TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM HUẾ
Khoa Chăn ni Thú y
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
Tình hình bệnh viêm tử cung ở lợn nái sinh sản tại trại Xuân
Lộc 11 SF, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: Thú y 49C
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Hồng Sơn
Bộ môn: Thú y
NĂM 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM HUẾ
Khoa Chăn ni Thú y
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
Tình hình bệnh viêm tử cung ở lợn nái sinh sản tại trại Xuân
Lộc 11 SF, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: Thú y 49C
Thời gian thực hiện: Từ ngày 16/09/2019 – 17/01/2020
Địa điểm thực hiện: Trại Xuân Lộc 11 SF,
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Hồng Sơn
Bộ môn: Thú y
NĂM 2020
Lời Cảm Ơn
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành và
lịng kính trọng tới tất cả tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới PGS.TS Phạm Hồng Sơn,
người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, giành nhiều thời gian, định
hướng và chỉ bảo tơi trong q trình nghiên cứu để hồn thành khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Huế,
phịng Đào Tạo Đại Học, các thầy cơ giáo trong khoa Chăn Nuôi-Thú Y đã giảng dạy
và cung cấp cho tôi nhiều kiến thức thiết thực trên bước đường học tập và nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn công ty TNHH CJ Vina Agri, Ban giám đốc cùng toàn thể
anh chị em kỹ thuật, công nhân viên trại chăn nuôi lợn nái Xuân Lộc 11 SF, tỉnh Đồng
Nai đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực
tập ở trại.
Tôi xin gởi lời cảm ơn tới những người thân, bạn bè đã là nguồn động viên lớn
và là những người truyền nhiệt huyết để tơi thực tập tốt cũng như hồn thành khóa
luận này.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn đề tài nghiên cứu cịn có những thiếu
sót về nội dung, phương pháp và hình thức trình bày. Rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cơ giáo và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04, năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
PHẦN 1. PHỤC VỤ SẢN XUẤT................................................................................. 2
1.1 TỔNG QUAN CƠ SỞ THỰC TẬP ......................................................................... 2
1.1.1. Sự hình thành và phát triển ................................................................................... 2
1.1.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................. 2
1.1.1.2. Vị trí địa lý ......................................................................................................... 2
1.1.1.3. Khí hậu............................................................................................................... 3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động................................................................................. 3
1.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của trại ........................................................................ 3
1.1.2.2. Cơ cấu đàn lợn ................................................................................................... 3
1.1.2.3. Tổ chức quản lý ................................................................................................. 4
1.1.3. Cơ sở vật chất, chuồng trại, trang thiết bị phục vụ chăn nuôi lợn ........................ 4
1.1.3.1. Hệ thống thiết bị, giàn mát, quạt, hệ thống điện, vật dụng trong chuồng .......... 4
1.1.3.2. Chuồng trại ........................................................................................................ 4
1.1.3.3. Tiêu chuẩn nhiệt độ trong chuồng ..................................................................... 5
1.1.3.4. Hệ thống lối đi và rào chắn bên ngoài chuồng .................................................. 5
1.1.3.5. Hệ thống xử lý chất thải ..................................................................................... 6
1.1.3.6. Thức ăn .............................................................................................................. 8
1.1.3.7. Giống ................................................................................................................. 8
1.1.4. Đánh giá chung trại Xuân Lộc 11 SF ................................................................... 9
1.2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT .................................................................................... 10
1.2.1. Quy trình chăn ni cho lợn hậu bị .................................................................... 10
1.2.1.1. Quy trình cám lợn hậu bị ................................................................................. 10
1.2.1.2. Quy trình phịng bệnh cho lợn hậu bị .............................................................. 10
1.2.2. Quy trình phối giống cho lợn .............................................................................. 10
1.2.3. Quy trình chăn ni cho lợn nái mang thai......................................................... 12
1.2.3.1. Quy trình cám lợn nái mang thai ..................................................................... 12
1.2.3.2. Quy trình phịng bệnh cho lợn mang thai ........................................................ 13
1.2.3.3. Quy trình quản lý trước khi lợn nái đẻ............................................................. 13
1.2.4. Quy trình chăn ni lợn nái ni con ................................................................. 14
1.2.4.1. Quy trình cám cho lợn nái ni con................................................................. 14
1.2.4.2. Quy trình chăm sóc nái đẻ ............................................................................... 15
1.2.5. Quy trình chăn ni lợn con ............................................................................... 16
1.2.5.1. Quy trình đỡ đẻ cho lợn ................................................................................... 16
1.2.5.2. Các công việc cần làm cho lợn con ................................................................. 16
1.2.5.3. Quy trình phịng bệnh cho lợn con .................................................................. 17
1.2.6. Lịch chích vaccine tổng đàn của trại Xuân Lộc 11 SF năm 2020 ...................... 18
1.2.7. Quy trình vệ sinh, sát trùng ................................................................................. 18
1.2.7.1. Vệ sinh thức ăn ................................................................................................ 18
1.2.7.2. Vệ sinh chuồng trại .......................................................................................... 19
1.2.7.3. Vệ sinh công nhân, kỹ thuật, khách tham quan ............................................... 19
1.3. NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN........................................................ 20
1.3.1. Chăm sóc, ni dưỡng lợn .................................................................................. 20
1.3.2. Thực hiện vệ sinh chuồng trại............................................................................. 21
1.3.3. Thực hiện quy trình phối giống cho lợn ............................................................. 22
1.3.4. Đỡ đẻ cho lợn...................................................................................................... 23
1.3.5. Thực hiện quy trình chích chống viêm cho lợn .................................................. 24
1.3.6. Thực hiện làm quy trình, điều trị tiêu chảy cho lợn con ..................................... 25
1.3.7. Thực hiện phòng bệnh cho lợn con bằng vaccine............................................... 25
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC..................................................................... 26
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 26
2.1.1. Tính cấp thiết ...................................................................................................... 26
2.1.2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 27
2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................... 27
2.2.1. Cấu tạo cơ quan sinh sản của lợn nái .................................................................. 27
2.2.1.1. Buồng trứng (Ovarium) ................................................................................... 27
2.2.1.2. Ống dẫn trứng (Oviductus) .............................................................................. 28
2.2.1.3. Tử cung (Uterus) .............................................................................................. 28
2.2.1.4. Âm đạo (Vagina) ............................................................................................. 29
2.2.1.5. Bộ phận sinh dục bên ngoài ............................................................................. 29
2.2.2. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn nái ................................................................ 29
2.2.2.1. Sự thành thục về tính của lợn nái..................................................................... 29
2.2.2.2. Chu kỳ động dục của lợn nái ........................................................................... 30
2.2.2.3. Quá trình thụ tinh ............................................................................................. 32
2.2.2.4. Sinh lý quá trình mang thai của lợn nái ........................................................... 34
2.2.2.5. Sinh lý đẻ của lợn nái ...................................................................................... 35
2.2.2.6. Sinh lý tiết sữa của lợn nái ............................................................................... 35
2.2.3. Bệnh viêm tử cung trên lợn nái........................................................................... 36
2.2.3.1. Nguyên nhân của bệnh viêm tử cung............................................................... 36
2.2.3.2. Hậu quả của bệnh viêm tử cung....................................................................... 37
2.2.3.3. Các thể viêm tử cung ....................................................................................... 38
2.2.3.4. Chẩn đoán bệnh viêm tử cung ......................................................................... 40
2.2.3.5. Biện pháp phòng và điều trị bệnh viêm tử cung .............................................. 41
2.3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 43
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 43
2.3.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 43
2.3.3. Bố trí thí nghiệm ................................................................................................. 43
2.3.4. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 43
2.3.5. Phương pháp theo dõi ......................................................................................... 44
2.3.6. Phương pháp điều trị ........................................................................................... 44
2.3.7. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 45
2.4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................... 45
2.4.1. Tỷ lệ lợn nái mắc bệnh viêm tử cung trên lợn nái tại trại ................................... 45
2.4.2. Tỷ lệ lợn nái mắc bệnh viêm tử cung theo biểu hiện của dịch rỉ viêm ............... 46
2.4.3. Tỷ lệ lợn nái mắc bệnh viêm tử cung qua các lứa đẻ.......................................... 47
2.4.4. Tỷ lệ lợn nái mắc bệnh viêm tử cung theo phương pháp đẻ khác nhau ............. 48
2.4.5. Hiệu quả điều trị bệnh viêm tử cung ở lợn nái tại trại ........................................ 50
2.5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 51
2.5.1. Kết luận ............................................................................................................... 51
2.5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 52
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... 55
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Cơ cấu đàn lợn................................................................................................... 3
Bảng 2. Mã số cám cho từng loại lợn ............................................................................. 8
Bảng 3. Thành phần dinh dưỡng của các loại cám ......................................................... 8
Bảng 4. Quy trình cám cho lợn hậu bị .......................................................................... 10
Bảng 5. Lịch chích Vaccine cho lợn hậu bị .................................................................. 10
Bảng 6. Quy trình cám cho lợn nái mang thai .............................................................. 12
Bảng 7. Lịch chích Vaccine cho lợn mang thai ............................................................ 13
Bảng 8. Khẩu phần ăn của nái trước khi đẻ .................................................................. 13
Bảng 9. Quy trình cám cho lợn nái ni con ................................................................ 14
Bảng 10. Quy trình chăm sóc cho nái đẻ ...................................................................... 15
Bảng 11. Quy trình chăn ni lợn con .......................................................................... 16
Bảng 12. Lịch chích Vaccine cho lợn con .................................................................... 17
Bảng 13. Lịch chích Vaccine tổng đàn tại trại năm 2020 ............................................. 18
Bảng 14. Số lượng lợn trung bình ở từng chuồng ........................................................ 20
Bảng 15. Số lợn bản thân được thực hiện quy trình phối giống ................................... 22
Bảng 16. Số lợn bản thân thực hiện đỡ đẻ .................................................................... 23
Bảng 17. Số lượng lợn bản thân thực hiện quy trình chống viêm ................................ 24
Bảng 18. Số lượng đàn lợn bản thân thực hiện quy trình và điều trị tiêu chảy ............ 25
Bảng 19. Số lượng lợn trung bình được bản thân thực hiện chích vacicine phịng bệnh
..................................................................................................................... 25
Bảng 20. Các chỉ tiêu chẩn đoán viêm tử cung ............................................................ 41
Bảng 21. Phác đồ điều trị bệnh viêm tử cung ở trại Xuân Lộc 11 SF .......................... 44
Bảng 22. Tỷ lệ viêm tử cung trên nái sau khi sinh ....................................................... 45
Bảng 24. Tỷ lệ nái viêm tử cung qua các lứa đẻ ........................................................... 47
Bảng 25. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung theo phương pháp đẻ ..................................... 48
Bảng 26. Hiệu quả điều trị bệnh viêm tử cung tại trại Xuân Lộc 11 SF ...................... 50
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung theo phương pháp đẻ ......................... 49
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Bản đồ Huyện Xn Lộc, tỉnh Đồng Nai........................................................... 2
Hình 2. Hệ thống xử lý nước thải ................................................................................... 6
Hình 3. Bộ máy sinh dục lợn nái .................................................................................. 27
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Cơ cấu nhân sự Trại Xuân Lộc 11 SF .............................................................. 4
Sơ đồ 2. Sơ đồ trại Xuân Lộc 11 SF ............................................................................... 7
Sơ đồ 3. Cơ chế rụng trứng và điều hòa sinh sản của lợn............................................. 32
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết
tắt
Tiếng Việt
1
FSH
Follicle Stimulating
Hormone
Hormone kích thích nang trứng phát
triển
2
LH
Luteinizing Hormone
Hormone kích thích q trình rụng
trứng
Tiếng Anh
Hormone được tiết ra từ vùng dưới
đồi. Kích thích tuyến yên tiết các
hormone Gonadotropin (trong đó có
FSH và LH)
3
GnRH
Gonadotropin-releasing
hormone
4
FMD
Foot and Mouth Disease
Bệnh lở mồm long móng
5
Circo
Circovirus
Bệnh cịi cọc ở lợn con
PRRS
Porcine reproductive and
respiratory syndorme
Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
6
(bệnh tai xanh)
7
Parvo
Parvovirus
Bệnh khô thai
8
Myco
Mycoplasma suipneumoiae
Tên vi khuẩn
9
PGF2α
Prostaglandin F2 alpha
Hormone gây động dục hàng loạt
10
MMA
Mastitis-Metritis-Agalactia
Hội chứng viêm vú, viêm tử cung, mất
sữa
11
E. coli
Escherichia coli
Tên vi khuẩn
MỞ ĐẦU
Để hồn thành chương trình đào tạo trong nhà trường, thực hiện phương châm
“học đi đôi với hành”, “lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản xuất”. Thực tập tốt nghệp
là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chương trình học tập của tất các các trường Đại
học nói chung và trường Đại học Nơng lâm Huế nói riêng.
Thực tập tốt nghiệp là khoảng thời gian để sinh viên củng cố, hệ thống hóa
những kiến thức đã được học, đồng thời giúp sinh viên làm quen với thực tiễn sản
xuất, từ đó nâng cao trình độ chun mơn, nắm được phương thức tổ chức và tiến hành
công việc nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất.
Tạo cho sinh viên tác phong làm việc đúng đắn, sáng tạo, để khi ra trường trở thành
một người có chun mơn góp phần vào sự phát triển của đất nước. Đồng thời giúp
định hướng đúng con đường bản thân sẽ đi sau khi tốt nghiệp ra trường.
Thấy được tiềm năng phát triển của ngành chăn ni tại Việt Nam nên đã có rất
nhiều doanh nghiệp đầu tư vào thị trường tiềm năng này. Công ty TNHH CJ Vina Agri
cũng theo xu hướng chung khi đầu tư mạnh mẽ vào việc sản xuất thức ăn và mở các
trang trại chăn nuôi tại Việt Nam. Một công ty đang trên đà phát triển luôn chú trọng
đầu tư về nguồn nhân lực vậy nên nhiều năm qua Công ty TNHH CJ Vina Agri đã hợp
tác với Trường Đại học Nơng Lâm Huế nói chung và khoa Chăn ni Thú y nói riêng
trong việc đào tạo cũng như tạo điều kiện cho sinh viên thực tập tốt nghiệp và sinh
viên mới ra trường được làm việc trong môi trường năng động của công ty. Thông qua
những ngày hội việc làm, ngày hội tuyển dụng cùng với sự tìm hiểu thêm của mình, tơi
đã thấy được sự đầu tư hiện đại cũng như sự tiến bộ về mọi mặt về công tác tổ chức
của công ty đã giúp công ty ngày trên đà phát triển mạnh mẽ. Chính vì vậy tôi đã chọn
Công ty TNHH CJ Vina Agri để là nơi thực tập tốt nghiệp của bản thân với mong
muốn được tiếp xúc với các kỹ thuật chăn nuôi hiện đại và được học hỏi nhiều điều từ
thực tế thông qua sự hướng dẫn của các kỹ thuật nhiều kinh nghiệm của công ty.
Chăn nuôi lợn luôn là trọng tâm của ngành chăn nuôi, đây cũng là mũi nhọn mà
công ty hướng tới. Nhưng việc chăn nuôi không thể tránh khỏi các bệnh làm suy giảm
khả năng sinh sản của lợn nái và gián tiếp ảnh hưởng tới chất lượng lợn con theo mẹ.
Trong đó viêm tử cung là bệnh phổ biến nhất trên đàn nái.
Xuất phát từ những quan điểm trên và sự đồng ý của khoa Chăn nuôi Thú y,
trường Đại học Nông lâm Huế. Được sự nhất trí của giáo viên hướng dẫn và sự tiếp
nhận của cơ sở thực tập, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Tình hình bệnh viêm tử
cung ở lợn nái sinh sản tại trại Xuân Lộc 11 SF, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”.
1
PHẦN 1. PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.1 TỔNG QUAN CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1.1. Sự hình thành và phát triển
1.1.1.1. Lịch sử hình thành
- Tên trại: Trại Xuân Lộc 11 SF.
- Thuộc cơng ty TNHH CJ Vina Agri chi nhánh Bình Dương.
- Địa chỉ: 12 Trịnh Hoài Đức, ấp Tam Hiệp, xã Xuân Hiệp, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai.
- Tên trưởng trại: Phan Hoàng Thọ.
- Trại được thành lập vào 7/11/2018 và bắt đầu đưa vào hoạt động là 16/11/2018.
- Hiện tại trại đang là trại lợn có số lượng lợn con cao hơn nhiều trại khác và khối
lượng lợn con khi xuất cho các trại nuôi thịt đạt cao nhất.
1.1.1.2. Vị trí địa lý
Trại Xuân Lộc 11 SF nằm ở ấp Tam Hiệp, xã Xuân Hiệp, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai, với diện tích tồn bộ khn viên trại là 7 ha.
Hình 1. Bản đồ Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
(Nguồn )
2
Các hướng giáp với huyện Xn Lộc:
•
Phía bắc giáp huyện Định Qn và huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.
•
Phía nam giáp huyện Cẩm Mỹ và huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
•
Phía đơng giáp các huyện Hàm Tân, Tánh Linh của tỉnh Bình Thuận.
•
Phía tây giáp thành phố Long Khánh.
Trại nằm ở vị trí xa khu dân cư, ít người sinh sống, xung quanh trại chủ yếu là
đất trồng cây công nghiệp lâu năm như: Cây cao su, cây keo, cây đào,…Vì trại nằm
cách xa khu dân cư nên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi hơn so với
các vùng khác. Trại cách xa khu dân cư vừa thực hiện đúng quy định trong pháp lệnh
thú y, vừa tránh ô nhiễm môi trường sống của người dân, hạn chế được sự lây lan mầm
bệnh từ trại này qua trại khác.
1.1.1.3. Khí hậu
Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa tương
phản nhau (mùa khơ và mùa mưa).
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11. Khoảng kết thúc mùa mưa dao động từ đầu tháng 10 đến tháng 12.
Nhiệt độ khơng khí trung bình hằng năm là từ 25,7 - 26,7°C. Mức độ chênh nhau
giữa các năm không lớn. Chênh lệch nhiệt độ cao nhất giữa tháng nóng nhất và lạnh
nhất là 4,2°C.
Nhiệt độ trung bình mùa khơ từ 25,4 - 26,7°C, chênh lệch giữa tháng cao nhất và
tháng thấp nhất là 4,8°C. Nhiệt độ trung bình mùa mưa từ 26 - 26,8°C. So với mùa
khô, mức dao động không lớn, khoảng 0,8°C. Độ ẩm trung bình 80 - 82%.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động
1.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của trại
Chức năng sản xuất: cung cấp lợn con cai sữa cho các trại nuôi thịt.
1.1.2.2. Cơ cấu đàn lợn
Bảng 1. Cơ cấu đàn lợn
Loại lợn
Số lượng (con)
Nái mang thai
1661
Nái đẻ
348
Lợn hậu bị
391
Lợn đực
42
Lợn con theo mẹ
3809
Lợn con cai sữa
3680
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp tháng 12/2019
3
1.1.2.3. Tổ chức quản lý
Trưởng trại
Phó trại
Admin 2
(1 người)
Đầu bếp
(2 người)
Admin 1
(1 người)
Tạp vụ
(1 người)
Bảo trì
(1 người)
Bảo vệ
(7 người)
Tổ trưởng bầu
(1 người)
Tổ trưởng đẻ
(1 người)
Kỹ thuật bầu
(3 người)
Kỹ thuật đẻ
(6 người)
Công nhân
(22 người)
Sơ đồ 1. Cơ cấu nhân sự Trại Xuân Lộc 11 SF
1.1.3. Cơ sở vật chất, chuồng trại, trang thiết bị phục vụ chăn nuôi lợn
1.1.3.1. Hệ thống thiết bị, giàn mát, quạt, hệ thống điện, vật dụng trong chuồng
Mỗi chuồng ni đều có hệ thống giàn mát và quạt hút gió, tùy theo đối tượng
ni mà có số lượng quạt hút gió khác nhau (6 quạt hút gió đối với chuồng đẻ hoặc 8
quạt đối với chuồng nái mang thai). Hệ thống giàn mát kết hợp với hệ thống quạt hút
gió làm cho khơng khí trong trại mát mẻ, độ ẩm ổn định. Mỗi chuồng đều có hệ thống
còi báo động ở đầu cửa vào chuồng khi cúp điện, hệ thống sẽ báo cho người bảo trì
máy móc đến kiểm tra.
1.1.3.2. Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại được chia thành các khu khác nhau. Mỗi khu nuôi một loại
lợn, các khu đó là: Khu cách ly, khu nái mang thai, khu nuôi lợn nái đẻ, khu nọc giống.
Khu nái đẻ chia làm 6 chuồng (gồm đẻ 1, đẻ 2, đẻ 3, đẻ 4, đẻ 5, đẻ 6), mỗi
chuồng gồm 116 ô cho nái đẻ cùng với 8 ô cho lợn con cai sữa, được chia làm 4 dãy.
Mỗi chuồng được bố trí 6 cánh quạt hút gió và 2 hệ thống giàn mát. Hệ thống khung
chuồng trong chuồng đảm bảo vững chắc cho lợn nái đẻ có thể sinh hoạt trong đó.
4
Khu nái mang thai chia làm 4 chuồng (gồm mang thai 1, mang thai 2, mang thái
3, mang thai 4), mỗi chuồng có 554 ơ được chia làm 8 dãy. Mỗi chuồng được bố trí 8
cánh quạt hút gió và 2 hệ thống giàn mát. Hệ thống khung chuồng đảm bảo vững chắc
cho lợn sinh hoạt trong đó.
Khu cách ly chia làm 3 chuồng (gồm cách ly 1, cách ly 2, cách ly 3), mỗi chuồng
có 4 ơ lớn, được bố trí 3 cánh quạt hút gió và 1 hệ thống giàn mát.
Khu nọc gồm 1 chuồng, gồm 40 ô. Chuồng được bố trí 1 hệ thống giàn mát và 3
cánh quạt hút gió. Hệ thống khung chuồng đảm bảo vững chắc cho lợn sinh hoạt trong
đó.
Chuồng lợn được xây cách mặt đất tạo thành gầm để cho chất thải được đưa
xuống đó, theo hệ thống đi ra ngồi và dễ dàng vệ sinh dưới gầm.
1.1.3.3. Tiêu chuẩn nhiệt độ trong chuồng
Tùy theo từng loại lợn mà có biện pháp điều chỉnh nhiệt độ thích hợp, ngồi ra
cịn phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài chuồng.
Nhiệt độ cho lợn nái đẻ: 25 - 27,5ºC. Nếu nhiệt độ trong chuồng xuống thấp thì
lợn con sẽ yếu, khơng lanh lợi, dễ bị nái đè. Nếu nhiệt độ chuồng trên 28ºC thì nái sẽ
giảm lượng cám ăn vào và giảm sản xuất sữa.
Nhiệt độ cho lợn con sơ sinh: 32 - 35ºC. Nhiệt độ cao hay thấp đều ảnh hưởng tới
quá trình điều tiết thân nhiệt của lợn con. Nhiệt độ bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự tỏa nhiệt và tốc độ sinh trưởng của lợn con. Nếu nhiệt độ thấp lợn con mất
nhiều nhiệt và có thể dẫn tới chết. Giữ cho nhiệt độ lồng úm trong khoảng 33 - 35ºC.
Nhiệt độ cho lợn cai sữa: 31 - 33ºC. Sau cai sữa rất nhiều trường hợp lợn con
cảm thấy lạnh. Nếu quản lý nhiệt độ không phù hợp sẽ dẫn tới tình trạng tiêu chảy và
chậm tăng trọng.
Vào mùa hè nhiệt độ trong chuồng sẽ tăng do nhiệt độ ngoài chuồng tăng. Nên
cần kiểm tra và duy trì nhiệt độ chuồng phù hợp để đảm bảo sức khỏe cho lợn mẹ và
lợn con.
1.1.3.4. Hệ thống lối đi và rào chắn bên ngồi chuồng
Hệ thống lối đi: Mỗi chuồng có hệ thống lối đi bên ngoài nối từ chuồng này đến
chuồng kia, lối đi này được tạo để di chuyển lợn từ chuồng này qua chuồng khác.
Chiều rộng của lối đi này khoảng 1 - 1,2 m.
Hệ thống rào chắn bên ngoài trại: Rào chắn được xây dựng xung quanh trại với
mục đích tránh người ngồi xâm nhập gây mất an tồn sinh học, vừa có tác dụng bảo
vệ tài sản của công ty và của trại. Chiều cao của tường tùy theo vị trí khoảng 2,5 - 3 m.
5
1.1.3.5. Hệ thống xử lý chất thải
Bắt đầu từ hệ thống đường rãnh dẫn chất thải ở gầm chuồng, hệ thống này dẫn
chất thải ra bên ngoài theo ống dẫn chất thải tới bể lắng. Vì thế, gầm chuồng phải có
độ nghiêng tương đối từ trên xuống dưới gần đường rãnh, tất cả chất thải sẽ được tập
trung ở bể lắng, sau đó được chuyển qua hầm biogas.
Chất thải trực tiếp của lợn mẹ như: Phân, dịch nhau, nhau thai, thức ăn thừa hư
hỏng được tổng hợp bỏ vào bao cám qua sử dụng. Bao phân sẽ đưa xuống tập trung ở
kho phân chờ xe đến thu gom đưa ra khỏi khu vực trại. Riêng nhau thai, lợn chết sẽ
được xử lý riêng tại hầm xử lý nhau thai. Chất thải như phân khơng được đưa xuống
gầm chuồng vì có thể gây tắc đường rãnh trong chuồng.
Các trại được thiết kế xây dựng theo những tiêu chuẩn cụ thể: Xa khu dân cư, hệ
thống điện nước đầy đủ, có hệ thống hàng rào bao quanh và có cổng ra vào. Đảm bảo
cho q trình sản xuất ổn định, tạo mơi trường chăn nuôi phù hợp cho sự phát triển của
từng loại lợn, từng giai đoạn.
Hình 2. Hệ thống xử lý nước thải
6
Nhà bếp
Nhà ăn
ST nam
Nhà ST
Bảo vệ 2
KTX kỹ
thuật,
phịng họp
Cổng chính
Cổng barie
Cổng
Hố sát trùng
Bảo vệ 4
Hầm hủy xác
Cổng phân, nhau thai
Đẻ 3
Đẻ 4
Đẻ 2
Đẻ 5
Đẻ 1
Đẻ 6
Hệ thống xử
lý nước thải
Kho phân
Hồ chứa
nước thải
Hầm
Biogas
Bầu 2
Bầu 3
Kho
cám
Kho
cám
Bầu 1
Bầu 4
Cách ly 3
Nọc
Cách ly 3
Hồ nước
Bảo vệ 3
Kho cám
Nhà ăn
VP2
WC
ST nữ
Khu giặt
Nhà xe
Bảo trì
Vật tư
Kho cám
Xuất lợn con
Bảo vệ 1
VP1
Ký túc xá cơng
nhân
Phịng
tinh
Cách ly 1
Cổng xuất
lợn loại
Nhà phát điện
Bảo vệ 5
Sơ đồ 2. Sơ đồ trại Xuân Lộc 11 SF
7
1.1.3.6. Thức ăn
Thức ăn được cung cấp ở trang trại này là do công ty CJ Vina Agri cung cấp, chủ
yếu là dạng cám viên.
Bảng 2. Mã số cám cho từng loại lợn
Loại lợn
Mã số cám
Lợn hậu bị
1041
Lợn mang thai
1061
Lợn chờ phối
1071
Lợn đang nuôi con
1071
Lợn con
A117
Lợn đực giống
1071
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
Bảng 3. Thành phần dinh dưỡng của các loại cám
Thành phần dinh dưỡng
Mã số
cám
Độ
ẩm
Xơ
Protein
Canxi
(Min –
Thô
(%)
(%)
Năng
Phospho Lysine
Methionine
lượng
tổng số
tổng số
+ Cysteine
(Kcal/Kg)
(%)
(%)
tổng số (%)
Max)
(%)
(%)
A117
14
20
3,0
0,7 - 1,0
3,370
0,5 - 0,8
1,2
0,7
1041
14
16
5,5
0,6 -1,25
3,100
0,5 - 0,8
0,9
0,5
1061
14
13
8,5
0,8 -1,5
2,800
0,5 - 0,8
0,5
0,35
1071
14
17
6,5
0,7 -1,25
3,000
0,5 - 0,8
1,0
0,67
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
1.1.3.7. Giống
Lợn được nhập về trại Xuân Lộc 11 SF là từ trại khác thuộc công ty CJ Vina
Agri.
Về con nái, lai giữa Landrace với Yorkshire.
Về con đực là giống Duroc không thuần chủng. Nhu cầu giống ban đầu là 2400
lợn nái chờ lên giống cùng với 42 con lợn đực.
8
1.1.4. Đánh giá chung trại Xuân Lộc 11 SF
❖ Thuận lợi
- Trại có tổng diện tích đất rộng lớn, xa khu dân cư thuận lợi cho chăn nuôi.
- Hệ thống chuồng trại được xây dựng kiên cố theo quy mô trại khép kín hiện đại
đáp ứng được yêu cầu vệ sinh và phù hợp sinh lý phát triển của từng loại lợn.
- Trại có 1 trạm biến áp riêng và hệ thống đường dây điện an toàn đảm bảo cung
cấp đầy đủ điện cho trại duy trì hoạt động.
- Có đàn lợn nái sinh sản có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng cao đó cũng là điều
kiện cho chăn ni có hiệu quả cao.
- Kho chứa thức ăn khơ thống, có chiếu đèn UV và cách xa bụi rậm nên hạn chế
được ẩm mốc và chuột cắn phá thức ăn.
- Thức ăn do công ty cung cấp, giá bán lợn thịt tương đối cao nên chăn ni có
lãi tạo nguồn vốn để tiếp tục đẩy mạnh phát triển về số lượng và chất lượng đàn lợn.
- Được sự quan tâm đầu tư của cơng ty như vốn, kỹ thuật có trình độ cao, các
thiết bị khoa học kỹ thuật hiện đại.
- Trại luôn được tiếp cận và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào chăn nuôi.
- Luôn chủ động tích cực trong cơng tác phịng ngừa dịch bệnh do đó tình hình
dịch bệnh đã được khống chế khơng có dịch bệnh xảy ra.
- Đội ngũ quản lý có trình độ chun mơn cao, có kinh nghiệm trong quản lý
nhân sự.
- Các kỹ thuật viên có trình độ chun mơn cao, có kinh nghiệm và được tham
gia các lớp tập huấn giúp nâng cao tay nghề.
- Đội ngũ công nhân rất nhiệt tình và chăm chỉ trong cơng việc.
❖ Khó khăn
- Thiếu nước đó là khó khăn lớn nhất của trại.
- Giao thơng đi lại cịn nhiều khó khăn, đường đất, nhiều ổ gà gây cản trở đi lại.
- Đường đưa phân xuống kho phân có độ nghiêng lớn, dốc cao nên đẩy phân khó
khăn. Các xe đẩy cám, đẩy phân chủ yếu là xe đẩy bốn bánh nên rất tốn công sức.
- Tay nghề của công nhân chưa cao, hầu hết đây là nguồn lao động phổ thông
chưa có kiến thức cơ bản cũng như kỹ thuật chăn nuôi lợn.
- Số lượng công nhân không ổn định, mất thời gian trong việc đào tạo công nhân
mới.
9
1.2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1.2.1. Quy trình chăn ni cho lợn hậu bị
1.2.1.1. Quy trình cám lợn hậu bị
Bảng 4. Quy trình cám cho lợn hậu bị
Khẩu phần
Diễn giải
Mã số cám
Ghi chú
(kg/con/ngày)
Từ khi nhập – 120 kg/con
Tự do
1041
> 120 kg/con
2,5
1041
Trước khi phối 3 tuần
3 – 3,5
1071
Bắt đầu sắp lợn, cho ăn
Altresyn hoặc Virbagest
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
1.2.1.2. Quy trình phịng bệnh cho lợn hậu bị
Bảng 5. Lịch chích Vaccine cho lợn hậu bị
Tuần
vaccine
2 tuần sau khi nhập
Dịch tả 1
3 tuần sau khi nhập
FMD
4 tuần sau khi nhập
Aujesky
5 tuần sau khi nhập
Parvo 1
6 tuần sau khi nhập
Circo 1
8 tuần sau khi nhập
Parvo 2
Ghi chú
2 ml
Myco
1 ml
Circo 2
2 ml
9 tuần sau khi nhập
10 tuần sau khi nhập
PRRS 1
13 tuần sau khi nhập
PRRS 2
2 tuần trước khi phối
Dịch tả 2
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
1.2.2. Quy trình phối giống cho lợn
Đối với nái hậu bị: Là những nái có độ tuổi 7 – 8,5 tháng tuổi, trọng lượng đạt
120 -130 kg và có chu kỳ động dục thứ 2. Những nái này, được chuyển từ chuồng cách
ly lên chuồng bầu cho ăn thuốc Virbagest (thành phần Altrenogest) 16 ngày, ngưng
thuốc 5 ngày trước khi phối.
10
Đối với nái rạ: Là những con thể trạng bình thường không quá gầy. Nái rạ được
chuyển từ trên chuồng đẻ xuống chuồng bầu và được cho ăn thuốc Virbagest sau khi
cai sữa cho lợn con, ngưng thuốc 5 ngày trước phối.
Ở lốc phối trước, sau khi phối xong thì sẽ sắp xếp lợn về 1 chỗ theo dãy. Sau đó
chuẩn bị lợn để phối lốc sau. Trong đó sẽ có lợn hậu bị, lợn nái cai sữa và lợn tồn ở lốc
trước.
Trước ngày phối 1 ngày sẽ tiến hành dẫn nọc. Đầu tiên sẽ vệ sinh sạch đường dẫn
con nọc tức đường châm cám cho lợn. Sau đó sẽ đưa con nọc đi từ từ để kiểm tra các
con lợn chờ phối có mê ì hay khơng. Cứ như vậy đến khi đi hết tất cả các dãy có lợn
đang chờ phối.
❖ Chuẩn bị:
- Đực thí tình.
- Tinh dịch được đựng trong lọ tinh có thể tích 100 ml, được bảo quản trong
thùng chứa tinh ở nhiệt độ 20°C và tránh ánh sáng.
- Dụng cụ phối bao gồm: Ống dẫn tinh sử dụng một lần, gel bôi trơn Lu - OK,
giấy lau, kẹp lưng, thanh sắt để chắn hai chân sau của lợn, đầu kim tiêm.
❖ Các bước tiến hành phối lợn sau khi đã được đánh dấu bằng sơn, theo quy tắc
sáng
chiều.
Bước 1: Dùng một thanh sắt ngang chắn sau hai chân sau của lợn giúp hạn chế
lợn ngồi và di chuyển về sau nhiều. Gắn vòng kẹp bụng lên con lợn.
Bước 2: Vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài, âm đạo bằng giấy cùng gel Lu - OK.
Bước 3: Dùng que phối tinh có bơi gel Lu - OK đưa vào đến cổ tử cung lợn.
Bước 4: Lắp chai tinh vào que phối, bóp nhẹ chai tinh rồi dùng cây kim đâm một
lỗ ở phần đáy chai tinh. Dùng tay cầm cố định chai tinh tránh lắc nhiều làm ảnh hưởng
đến chất lượng tinh. Kèm theo đó dùng tay xoa xoa, gãi vùng mơng hay kích thích âm
hộ của lợn.
Bước 5: Sau khi tinh đã vô hết vào trong, đậy nắp que phối. Đập lên mông con
lợn rồi tháo thanh ngang cùng với vòng kẹp bụng ra.
Bước 6: Cuối buổi tiến hành rút que phối và thu gom để vào đúng nơi quy định.
Sau khi phối đủ tất cả các liều, lợn sẽ được sắp xếp hợp lý. Hằng ngày sẽ có cán
bộ kỹ thuật theo dõi để phát hiện những trường hợp lợn nái phối giống không thành
công, bị viêm, mủ do phối giống để tiến hành điều trị và phối giống vào lốc sau.
11
1.2.3. Quy trình chăn ni cho lợn nái mang thai
Sau khi phối, lợn nái được cho ăn cám có mã số 1061. Cho ăn 2 lần/ ngày, sáng 7
giờ, chiều 13 giờ. Trong giai đoạn mang thai lợn nái có nhiều đặc điểm thay đổi do đó
việc chăm sóc ni dưỡng cần chú ý phát hiện kịp thời những trường hợp nái động dục
trở lại, viêm mủ, sẩy thai,… để xử lý. Lợn nái mang thai được quản lý, theo dõi thơng
qua thẻ nái, được xổ giun, tiêm phịng đầy đủ vaccine. Trong chuồng nuôi luôn đảm
bảo yên lặng giúp nái có thời gian nghỉ ngơi tốt nhất khơng ảnh hưởng tới thai.
Trong q trình chăm sóc lợn nái mang thai tiến hành trộn thức ăn với Para C
vào tuần thứ 4 thai kỳ giúp cho nái giảm stress cũng như bổ sung một số chất điện giải
cho lợn nái trong quá trình mang thai
1.2.3.1. Quy trình cám lợn nái mang thai
Bảng 6. Quy trình cám cho lợn nái mang thai
Ngày
mang
thai
Khẩu phần ăn
1–3
2,0
4 – 31
3,0
32- 73
(kg/ nái/ngày)
Mã số
cám
Ghi chú
Phối giống
HB, Mập: 2,8; Gầy: 3,2
Hình thành phơi thai
2,6
HB, Mập: 2,4; Gầy: 2,8
Điều chỉnh điểm thể
trạng
74 – 94
2,2
HB, Mập: 2,0; Gầy: 2,4
Phát triển tuyến sữa
95 – 108
3,0
HB, Mập: 2,8; Gầy: 3,2
Phát triển bào thai
109
3,0
110
2,5
111
2,0
1061
Giảm cám trước khi đẻ
Giảm cám trước khi đẻ
1071
112
1,5
Giảm cám trước khi đẻ
113
1,0
Giảm cám trước khi đẻ
114
0,5
Giảm cám trước khi đẻ
115
0,0
Ngày đẻ
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
12
1.2.3.2. Quy trình phịng bệnh cho lợn mang thai
Bảng 7. Lịch chích Vaccine cho lợn mang thai
Tuần
5 tuần trước khi đẻ
Vaccine
Tên thương mại
Hãng sản xuất
E. coli
Porcine Pili Shield
Elanco
Dịch tả
Coglapest
Ceva
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
1.2.3.3. Quy trình quản lý trước khi lợn nái đẻ
- Chuồng trại phải sạch sẽ, sau 1 lứa đẻ phải tiến hành xịt chuồng bằng súng bắn
áp lực, xịt thuốc sát trùng và thuốc diệt ruồi, rải vôi,…
- Lợn được tắm rửa sạch sẽ, xịt sát trùng trước khi đưa lên chuồng đẻ. Có thể tắm
xà bơng khi áp lực mầm bệnh cao.
- Chuyển lợn từ chuồng bầu lên chuồng đẻ. Đảm bảo lùa lợn nhẹ nhàng, khơng
được đánh đập lợn.
- Chuẩn bị lồng úm, bóng đèn úm, bao chuồng, bột úm Mistral, thuốc, kháng
sinh… các vật dụng dùng cho lợn khi đẻ.
- Kiểm tra, can thiệp các lợn có triệu chứng MMA bằng cách giảm cám tối đa
cho ăn 1 kg/con/ngày, chích kháng sinh.
- Bắt đầu giảm cám từ 110 ngày mang thai, trộn Sorbitol cho nái ăn 5 ngày trước
khi đẻ. Khi nái có biểu hiện âm hộ sưng phải giảm cám tối đa.
Bảng 8. Khẩu phần ăn của nái trước khi đẻ
Ngày
Khẩu phần ăn
mang thai
(kg/con/ngày)
Sáng
Chiều
109
3,0
1,5
1,5
Trộn Para C
110
2,5
1,5
1,0
Trộn Sorbitol
111
2,0
1,0
1,0
Trộn Sorbitol
112
1,5
1,0
0,5
Trộn Sorbitol
113
1,0
0,5
0,5
Trộn Sorbitol + Amox
114
0,5
0,5
0,0
Trộn Sorbitol + Amox
0,0
Ngày đẻ không cho ăn hoặc ăn
0,5 kg. nếu đến ngày đẻ chưa đẻ
cho ăn 0,5 kg.
Chia bữa
Ghi chú
115
0,0
0,0
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
13
1.2.4. Quy trình chăn ni lợn nái ni con
1.2.4.1. Quy trình cám cho lợn nái ni con
Bảng 9. Quy trình cám cho lợn nái nuôi con
Thời gian cho ăn
Sau
sinh
Khẩu phần ăn
(kg/con/ngày)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
7 h – 7 h 30
13 h – 13 h 30
3 h – 3 h 30
Ghi chú
Số lượng cám cho ăn ( kg/con)
1
1,0
0,5
0,5
2
2,0
1,0
1,0
3
3,0
1,5
1,5
4
4,0
2,0
2,0
5
5,0
2,5
2,5
6
6,0
3,0
3,0
7
6,0
3,0
3,0
8
6,0
3,0
3,0
Nái ăn không
tốt, cho ăn cám
nước
Ăn tự do. Nái
ăn được > 6 kg,
cho ăn thêm.
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
❖ Lưu ý:
- Phải theo dõi nái ăn như thế nào để chăm cám cho hợp lý, nhất là 4 ngày đầu
sau đẻ không cho ăn nhiều hơn số kg quy định vì lợn con dễ bị tiêu chảy.
- Khi điều trị nái bỏ ăn 2 ngày không hết phải báo ngay cho trưởng trại.
- Nái viêm vú cho ăn 1 kg/ngày và theo dõi tình hình sức khỏe, xử lý khơng được
phải báo ngay lại cho trưởng trại.
14
1.2.4.2. Quy trình chăm sóc nái đẻ
Bảng 10. Quy trình chăm sóc cho nái đẻ
STT
Diễn giải
Can thiệp
Ghi chú
1
Nái dấu hiệu đẻ:
Chích kháng sinh Bimoxyl LA.
Cào chuồng, xuống
sữa, bể ối…
Chích trước đẻ hoặc đang
đẻ.
2
Nái đẻ
Nếu nái rặn đẻ yếu, lâu rồi khơng
đẻ ra lợn con tiếp theo phải móc
thai.
- Dung găng tay với gel Lu OK để tiến hành móc thai.
- Nghiệm thu lợn con.
Vệ sinh sạch sẽ, nái đi phân
phải hốt ngay. Nhau thai bỏ
vào bịch không để rơi xuống
gầm.
3
Đẻ xong
- Vệ sinh hậu sản.
4
1 ngày sau đẻ
- Mọi vấn đề can thiệp phải
ghi đầy đủ vào phiếu nái
sanh.
- Kiểm tra sức khỏe, lượng ăn
vào, vệ sinh.
- Chích Hanprost.
5
2 ngày sau đẻ
Chích lặp lại kháng sinh Bimoxyl
LA.
6
3 ngày sau đẻ
Kiểm tra sức khỏe, viêm tử cung,
sót nhau, sót con, lượng ăn, vệ
sinh,…
7
4 ngày sau đẻ
Chích lặp lại kháng sinh Bimoxyl
LA.
8
5 ngày sau đẻ
Kiểm tra sức khỏe, viêm tử cung,
sót nhau, sót con, lượng ăn, vệ
sinh,…
9
6 ngày sau đẻ
Chích lặp lại kháng sinh Bimoxyl
LA.
10
12 ngày sau đẻ
Kiểm tra viêm tử cung từng nái.
11
14 ngày sau đẻ
Phòng bệnh cho nái bằng vaccine
Parvo 1.
- Nái ăn ít hoặc khơng ăn:
Glucose + Butavit.
- Nái sốt: Diclofenac,
glucose.
Nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp
15