Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

tiểu luận” môn học thống kê trong kinh tế và kinh doanh đề tài xe ôm công nghệ sự cải tiến từ xe ôm truyền thống trong thời kỳ 4 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 36 trang )

“BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA TỐN – THỐNG KÊ”
-----

-----

“BÀI TIỂU LUẬN”
MƠN HỌC: THỐNG KÊ TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH

Đề tài: XE ÔM CÔNG NGHỆ - SỰ CẢI TIẾN TỪ XE ÔM
TRUYỀN THỐNG TRONG THỜI KỲ 4.0
Giảng viên hướng dẫn: Trần Hà Quyên

TP. Hồ Chí Minh
Tháng 6, 2021

download by :


Họ và tên thành viên trong nhóm
1. Trần Trọng Tín
2. Trần Khánh Luân
3. Lưu Kim Hiệp
4. Trương Gia Hân
5. Nguyễn Quang Ngọc
6. Nguyễn Trần Quốc Bảo

download by :



CHƯƠNG I GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1

Bối cảnh đề tài đang nghiên cứu................................................................................................

1.2

Phát biểu vấn đề nghiên cứu......................................................................................................

1.3

Mục tiêu đề tài...........................................................................................................................

1.4

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu..............................................................................................

CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYẾT, NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ MƠ
HÌNH NGHIÊN CỨU…........................................................................................................5

2.1 Cơ sở lý thuyết...........................................................................................................................

2.1.1Định nghĩa về xe ôm công nghệ..............................

2.1.2Cách sử dụng dịch vụ gọi xe ôm công nghệ...........

2.1.3Lợi ích của xe ơm cơng nghệ trong đời sống..........

2.1.4Mục tiêu về sự ra đời của xe ôm công nghệ...........


2.1.5Những yếu tố ảnh hưởng tới hành vi sử dụng xe ô
2.1.5.1 Yếu tố cá nhân.......................................................................................................
2.1.5.2 Yếu tố tâm lý...........................................................................................................
2.1.5.3 Yếu tố Marketing....................................................................................................

2.1.6Sự khác biệt giữa xe ôm công nghệ và xe ôm truyền

2.1.7Thực trạng hiện nay của xe ôm công nghệ...............

2.1.8Những con số ấn tượng.............................................
2.2 Các kết quả nghiên cứu trước đây..............................................................................................
2.3 Mơ hình nghiên cứu...................................................................................................................
i

download by :


CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................11
3.1 Mục tiêu dữ liệu................................................................................................................................. 11
3.2 Cách tiếp cận dữ liệu......................................................................................................................... 11
3.3 Kế hoạch phân tích............................................................................................................................. 12
3.4 Độ tin cậy, độ giá trị...................................…............................................................................13
3.4.1 Yếu tố tác động đến độ tin cậy, độ giá trị.....…….............................................................13

3.4.2 Cách đề phịng và khắc phục.................................................................................................. 13
CHƯƠNG IV PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 13
CHƯƠNG V ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN................................................................ 28
5.1 Đề xuất giải pháp............................................................................................................................. 28
5.2 Kết luận.............................................................................................................................................. 28


ii

download by :


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Bối cảnh của đề tài nghiên cứu
“Ở thời điểm hiện tại, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã và đang làm đảo lộn mọi khía cạnh của
đời sống xã hội trên tồn cầu. Nhiều ứng dụng khoa học, công nghệ được đưa vào sử dụng

ở hầu khắp các lĩnh vực kinh tế. Trong khi doanh nghiệp sản xuất lựa chọn ứng dụng trí tuệ nhân
tạo để nâng cao năng suất, giảm thiểu nhân cơng, tối đa hóa lợi nhuận thì nhà cung ứng dịch vụ
lại có thể dễ dàng hợp tác và chia sẻ dữ liệu cho khách hàng, nhà sản xuất cũng như các bên liên
quan trong chuỗi cung ứng. Đời sống xã hội được thay đổi, chất lượng cuộc sống của con người
được nâng cao và các dịch vụ thì đang ngày càng trở nên đáp ứng đầy đủ nhu cầu tận hưởng và
thỏa mãn cuộc sống của tất cả mọi người.
Điều này đã thúc đẩy nhiều doanh nghiệp, ngành nghề tại nước ta tích cực áp dụng cơng nghệ
kỹ thuật nhiều hơn nữa trong tương lai với mục tiêu chính là nâng cấp chất lượng dịch vụ để phù
hợp với nhu cầu của khách hàng. Ngồi ra nhờ cơng nghệ thông tin và internet, quảng bá sản
phẩm cũng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Tất yếu là nhiều loại hình kinh doanh mới được ra
đời và trong đó phải kể đến dịch vụ gọi xe ôm công nghệ phổ biến ngày nay.
Nó dần tạo được thói quen sử dụng của người dân trong việc quyết định lựa chọn phương thức
di chuyển. Nhu cầu ngày càng tăng cao là động lực cho các doanh nghiệp thuộc ngành này nhanh
chóng gia nhập với thị trường. Chính điều đó sẽ làm dịch vụ xe ôm truyền thống dần trở nên mất
đi vị thế của mình. Và trong một tương lai khơng xa cùng sự cạnh tranh từng giờ từng phút trên
chuỗi cung ứng tồn cầu, nếu khơng có sự đổi mới mang tính bước ngoặt và kịp thời thì việc thay
thế hoàn toàn sẽ là điều tất yếu.”

1.2 Phát biểu vấn đề nghiên cứu

“Tuy mới được áp dụng ở nước ta vài năm gần đây nhưng dịch vụ xe ôm công nghệ đang từng bước mở
rộng quy mô cả về số lượng lẫn chất lượng, không ngừng cải tiến, phát triển và xe ơm truyền thống đang
dần mất đi vị trí của mình trên thị trường. Lẽ đương nhiên, với việc áp dụng khoa học công nghệ, dịch vụ
gọi xe mới này có nhiều ưu điểm như: nhanh chóng, tiện ích, giá rẻ, bảo đảm an toàn,... mọi người dần trở
nên ưa chuộng nó hơn, sử dụng nhiều hơn trong di chuyển, sinh hoạt hằng ngày. Chuyên đề này xoay
quanh câu hỏi: "Liệu rằng với những lợi ích vượt trội hơn xe ôm
iii

download by :


truyền thống, xe ơm cơng nghệ có nên thay thế hoàn toàn trong ngành dịch vụ di chuyển này hay
là không? ".”

1.3 Mục tiêu của đề tài
“Nhằm làm rõ vai trị của xe ơm cơng nghệ trong xã hội hiện nay và quyết định cho việc có nên thay
thế hồn tồn loại hình mới mẻ này cho xe ơm truyền thống hay không, chúng em lựa chọn đề tài này
thông qua khảo sát, phân tích một cách tổng quát về hành vi của người tiêu dùng, nhằm đưa ra một
nhìn nhận khách quan nhất về các đặc tính, điểm nổi trội cũng như giải pháp, định hướng trong tương
lai ... cho xe ôm công nghệ và xe ôm truyền thống. Từ đó đi tới một kết luận có tính xác thực cao,
đáng tin cậy cho việc có nên thay đổi hoàn toàn phương thức di chuyển mới này trong tương lai.”

1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được mở rộng trên khắp cả nước, đặc biệt ở một số thành phố lớn
và có nền kinh tế phát triển mạnh.

Phạm vi thời gian
Từ 23/5/2021 đến 20/6/2021.


1.4.2 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát về đối tượng tiêu biểu là những đối tượng có sử dụng ứng dụng gọi xe
ơm cơng nghệ.
Sau khi khảo sát, nhóm sử dụng những thông tin thu thập được từ các đối tượng khảo sát để phân
tích xem liệu những yếu tố này có tác động tới chất lượng ứng dụng gọi xe ôm công nghệ. Những
yếu tố bao gồm:
Mức độ quan trọng
Mục đích sử dụng
Mức độ an tồn

Giá cả
Tần suất sử
dụng Ưu đãi
Phương thức thanh toán
iv

download by :


Các loại hình dịch vụ cạnh tranh
Mức độ sử dụng về lâu dài

Sự thay thế
Nhóm quyết định lựa chọn những yếu tố này vì đây là những yếu tố dễ lấy được thông tin từ đối tượng
khảo sát, họ dễ dàng trả lời, khơng mang tính cá nhân đồng thời thể hiện mức độ hài lòng của người dùng
đối với ứng dụng gọi xe ơm cơng nghệ, từ đó có thể dễ dàng đưa ra giải pháp hiệu quả.

CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT, NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC

ĐÂY VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái niệm về xe ôm công nghệ
“Xe ôm công nghệ dùng để chỉ những người làm dịch vụ giống như nghề xe ôm truyền thống:
chở người có nhu cầu đến nơi họ muốn và sẽ nhận lại một khoản chi phí cho công sức của họ.
Điểm đặc biệt là xe ôm công nghệ sẽ khơng phải đi tìm khách hàng, mà khách hàng sẽ kết nối với
tài xế thông qua ứng dụng trên điện thoại thông minh.”

2.1.2 Cách sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ

“Trước hết khách hàng sẽ cung cấp thông tin cơ bản là điểm đi, điểm đến và số điện thoại để liên hệ.
Khi người tài xế của dịch vụ này chấp nhận chuyến đi thì sẽ có thông tin của người cần đi để liên hệ
và đến đón khách sau đó bắt đầu hành trình và sẽ hồn thành chuyến đi khi đến nơi.

Người chạy xe ơm công nghệ và khách hàng của họ sẽ không phải trả giá đi xe vì giá đã được
tính dựa trên quãng đường ngắn nhất theo định vị của bản đồ và quy ra thành tiền. Đôi bên sẽ căn
cứ vào giá tiền trên ứng dụng để thanh toán với nhau.
Và người tài xế xe ơm cơng nghệ có trách nhiệm trích lại một phần tiền phí của cuốc xe đã
chạy cho nhà cung cấp ứng dụng gọi là chi phí hoa hồng, tỉ lệ phần trăm cao thấp tùy thuộc vào
từng ứng dụng khác nhau.”

2.1.3 Lợi ích của xe ơm cơng nghệ trong đời sống
“Đối với người dùng: Có thể gọi xe nhanh hơn bởi vì khi đặt xe những người tài xế được kết nối với
khách hàng là những người hiện diện trong phạm vi 1km trở lại so với vị trí của khách hàng, có
v

download by :


thể đặt xe 24/24, có xe nhanh chóng (trừ những trường hợp kẹt xe) và được đưa rước tận nơi giá

cả thì lại rất phải chăng, tài xế được huấn luyện để có thể phục vụ khách hàng tốt nhất, đảm bảo
an toàn của chuyến đi một cách chặt chẽ. Người dùng đánh giá dịch vụ, biết trước giá cả, lộ trình
di chuyển và có thể linh hoạt thay đổi lộ trình…”
“Đối với người chạy xe ơm cơng nghệ: Có thể tận dụng thời gian nhàn rỗi để kiếm thêm thu
nhập cho bản thân, bên quản lý ứng dụng không giới hạn thời gian làm việc nên có thể thoải mái
sắp xếp cơng việc cho phù hợp, nếu chạy tồn thời gian thì thu nhập khá ổn, lượng khách hàng
nhiều, phủ khắp các quận huyện. Không cần chủ động đi tìm khách hàng vì họ được kết nối qua
ứng dụng, thủ tục không quá phức tạp, và sẽ được hưởng nhiều ưu đãi, chính sách, phúc lợi từ
cơng ty ứng dụng tuỳ theo quá trình làm việc…”

2.1.4 Mục tiêu về sự ra đời của xe ôm công nghệ
“Khi xã hội đang trở nên hiện đại hơn, đất nước đang trên con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, địi
hỏi về tiện nghi cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày của con người ngày càng cao thì xe ơm cơng nghệ ra đời
như một bước đột phá vào thời điểm này, nó xuất hiện làm cho việc di chuyển của mọi người dường như
trở nên dễ dàng hơn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tiết kiệm tối đa thời gian di chuyển khi giảm thiểu
51% so với các hình thức di chuyển khác như xe ôm truyền thống hay taxi truyền thống thơng thường. Bên
cạnh thói quen đi lại của hàng triệu người dân đơ thị thì dịch vụ xe ơm công nghệ cũng mang đến hàng
trăm ngàn cơ hội làm việc cho người dân tại đây. Mặc dù chưa có nghiên cứu đủ phổ quát hiệu quả mà ứng
dụng mang lại nhưng nhìn chung đủ để hình dung về tác động tích cực mà dịch vụ xe ơm cơng nghệ mang
đến cho mơ hình kinh tế của đất nước.”

2.1.5 Những yếu tố tác động đến việc sử dụng xe ôm công nghệ
2.1.5.1 Yếu tố cá nhân
“Độ tuổi khách hàng: đối với những khách hàng lớn tuổi, không thông thạo đường xá hay
những em học sinh tiểu học cần có người đưa đón đến trường hằng ngày thì xe ơm cơng nghệ là
một lựa chọn tối ưu bởi tính minh bạch cũng như sự nhanh chóng và an tồn của nó.”
“Đặc tính nghề nghiệp: với những cơng việc địi hỏi giờ giấc làm việc sớm hay giờ tan ca tối
muộn thì sử dụng xe ôm công nghệ giúp cho khách hàng đảm bảo được giờ giấc làm việc cũng
như sự an tồn khi tan ca trễ.”
Tình trạng kinh tế: tạo sự thoải mái hơn bởi sự rõ ràng về chi phí khiến cho khách hàng không

bị “chặt chém” hay phải mặc cả. Và điều này giúp mọi người đưa ra quyết định nhanh chóng hơn.

2.1.5.2 Yếu tố tâm lý
vi

download by :


“Nhu cầu: mọi hàng hóa dịch vụ ngày nay đều phải đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Nhanh chóng, tiện lợi, thoải mái. Trước kia, khi bạn muốn đi bất cứ đâu thì phải chuẩn bị về xe
cộ, xăng dầu, và tình trạng sức khỏe có cho phép bạn lái xe hay không. Ngày nay chỉ cần một
cước đặt thì đã có thể n tâm đi bất cứ đâu mà bạn muốn.”
“Sự tin cậy: khiến cho xe ôm công nghệ được sử dụng phổ biến. Với giá cước khá rẻ: 11 nghìn
đồng/2 km đầu và 3.800 đồng/km tiếp theo, ngồi ra lại biết đầy đủ thơng tin về tài xe chở mình,
từ họ tên, hình ảnh nhận diện, đến biển số của xe, số điện thoại nên khách hàng sử dụng dịch vụ
rất yên tâm. Vì vậy, khách hàng hồn tồn có thể an tâm về sự minh bạch cũng như độ an tồn cao
của xe ơm cơng nghệ.”
“Thái độ phục vụ: Để có thể hài lịng trong việc di chuyển cũng như sử dụng về lâu dài thì thái
độ của tài tế là một yếu tố không thể bỏ qua. Chủ ứng dụng sẽ có những chính sách đào tạo kỹ
năng phục vụ cũng như bạn được phép đánh giá, góp ý chất lượng làm việc của tài xế.”

2.1.5.3 Yếu tố Marketing
“Mã giảm giá cũng chính là một cơng cụ để thu hút khách hàng. Nó ảnh hưởng rất nhiều đến quyết định
thông qua cảm xúc của người dùng. Với suy nghĩ khách hàng có thể chi ra một số tiền ít hơn mọi khi, họ sẽ
cảm thấy mình là khách hàng khơn ngoan khi sử dụng dịch vụ rẻ hơn bình thường.”

2.1.6 Sự khác biệt giữa xe ôm công nghệ và xe ôm truyền thống
Thu hút khách khách hàng bởi sự chênh lệch giá
Một sự thật rõ ràng, xe ôm truyền thống là một dịch vụ di chuyển cũ với hình thức giá cả dựa
trên sự ước lượng của bác tài trên đoạn đường. Điều này khiến cho nhiều khách hàng phải bỡ ngỡ

trước giá cả “ trên trời” của các chuyến đi.
Trong khi đó, các dịch vụ xe ôm công nghệ lại rất rõ ràng minh bạch trong việc giá cả, khách
hàng luôn biết trước giá của chuyến đi trước khi đặt nó. Điều này đã khiến cho xe ơm cơng nghệ
được lịng khách hàng. Thậm chí các mã giảm giá càng khiến khách hàng thích thú hơn.
Sự thuận tiện, nhanh chóng
Trước khi các bác xe ôm truyền thống phải giành chỗ đứng để tìm kiếm khách hàng, thậm chí
phải tìm khách hàng một cách rất khó khăn.
Đối với xe ơm cơng nghệ thì việc tìm kiếm khách hàng khơng cịn gian nan nữa. Chỉ cần một
chiếc smartphone và internet bạn đã có thể đến nơi mà khách hàng chờ và ngay lập tức.
Trong khi xe ôm truyền thống phải loay hoay tìm đường đi đối với những đoạn đường khơng biết
thì xe ơm cơng nghệ sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu mọi lúc mọi nơi của khách hàng.
vii

download by :


Sự an tồn và minh bạch
Đối với xe ơm truyền thống, khách hàng không thể biết được thông tin người chở cũng như
đoạn đường sẽ đi.
Đối với xe ôm công nghệ, Khách hàng hồn tồn có thể chủ động trong việc nắm bắt thông tin
người chở, thời gian đi, điểm đến và hành trình của khách hàng.

2.1.7 Thực trạng hiện nay của xe ôm công nghệ
“Xã hội liên tục phát triển, thực tế cho thấy cho thấy khơng có ngành nghề nào phát sinh thu
nhập mà khơng có sự cải cách để theo kịp sự phát triển đó, đâu đó cũng là đào thải tự nhiên.”
“Nhưng rồi cũng đến lúc mọi việc chuyển sang hướng khác, khi “sân chơi” của nghề xe ơm
khơng cịn của riêng những người có thu nhập thấp nữa, mà đã trở thành mục tiêu đầu tư của
những tập đoàn nổi tiếng thế giới.”
“Xuất phát đầu tiên cách đây vài năm phải kể đến hoạt động dịch vụ của hãng Uber – một tập đoàn kinh
doanh mạng lưới giao thơng vận tải khách có trụ sở tại Mỹ. Nhưng ngay từ khi tiếp cận ứng dụng với xe

taxi, với dịch vụ ứng dụng tiện ích cho khách hàng trên điện thoại thông minh, hãng này đã gặp khá nhiều
phản ứng đến từ các nhà quản lý lẫn dịch vụ taxi truyền thống tại Việt Nam.”

“Có thể thấy, là “kẻ phá bĩnh” đầu tiên nhưng mơ hình của Uber chưa thực sự phù hợp với “văn
hóa Việt”, để rồi họ phải rời bỏ Việt Nam, nhường lại sân chơi cho các thương hiệu khác, và nổi
nhất có thể kể đến là Grab của Singapore.”
“Mặc dù được biết đến là một hãng taxi công nghệ nổi tiếng với hoạt động ở trên 50 nước, đã
thành công ở hầu hết thị trường Đông Nam Á, nhưng tại Việt Nam, Grab lại tạo ra nỗi lo không
nhỏ khi tranh nghề… xe ôm.”
“Đặc trưng của dịch vụ là kết nối giữa khách hàng và tài xế bằng ứng dụng phần mềm trên địa
thoại thông minh, khách hàng chỉ cần báo điểm đến sẽ biết trước số tiền phải trả, thay cho việc
mặc cả hay nỗi lo bị “chặt chém” như xe ôm truyền thống.”
“Mặt khác, dịch vụ của Grabbike cũng đem lại những cam kết an toàn hơn, khi cả lái xe và khách hàng
đều được bảo trợ trong một hệ thống hoạt động tuân thủ theo pháp luật. Rõ ràng, mơ hình phát triển mới là
điều tất yếu, thậm chí cần được ứng dụng nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu thời đại.”
“Nhưng như đã nói, việc xuất hiện phương thức dịch vụ mới sẽ đem lại thách thức không nhỏ cho
phương pháp truyền thống, vốn dĩ là môi trường kiếm sống của nhiều người có thu nhập thấp.”
“Trong điều kiện kinh tế cịn khó khăn, tồn cộng đồng đang tập trung tạo công ăn việc làm, ổn định an
sinh xã hội, thì an sinh cho đội ngũ làm nghề xe ôm truyền thống là một vấn đề đáng quan
viii

download by :


tâm. Nhưng không thể phủ nhận xe ôm công nghệ đã vượt trội hơn loại hình cũ rất là nhiều, việc
tài xế phải tự mình thay đổi cho phù hợp với xã hội, không bị đào thải là một điều tất yếu. Và
hiển nhiên tài xế truyền thống hoàn toàn có thể chuyển mình sang tài xế cơng nghệ với không
một rào cản dài hạn nào dành cho họ cả, thay đổi chưa chắc đã “giành miếng ăn” của họ, mà thay
đổi để họ có sự cải tiến trong cơng việc, thu nhập khả quan hơn.”


2.1.8 Những con số ấn tượng
“Grab là ứng dụng đặt xe tiện lợi được yêu chuộng nhất Đơng Nam Á với mục đích mang đến
cho người dùng các dịch vụ vận chuyển nhanh chóng, bằng cách kết nối hơn 10 triệu hành khách
với 185.000 tài xế trong khắp khu vực.”
“ Ngày 20/4, Gojek Việt Nam đã cán mốc 200.000 đối tác tài xế xe hai bánh tại Việt Nam,
Gojek ở Việt Nam hiện tại đã đạt được sự "tăng trưởng theo cấp số nhân" chỉ sau hai năm.”
Vào tháng 3/2021 Be cơng bố có 100.000 (cả 2 bánh và 4 bánh), đối tác tài xế tại Việt Nam. Vào
tháng 5/2019, Grab cơng bố có 195.000 (cả 2 bánh bà 4 bánh), đối tác tài xế tại Việt Nam.

2.2 Các kết quả nghiên cứu trước đây
“Theo một nghiên cứu về sáu thị trường được thực hiện bởi Google, công ty cổ phần nhà nước
Singapore Temasek và tư vấn quản lý toàn cầu của Mỹ Bain, Việt Nam đứng thứ tư sau
Indonesia, Singapore và Thái Lan ở Đông Nam Á về thị trường gọi xe ôm công nghệ.”
“Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Thủy, Đặng Thị Thu Trang, Phạm Thị Soan, Nguyễn Thị
Mai (Viện Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách khoa Hà Nội), báo cáo đã chỉ ra sự tăng lên nhanh
chóng của dịch vụ gọi xe cơng nghệ nhờ tính tiện dụng nhanh chóng và có nhiều chương trình ưu
đãi được tung ra thu hút số lượng lớn người dùng và tài xế. Trong khi đó, các hãng xe truyền
thống dần mất thị trường, gặp nhiều khó khăn và thử thách khi không theo kịp được xu hướng.
Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên mức độ nhận biết của người tiêu dùng, báo cáo tài chính,
nhân sự của các hãng xe ôm truyền thống.”
“Theo Các nhân tố tác động đến hành vi sử dụng phương tiện cơng cộng có dùng các ứng dụng
cơng nghệ - Nghiên cứu điển hình với dịch vụ Grab của TS. Nguyễn Bình Minh - Ths. Phạm
Nguyễn Hoàng Hải - Ths. Nguyễn Việt Dũng - Ths. Đỗ Thành Long đã nghiên cứu nhằm xác
định các nhân tố tác động đến hành vi sử dụng phương tiện công cộng có sử dụng dịch vụ ứng
dụng cơng nghệ, cụ thể là dịch vụ Grab Bike.”

2.3 Mơ hình nghiên cứu

ix


download by :


Với những thông tin trong phần 2.1 cũng như những nghiên cứu được đề cập trong phần 2.2, có
thể nhận thấy rằng ở Việt Nam, sự xuất hiện những tập đồn nước ngồi vài năm trước, thị trường
xe ơm cơng nghệ ngày càng mở rộng với đa số người dân, với những ưu điểm vượt trội so với xe
ôm truyền thống. Điều này được thể hiện bởi biến kết quả: “Sử dụng xe ôm công nghệ”; và các
biến nguyên nhân:
H1: Mức độ quan trọng của xe ôm công nghệ đối với người dùng.
H2: Mục đích sử dụng xe ơm cơng nghệ của khách hàng.
H3: Mức độ an tồn có ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng xe ôm công nghệ.
H4: Giá cả có ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng xe ôm công nghệ.
H5: Sự ưu đãi khuyến khích khách hàng như thế nào.
H6: Tần suất sử dụng của khách hàng.
H7: Phương thức thanh tốn có ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng xe ôm công nghệ.
H8: Mức độ sử dụng về lâu dài của khách hàng.
H9: Sự thay thế quan trọng như thế nào theo ý kiến của khách hàng.
H10: Các loại hình dịch vụ cạnh tranh có ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng xe công nghệ.

x

download by :


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu dữ liệu

“Mục tiêu cụ thể của việc khảo sát, thu thập dữ liệu là để có đầy đủ các thơng tin liên quan đến
hành vi sử dụng xe ôm công nghệ của người tiêu dùng. Qua đó có cơ sở để giải quyết vấn đề và đạt
được mục tiêu của đề tài đã xác định.”


3.2 Cách tiếp cận dữ liệu
Đề tài này được tiếp cận theo phương pháp nghiên cứu định lượng và dữ liệu thời điểm. Với
nguồn cơ sở dữ liệu có được thông qua việc khảo sát các sinh viên tại TP.HCM
Tựa đề: XE ÔM CÔNG NGHỆ - SỰ CẢI TIẾN XE ÔM TRUYỀN THỐNG TRONG THỜI ĐẠI
4.0
Thời gian: Từ 23/5/2021 đến 20/6/2021.

Tên biến
Mức độ quan trọng

Mục đích sử dụng

Mức độ an toàn

Giá cả

Sự ưu đãi

download by :


Tần suất sử dụng

Phương thức thanh
toán
Mức độ sử dụng lâu
dài
Sự thay thế


Các loại hình cạnh
tranh

3.3 Kế hoạch phân tích.
Đề tài này sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu để phân tích dữ liệu thu thập được
thơng qua khảo sát.
Sử dụng các công cụ thống kê như bảng, biểu đồ,... nhằm mơ tả, tóm tắt dữ liệu.
Dùng phần mềm Microsoft Excel để trình bày, phân tích kết quả khảo sát.

3.4 Độ tin cậy và độ giá trị
3.4.1 Yếu tố ảnh hưởng độ tin cậy và độ giá trị
“Tính chủ quan của người làm khảo sát: tuỳ vào nhận định và đánh giá cá nhân của mỗi người
mà dữ liệu khảo sát sẽ khác nhau
Độ tuổi: Vì đang trong giai đoạn cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra, độ tuổi hay nói các
khác là khoảng cách giữa các thế hệ sẽ có những nhìn nhận khác nhau.
xii

download by :


Thời gian: Chọn mốc thời gian là một việc rất quan trọng, ảnh hưởng rất nhiều đến dữ liệu
khảo sát tuỳ thuộc vào tình hình xã hội và những chuyển biến liên quan đến dữ liệu trong thời
gian khảo sát.
Không gian: Ở những khu vực khác nhau, mức sống, tri thức sẽ tương đôi khác, nên việc chọn
lựa 1 địa điểm đại diện là một việc hết sức quan trọng.”

3.4.2 Cách đề phòng và khắc phục.
Chọn mẫu một cách phù hợp và có tính đại diện cao nhất có thể.
Chọn khoảng thời gian và địa điểm khảo sát phù hợp, đủ để khái quát dữ liệu.


CHƯƠNG IV
PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Thống kê mơ tả
1.Phân tích mức độ quan trọng
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
Rất hữu ích
Khá hữu ích
Bình thường
Tổng
Biểu đồ thanh

xiii

download by :


Đánh giá mứ c độ quan trọ ng củ a dị ch vụ xe ôm công nghệ đôối vớ i ngườ i têu dùng

Tấần suấất phấần trăm

“Nhận xét: Phần lớn người dùng (78%) đều cảm thấy việc sử dụng xe ôm công nghệ là hữu ích
đối với họ và con số này dự kiến sẽ tăng trong tương lai. Cho thấy tuy chỉ với thời gian ngắn
trong vài năm nhưng dịch vụ xe ôm công nghệ đã tạo dựng được chỗ đứng vững chắc, tạo dựng
được niềm tin, sự tín dụng trong lịng khách hàng.”

2. Phân tích mục đích sử dụng
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm:
Phân loại
Đơn giản, dễ sử dụng

Minh bạch, biết trước giá cả
An tồn, tiện lợi nhanh chóng
Khác
Biểu đồ thanh

xiv

download by :


Mụ c đích sử dụ ng củ a n gườ i têu dù ng
70
60
50
40

Tầần sôố

30
20
10
0
sử
n, dễễ

dụ

gi

n

ơ
đ

“Nhận xét: Từ 2 bảng số liệu cho chúng ta thấy hơn 50% người tiêu dùng cho rằng xe ơm cơng nghệ có
tính đơn giản; minh bạch, biết trước giá cả; an toàn, tiện lợi nhanh chóng, điều mà xe ơm truyền thống
đang gặp nhiều bất cập, chưa có phương hướng giải quyết thì xe ôm công nghệ đã và đang đáp ứng các nhu
cầu thiết yếu của người dùng, tạo ra lợi thế rõ rệt so với mơ hình gọi xe cũ.”

3. Phân tích mức độ an toàn
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
Khơng an tồn
Ít an tồn
Bình thường
Khá an tồn
Rất an tồn
Tổng
Biểu đồ trịn

xv


download by :


Đánh giá mức độ an tồn của dịch vụ
1.00%2.00%
20.00%
Khơng an tồn


45.00%

“Nhận xét: Dễ dàng nhìn thấy được rằng khoảng 62% người sử dụng đánh giá dịch vụ xe ôm công nghệ là
an tồn, tin tưởng đảm bảo trong lộ trình chuyến đi. Con số này được đánh giá là khá cao và lợi thế trong
việc thay thế dịch vụ, vì những nguy hiểm như: cướp bóc, tai nạn… của xe ôm truyền thống trước đây đã
nhiều lần khiến người dùng mất dần niềm tin vào dịch vụ gọi xe.”

4. Phân tích giá cả
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
Quá rẻ
Khá rẻ
Bình thường
Khá đắt
Rất đắt
Tổng
Biểu đồ thanh

xvi


download by :


Đán h g iá vêầ giá cả củ a n gườ i têu d ùng
40
35
30
25
20

15
10

tấần sôấ

“Nhận xét: Đối với một nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, mức sống con người đang ở
mức trung bình, cộng với việc xảy ra dịch bệnh covid ở thời điểm hiện tại thì 70% người dùng
cho rằng giá cả dịch vụ xe ôm công nghệ ở mức giá vừa túi tiền là một con số rất khả quan. “

5. Phân tích tần suất sử dụng
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
0
1-2 lần/ tháng
1-3 lần/tuần
4-6 lần/tuần
Tổng

Biểu đồ Histogram

xvii

download by :


“Nhận xét: Hình dáng phân phối là lệch trái, đa số người được khảo sát (68%) sử dụng dịch vụ xe
ôm công nghệ trong di chuyển hằng ngày, và phần ít còn lại người dùng sử dụng trong 1 vài
trường hợp đặc biệt (22%) hoặc không sử dụng (10%). Cho thấy được xe ơm được cải tiến đang
dần được hình thành trong thói quen sử dụng của người Việt Nam, đây chắc chắn là một số liệu
quan trọng để kết luận việc có nên thay đổi mơ hình gọi xe hay khơng.”


6. Phân tích ưu đãi
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
Khơng bao giờ
Đơi khi
Bình thường
Thường xuyên
Luôn luôn
Tổng cộng
Biểu đồ thanh

xviii

download by :


Đánh giá sự ư u đãi củ a dị ch vụ

Tấần sơấ

“Nhận xét: Đặc điểm có ở xe ơm cơng nghệ mà xe ơm truyền thống thì khơng đó chính là ưu đãi
dịch vụ trên ứng dụng gọi xe, đây vừa là dịch vụ thu hút khách hàng cũng như chiến lực kinh
doanh tạo nên được lợi thế rất lớn. Hơn 90% người tiêu dùng sử dụng các ưu đãi này thể hiện nó
rất được ưa chuộng và hữu dụng.”

7. Phân tích về phương thức thanh tốn
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
Thanh toán online

Tiền mặt
Tổng cộng
Biểu đồ tròn

xix

download by :


Phươ ng thứ c t hanh to án củ a ngườ i têu d ùng

Thanh toán online

Tiễần mặ t

“Nhận xét : Khi sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ, việc thanh tốn cũng là 1 tiện ích khơng nhỏ
đối với khách hàng. Với công nghệ 4.0, dịch vụ gọi xe mới này có đầy đủ cách thức để đáp ứng
mọi yêu cầu của khách hàng, tạo cho người dùng cảm giác thoải mái, tiện nghi nhất có thể.”

8. Phân tích các loại hình cạnh tranh
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
Gojek
Grab
Be
Khác
Tổng
Biểu đồ tròn

xx


download by :


Phần lo ại các lo ại hình cạnh tranh

4.00%

6.00%

51.00%
39.00%

“Nhận xét: Từ biểu đồ trên cho thấy Gojek và Grab là 2 ứng dụng xe ôm công nghệ được ưa chuộng nhất
trên thị trường gọi xe hiện nay. Vì vậy dịch vụ và phương hướng phát triển của 2 ứng dụng này sẽ được đại
diện nghiên cứu để có được 1 cái nhìn tổng qt và chính xác nhất trong việc tính tốn

các số liệu.”

9. Phân tích mức độ sử dụng về lâu dài
Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm
Phân loại
Rất thường xun
Thường xun
Bình thường
khơng
Tổng
Biểu đồ thanh

xxi



×