Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

hành vi lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên đại học ueh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH UEH
----

-----

BÀI BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU

HÀNH VI LỰA CHỌN SẢN PHẨM SKINCARE
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH
BỘ MÔN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH
Giảng viên:

ThS. Hoàng Trọng

Sinh viên thực hiện: Hoàng Phước Quân
Trần Thảo Nguyên
Nguyễn Văn Huy
Vũ Sỹ Long
Huỳnh Đức

TP.HCM, ngày 5 tháng 11 năm 2021

download by :


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Nhóm 1
Thành viên
1. Hồng Phước Qn
2. Trần Thảo Nguyên


3. Nguyễn Văn Huy
4. Vũ Sỹ Long
5. Huỳnh Đức

2

download by :


BÀI LUẬN NHÓM 1
ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT HÀNH VI LỰA CHỌN SẢN
PHẨM SKINCARE CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
UEH
1. Phần chung.
Tóm tắt:
Thống kê được xem là một môn học khá quan trọng và được áp dụng nhiều trong thực tiễn
đời sống. Do đó, chúng tơi khơng những cần tích lũy nhiều kiến thức từ giảng viên, sách vở
hay tài liệu, … mà cần phải áp dụng được những điều đó vào thực tế, từ đó tích lũy thật nhiều
kinh nghiệm, bài học cho bản thân thông qua việc thực hiện dự án: “Khảo sát hành vi lựa chọn
sản phẩm skincare của sinh viên Đại học UEH”. Để có thể thực hiện dự án một cách chính xác,
nhóm chúng tơi đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến của những sinh viên đang học tập tại Đại học
UEH. Qua báo cáo này chúng tơi có thể hiểu rõ hơn về tâm lý, nhu cầu, lý do và lợi ích, … của
khách hàng cũng như sự ảnh hưởng của chúng đến việc sử dụng sản phẩm skincare như là một
người bạn đồng hành trong hồn thiện và chăm sóc bản thân. Đồng thời qua đó, chúng tơi có
thể tích lũy thêm kinh nghiệm cho những công việc trong tương lai.

3


download by :



MỤC LỤC
CHƯƠNGK1:
...........

......................................................................................................................................

GIỚIKTHIỆUKĐỀKTÀI............................................................................................................................ 5
1.1 Cơ sở hình thànhKđềKtàiKnghiênKcứu............................................................................................. 5
1.2 MụcTtiêuTcủaFđề5tài......................................................................................................................... 5
1.2.1 MụcFtiêu5chung......................................................................................................................... 5
1.2.2 MụcFtiêuFcụFthể........................................................................................................................ 6
1.3 Phạm vi và đối tượng khảo sát............................................................................................................ 6
CHƯƠNGK2:
...........

......................................................................................................................................

CƠKSỞKLÝKTHUYẾT, MƠKHÌNHKNGHIÊNKCỨU.......................................................................6
2.1 Cơ sở lý thuyết.................................................................................................................................... 6
2.1.1 Tổng quan về sản phẩm skincare................................................................................................ 6
2.1.2 Đối tượng sinh viên..................................................................................................................... 6
2.2 Mơ hình nghiên cứu............................................................................................................................ 7
CHƯƠNG 3:
...................................................................................................................................................
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 7
3.1 Mục tiêu dữ liệu................................................................................................................................... 7
3.2 Cách tiếp cận dữ liệu........................................................................................................................... 8
3.3 Kế hoạch phân tích.............................................................................................................................. 8

3.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................................... 8
3.3.2 Xây dựng bảng câu hỏi................................................................................................................ 8
3.4KĐộKtinKcậyKvàKđộKgiáKtrị........................................................................................................... 9
CHƯƠNG 4:
...................................................................................................................................................
PHÂNKTÍCHKVÀKKẾTKQUẢKNGHIÊNKCỨU...............................................................................9
4.1 Phân tích mơ tả.................................................................................................................................... 9
4.1.1 Nhóm câu hỏi chung................................................................................................................... 9
4.1.2 Nhóm câu hỏi riêng................................................................................................................... 12
4.2 Ước lượng trung bình tổng thể.......................................................................................................... 30
4.3 Kiểm định.......................................................................................................................................... 33
4.3.1 KiểmFđịnhDtrungDbình5hai5tổngDthể................................................................................... 33
CHƯƠNG 5:
...................................................................................................................................................
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN........................................................................................................................ 34
5.1 Đề xuất giải pháp............................................................................................................................... 34
5.2 Kết luận.............................................................................................................................................. 35
5.3 Hạn chế của bài nghiên cứu.............................................................................................................. 36
LỜI CẢM ƠN
TÀIKLIỆUKTHAMKKHẢO................................................................................................................... 36

4


download by :


2. Phần nội dung chủ yếu của dự án.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 Cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu.
Trong thời đại tồn cầu hố hiện này, sự phát triển công nghệ, cải thiện về giáo dục, tiến bộ
trong khoa học và tăng trưởng kinh tế đã và đang cải thiện mức sống và chất lượng cuộc sống
của con người. Khi những nhu cầu thiết yếu được thoả mãn, con người sẽ phát sinh những nhu
cầu cao hơn và bắt đầu dành nhiều khoản chi tiêu hơn cho các nhu cầu cá nhân, theo đó người
tiêu dùng trở nên quan tâm hơn đến vấn đề vệ sinh và thẩm mỹ. Ngày nay, sinh viên năng
động hơn, tự do hơn và tham gia vào mọi hoạt động của cuộc sống nên tầng lớp này càng quan
tâm đến ngoại hình và diện mạo của bản thân.
Tất cả những lý do trên là động cơ thúc đẩy sự phát triển vượt bật của ngành công nghiệp
làm đẹp trong những năm qua. Doanh thu thị trường mỹ phẩm không ngừng tăng lên trong hai
thập niên qua, đưa Việt Nam trở thành một trong những thị trường có mức độ tăng trưởng cao
nhất tại Đông Nam Á cùng với nhiều tiềm năng bứt phá trong tương lai. Trong đó, phân khúc
sản phẩm chăm sóc da đang cho thấy những tăng trưởng vượt trội, với mức tăng trưởng 9%,
cao hơn phân khúc sản phẩm trang điểm (5%) và cả thị trường FMCG nói chung (2,3%). Một
số câu hỏi đặt ra là: (đối với thị trường trong phạm vi khách hàng là cách sinh viên) Sinh viên
lựa chọn như thế nào trong một thị trường rộng lớn, đầy tiềm năng với sự cạnh tranh gay gắt
từ nhiều thương hiệu thống trị ngành mỹ phẩm thế giới như vậy? Các yếu tố nào tác động
quyết định mua sản phẩm chăm sóc da của họ? Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt như vậy,
làm thế nào để các doanh nghiệp sản xuất có thể thuyết phục được sinh viên và tìm được một
chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Để trả lời được những câu hỏi trên, việc thấu hiểu hành vi tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua sản phẩm chăm sóc da mặt của sinh viên là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa đối với các
doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam. Nhận thấy được điều đó, nhóm đã lựa chọn đề tài

“KHẢO SÁT HÀNH VI LỰA CHỌN SẢN PHẨM SKINCARE CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
UEH”. Đề tài sẽ góp phần bổ sung vào kho lý thuyết thang đó từ đó giúp người đọc có những
cái nhìn sâu sắc hơn về thị trường sản phẩm chăm sóc da mặt cũng như hành vi và quyết định
mua sắm của sinh viên đối với mặt hàng này.
1.2 Mục tiêu của đề tài.


1.2.1 Mục tiêu chung.
Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên. Qua đó, có
thể biết được những u cầu, mong muốn, sở thích của sinh viên về các sản phẩm skincare mà mình
muốn sử dụng. Từ đó, có thể đáp ứng được nhu cầu thị hiếu, khách quan của sinh viên

5

download by :


về quyết định sử dụng sản phẩm skincare như là một người bạn đồng hành trong quá trình làm
đẹp, chăm sóc bản thân góp phần tăng doanh thu của những cơng ty sản xuất.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
-

Khảo sát tìm hiểu nhu cầu sử dụng sản phẩm skincare của sinh viên Đại học UEH.

-

Nhữngkyếuktốkảnhkhưởngkđếnkquyếtkđịnh lựa chọn sản phẩm skincare.

Những nhận định, ýkkiếnkcủaksinhkviên Đại học UEH đã sử dụng sản phẩm
skincare và chưa sử dụng sản phẩm skincare.
Tổng hợp những nhận xét, mong muốn kcủaksinhkviênkvề mộtksảnkphẩm skincare
tốt hơn trong tương lai. Từ đó, có thể giúp các nhà sản xuất sản phẩm skincare đánh
đúng vào thị trường tiêu dùng góp phần tăng trưởng doanh số.

1.3 Phạm vi và đối tượng khảo sát.
-


Thời gian nghiên cứu : 30/9 – 5/11/2021

-

Đối tượng khảo sát

-

Hình thức khảo sát

- Số mẫu khảo sát

CHƯƠNG 2: CƠkSỞkLÝkTHUYẾT, kMƠkHÌNHkNGHIÊNkCỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết.
2.1.1 Tổng quan về sản phẩm skincare
Skincare là một thuật ngữ tiếng Anh, nó có nghĩa là “chăm sóc da”, thường chủ
yếu là da mặt. Có thể hiểu đơn giản là tên gọi chung cho những tác động của con người
tới làn da để làm cho da đẹp sâu từ bên trong bằng các sản phẩm chăm sóc da. Skincare
thường được tiến hành theo các bước và quy trình cụ thể nhằm giúp da khoẻ mạnh,
khơng bị mụn, không bị tàn nhang, lỗ chân lông nhỏ, không bị chảy xệ và cuối cùng
mới là trắng sáng.
Sản phẩm skincare là những sản phẩm phục vụ cho quá trình chăm sóc da như:
tẩy trang, dưỡng ẩm, chống nắng, làm mềm da, … hay nói chung là hạn chế các khuyết
điểm trên da. Các thành phần thường xuất hiện trong sản phẩm chăm sóc da thường là
Hyaluronic Axit, Retinol, Niacinamind, Ceramides, Glycerin, Sodium, PCA, Vitamin,
các loại tinh dầu chiết xuất từ thực vật,…

2.1.2 Đối tượng sinh viên Đại học UEH.
6


download by :


Sinh viên Đại học UEH là những người đã hoàn thành chương trình phổ thơng và
đang theo tại trường với các ngành khác nhau như: Kế toán, Kinh doanh Quốc tế, Tài
chính, Kinh doanh Thương Mại, …
Đặc điểm chung: bắt đầu tự quản lý tiền bạc, thời gian; mở rộng mối quan hệ, các
hoạt động giải trí, việc làm thêm; sẵn sàng trải nghiệm, thử thách với điều mới lạ.
Các lý do ảnh hưởng đến việc chọn sử dụng sản phẩm skincare của sinh viên:
điều kiện kinh tế; nhu cầu sử dụng, …

2.2 Mơ hình nghiên cứu

Nhu cầu của sinh viên:
-

Làm đẹp

Cải thiện những vấn đề về da: mụn, thu nhỏ
lỗ chân lông,…

7

Những yếu tố quan trọng khi lựa chọn sản
phẩm skincare:
-

Xuất xứ
Thành phần

Khơng gây kích ứng da
Ảnh hướng lên da
Sự đánh giá từ cộng đồng
Mùi của sản phẩm

Hành vi lựa
chọn sản phẩm

skincare của
sinh viên Đại
học UEH

Mong muốn về sản phẩm skincare trong tương lai:

-

Giá rẻ
Nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên
An toàn với mọi loại da
Thiết kế, mẫu mã bắt mắt

- Dễ dàng phân biệt, so sánh với các sản
phẩm làm giả kém chất lượng

download by :

7


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Mục tiêu dữ liệu.
Mục tiêu chính của việc khảo sát, thu thập dữ liệu là để có các thơng tin liên quan đến nhu
cầu sử dụng sản phẩm chăm sóc da của sinh viên hiện nay; những yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên; và sở thích, mong muốn của sinh viên về một
sản phẩm skincare trong tương lai để các nhà sản xuất nắm được nhu cầu thị trường từ đó gia
tăng doanh số.

3.2 Cách tiếp cận dữ liệu.
-

Sử dụng dữ liệu sơ cấp, do nhóm thu thập trực tiếp từ sinh viên Đại học UEH.

-

Dữ liệu sơ cấp:
LOẠI THANG ĐO

Danh nghĩa
Thứ bậc
Danh nghĩa
Tỷ lệ
5

Những yếu tố quan trọng khi quyết định
mua sản phẩm skincare
6
Kênh phân phối sản phẩm
skincare
7Những sản phẩm skincare đang sử
dụng


8

Mongk muốnkvề sảnk phẩm skincarektrong
ktươngklai

9
Thương hiệu skincare đang sử
dụng

Định khoảng
Danh nghĩa
Danh nghĩa
Định khoảng
Danh nghĩa
Tỷ lệ
Danh nghĩa

10Chi tiêu cho sản phẩm skincare hàng tháng

Danh nghĩa

111kTầnk suấtksử dụng sản phẩm skincare

Định khoảng

12

14


Đặc điểm da

Tỷ lệ

13
Lý do chưa sử dụng sản phẩm
skincare
Mức giá sản phẩm skincare phù hợp với
sinh viên
8


download by :


3.3 Kế hoạch phân tích.
3.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu.
Dùng phương pháp định lượng với mẫu là … sinh viên thông qua những câu hỏi
trên Google Forms của những sinh viên Đại học UEH.
Dùngkphươngkphápkthốngkkê mơ tả vàkthốngkkê suy diễnkđểkphânktích, tính tốn
cáckkết quảkthukđược.
Thiếtkkếkmộtkbảng những câu hỏi trên Google Forms, sau đó đăng đường dẫn lên
các trang mạng xã hội, nhóm học tập sinh viên, … để thu thập câu trả lời của sinh viên.

3.3.2 kXâykdựngkbảngkcâukhỏi.
3.3.2.1 kSơklượckvềkdữkliệukcầnkthukthập.
-

Xác định những nội dung, khía cạnh, liên quan đến đề tài nghiên cứu.


-

Liệt kê ra các đặc điểm mang tính cá nhân như: giới tính, năm học, sở thích về sản phẩm

skincare, thiết kế; các đặc điểm mong muốn về sản phẩm skincare trong tương lai.

3.3.2.2 Các dạng câu hỏi và cách đặt câu hỏi.
Sửkdụng đak dạngkcâukhỏiknhưkcâukhỏi chọn một đáp án hoặc nhiều đáp án, câu
hỏi theo mức độ.
-

Đặt câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu; tránh đặt câu hỏi dài dòng, mang tính một
chiều, định kiến; hạn chế những câu hỏi phải suy nghĩ phức tạp.
-

Dùng từ ngữ thông dụng, tránh sử dụng từ ngữ địa phương.

3.4 Độ tin cậy và độ giá trị.
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy và tính chính xác của dữ liệu: Người
thực hiện khảo sát chỉ làm cho có, khơng nhìn kỹ các câu trả lời được nêu ra; chưa đa
dạng các câu hỏi hoặc câu trả lời về đề tài nghiên cứu; …
Cách đề phòng và khắc phục: Khi làm khảo sát, người thực hiện khảo sát phải
đọc từ từ, rõ ràng câu hỏi được nêu ra để chọn ra câu trả lời phù hợp nhất.
Chọn nơi đăng bài khảo sát phù hợp (các trang sinh viên Đại học UEH) để tránh các dữ
liệu rác, không đúng đối tượng.

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Phân tích mơ tả.
<Thống kê mô tả tần số về hành vi sử dụng sản phẩm skincare>
4.1.1 Nhóm câu hỏi chung

9

download by :


Bảng 1: Bảng tần số thể hiện số lượng nam và nữ tham gia khảo sát
Giới tính
Nam
Nữ
Tổng số
Bảng 2: Bảng tần số thể hiện số người tham gia khảo sát là sinh viên năm mấy
Năm
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Tổng số

Nhận xét:
10

download by :


Sau khi nghiên cứu, thu thập thông tin về hành vi lựa chọn sản phẩm skincare của
sinh viên đại học UEH, nhóm đã tiến hành phân tích dữ liệu thu được từ 206 sinh viên.
Trong số đó, có tới 40 sinh viên đang học năm nhất (chiếm 19,4%), 90 sinh viên đang
học năm 2 (chiếm 43,7%), 45 sinh viên đang học năm 3 (chiếm 21,8%) và cuối cùng
có 31 sinh viên đang học năm 4 (chiếm 15%).
Ngoài ra, trong 206 sinh viên tham gia khảo sát, số lượng sinh viên nữ chiếm

51,5%, còn lại là sinh viên nam chiếm 48.5%.
Bảng 3: Bảng tần số thể hiện thu nhập hàng tháng của sinh viên tham gia khảo sát.
Thu nhập
<1tr
1tr-3tr
3tr-5tr
>5tr
Tổng số

Nhận xét:
Số liệu thống kê cho thấy, thu nhập hàng tháng của sinh viên chủ yếu rơi vào mức
3.000.000VNĐ – 5.000.000VNĐ (chiếm 47,6% số lượng sinh viên tham gia khảo sát),
theo sau đó là mức thu nhập từ 1.000.000VNĐ – 3.000.000VNĐ (chiếm 21,8%), mức
thu nhập bé hơn 1.000.000VNĐ (chiếm 19,9%), và thấp nhất là mức thu nhập lớn hơn
5.000.000VNĐ chỉ chiếm 10,7%.

11

download by :


Bảng 4: Bảng tần số thể hiện đặc điểm da của sinh viên tham gia khảo sát.
Đặc điểm da
Da dầu
Da khô
Da nhạy cảm
Da hỗn hợp
Da thường
Tổng số


Nhận xét:
Qua khảo sát, ta thấy, chủ yếu sinh viên có tình trạng da là da dầu (37,4%), da
nhạy cảm và da hỗn hợp chiếm 38,9%, có rất ít sinh viên có tình trạng da khô, da
thường (lần lượt chiếm 10,7% và 13,1%).

Bảng 5: Bảng tần số thể hiện tần suất chăm sóc da của sinh viên tham gia khảo sát.
Tần suất chăm sóc da
0 lần/ngày
1 lần/ngày
2 lần/ngày

12

download by :


3 lần/ngày
Tổng số

Nhận xét:
Trong 206 sinh viên tham gia khảo sát, phần lớn sinh viên đưa ra lựa chọn chăm
sóc da 1 đến 2 lần/ngày (chiếm 86,9%), phần trăm sinh viên lựa chọn chăm sóc da 3
lần/ngày chỉ chiếm 3,4% và có 20 sinh viên (9,7%) lựa chọn khơng chăm sóc da. Qua
đó cho thấy hầu hết sinh viên đều có sự quan tâm đến làn da của mình và lựa chọn
chăm sóc da tối thiểu là 1 lần mỗi ngày.

4.1.2 Nhóm câu hỏi riêng
4.1.2.1 Phần dành cho nhóm sinh viên không sử dụng sản phẩm skincare.
Bảng 6: Bảng tần số thể hiện lý do sinh viên không sử dụng sản phẩm skincare.
Bảng 6.1: Bảng tần số thể hiện lý do “Khơng thích sự "bết dính" của sản phẩm

skincare trên da”
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý

13


download by :


Hoàn toàn đồng ý
Tổng số
Bảng 6.2: Bảng tần số thể hiện lý do “Không muốn dành tiền cho sản phẩm skincare”.
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hồn toàn đồng ý
Tổng số

Bảng 6.3: Bảng tần số thể hiện lý do “Lo ngại về chất lượng của sản phẩm skincare”.
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý

Hồn toàn đồng ý
Tổng số

Bảng 6.4: Bảng tần số thể hiện lý do “Da nhạy cảm và dễ gặp các triệu chứng dị ứng”.
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý


Trung lập

14

download by :


Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Tổng số

Bảng 6.5: Bảng tần số thể hiện lý do “Khơng có thời gian dành cho việc chăm sóc da”.
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Tổng số

Bảng 6.6: Bảng tần số thể hiện lý do “Không biết những sản phẩm skincare phù hợp”.

Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Tổng số


15

download by :


Nhận xét: Qua thống kê cho thấy, trong 20 sinh viên khơng sử dụng sản phẩm skincare:
Lí do dẫn đến khơng sử dụng sản phẩm skincare có số lượng sinh viên hoàn toàn đồng ý
cao nhất (50% sinh viên) là do khơng biết những sản phẩm skincare phù hợp. Ngồi ra, phần
trăm sinh viên hoàn toàn đồng ý với việc khơng có thời gian cho việc chăm sóc da,

16

download by :


không muốn dành tiền cho các sản phẩm và lo ngại về chất lượng của các sản phẩm
skincare cũng rất cao lần lượt là 40% và 35%
Có tới 50% sinh viên đồng ý với việc lo ngại về chất lượng của sản phẩm
skincare. Bên cạnh việc khơng thích sự “bết dính” của sản phẩm skincare, khơng có
thời gian cho việc skincare cũng nhận được sự đồng ý của 40% sinh viên, không muốn
dành tiên cho sản phẩm skincare được đồng ý bởi 35% sinh viên tham gia khảo sát

Da nhạy cảm và dễ gặp các triệu chứng dị ứng, được đồng ý và hoàn toàn đồng ý
bởi 55% sinh viên, tuy nhiên, số lượng sinh viên trung lập ở lí do này cịn cao, 35%
sinh viên, có thể do những sinh viên này chưa từng chăm sóc da nên khơng hiểu rõ làn
da của mình.
Cả 5 lí do trên đều có rất ít, thậm chí là khơng có sinh viên nào hồn tồn khơng
đồng ý và đồng ý.
Qua đó cho thấy hầu hết sinh viên đại học UEH không sử dụng sản phẩm skincare đều
đồng ý với những lí do trên.

Bảng 7: Bảng tần số thể hiện những mong muốn trong tương lai của sinh viên.
Bảng 7.1: Bảng tần số thể hiện mong muốn “Giá rẻ”
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hồn tồn đồng ý
Tổng số
Bảng 7.2: Bảng tần số thể hiện mong muốn “Nguồn gốc hoàn tồn từ thiên nhiên”
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý

17


download by :



Hoàn toàn đồng ý
Tổng số
Bảng 7.3: Bảng tần số thể hiện mong muốn “An toàn với mọi loại da”
Mức độ
Hoàn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hồn tồn đồng ý
Tổng số
Bảng 7.4: Bảng tần số thể hiện mong muốn “Thiết kế, mẫu mã bắt mắt”
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hồn tồn đồng ý
Tổng số
Bảng 7.5: Bảng tần số thể hiện mong muốn “Dễ dàng nhận biết và so sánh với các
sản phẩm làm giả kém chất lượng”
Mức độ
Hồn tồn khơng đồng ý
Khơng đồng ý
Trung lập
Đồng ý


×