
AC50
0,65
0,393
126,86
25,76
22,65
Nhánh rẽ TBA Huề Đông
1,049
AC50
0,65
0,393
212,98
43,25
138,07
Nhánh rẽ TBA Huề Đông 2
0,207
AC50
0,65
0,393
99,06
20,11
5,89
Nhánh rẽ TBA Tân Hương 2
0,807
AC50
0,65
0,393
78,29
15,90
14,35
Nhánh rẽ TBA Trung Thành 2
0,055
AC50
0,65
0,393
163,20
33,14
4,25
Nhánh rẽ TBA Bảo Tháp
0,081
AC50
0,65
0,393
136,19
27,65
4,36
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.4. Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 471
Đoạn dây
Chiều dài km
ro
Xo
Ptt
Ω/km
Ω/km
(kW)
Dây dẫn
∆A kWh
Qtt kVAr
Nhánh rẽ TBA Đống Đá
0,742
AC50
0,65
0,393
75,31
15,29
12,21
Nhánh rẽ TBA Đống Cao
0,132
AC50
0,65
0,393
57,82
11,74
1,28
Nhánh rẽ TBA Hiệp Sơn 2
0,227
AC50
0,65
0,393
232,83
47,28
35,70
Nhánh rẽ TBA Hiệp Sơn
0,028
AC35
0,85
0,412
82,22
16,70
0,72
Nhánh rẽ TBA Du Tràng
0,777
AC50
0,65
0,393
87,97
17,86
17,45
Nhánh rẽ TBA Du Tràng 2
0,756
AC50
0,65
0,393
188,79
38,34
78,18
Nhánh rẽ TBA B. Ích Phú
0,924
AC35
0,85
0,412
122,78
24,93
52,85
Nhánh rẽ TBA Lập ái 1
0,831
AC35
0,85
0,412
120,53
24,47
45,80
Nhánh rẽ TBA Lập ái 2
0,805
AC35
0,85
0,412
108,97
22,13
36,27
Nhánh rẽ TBA T. Ích Phú
0,015
AC35
0,85
0,412
137,20
27,86
1,07
Nhánh rẽ TBA Từ Ái
0,045
AC50
0,65
0,393
128,89
26,17
2,17
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
4.4. Tổn thất điện năng trên đường dây lộ 471
Đoạn dây
Chiều dài km
ro
Xo
Ptt
Ω/km
Ω/km
(kW)
Dây dẫn
∆A kWh
Qtt kVAr
Nhánh rẽ TBA Chi Nhị 2
0,05
AC50
0,65
0,393
157,11
31,90
3,58
Nhánh rẽ TBA Tiêu Xá
2,115
AC35
0,85
0,412
78,91
16,02
49,97
Nhánh rẽ TBA Tiêu Xá 2
0,736
AC50
0,65
0,393
113,88
23,13
27,70
Nhánh rẽ TBA Hữu Ái
0,147
AC50
0,65
0,393
130,50
26,50
7,26
Nhánh rẽ TBA Bơm Giang Sơn
0,607
AC50
0,65
0,393
93,55
19,00
15,41
Nhánh rẽ TBA Chi Nhị
0,946
AC35
0,85
0,412
153,95
31,26
85,07
Nhánh rẽ NMNS Song Giang
0,91
AC50
0,65
0,393
50,79
10,31
6,81
Nhánh rẽ Tiêu Xá 3
0,65
AC50
0,65
0,393
17,74
3,60
0,59
Ta có tổng hao tổn điện năng trên lộ 471 là 473269 kWh tương đương 3,66%
Chương 4: Tính tổn thất điện năng cho lộ 471
Đánh giá tình trạng lưới điện:
Tính chất làm việc của phụ tải phụ thuộc vào nhiệt độ, thời tiết và
Cơ bản đã được cải tạo khá tốt. Tuy nhiên hầu hết các đoạn đường
Thời gian làm việc
mùa vụ.
dây có cơng suất truyền tải khá nhỏ so với khả năng mang tải của
đoạn đường dây đó
Đường dây
Các máy biến áp làm việc ở tình trạng khác nhau: quá tải; đầy tải;
bình thường; non tải.
Đánh giá lộ 471
Tình trạng làm việc
của máy biến áp
Hệ số sử dụng công
suất
Cos ϕ = 0,98
Chương 5: Cơ sở lý thuyết về nguyên nhân gây tổn thất và biện pháp giảm tổn thất điện năng
5.1. Các nguyên nhân gây tổn thất điện năng
Nguyên nhân gây tổn
thất
Tổn thất kỹ thuật
Tổn thất trên đường dây
Tổn thất trong máy biến áp
Tổn thất kinh doanh
Các hộ dùng điện với cosϕ thấp
Đồ thị phụ tải không bằng phẳng
Kết cấu lưới chưa hợp lý
Tổn thất trên các điểm tiếp xúc
Hệ thống đo đếm không phù hợp
Chương 5: Cơ sở lý thuyết về nguyên nhân gây tổn thất và biện pháp giảm tổn thất điện năng
5.2. Các biện pháp giảm tổn thất điện năng
Biện pháp giảm tổn thất
điện năng
Các biện pháp đòi hỏi vốn đầu tư
−
−
−
−
Nâng cao hệ số công suất của mạng
Nâng cao điện áp vận hành của lưới điện.
Tăng tiết diện dây dẫn đường dây, hoặc tăng thêm
đường dây mới ở đoạn dây bị q tải.
Hồn thiện cấu trúc lưới để có thể vận hành với tổn
Biện pháp khơng địi hỏi vốn đầu tư
−
−
−
−
−
thất nhỏ nhất.
Tăng tiết diện dây dẫn đường dây
−
Phân bố tối ưu công suất phản kháng
Vận hành kinh tế trạm biến áp có nhiều máy biến áp.
Điều chỉnh đúng điện áp trong lưới điện.
Bảo đảm tốt lưới điện để hạn chế rò điện (sứ cách điện).
Lựa chọn và vận hành các thiết bị trong lưới điện một cách
hợp lý.
Thay đổi đầu phân áp của máy biến áp.
Chương 6: Phân tích các nguyên nhân gây tổn thất và đề xuất biện pháp giảm tổn thất điện năng lộ 471 – E27.2
Gia Bình – Bắc Ninh
Biện pháp giảm tổn thất điện năng
Nhiều máy biến áp làm việc non tải.
1. Thay thế máy biến áp
2. San phẳng đồ thị phụ tải
Đồ thị phụ tải không bằng phẳng
Hệ số điền kín của phụ tải nhỏ
3. Quản lý kinh doanh
Kết luận và đề nghị
Kết luận
−
Đề tài đã đề xuất phương pháp tính tổn thất điện năng theo thời gian hao tổn cơng suất cực đại
−
Xây dựng phương pháp tính và tính tốn tổn thất điện năng cho lộ 471- E27.2 Gia Bình - Bắc Ninh.
−
Đề ra một số biện pháp giảm tổn hao điện năng trên lưới.
Đề nghị
−
Cần tiếp tục đi sâu nghiên cứu đặc điểm và các quy luật biến đổi của phụ tải, từ đó đưa ra kết luận hữu ích phục vụ cho việc tính tốn tổn thất.
−
Để nâng cao tính chính xác của phương pháp cần xét đến sự thay đổi của điện áp, hệ số công suất, ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường…
−
Do hạn chế về thời gian thực hiện đề tài, nhân lực nên phương pháp vẫn còn những hạn chế nhất định, cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung để cho phương pháp tính
chính xác hơn, hồn thiện hơn để áp dụng vào thực tế thuận tiện và hiệu quả.