Bài tập 1: thiết kế áo sơ mi nam tay dài cổ đứng
1.
đặc điểm kiểu mẫu :
mặt trước : có hai thân trước , 1 túi áo , lai áo vạt bầu
mặt sau :1 thân sau , 2 đô áo
tay áo : có 2 tay áo , 4 măng sét , 2 trụ lớn , 2 trụ nhỏ ,tay áo có xếp ly
cổ áo :2 lá cổ 2 chân cổ
2 . số đo :
số t
Kích thước
(ký hiệu)
Phương pháp đo (đo bằng thước dây)
1
Dài áo ( da)
Đo từ đốt xương cổ thứ 7 dọc theo sống lưng đến ngang
mông ( dài hoặc ngắn hơn tùy ý )
2
rộng vai ( RV)
Đo từ đầu vai bên phải sang đầu vai bên trái
3
Dài tay ( Dt)
Đo từ đầu tay qua mắt cá tay đến giữa lồng bàn tay
4
Dài tay ngắn
Đo từ đầu tay đến khửu tay 5cm
5
Vòng mu bàn
tay
Đo xung quanh mu bàn tay tại vị trí lớn nhất thước nằm
trong mặt phẳng ngang
6
Vịng cổ (vc)
Đo xung quanh vòng chân cổ thước day vừa sát
7
Vòng ngực
(vng)
Đo xung quanh vòng ngực nơi nở nhất của ngực thướ dây
vừa sát
8
Vịng mơng
Đo xung quanh vịng mơng nơi nở nhất của mông , thước
dây vừa sát
DA : 65cm
RV:40cm
DT: 55cm
CT: 22cm
VC : 38cm
Vng : 80cm
2.
Vm :84cm
thiết kế dựng hình các chi tiết
3.1 thiết kế thân trước
1. cách xếp vải
- xếp hai biên vải trùng nhau mặt trái hướng ra ngoài , cổ áo vẽ về phía bên
phải , lai áo vẽ về phía bên tay trái
- từ biên vải đo vào 4cm làm đường đinh áo
- từ đường đinh áo đo vào 1.5cm làm đường cài nút
2 . vẽ dài áo:
-dài áo AB = số đo dài áo + 2cm savat +2cm lai +1cm đường may -3cm chồm
vai =67cm
3. vẽ cổ áo :
Vào cổ AA1= vòng cổ /6 =0.5cm =6,8cm
hạ cổ AA2 = vào cổ =0.5cm =7.3cm
4.vẽ ngang lai :
Ngang lai AA3 =rộng vai /2 +1cm =21cm
hạ vai A3A4 = 34cm ( số vai /10)
5. vẽ vòng nách :
- hạ nách AC = Vng /4+ (02cm) =21cm
-ngang ngực CC1 = Vng/4 +(46cm) =25cm
-vòng nách CC2 = ngang vai AA3 -1.5cm =19,5cm
6.vẽ ngang lai
-ngang lai BB1 = ngang ngực CC1 + 1cm =26cm
-giảm lai B1B2 = 3cm
7. cách cắt
-cắt sát theo đường phấn vẽ
3.2 thiết kế thân sau :
1 . cách xếp vải
-xếp vải theo canh sợi dọc , mặt trái vải hướng ra ngồi
-từ biên vải đo vào bằng ngang mơng thân trước , xếp đôi vải
- đặt thân trước sao cho đường cài nút trùng với vải gấp đôi và sang dấu các
đường ngang lai , ngang ngực , ngang vai
2 vẽ dài áo
Dài áo AB = dài áo t + 6cm ( chồm vai ) -2cm sa vạt =71cm
3.
vẽ ngang vai
-từ đường vai áo thân trước đo lên 6cm , kẻ song song và vuông gốc
4. vẽ cổ áo
-vào cổ AA1 = vào cổ thân trước =6,8cm
-hạ cổ AA2 = chồm vai -1cm =5cm
5.vẽ vòng nách
hạ nách AC = hạ nách TT +6cm ( chồm vai ) =27 cm
-ngang ngực CC1 = ngang ngực TT =25cm
-vòng nách TS cạn hơn vòng nách TT 1cm
6 . vẽ đường sườn áo
- đường sườn áo thân sau trùng với đường sườn áo thân trước
7. vẽ ngang lai
- ngang lai BB1 = ngang lai TT =26cm
- giảm lai B1B2 = 1cm
8.vẽ đô áo
- từ đường sườn vai ( đỉnh đầu vai) thân sau đo xuống AM =14 16cm , kẻ
vuông gốc với đường sống lưng
9. cách cắt
- cắt sát theo đường phấn vẽ
- phần đứt đô của thân sau và đô áo căt chừa 1cm đường may
-cắt sát theo đường phấn vẽ
thiết kế áo sơ mi nam dài tay cổ đứng chân rời
3.2
thiết kế tay áo
1.cách xếp vải
-xếp vải theo canh sợi dọc từ biên vải đo vào bằng hạ nách thân
trước = 21cm , gấp đôi vải đường giữa gấp đôi là đường giữa tay áo
2.vẽ dài tay
- dài tay AB = sđo dài tay -5cm măng sét + 2cm đường may = 52cm
3. vẽ nách tay
- hạ nách AC = Vng/10 +2cm =10cm
- ngang nách tay CC1 = hạ nách thân trước =21cm
- AA1 =2cm
- nối A1C1 = , chia A1C1= 3 phần = nhau , đánh cong vòng nách tay áo
4. vẽ cửa tay
- ngang cửa tay BB1 = ct/ 2 + 1cm đường may + 1.5cm xếp ly =13,5cm
-B1B2= 0.5cm
3.4 thiết kế túi áo
- ngang miệng túi AB = CD =1/4 RV + 1cm =11cm
-sâu túi AC =BD =AB+ 1,5cm =12,5cm
* điều chỉnh :
BB1 =DD1 =0,5cm
-nối B1 với D2
- nẹp miệng túi AA1 =B1B2=3cm
- nắp túi :
-ngang nắp túi AB =ngang miệng túi +0,5cm =11,5cm cao nắp túi BC =6cm
3.5 . thiết kế cổ áo sơ mi
- dài chân cổ AB =1/2 vòng cổ đo trên thân áo =21cm
-cao chân cổ AC =BD =3cm
-cao lá cổ CE =4cm
- DD1= 3cm
-BB1 =0,5cm
-DI = 0,5cm
-IL = 0,5cm
- từ F đo lên 1cm , đo ra 1cm
Bài 2 : thiết kế áo du dông nam tay
ngắn
1.
đặt điểm kiểu mẫu
- có hai thân trước , 1 thân sau , 2 đô áo , 2 tay ngắn , 2 lá cổ , 2 chân cổ ,
2 túi trước , 2 nắp túi , có bo áo
2.thiết kế thân trước :
1. vẽ dài áo
-dài áo AB = số đo dài áo + 1cm savat +2cm đường may – 3cm chồm vai –
5cm bo áo =55cm
2. vẽ cổ áo
-vào cổ AA1 = vòng cổ /6 +0,5 cm = 6,8 cm
- hạ cổ AA2 = vào cổ + 0,5cm =7,3cm
3. vẽ ngang vai
- ngang vai AA3 =RV / 2 +1cm =21cm
- hạ vai A3A4 = 34cm
4. vẽ vòng nách
- hạ nách AC =vng/4 +1cm =21cm
-ngang ngực CC1 =vng/4 +5cm =25cm
- vào nách CC1 =ngang vai -1,5cm =19,5cm
5. vẽ ngang lai
- ngang lai BB1 = ¼ vm +2cm =23cm
-giảm lai B1B2 = 2cm
2.thiết kế thân sau
1. cách xếp vải
- xếp vải theo canh sợi dọc , mặt trái vải hướng ra ngoài
-từ biên vải đo vào bằng ngang mông thân trước , xếp đôi vải
- đặt thân trước sao cho đường cài nút trùng với vải gấp đôi và sang dấu
các đường ngag lai , ngang ngực và ngang vai.
2. vẽ dài áo
- dài áo AB = dài áo thân trước +6cm ( chồm vai ) – 1cm savat =60cm
3. vẽ ngang vai
-từ đường vai áo đo lên 6cm , kẻ song song và vuông gốc
4. vẽ cổ áo
- vào cổ AA1 = vào cổ thân trước =6.8cm
-hạ cổ AA2 = chồm vai -1cm = 5cm
5. vẽ vòng nách
-hạ nách AC = hạ nách thân trước +6 cm ( chồm vai ) =27cm
-ngang ngực CC1 = ngang ngực thân trước =25cm
- vòng nách thân sau cạn hơn vòng nách thân trước 1cm
6. vẽ đường sườn áo
- đường sườn áo thân sau trùng với đường sườn áo thân trước
7. vẽ ngang lai
-ngang lai BB1 = ngang lai TT=3cm xếp ly =23+3=26cm
-giảm lai B1B2 =1cm
* vẽ tay áo
1. cách xếp vải
- xếp vải theo canh sợi dọc
-từ biên vải đo vào bằng hạ nách TT=21cm
-gấp đôi vải , đường gấp đôi là đường giữa tay áo
2. vẽ dài tay
- dài tay AB = số đo dài tay +3cm lai tay +1cm đường may =32cm
3. vẽ nách tay
-hạ nách AC = vng/10 +2cm =10cm
- ngang nách CC1 =hạ nách thân trước =21cm