Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

phân tích môi trường bên ngoài (thông qua ma trận efe, cpm) công ty cổ phần công trình viettel phân tích kết hợp hoạch định chiến lược phù hợp cho công ty (sử dụng ma trận swot, space và qspm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG
TRÌNH VIETTEL
Mơn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TỒN CẦU
Giảng viên: GS.TS. Đồn Thị Hồng Vân
Lớp: DH43IBC09
Nhóm 6
1.Hồng Thị Bảo Khanh
2.Nguyễn Thị Yến Nhi
(31171022004)
3.Nguyễn Ngọc Minh
Trang
4.Nguyễn Ngọc Đức
5.Trần Duy Tường
6.Nguyễn Thành Luân
7.Nguyễn Lê Tường Vi
8. Lê Minh Long
0

download by :


MỤC LỤC
1. Phần mở đầu:........................................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài:.......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................ 1
1.4. Nội dung nghiên cứu:................................................................................................... 2
1.5. Đóng góp của đề tài:.................................................................................................... 2


1.6. Hướng phát triển của đề tài:................................................................................... 2
2. Giới thiệu cơng ty:.................................................................................................................. 2
2.1. Loại hình cơng ty:........................................................................................................... 2
2.2. Slogan và Logo:.............................................................................................................. 3
2.2.1. Slogan:......................................................................................................................... 3
2.2.2. Logo:............................................................................................................................. 3
2.3. Lịch sử hình thành:........................................................................................................ 4
2.4. Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi:.................................................................... 6
2.4.1. Tổng quát:.................................................................................................................. 6
2.4.2. Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi của SABECO:.......................... 7
3. Phân tích mơi trường bên ngồi:............................................................................... 10
3.1. Mơi trường vĩ mơ:....................................................................................................... 10
3.1.1. Mơi trường chính trị:.......................................................................................... 10
3.1.2. Mơi trường kinh tế:............................................................................................. 11
3.1.3. Mơi trường văn hóa - xã hội:....................................................................... 15
3.1.4. Môi trường công nghệ:.................................................................................... 17
3.1.5. Môi trường tự nhiên:......................................................................................... 19
3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE:............................................. 19
3.2.1. Các bước tiến hành:......................................................................................... 19
3.2.2. Thực hiện:............................................................................................................... 20
3.3. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter:.................................. 22
3.3.1. Cạnh tranh giữa các công ty trong ngành:.......................................... 22
3.3.2. Sự gia nhập ngành của các đối thủ mới tiềm năng:. .25

download by :


3.3.3. Tiềm năng phát triển từ các sản phẩm thay thế:............................. 26
3.3.4. Quyền thương lượng của nhà cung cấp:.............................................. 26
3.3.5. Quyền thương lượng của khách hàng:.................................................. 27

3.3.6. Nhà cung ứng:...................................................................................................... 28
3.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM):............................................................... 28
3.4.1. Các bước tiến hành:......................................................................................... 29
3.4.2. Thực hiện:............................................................................................................... 29
4. Phân tích mơi trường bên trong:................................................................................ 30
4.1. Quản trị:............................................................................................................................ 30
4.1.1. Cơ cấu tổ chức:................................................................................................... 30
4.1.2. Đội ngũ lãnh đạo:............................................................................................... 30
4.2. Marketing (4P):............................................................................................................. 31
4.2.1. Product – Sản phẩm:....................................................................................... 31
4.2.2. Price – Giá:............................................................................................................ 32
4.2.3. Place – Phân phối:............................................................................................ 32
4.2.4. Promotion – Xúc tiến:....................................................................................... 32
4.2.5. Trách nhiệm xã hội:........................................................................................... 34
4.3. Tài chính/Kế tốn:...................................................................................................... 34
4.4. Sản xuất/Vận hành:................................................................................................... 37
4.4.1. Các hoạt động đầu vào:................................................................................. 37
4.4.2. Vận hành:................................................................................................................ 38
4.4.3. Các hoạt động đầu ra:..................................................................................... 39
4.5. Nghiên cứu và phát triển:....................................................................................... 39
4.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE:................................................ 42
4.6.1. Các bước tiến hành:......................................................................................... 42
4.6.2. Thực hiện:............................................................................................................... 43
5. Phân tích kết hợp – Hoạch định chiến lược:....................................................... 44
5.1. Ma trận S.W.O.T (Strengths – Weaknesses – Opportunities
– Threats):................................................................................................................................. 44
5.1.1. Các bước tiến hành:......................................................................................... 45
5.1.2. Thực hiện:............................................................................................................... 45

download by :



5.2.

Ma trận vị thế chiến lược và đánh giá
50
5.2.1. Các bước tiến hành:..................................................
5.2.2. Thực hiện:................................................................

5.3.
Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ
QSPM:...................................................................................
5.3.1. Các bước thực hiện:..................................................
5.3.2. Thực hiện:................................................................
6.

Đề xuất chiến lược cho công ty:.........................................
6.1.

Chiến lược cạnh tranh cho công ty:....

6.2.

Chiến lược tồn cầu hóa:...................
6.2.1. Tổng quan:...............................................................
6.2.2. Thực hiện:................................................................

7.

Kết luận..............................................................................


8.

Tài liệu tham khảo:.............................................................

download by :


download by :


1.

Phần mở đầu:

1.1. Lý do chọn đề tài:
Có 3 lý do chính để nhóm chọn cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel để tiến
hành phân tích nghiên cứu và đề xuất chiến lược phát triển công ty. Lý do
đầu tiên là giúp các thành viên trong nhóm đạt được sự thấu hiểu và vận
dụng thực tế bên cạnh tiếp thu những lý thuyết của mơn học Quản trị
Chiến lược Tồn cầu. Thứ hai, Cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel là một
cơng ty khơng có nhiều người biết đến mọi người hầu như khi nghe đến
Viettel là nghĩ đến công ty viễn thông Viettel. Và Công ty này là một công
ty thú vị để nghiên cứu phục vụ cho mục đích mơn học. Câu hỏi đặt ra
cho cơng ty là cần phải đề ra những chiến lược như thế nào để giải quyết
những bài toán mới trong bối cảnh hiện tại, khi mà các doanh nghiệp
không ngừng canh tranh và phát triển, không những chú trọng thị trường
nội địa mà cơng ty cịn phải đẩy mạnh và quan tâm tới thị trường quốc tế
tiềm năng. Cuối cùng cũng không kém phần quan trọng là Cơng ty Cổ
phần Cơng trình Viettel hiện tại đang đứng top những công ty xây lắp và

vận hành kỹ thuật, tỷ trọng khá lớn trong tổng GDP hằng năm và có
những định hướng nhất định đến nền kinh tế nước nhà.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Bài viết xoay quanh quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược tối
ưu cho đối tượng nghiên cứu là Tổng công ty Cơng trình Viettel.
Sau khi xem xét thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, phân
tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thành công của doanh
nghiệp, bài viết sẽ xác định được những vấn đề mà Công ty cần
quan tâm hiện nay và đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Qua
đó, nhóm đề ra các giải pháp nhằm thực hiện thành cơng các chiến
lược này, góp phần giúp cơng ty thích nghi với bối cảnh đất nước
đang hội nhập toàn cầu.

1

download by :


1.3. Phương pháp nghiên cứu:
Bài nghiên cứu chủ yếu sử dụng những nguồn dữ liệu thứ cấp, bao
gồm: tài liệu của môn học, các báo cáo của công ty, các trang báo
mạng, tài liệu tham khảo trên Internet,...
Ngồi ra, nhóm cũng sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so
sánh, tính tốn để xử lý số liệu; đồng thời, áp dụng các phương
pháp định tính và định lượng cùng với công ty ma trận EFE, ma
trận IFE, ma trận SWOT, ma trận SPACE, ma trận QSPM để phân
tích dữ liệu thu được và đưa ra những đề xuất thích hợp.
1.4. Nội dung nghiên cứu:
Bài viết đi vào phân tích theo trình tự các phần như sau:

- Mục 1: Phần mở đầu
- Mục 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Cơng trình VIETTEL
- Mục 3: Phân tích mơi trường bên ngồi (thơng qua ma trận EFE,
CPM)
- Mục 4: Phân tích môi trường bên trong (thông qua ma trận IFE)
Mục 5: Phân tích kết hợp - Hoạch định chiến lược phù hợp cho công
ty (sử dụng ma trận SWOT, SPACE và QSPM).
- Mục 6: Kết luận
- Mục 7: Nguồn tài liệu tham khảo
-

1.5. Đóng góp của đề tài:
Nhóm tin rằng bài nghiên cứu sẽ giúp Viettel nhận biết được tính
hình hoạt động kinh doanh của ngành bất động sản và xác định
được vị thế hiện tại của công ty trên thị trường, đóng góp cho sự
định hướng phát triển bền vững, lâu dài trong tương lai. Từ bài viết,
các đề xuất về chiến lược có thể ứng dụng phù hợp trong giai đoạn
2020-2025.
Bài viết có thể làm được dùng làm cơ sở tham khảo cho các đề tài
nghiên cứu khác có liên quan.
1.6. Hướng phát triển của đề tài:

2

download by :


Trong tương lai, nhóm mong muốn hồn thiện hơn đề xuất và giải pháp
của mình thơng qua việc được tiếp cận gần hơn và trao đổi với doanh
nghiệp.

Bên cạnh đó, nhóm cũng muốn hướng đến nghiên cứu sâu hơn vào các
chiến lược đã lựa chọn như quý trình thực hiện, cơng tác kiểm tra và
quản lí, đánh giá q trình thực hiện cũng như những thành tựu đạt
được sau khi đã thực hiện chiến lược.
2.

Giới thiệu cơng ty:

2.1.

Loại hình cơng ty:

Tổng Cơng ty CP Cơng trình Viettel là đơn vị cung cấp dịch vụ viễn
thông hàng đầu cả nước trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp
– Viễn thơng Qn đội. Ngành nghề chính bao gồm: Xây lắp và cho
thuê hạ tầng viễn thông, vận hành khai thác mạng lưới viễn thông, triển
khai giải pháp hạ tầng thơng minh cho nhóm khách hàng doanh nghiệp.
Tổng Công ty đã xây dựng được hệ thống hạ tầng mạng lưới viễn thông
trong nước của Tập đồn Viettel rộng khắp với hơn 50.000 trạm phát
sóng, hơn 140.000 km cáp quang, đến 100% các huyện, hầu hết các xã
trong cả nước, vùng đảo Trường Sa, và nhiều thị trường nước ngoài
trên khắp châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
Tổng Giám đốc: Trung tá Phạm Đình Trường
Ngày thành lập: 30/10/1995 2.2. Slogan và
Logo:

2.2.1.

Slogan:


“Hãy nói theo cách của bạn”
Say it your way
Hãy nói theo cách của bạn
Ý nghĩa câu slogan của Viettel:
“Hãy nói theo cách của bạn” thể hiện rõ trên hai vế:
Sự quan tâm, lắng nghe, tôn trọng và đáp ứng của Viettel đối với khách hàng và
các thành viên.
3

download by :


Bên cạnh đó là sự khuyến khích phản hội, đóng góp, xây dựng và sáng tạo của
mọi người (khách hàng và các thành viên Viettel) Nhằm tạo ra các sản phẩm
ngày càng hoàn hảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

2.2.2.

Logo:

- Hình dáng: Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng cội nguồn, lấy từ hình tượng

hai dấu nháy đơn. Hình tượng này thể hiện Viettel ln ln biết lắng nghe trân
trọng và cảm nhận những ý kiến của mọi người – khách hàng, đối tác và các
thành viên của Tổng cong ty như những các thể riêng biệt. Đây cũng chính là
những nội dung của cẩu hiệu (slogan) của Viettel: Hãy nói theo cách của bạn.
Nhìn logo Viettel, ta thấy có sự chuyện động liên tục, xoay vần vì hai dấu nháy
được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lướn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tích
logic, ln ln sáng tạo liên tục đổi mới.
Khối chữ Viettel đặt ở giữa thể hiện quan điểm phát triển, tầm nhìn thương hiệu

Viettel là ln lấy con người làm trọng tâm trong sự phát triển, luôn quan tâm đến
khách hàng, chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau, thể hiện sự gắn kết,
đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong Tổng công ty, chung sức xây
dựng một mái nhà chung Viettel.
- Màu sắc logo Viettel:
Ba màu logo là: Xanh, vàng đất và trắng.
Màu xanh thiên thanh biểu hiện cho màu của trờ, màu của khát vọng vươn lên,
màu của không gian sáng tạo.
Màu vàng đất biểu thị cho đất, màu của sự đầm ấm, gần gủi, đơn hậu, đón nhận.
Màu trắng là nền của chữ Viettel, thể hiện sự chân thành, thắng thắn, nhân
từ. Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người “Thiên thời – Địa lợi –
Nhân hòa” theo những quan điểm của triết học và cũng gắn liền với lịch
sử, định hướng của Tổng công ty thể hiện cho sự phát triển vừng bền của
thương hiệu Viettel.
2.3. Lịch sử hình thành:
Tổng Cơng ty CP Cơng trình Viettel là đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông hàng
đầu cả nước trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Quân đội. Ngành
nghề chính bao gồm: Xây lắp và cho thuê hạ tầng viễn thông, vận hành khai thác
mạng lưới viễn thông, triển khai giải pháp hạ tầng thông minh cho nhóm khách
hàng doanh nghiệp.
4

download by :


Năm 1995:
- Được thành lập từ ngày 30/10/1995, đến nay, trải qua hơn 20 năm xây dựng và

trưởng thành, Tổng Cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel đã có những bước tiến
vượt bậc cả về quy mô, tổ chức biên chế cũng như những thành tựu đạt được.

- Ngày 30/10/1995, Xí nghiệp Khảo sát thiết kế và Xí nghiệp Xây lắp Cơng

trình trực thuộc Cơng ty Điện tử Viễn thơng Quân đội trước đây, nay là Tổng
Công ty Cổ phần Cơng trình Viettel được thành lập. Trải qua hơn 20 năm xây
dựng và trưởng thành, Tổng Công ty Cổ phần Cơng trình Viettel đã có những
bước tiến vượt bậc cả về quy mô, tổ chức biên chế cũng như những thành tựu
đạt được. Lịch sử phát triển của Tổng Công ty đã ghi nhận nỗ lực cố gắng cao
của các thế hệ cán bộ – công nhân viên; những người lính ln phát huy phẩm
chất Bộ đội cụ Hồ, thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng mạng lưới của Tập
đồn Cổng nghiệp – Viễn Thơng Qn đội.
Năm 2003:
- Ngày 30/9/2003, Trung tâm dịch vụ kỹ thuật sát nhập với Xí nghiệp Xây lắp

Cơng trình lấy tên là Xí nghiệp Xây lắp Cơng trình. Biên chế của Xí nghiệp là 39
cán bộ, nhân viên nhưng năm 2004 đã có doanh thu đạt 13,5 tỷ đồng, lợi nhuận
đạt 1,47 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước 413 triệu đồng. Tháng 1 năm 2005,
Giám đốc Công ty Viễn thông Quân đội ra quyết định kiện tồn bộ máy Xí
nghiệp xây lắp Cơng trình gồm khối cơ quan và 3 Trung tâm khu vực I, II, III đặt
tại Hà Nội, Đà Nằng và Thành Phố Hồ Chí Minh.
Năm 2005:
- Năm 2005, Xí nghiệp Xây lắp Cơng trình đổi tên thành Cơng ty Cơng trình

Viettel, chuyển đổi hình thức hoạt động từ hạch tốn phụ thuộc sang hạch toán
độc lập. Từ năm 2005 đến năm 2010 Cơng ty đã có những bước phát triển vượt
bậc và trở thành Công ty xây lắp chuyên ngành Viễn thơng có thương hiệu lớn
mạnh tại Việt Nam. Tính đến năm 2009, trung bình mỗi tháng Cơng ty xây lắp
được hơn 1000 trạm phát sóng, mỗi ngày hồn thành hơn 30 trạm, góp phần
nâng tổng số trạm phát sóng của Viettel lên hơn 20.000 trạm BTS, gần bằng 50%
tổng số trạm phát sóng của tất cả các mạng di động trong cả nước cộng lại, đưa
Viettel trở thành mạng di động số 1 tại Việt Nam. Ngoài các trạm BTS tại khu

vực đồng bằng; Cơng ty cịn triển khai lắp dựng tổng số 81 trạm ở biển đảo. Đến
nay, Công ty vẫn là doanh nghiệp duy nhất thi công và bảo dưỡng các trạm phát
sóng di dộng tại quần đảo Trường Sa.
Năm 2008:
5

download by :


- Năm 2008, Chi nhánh đầu tiên tại Cam-pu-chia đã được thành lập, đánh dấu

nỗ lực đầu tiên của Công ty vươn ra thị trường nước ngoài theo chiến lược của
Tập đồn. Kể từ đó đến nay người cơng trình đã tham gia thi công hạ tầng Viễn
thông ở hầu hết các thị trường mà Tập đoàn đầu tư như: Lào, Haiti, Peru,
Cameroon, Mozambique, Burundi và chuẩn bị triển khai thi công tại Tanzania.
Năm 2010 đến năm 2015:
- Năm 2010, Cơng ty chuyển đổi hình thức hoạt động và đổi tên thành Cơng ty

Cổ Phần Cơng trình Viettel. Từ năm 2010 đến năm 2014, đây là giai đoạn ổn
định, phát triển và mở rộng ngành nghề kinh doanh của Công ty. Trong chiến
lược phát triển kinh doanh, Công ty luôn xác định nhiệm vụ của Tập đoàn là
trọng tâm. Ngoài ra, Công ty chủ trương mở rộng ngành nghề kinh doanh sang
sản xuất cột bê tông, tham gia thi công các tuyến truyền dẫn, ngầm hóa của Tập
đồn và sản xuất cung cấp một số thiết bị, phụ kiện như; cột anten, nhà
container, móc neo móng cột…
- Với những thành tích xuất sắc trong phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thơng

của Tập đồn và trong bảo đảm thơng tin liên lạc cho thực hiện nhiệm vụ QP –
AN; liên tục từ năm 2005 đến năm 2013 Công ty được Tập đoàn VTQĐ tặng
danh hiệu “Đơn vị quyết thắng’’, là đơn vị ln dẫn đầu khối thi đua của Tập

đồn; đặc biệt năm 2010 Công ty vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng “Huân
chương lao động hạng ba”; năm 2013 được Bộ Quốc phịng tặng bằng khen;
năm 2015, Cơng ty vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng “Huân chương bảo vệ
Tổ quốc hạng nhì”.
Năm 2017:
- Tháng 4/2017 ghi dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển Công ty khi tiếp

nhận, triển khai công việc VHKT lớp mạng truy nhập tại 62 Tỉnh/TP trên cả
nước. Công ty từ đơn vị chuyên xây lắp được mở rộng thêm ngành nghề mới là
dịch vụ VHKT mạng viễn thông. Quy mô Công ty tăng gấp 10 lần từ khoảng
1.000 người lên khoảng gần 10.000 CBNV.
- Tháng 10/2017, Công ty CP Công trình Viettel trở thành đơn vị đầu tiên thuộc

Tập đồn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội lên sàn chứng khoán Upcom với
mã chứng khoán là CTR.
Năm 2018:
- Tháng 8/2018, Cơng ty CP Cơng trình Viettel chính thức trở thành Tổng Cơng

ty CP Cơng trình Viettel.
6

download by :


- Hiện tại, Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận ĐKKD số 0104753865 do

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 09 tháng 06 năm
2010, đăng ký thay đồi lần thứ 7 ngày 18 thảng 08 năm 2017 với vốn điều lệ
471.233.410.000 đồng.
2.4. Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi:


2.4.1.

Tổng quát:

Tầm nhìn chiến lược (viễn cảnh) lược là bản đồ đường đi thể hiện con
đường công ty đi để phát triển và tăng cường kinh doanh. Nó vẽ lên một
bức tranh của đích đến và đưa ra lý do để đi đến đó. Tầm nhìn thể hiện
các mong muốn, khát vọng cao nhất, khái quát nhất mà tổ chức muốn
đạt được. Cũng có thể coi tầm nhìn là bản đồ đường đi của tổ
chức/cơng ty, trong đó thể hiện đích đến trong tương lai (5 năm, 10 năm,
20 năm hoặc lâu hơn nữa) và con đường mà tổ chức sẽ đi để đến được
điểm đích đã định.
Tun bố tầm nhìn cần được ưu tiên xây dựng trước nhất.
Tuyên bố tầm nhìn nên ngắn gọn, tốt nhất là trong một câu.
Huy động được nhiều nhà quản lý tham gia vào việc xây dựng tầm nhìn
càng tốt
Sứ mệnh (Mission): Sứ mệnh hay nhiệm vụ là một tuyên bố có giá trị lâu
dài về mục đích, nó giúp phân biệt cơng ty này với cơng ty khác. Những
tun bố như vậy cịn được gọi là những triết lý kinh doanh, những
nguyên tắc kinh doanh, những niềm tin của công ty.
*Tầm quan trọng của tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh:
- Làm sáng tỏ mục đích của doanh nghiệp để tất cả cán bộ quản lý và

nhân viên thấu hiểu.
- Cung cấp nền tảng cơ sở cho tất cả hoạt động hoạch định chiến lược

khác, bao gồm đánh giá mơi trường bên ngồi và bên trong, thiết lập các
mục tiêu, xây dựng các chiến lược, lựa chọn giữa các chiến lược thay thế
khác, đề ra các chính sách,


7

download by :


thiết lập cấu trúc tổ chức doanh nghiệp, phân bổ nguồn lực và đánh giá
hiệu quả thực hiện.
- Cung cấp định hướng phát triển trong ngắn hạn và dài hạn.
- Cung cấp một tiêu điểm chung cho tất cả các bên liên quan của công ty.
- Giải quyết bất đồng quan điểm giữa các nhà quản lý.
- Khuyến khích ý thức chia sẻ những mong đợi giữa các cán bộ quản lý

và nhân viên.
- Tạo một cảm giác có giá trị và dự định cho tất cả các bên liên quan.
- Tạo thành một tổ chức có trật tự, có nhiệt huyết xứng đáng để hỗ trợ và

chung tay phát triển.
- Nâng cao thành quả của tổ chức.
- Tạo sức mạnh tổng hợp giữa tất cả cán bộ quản lý và nhân viên.

2.4.2.

Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi của
SABECO:

Tầm nhìn:
Trở thành Tập đồn cơng nghệ kinh doanh tồn cầu; tiếp tục duy trì vị thế dẫn dắt
số 1 Việt Nam về Viễn thông & Công nghiệp cơng nghệ cao; góp mặt trong Top
150 doanh nghiệp lớn nhất thế giới vào năm 2030.

Sứ mệnh:
Sáng tạo vì con người
Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội.
Triết lý kinh doanh của Viettel
-

Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn
trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt.
Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ
ngày càng hoàn hảo.

8

download by :


-

Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết
tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất
kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo.

-

Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái
nhà chung VIETTEL.

Giá trị cốt lõi:
Các giá trị cốt lõi là tất cả những gì được cơng ty coi là không thể trả bằng tiền
hay không thể thay đổi. Các giá trị cốt lõi tạo ra một nền tảng để hình thành nên

nội quy của cơng ty. Giá trị cốt lõi giúp hình thành nên tâm lý tổ chức từ đó nó
có thể ủng hộ hay loại bỏ tâm lí cá nhân. Những giá trị cốt lõi là lời cam kết của
Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và với chính bản
thân chúng tơi. Những giá trị này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Viettel
để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con người. Viettel có 8 giá
trị cốt lõi.
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.
Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
Sáng tạo là sức sống.
Tư duy hệ thống.
Kết hợp Đông - Tây.
Truyền thống và cách làm người lính.
Viettel là ngơi nhà chung.
Phân tích các thành phần của bản tuyên bố sứ mệnh:
Khách hàng
Sản phẩm/dịch vụ
Thị trường
Công nghệ
Tồn tại, phát triển, lợi nhuận
Triết lý
9

download by :


Tự khẳng định
Quan tâm hình ảnh trước cơng chúng
Quan tâm nhân viên
- Các thành phần trong bản tuyên bố sứ mệnh của Viettel không thể hiện ở sứ


mệnh của công ty nhưng ta có thể thấy các thành phần này nằm trong triết lí
kinh doanh của cơng ty
Sáng tạo vì con người. (6)
Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng,
quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt (1, 2). Liên tục
đổi mới (4), cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng
hoàn hảo (1, 2, 5).
Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội.
Viettel cam kết tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản
xuất kinh doanh (7), với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục
vụ cho y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo (1, 8).
Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà
chung VIETTEL. (9)
Bản tuyên bố này bị thiếu thành phần số 3: thị trường
Đánh giá: Bản tuyên bố sứ mệnh (Triết lý kinh doanh) của Viettel đã đáp ứng
được một số đặc điểm mà một bản tuyên bố sứ mệnh cần có, từ tầm bao quát
đến mục tiêu của công ty đã được nêu rõ cho đến nội dung của bản tuyên bố đã
mang đến sự truyền cảm cho mọi người, mọi khách hàng đều sẽ được đáp ứng
nhu cầu của họ nhờ vào trách nhiệm của công ty đối với họ, cùng nhau phát
triển để tạo ra những dòng sản phẩm mới để mang lại sự tiện ích của sản phẩm
cho khách hàng, khơng những vậy bản tuyên bố này còn thể hiện được trách
nhiệm của công ty đối với xã hội, để lại một hình ảnh đẹp trước cơng chúng để
khách hàng có thể gắn bó với cơng ty một cách lâu dài. Song, cơng ty có thể
cịn thiếu sót trong việc thể hiện ra rằng mình có trách nhiệm với mơi trường
cũng như quan tâm đến nhân viên để họ có thể mang lại những lợi ích tốt nhất
cho cơng ty để cùng nhau phát triển bền vững trong thế giới hiện đại này.

10


download by :


Kết luận: Qua đây chúng ta nhận thấy được tầm quan trọng ban đầu
của một công ty khi vạch ra đúng đắn tầm nhìn, sứ mệnh mà mình muốn
hướng tới, đặt những nền móng đầu tiên vững chắc cho sự phát triển
của công ty.
Đề xuất bản tuyên bố mới: Viettel mong muốn trở thành công ty
cung cấp dịch vụ vận hành kỹ thuật mạng lưới và hạ tầng (2) với chất lượng tốt,
công nghệ tiên tiến nhất (4) trên phạm vi toàn cầu (3, 7). Với triết lý “Lấy con
người làm yếu tố cốt lõi” (6), chúng tôi luôn quan tâm khách hàng như những cá
thể riêng biệt (1), và đối đãi chân thành với nhân viên (9). Bên cạnh đó, chúng
tơi nỗ lực duy trì sự phát triển ổn định (5), đi đôi với làm việc và tư duy có tình
cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội (8).
3. Phân tích mơi trường bên ngồi:
3.1. Mơi trường vĩ mơ:

3.1.1.

Mơi trường chính trị:

Hiện nay nước ta được đánh giá là 1 trong những nước có nền chính trị
ổn định trên thế giới, tạo mơi trường kinh doanh an tồn và thân thiện
cho nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước. Xu hướng hội nhập kinh tế
quốc tế làm cho công ty có nhiều hơn các cơ hội gia nhập vào thị
trường thế giới. Nhất là khi Viettel vào TOP 100 doanh nghiệp viễn
thông lớn nhất trên thế giới. Bên cạnh đó thì hệ thống luật pháp và thủ
tục hành chính của Việt Nam ngày càng được hoàn thiện . Các quy định
về thủ tục hành chính ngày càng ngắn gọn giúp Công ty tháo gỡ các rào
cản , nâng cao hiệu suất lao động. Các bộ luật về doanh nghiệp rõ ràng

và cụ thể giúp Công ty hoạt động hiệu quả , thuận lợi hơn dưới sự
hướng dẫn và quản lý của các khung pháp lý rõ ràng. Tuy nhiên bên
cạnh đó cũng cịn tồn đọng những khó khăn trong cơng tác cấp các thủ
tục hành chính, quan liêu , tham nhũng gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Cùng với những thay đổi trong cách quản lý về mảng viễn thông : giá
trần cho cước viễn thơng, giới hạn các hình thức khuyến mãi, đăng kí
thơng tin các nhân…cũng có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình
kinh doanh của Viettel.

11

download by :


Chính trị của nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định
đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của Công ty, tạo ra tâm lý an tồn
khi đầu tư.
Chính trị nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định đảm
bảo cho sự hoạt
động của VIETTEL,tạo ra tâm lý an toàn khi đầu tư (VN đứng thứ 17
về điểm đến có
mơi trường chính trị ổn định,an tồn) Việc gia nhập WTO, là thành
viên không thường
trực của Hội đồng bảo an liên hợp quốc, vấn đề tồn cầu hóa, xu
hướng đối ngoại ngày
càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội cho sự tham
gia vào thị truờng toàn
cầu. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hồn thiện,
giấy phép hoạt động kinh
doanh ngày càng được rút ngắn. Chính phủ rất quan tâm về hiệu

năng hành chính cơng,
tháo gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh. Đây là một
thuận lợi cho Công ty Viettel
giảm bớt rào cản ra nhập ngành.
Luật pháp Việt Nam hiện nay có chiều hướng được cải thiện. Luật kinh
doanh ngày càng được hoàn thiện. Luật doanh nghiệp tác động rất
nhiều đến tất cả doanh nghiệp nhờ khung pháp lý của luật pháp dưới
sự quản lý của nhà nước các thanh tra kinh tế. Tất cả các doanh
nghiệp đều hoạt động thuận lợi.

3.1.2.

Môi trường kinh tế:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam thời gian qua thiếu bền vững
và có xu hướng giảm, cụ thể: Giai đoạn 2001-2005, tăng trưởng bình
quân đạt 7,5%/năm; Giai đoạn 2006 -2010 giảmxuống còn 6,9%/năm;
Năm 2011 đạt 6,24%, năm 2012 đạt 5,25%, năm 2013 đạt 5,42%,
năm2014 tăng trưởng đạt 5,98%, 2015 đạt 6,68% và năm 2016 chỉ đạt
6,21 %, năm 2017: 6,81%, năm 2018: 7,08%
3.1.2.1.

Tăng trưởng GDP:

12

download by :


Năm 2017: GDP giá thực tế ước đạt 5.008 tỷ đồng. GDP tính

bằng USD giá thực tế ước đạt 223,433 tỷ USD. 2018: 244,901
tỷ USD. GDP bình quân đầu người năm 2017: 2.385 USD/người.
2018: 2.587 USD/người; Dự báo 2019: 2.786 USD/người
2018 GDP tăng trưởng cao nhất trong vòng 8 nămgần đây, đạt
7,08%. Tăng trưởng nhóm ngành nơng– lâm – thủy sản đạt
3,76%. Tăng trưởng của nhóm ngành cơng nghiệp – xây dựng đạt
8,85%, nhóm ngành dịch vụ tăng 7,03%. GDP bình quân đầu người
tiếp tục tăng.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
2017 : 6.8
2018 : 7.1
6 THÁNG ĐẦU 2017 : 6.76
2019 ( DỰ ĐOÁN) : 6.6
2020 (DỰ ĐOÁN) : 6.5
2021 (DỰ ĐOÁN) : 6.5
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II/2019 ước tính tăng 6,71% so
với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
tăng 2,19%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,14% và khu vực
dịch vụ tăng 6,85%. Tăng trưởng quý II/2019 thấp hơn tăng trưởng quý
II/2018 nhưng cao hơn tăng trưởng quý II các năm 2011-2017[3]. Trên
góc độ sử dụng GDP quý II năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 7,01%
so với cùng kỳ năm trước; tích lũy tài sản tăng 7,54%; xuất khẩu hàng
hóa và dịch vụ tăng 7,27%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng
7,38%.
GDP 6 tháng đầu năm 2019 tăng 6,76%, tuy thấp hơn mức tăng của 6
tháng đầu năm 2018 nhưng cao hơn mức tăng của 6 tháng các năm
2011-2017, khẳng định tính kịp thời và hiệu quả của các nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu được Chính phủ ban hành để thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội năm 2019; sự nỗ lực của các ngành, các địa phương
trong thực hiện mục tiêu tăng trưởng. Trong mức tăng chung của tồn

nền kinh tế, khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,39%,
13

download by :


đóng góp 6% vào mức tăng trưởng chung; khu vực cơng nghiệp và
xây dựng tăng 8,93%, đóng góp 51,8%; khu vực dịch vụ tăng
6,69%, đóng góp 42,2%.
3.1.2.2.

Thu nhập bình qn đầu người

Nhìn chung, thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam đã có một tăng
tiến rõ rệt từ 700USD 1 người năm 2005 đến 6450USD 1 người vào
tháng 10 năm 2019. Trong suốt 14 năm phát triển, GDP luôn tăng trưởng
dù ít hoặc nhiều qua mỗi năm, lượng tăng phụ thuộc vào các yếu tố như
chính sách của chính phủ, đầu tư các cơng ty tập đồn nước ngồi, trình
độ học vấn của cơng dân Việt Nam,… Nhưng rõ ràng để nhận ra rằng xã
hội cũng như mức sống của Việt Nam đang ngày càng phát triển bởi sự
tăng trưởng khơng ngừng của Việt Nam, vì thế cũng tạo cơ hội cho các
ngành dịch vụ chằng hạn như viễn thông phát triển 1 cách mạnh mẽ khi
đa số người việt nam đã đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu như ăn
uống hoặc nơi ở để hướng tới các nhu cầu cao hơn.

3.1.2.3.

Tỷ lệ lãi suất

Hiện lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,2 - 1%/năm đối

với tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5 5,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng;
5,5 - 6,8%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12
tháng; kỳ hạn từ 12 tháng trở lên ở mức 6,6 - 7,5%/năm.
Trước đó, giai đoạn 2014 - 2018, lãi suất huy động thực của Việt
Nam luôn được đảm bảo dương, một phần là do tư duy điều hành
cũng như tâm lý của người gửi tiền
Lãi suất huy động thực tại các quốc gia trong khu vực và cùng mức
thu nhập ở mức rất thấp, thậm chí có nhiều năm ở mức “âm”.
Lãi suất huy động thực trung bình của Việt Nam trong giai đoạn này
ở mức 2,58%/năm, thấp hơn so với Indonesia là 3,26%/năm,
Myanmar là 2,61%/năm, nhưng cao hơn nhiều so với Trung Quốc
0,03%/năm; Hàn Quốc 0,41%/năm; Malaysia 1,3%/năm.
14

download by :


Nhiều nền kinh tế trên thế giới đang phát đi tín hiệu hạ lãi suất,
nhưng Việt Nam chưa có những động thái tương tự vì nhiều lý do.
Lãi suất huy động thực duy trì ở mức cao chủ yếu do mức lãi suất
yêu cầu của người gửi tiền trên cơ sở lạm phát kỳ vọng và so sánh
giữa nắm giữ tiền Việt và ngoại tệ. Theo đó, với mức lạm phát kiểm
soát của Việt Nam trong năm được xác định ở mức 3 - 4% cùng với
mức mất giá VND được kỳ vọng ở mức 2 - 3% đã khiến mức lãi
suất huy động danh nghĩa yêu cầu của người gửi tiền khó thấp hơn
5%/năm. Lãi suất huy động cao dẫn đến lãi suất đi vay tại Việt Nam
cũng cao hơn so với các nước khác trong khu vực.

Số liệu của Ngân hàng Thế giới giai đoạn 2014 - 2018 cho biết, khi
so sánh Việt Nam với một số nước trong khu vực, có thể thấy lãi

suất cho vay thực của Việt Nam (tính bằng nội tệ) ở mức trung bình
cao 4,96%/năm so với mức bình quân của 10 quốc gia là
4,39%/năm.
Mặc dù so với nhóm các nước có cùng mức thu nhập lãi suất cho
vay là 7,35%/năm, mức lãi suất cho vay thực của Việt Nam dù
không quá cao, song vẫn là điều nhiều doanh nghiệp băn khoăn
3.1.2.4.

Tỷ lệ lạm phát

Lạm phát ở Việt Nam những năm gần đây liên tục ở mức thấp. Đã từng
có những thời kỳ, Việt Nam rơi vào mức lạm phát phi mã và kéo dài
khiến cho nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trầm trọng (nhất là thời kì
cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 90). Tuy nhiên, những năm gần
đây, lạm ở Việt Nam giảm rõ rệt và liên tục duy trì ở mức thấp

Khoảng 5 năm trở lại đây, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam duy trì ở mức dưới
5%. Cụ thể mời quý độc giả theo dõi bản so sánh dưới đây:

So sánh 2014

download by :


Lạm
phát cơ
bản
bình
quân so
với năm

trước
Lạm
phát cơ
bản
tháng
12 năm
báo cáo
so với
năm
trước
Qua bảng so sánh trên, có thể thấy, tỷ lệ lạm phát của nước ta những
năm gần đây liên tục ở mức thấp, đảm bảo hồn thành tốt mục tiêu
kiểm sốt lạm phát, giữ tỷ lệ ở mức không vượt quá 4% (năm 2018)
của Chính phủ.
Lạm phát Việt Nam 2019 sẽ chịu tác động từ môi trường quốc tế như giá
xăng dầu, chiến tranh thương mại cũng giá các mặt hàng nội địa. Với
định hướng kiên định của Ngân hàng Nhà nước, lạm phát 2019 sẽ được
kiểm soát ở mức mục tiêu 4%, nhằm giữ ổn định kì vọng lạm phát
3.1.2.5.

Tỷ giá thất nghiệp:

Trong quý 1/2019, số người có việc làm là 54,32 triệu người, giảm
207,71 nghìn người (0,38%) so với quý 4/2018, nhưng vẫn tăng
329,75 nghìn người (0,61%) so với cùng kỳ năm ngối. Cả nước có
25,16 triệu người làm cơng hưởng lương, chiếm 46,31% tổng số lao
động có việc làm, tăng 545,38 nghìn người (2,2%) so với quý
4/2018.
Các lao động làm cơng hưởng lương có tổng thu nhập bình qn
tháng đạt 6,94 triệu đồng. Trong đó, thu nhập của nhóm

16

download by :


có trình độ đại học trở lên cao nhất, cao hơn nhóm khơng có bằng cấp
chứng chỉ là 4,65 triệu đồng. Cịn thu nhập của lao động làm cơng
hưởng lương từ cơng việc chính đạt bình qn 6,82 triệu đồng/tháng,
tăng 944.000 đồng.
Cũng trong quý 1/2019, số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động là
1,05 triệu người, chiếm 2,17%. Đáng chú ý, tỷ lệ thất nghiệp giảm
mạnh nhất ở nhóm có trình độ cao đẳng, giảm 0,82 điểm phần trăm so
với qúy 4/2018. Cịn lại các nhóm khác có mức độ giảm khơng nhiều,
nhóm trình độ đại học trở lên, trung cấp và sơ cấp tương ứng là 2,16%,
2,26% và 1,04%
3.1.2.6.

Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Với thị trường hội nhập quốc tế ở Việt Nam như hiện nay đã góp phần
thúc đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi nhưng FDI ln
khơng ổn định trong 15 năm trở lại đây. FDI năm 2005 là 6 tỷ 840 triệu
USD, đạt tới 71 tỷ 726 triệu năm 2008 nhưng lại giảm mạnh và biến động
cho đến tháng 8 năm 2019 chỉ còn 22,3 tỷ USD. Dù FDI các năm gần đây
khơng cịn cao như năm 2008 nhưng nó vẫn đánh dấu sự phát triển vượt
bậc và sự đầu tư không ngừng của các cơng ty tập đồn nước ngồi vào
việt nam, tạo nên một thách thức lớn đối với các cơng ty nội địa, cũng
như có thêm cơ hội để ta có thể học hỏi các cơng nghệ, kiến thức bên
ngồi từ các cơng ty đa quốc gia từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh và
phát triển vươn ra tầm thế giới.


3.1.3.
3.1.3.1.

Mơi trường văn hóa - xã hội:
Lối sống:

Lối sống người Việt Nam được hình thành do điều kiện địa lý, kinh
tế, chính trí, trước hết là tâm lý và văn hố dân tộc Việt Nam. Vì
vậy, lối sống người Việt Nam chính là sự hố thân của các đặc
điểm truyền thống dân tộc, mang những nét riêng bản sắc con
người và văn hố Việt Nam.
Có nhiều yếu tố cấu thành nên lối sống, có thể kể ra một vài thành
tố quan trọng nhất của nó như: Cách thức lao động, làm ăn, kinh
doanh; Các phong tục tập quán; Cách

17

download by :


thức giao tiếp, ứng xử của con người; Quan niệm về đạo đức và
nhân cách...
Cuộc cách mạng tin học, với hệ thống internet hoạt động hiệu quả
làm tăng rất nhanh hàm lượng trí tuệ khơng chỉ trong ý thức, động
cơ mà hành động của mỗi con người mà trực tiếp hơn, nó làm tăng
khả năng và hiệu quả của việc tổ chức, quản lý, sản xuất, dịch vụ,
làm thay đổi cơ cấu xã hội một cách sâu sắc. Thông tin ngày càng
thu hẹp không gian và tăng tốc thời gian, làm tăng sự tuỳ thuộc lẫn
nhau, sự giao lưu hợp tác, sự liên kết mọi mạt hoạt động. làm biến

đổi lối sống tù túng, chật hẹp trước đây, hình thành lối sống cơng
nghiệp và kéo theo nó là trình độ quản lý, tác phong làm việc hiện
đại.
Lối tiêu dùng của người Việt Nam vượt rất xa nhu cầu và sở thích
trước đây; nó được nâng lên tầm cao mới hết sức đa dạng theo
tầm nhìn và thị hiếu của xã hội công nghiệp. Chỉ trong một thời gian
rất ngắn, lối sống tiêu dùng người Việt Nam chuyển mạnh từ tầm
tiêu dùng của một nước nông nghiệp nghèo sang lối sống tiêu dùng
của xã hội cơng nghiệp. Điều đó thể hiện rõ từ nhà ở với tiện nghi
sinh hoạt hầu hết bằng đồ điện tử cho đến phương tiện đi lại bằng
xe máy, ô tô. Chỉ trong khoảng một vài thập niên cuối thế kỷ XX.
sản phẩm của nền công nghiệp cao hầu như đều có mặt trong từng
gia đinh người dân thành phố: từ ti vi, tủ lạnh cho đến video, máy vi
tính, dàn vi sóng. Có thể nói, lối sống tiêu dùng của người Việt Nam
ở các thành phố lớn đang từng bước được nâng lên từ tiêu dùng
của các nước phát triển. Lối sản xuất – tiêu dùng được nâng lên
cách thức và trình độ mới kéo theo lối sinh hoạt tương ứng.

Lối giao tiếp truyền thống của người Việt Nam được chuyển hoá
theo hướng quốc tế hoá một cách nhanh chóng. Trước đây, trong
một thời gian dài, người Việt Nam hầu như chỉ đóng khung quan hệ
của mình trong quốc gia và các nước xã hội chủ nghĩa.

18

download by :


Các phương tiện khoa học – kỹ thuật, công nghệ làm cho tồn cầu
hố tăng lên, trở thành phương tiên hiệu quả cho giao lưu, tiếp biến

các giá trị giữa con người với con người không chỉ ở tầm quốc gia
mà cả tầm quốc.
=>Lối sống và xu hướng tiêu dùng các dịch vụ viễn thông, internet
ngày càng tăng => nhu cầu tiêu dùng, lắp đặt các công nghệ viễn
thông ngày càng tăng lên.
3.1.3.2.

An sinh xã hội:

An sinh xã hội đơn giản là các chương trình hành động của chính phủ
nhằm thúc đẩy phúc lợi của người dân thông qua các biện pháp hỗ trợ
đảm bảo quyền tiếp cận các nguồn lực đầy đủ về thực phẩm và nơi trú ẩn
và tăng cường sức khỏe và phúc lợi cho người dân nói chung và các
phân đoạn có khả năng dễ bị tổn thương như trẻ em, người già, người
bệnh và người thất nghiệp. Các dịch vụ cung cấp an sinh xã hội thường
được gọi là các dịch vụ xã hội.
Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay gồm 4 nhóm cơ
bản: (1) Nhóm chính sách việc làm đảm bảo thu nhập tối thiểu và giảm
nghèo: hỗ trợ người dân chủ động phòng ngừa các rủi ro thơng qua tham
gia thị trường lao động để có được việc làm tốt, thu nhập tối thiểu và
giảm nghèo bền vững; (2) Nhóm chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ
người dân giảm thiểu rủi ro khi bị ốm đau, tai nạn lao động, tuổi già…
thông qua tham gia BHXH để chủ động bù đắp phần thu nhập bị suy giảm
hoặc bị mất do các rủi ro trên; (3) Nhóm chính sách trợ giúp xã hội, bao
gồm chính sách trợ cấp thường xun và trợ cấp đột xuất.
(4) Nhóm chính sách dịch vụ xã hội cơ bản, giúp người dân tiếp cận các

dịch vụ cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền
thông.
Hiện nay, cả nước có 408 cơ sở trợ giúp xã hội ni dưỡng, chăm sóc

trên 41,4 nghìn đối tượng, trong đó số đối tượng bị khuyết tật, tâm thần
chiếm 56,5%. Tính chung, khoảng 3% dân số được trợ giúp xã hội, trong
khi nhu cầu trợ giúp xã hội chiếm 20% dân số.

19

download by :


Xố đói, giảm nghèo ln ln được Chính phủ coi là một nhiệm vụ trọng
tâm trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội. Công cuộc giảm nghèo
đã huy động được sự tham gia của cả hệ thống chính trị vào hỗ trợ toàn
diện cho người nghèo, nhất là đối với người nghèo ở những vùng nghèo
nhất, vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số. Việc giảm nghèo được thực
hiện đồng thời
ở các cấp: cá nhân, hộ gia đình, xã và huyện để hỗ trợ người nghèo phát
triển sản xuất; tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục, dạy nghề, trợ giúp
pháp lý, nhà ở và nước sinh hoạt; tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng thiết yếu cho các xã đặc biệt khó khăn.

3.1.4.

Mơi trường công nghệ:

Công nghệ là một trong những yếu tố rất năng động, chứa nhiều cơ hội
nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Công nghệ
hiện nay phát triển ở tốc độ cao, vịng đời của cơng nghệ rất nhanh, chất
lượng nâng cao tạo thuận lợi để Viettel ứng dụng vào lĩnh vực viễn thông
(lĩnh vực mà yếu tố cơng nghệ giữ vị trí en chốt)
Ứng dụng cơng nghệ mới giúp:

- Tiết kiệm chi phí.
- Nâng cao chất lượng và ổn định dịch vụ.
- Mở rộng được mạng phủ sóng.
- Cơng nghệ truyền dẫn cáp quang FTTx với thế mạnh tốc độ tải lên

(upload) và tải xuống (download) cao, ổn định đang có cơ hội dần thay
thế ADSL và chiếm lĩnh thị trường Internet băng rộng.
- Vận hành dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử viễn thông có khả năng

sản xuất nhiều chủng loại như điện thoại di động, máy tính bảng, máy
tính All-in-one, thiết bị.
- Cuộc cách mạng 4G mà mới đây là cuộc đua 5G

Ngày nay, yếu tố cơng nghệ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự
phát triển của mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Cơng nghệ có tác động
quyết định đến 2 yếu tố cơ bản tạo nên khả
20

download by :


×