Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP đơn vị thực tập CÔNG TY cổ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ FANXIFAN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.38 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
CÔNG NGHỆ FANXIFAN VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:Trần Thị Thanh Luyến
Mã sinh viên:17D190080
Lớp:K53S2

Hà Nội, 9/2020

1


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 4
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
FANXIPAN VIỆT NAM.............................................................................................. 5
1.1.

Giới thiệu chung về công ty.........................................................................................5

1.1.1.

Thông tin cơ bản về cơng ty..................................................................................5

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................................... 6


1.1.3
1.2.

Tập khách hàng của công ty................................................................................. 6

Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................................7

1.2.1.

Sơ đồ cấu trúc tổ chức của cơng ty.......................................................................7

1.2.2.

Vai trị các bộ phận trong hoạt động của cơng ty................................................. 7

1.3.

Tình hình hoạt động của cơng ty 3 năm gần đây (2017- 2019)................................... 8

1.4.

Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin và hệ thống thông tin của công ty...............9

1.4.1.

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.......................................................................9

1.4.2.

Thông tin Website của doanh nghiệp.................................................................. 11


PHẦN 2 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG
NGHỆ FANXIPAN VIỆT NAM...............................................................................................12
2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra................................................................................12
2.2. Thực trạng, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT và HTTT của công ty........................13
2.2.1. Nguồn nhân lực CNTT...........................................................................................13
2.2.2. Hạ tầng Công nghệ thông tin..................................................................................13
2.2.3. Về hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của công ty............................................... 18
2.2.4. Về Website của công ty.......................................................................................... 21
2.2.5. Hệ thống thông tin chung....................................................................................... 21
2.3. Đánh giá, nhận xét.........................................................................................................22
2.3.1. Thuận lợi.................................................................................................................22
2.3.2. Khó khăn.................................................................................................................22
PHẦN 3 : ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.............................23
KẾT LUẬN..................................................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................25

1


2


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT

Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

Hình 1.1. Logo chính thức cơng ty cổ phần giải pháp cơ

Fanxipan

Hình 1.2: Khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty cổ p
công nghệ FANXIPAN Việt Nam

Hình 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Cơng ty cổ phần giải p
Fanxipan Việt Nam

Hình 1.4: Màn hình trang chủ của Website cơng ty

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công t
gần đây

Bảng 1.2 : Số lượng thiết bị CNTT tại Công ty FAX

Bảng 2.1. Danh sách cán bộ, nhân viên điền phiếu k

Bảng 2.2: Kết quả điều tra số lượng nhân viên công

Bảng 2.3. Kết quả điều tra tốc độ xử lý của máy tinh

Biểu đồ 2.1. Tốc độ xử lý của máy tính

Bảng 2.4: Kết quả điều tra số phần mềm được ứng d
công ty

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện các phần mềm sử dụn
ty

Bảng 2.5: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với vi

dụng CNTT trong công ty

Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện sự cần thiết của việc x
các phần mềm
Bảng 2.8. Đánh giá về hệ thống thông tin mà công
FANXIPAN đang sử dụng


1


Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá về hệ thốn
công ty CP FANXIPAN đang sử dụng

Bảng 2.9: Kết quả điều tra hệ quản trị CSDL được s

Bảng 2.9: Kết quả điều tra hệ quản trị CSDL được s

Bảng 2.10: Kết quả điều tra đánh giá sự cần thiết củ
CNTT trong việc tiếp cận CSDL của doanh nghiệp

Biểu đồ 2.7: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá sự cần thi
CNTT trong việc tiếp cận CSDL của doanh nghiệp

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
HTTT

CNTT
CP
KH
PM
CSDL
SQL
TMĐT
VN

3


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường đại học, sinh viên ngày càng
được mở rộng và nâng cao từ các kiến thức cơ bản đến các kiến thức chuyên môn.
Việc áp dụng được các kiến thức trên giảng đường vào làm việc thực tế tại các doanh
nghiệp là điều thực sự quan trọng. Bởi vậy quá trình đi thực tập tại các doanh nghiệp là
rất cần thiết trong việc tạo cơ hội cho sinh viên tiếp xúc với môi trường làm việc của
doanh nghiệp, làm quen với văn hóa doanh nghiệp và học hỏi thêm nhiều các kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân. Thơng qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt
động kinh doanh của đơn vị thực tập để từ đó sinh viên có điều kiện so sánh, đánh giá
giữa lý thuyết và thực tiễn.
Việc học tập tại trường Đại học Thương Mại khơng chỉ giúp cho em có thêm các
kiến thức chuyên ngành mà còn giúp em nâng cao thêm các kỹ năng tư duy, các kỹ năng
mềm như làm việc nhóm, thuyết trình, phân tích vấn đề,… Thời gian thực tập tại doanh
nghiệp đã mang lại cho em những kiến thức thực tế, bổ sung và nâng cao thêm những kỹ
năng còn thiếu và còn yếu, nhận thức thêm về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân.

Để thuận lợi cho công việc thực tập và làm báo cáo thực tập của mình, em đã
lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG

NGHỆ FANXIPAN VIỆT NAM. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của ban giám đốc, các phịng ban và các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện giúp
em hồn thành q trình thực tập và hồn thiện báo cáo tổng hợp của mình một cách
thuận lợi và nhanh chóng.
Trong q trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn
chế nên bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được thầy
cơ và các bạn đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
FANXIPAN VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty Cổ phần giải pháp Công nghệ FANXIPAN Việt Nam ( gọi tắt là FANXIPAN)
được thành lập năm 2014, là công ty chuyên tư vấn và triển khai các giải pháp cơng
nghệ tồn diện nhằm hỗ trợ quản trị vận hành doanh nghiệp , tự động hóa hệ thống
quy trình quản lý dựa trên các nền tảng cơng nghệ của hãng Microsoft như:
SharePoint, Office 365,Microsoft Azure, Power BI,…
FANXIPAN đã triển khai thành công dự án công nghệ cho các tổ chức , doanh nghiệp
trong nước về các lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, vận tải,….. và các đối tác nước ngồi
tại Canada , Úc , Mỹ,….

1.1.1.

Thơng tin cơ bản về cơng ty

- Tên doanh nghiệp : CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
FANXIPAN VIỆT NAM

- Tên quốc tế : FANXIPAN VIET NAM TECHNOLOGY SOLUTIONS JOINT
STOCK COMPANY
- Mã số thuế : 0106637198
- Ngày cấp: 12/09/2014
- Địa chỉ trụ sở : Số nhà 33- ngõ 90- phố Yên Lạc- Phường Vĩnh Tuy- Quận
Hai Bà
Trưng-Hà Nội
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc : Triệu Thanh Hải
- Điện thoại : 0966690496
Email:
Website: />- Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty Cổ
phần Logo chính thức của cơng ty

Hình 1.1. Logo chính thức công ty cổ phần giải pháp công nghệ
Fanxipan
- Tầm nhìn
Với Khát vọng – Trí tuệ - Tâm huyết, Fanxipan hướng tới là nhà cung cấp hàng
đầu về phần mềm kế toán và giải pháp quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP tại Việt
Nam.
Fanxipan mong muốn tạo nên một thương hiệu sản phẩm phần mềm Việt là niềm
tự hào tầm vóc, trí tuệ con người.
Sứ mệnh

5


Đối với thị trường: Cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, dựa trên sự kết
hợp giữa công nghệ và sự hiểu biết các nghiệp cụ kinh tế nhằm thỏa mãn tối đa các
nhu cầu chính đáng của khách hàng.
Đối với khách hàng: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển, cam kết trở thành

người đồng hành số 1 với phương châm “ Cùng khách hàng đi tới thành công ” là mục
tiêu và là động lực cho chúng tôi luôn luôn không ngừng vận động và phát triển.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động,
sáng tạo và nhân văn tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất
cả các nhân viên.
Đối với xã hội: Hài hịa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội, đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và
niềm tự hào dân tộc.
Giá trị cốt lõi “ Trí tuệ - Tâm huyết – Sáng tạo ”

Trí tuệ: Là yếu tố quan trọng, là điều kiện cần tạo nên một dịng sản phẩm của
Fanxipan
Tâm huyết: Trí là cần, nhưng cần tâm mới đủ nâng tầm sản phẩm và đưa khách
hàng sự hài lịng nhất.
Sáng tạo: Trí cần – Tâm đủ, nhưng sáng tạo là rất cần thiết đối với một sản
phẩm CNTT nhằm tạo kích cầu cho sản phẩm. Tính sáng tạo bạn sẽ được trải nghiệm
trong từng chức năng, tính năng, tiện ích ở các dịng sản phẩm do Fanxipan cung cấp
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp gọi tắt là Fanxipan được thành
lập từ năm 2014, trải qua 6 năm thành lập và phát triển công ty đã đạt được những
thành tựu đáng kể.
- SharePoint : Tư vấn triển khai hệ thống SharePoint, phát triển ứng dụng,
giải pháp Sharepoint, quản lý tài liệu trên Sharepoint, xây dựng mạng nội bộ
doanh nghiệp
- Office 365: Khởi tạo hệ thống 365 SharePoint, Exchange online, chuyển
đổi email lên office 365, đồng bộ tài khoản người dùn.
- Business intelligence : Tư vấn triển khai Power BI, Power BI Report and
Dashboard Design, Data Architecture&Modoling
- Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trên công nghệ SharePoint, Office
365 và Business Intelligence FANXIPAN mang tới cho khách hàng những giải

pháp công nghệ tiên tiến, tối ưu , tồn diện, từ đó phục vụ tốt hơn cho các mục
tiêu quản trị , sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức.
- Thế mạnh của FANXIPAN là khả năng thiết kế một giải pháp toàn diện đáp
ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp nhưng đơn giản và dễ sử dụng, tối ưu hóa
trải nghiệm người dùng.
1.1.3 Tập khách hàng của công ty
Trong nhiều năm qua , FANXIPAN đã triển khai thành công nhiều dự án cho nhiều
doanh nghiệp tại Việt Nam với quy mô khác nhau thuộc các lĩnh vực như : Tài chínhNgân hàng, Bất động sản, Du lịch-Nghỉ dưỡng, Thương mại-Bán lẻ, Sản xuất,..Các
khách hàng tiêu biểu của chúng tôi gồm : VinGroup, VinFast,
6


SunGroup, Nutifood, FECON, AEON,TMG, Lienviet PostBank, VPBank, PGBank,
MXP,…

Hình 1.2: Khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty cổ phần giải pháp công nghệ
FANXIPAN Việt Nam
(Nguồn : Website />
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức của cơng ty
Giám Đốc

Bộ phận kỹ
thuật

Bộ phận
marketing

.
Hình 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần giải pháp phần mềm Fanxipan

Việt Nam
1.2.2.

Vai trò các bộ phận trong hoạt động của công ty

Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban:
• Giám đốc : Là người đứng đầu điều hành cơng ty, chịu trách nhiệm tồn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty, người đại diện hợp pháp trước pháp luật. Người tiến
hành xây dựng, lập kế hoạch, điều hành các chiến lược, mục tiêu phát triển của công
ty, điều hành phát triển kinh doanh, xây dựng các chính sách phát tiển của cơng ty
7



Bộ phận kế tốn: Bộ phận quản lý các cơng việc liên quan đến thu chi, sử dụng tài
chính. Ghi chép, cập nhật chính xác thơng tin vào phần mềm quản lý kế tốn các khoản
như: chi phí văn phịng, chi phí sản xuất, trả lương cho nhân viên, thuế dịch vụ…
Hàng tháng thống kê tài chính báo cáo cấp trên, đề ra hướng sử dụng tài chính hiệu
quả nhất, dự trù tài chính kiểm sốt cơng ty có thể hoạt động bao lâu để có phương án
giải quyết.

Bộ phận hành chính nhân sự: Là bộ phận điều hành quản lý nhân sự trong
cơng ty, xây dựng quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp, sẵn sàng tìm kiếm, tuyển dụng
nhân sự khi cơng ty cần. Kết hợp với các phịng ban và yêu cầu từ cấp trên, đào tạo,
nâng cao trình độ nhân sự, quản lý chế độ lương, thưởng, phạt để báo cáo cấp trên và
kết hợp với các phòng ban cùng xử lý.

Bộ phận kỹ thuật: Là bộ phận trực tiếp sản xuất, thiết kế sản phẩm dựa trên sự
đóng góp ý tưởng từ cấp trên và khảo sát nhu cầu thị trường, khách hàng từ phòng
kinh doanh, từ đó lên kế hoạch xây dựng, phát triển sản phẩm


Bộ phận Marketing: Là bộ phận nghiên cứu dự báo thị trường,tổ chức triển
khai chương trình phát triển sản phẩm mới, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu,
định vị thương hiệu. Bộ phận Marketing là phần không thể thiếu trong bất kỳ công ty,
doanh nghiệp nào. Họ là những nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy thương hiệu
phát triển, tăng doanh thu, thương hiệu cho doanh nghiệp.
1.3. Tình hình hoạt động của công ty 3 năm gần đây (2017- 2019)
Dưới đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty từ năm 2017 – 2019
(Đơn vị: Nghìn đồng)

Chỉ tiêu

Doanh thu bán
hàng (1)
Giá vốn bán
hàng (2)
Doanh thu tài
chính (3)
Chí phí tài
chính (4)
Chí phí bán
hàng (5)


Chí phí QLDN

Lợi nhuận
trước thuế

Lợi nhuận sau

thuế
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển
năm 2018 tăng 1,33 lần so với năm 2017, năm 2019 tăng 1,07 lần so với năm 2018.
Tuy nhiên doanh thu của hoạt động tài chính năm 2019 chỉ bằng 1,35 lần so với năm
2018 do cơng ty ít chú trọng vào hoạt động này mà tập trung phát triển thị trường
sản phẩm chính của mình. Lợi nhuận trước thuế của cơng ty liên tục tăng năm 2018
tăng gấp 1,99 lần so với năm 2017 đạt mức 3.960 tỷ đồng, năm 2019 tăng 1,15 lần
so với năm 2018 đạt mức 4,539 tỷ đồng. Công ty đang trên đà phát triển phát triển
với tiềm lực của mình cùng với những cố gắng của tồn thể cán bộ cơng ty đã đặt ra
ban đầu.
1.4. Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin và hệ thống thông tin của công ty.
Phương thức thu thập, xử lý thông tin tại công ty

Thu thập: Thông tin được thu thập từ dữ liệu nội bộ và dữ liệu thu thập từ bên
ngồi. Thơng tin nội bộ là nguồn thông tin mà nhân viên được khai thác và sử dụng
trong công việc và chỉ được khai thác khi được cấp quyền truy cập, đăng nhập vào hệ
thống của công ty. Nguồn thơng tin bên ngồi được thu thập và tạo báo cáo phù hợp
với phần mềm.
Xử lý và lưu trữ: Thông tin sau khi được thu thập cần được xử lý và lưu trữ, đặc
biệt là thông tin nội bộ cần được đảm bảo an tồn. Các thơng tin thu thập được cần xử
lý để tạo nên các báo cáo phục vụ cho q trình làm việc của cơng ty, sau khi xử lý
thông tin sẽ được lưu trữ trên CSDL của công ty phục vụ cho các công việc về sau.
An tồn bảo mật CSDL: CSDL của cơng ty đều là các thơng tin mật, vì vậy cần
có các chức năng phân quyền người dùng, chỉ những người được phân quyền mới có
thể khai thác thơng tin trên cơ sở dữ liệu. Để đảm bảo dữ liệu được sao lưu và cập nhật
liên tục, quá trình Backup dữ liệu sẽ được diễn ra hàng ngày và theo chu trình được lên
lịch sẵn.
1.4.1.


Cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin

Trang thiết bị phần cứng
9


Tại công ty mỗi nhân viên được trang bị một máy tính cá nhân tùy thuộc vào tính
chất cơng việc sẽ được cấp những loại máy khác nhau. Nhân viên các phịng bảo trì, kế
tốn, nhân sự được trang bị máy tính để bàn. Nhân viên phịng triển khai được cung
cấp laptop.
Tất cả các máy của công ty được kết nối với nhau thông qua mạng LAN, wifi
chung của công ty. Thơng tin trang thiết bị phần cứng hiện có của công ty:
Bảng 1.2 : Số lượng thiết bị CNTT tại Công ty FAXIPAN
STT
1
2
3
4
5

Máy chủ
Máy để bàn
Máy xách ta
Máy in
Camera

(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty FANXIPAN)

Máy chủ: Đặt tại văn phịng chính của cơng ty tại Hà Nội. Nhãn hiệu IBM
System x3650 - M3 cấu hình máy - Xeon 4C E5620 80W, 2.40GHz/1066MHz/12MB

Máy xách tay: Được trang bị với đa dạng các nhãn hiệu như Apple, Asus,
Samsung với các cấu hình máy:
- Samsung Intel® Core™ i3-3110M, Processor (3M Cache, 2.40 GHz)
Apple: Mac OS X 10.8 Mountain Lion, RAM: 8GB DDR3 1600MHz, Ổ đĩa
cứng – HDD: 256Gb SSD
- Asus : -CPU:core i3 Kabylake, 2.3GHz, RAM: 4GB, Ổ cứng HDD: 1TB,
Đồ
họa: Intel HD Graphics 620
Máy để bàn: Với các nhãn hiệu như Acer, LG với cấu hình máy:
- Acer: Intel G630 2.7GHz
- LG: Core i3-2120, 2GB, 500 GB
Máy in: HP laserjet 1319NF, kiểu máy in Laser đa chức năng, tốc độ 27 trang
/phút với bộ nhớ 64MB
- Epson: in phun màu đa năng, 37ppm A4, 5760x1440dpi.
Máy chủ: Xeon 4c E5620 80W; 2.4GHz/1066MHz/12MB, 1x4 GB PC310600DDR3-1333 LP/288GB, SR M1015 Raid.
Camera: được trang bị với 9 thiết bị camera Dome HikVision Tvi Hik –
HD95H8T lắp đặt tại văn phòng của công ty.
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Cơng ty FANXIPAN)
Hệ thống mạng
Mơ hình mạng của cơng ty hiện nay được thiết kế theo hình sao: Máy chủ trung
tâm, các máy khách sẽ gửi truy cập tới máy chủ chờ được giải quyết, với mơ hình này
các máy cho hệ thống được kiểm soát và khắc phục được sự cố nhanh chóng, hoạt
động khá hiệu quả ngay cả trong khi một trong số máy trạm hỏng thì hệ thống vẫn hoạt
động bình thường. Cùng với đó là khả năng thuận tiện khi mở rộng hoặc thu hẹp tùy
thuộc vào số lượng máy sử dụng.
10


Tuy nhiên hệ thống mạng còn gặp nhiều bất cập khi khả năng mở rộng của ơ hình
phụ thuộc vào máy chủ, khoảng cách từ các máy tới máy trung tâm cũng hạn chế

(100m ).
Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị CSDL được áp dụng SQL Server 2008 R2 là công cụ hỗ trợ mạnh
trong việc lưu trữ thông tin, với việc sử dụng miễn phí, dễ dàng, thao tác nhanh, hiệu
quả. Q trình sử dụng được phân quyền, bảo mật trong quá trình khai thác, backup
được dữ liệu thường xuyên vì vậy phần mềm đã và đang được công ty sử dụng.
Hệ thống thông tin chung
Công ty chưa phân rõ các bộ phận chuyên trách về quản trị bảo mật riêng nên vẫn
còn nhiều khó khăn trong việc đảm bảo an tồn thơng tin.
1.4.2. Thông tin Website của doanh nghiệp
Website là một kênh giúp kết nối doanh nghiệp và khách hàng, giúp khách hàng dễ
dàng hơn trong việc liên lạc, tiếp cận với các thông tin về doanh nghiệp hay các sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Ngoài ra website cũng là một kênh marketing hiệu
qủa giúp quảng bá, xây dựng hình ảnh đẹp của doanh nghiệp trong mắt khách hàng.
Địa chỉ website cơng ty: Https://www.Cybersoft.com.vn

Hình 1.4: Màn hình trang chủ của Website công ty FANXIPAN
(Nguồn: website: />
Các nội dung, thông tin mà Website cung cấp:
Dịch vụ: Các dịch vụ được cơng ty cung cấp như: Tư vấn quy trình, triển khai,
bảo trì… Các dịch vụ được nêu ra để khách hàng có thể thể tìm hiểu được một cách sơ
bộ mà dịch vụ cung cấp.
Sản phẩm: Website cung cấp danh sách những sản phẩm phần mềm được công
ty xây dựng và đưa ra trong suốt quá trình hình thành và phát triển.
- Liên hệ: Cung cấp những thông tin rõ ràng nhất cơng ty
Ngồi ra Website cung cấp thơng tin chi tiết địa chỉ, cách thức liên hệ và hỗ trợ
trực tiếp với khách hàng khi khách có nhu cầu.

11



PHẦN 2 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG
NGHỆ FANXIPAN VIỆT NAM
2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra
Thời gian thực tập tại công ty, công tác thu thập thông tin được thực hiện bằng
cách phỏng vấn trực tiếp những nội dung trong phiếu khảo sát tới nhân viên, cán bộ
trong công ty kết hợp với thu thập thông tin từ Website của công ty từ đó nắm được
tình hình ứng dụng CNTT và HTTT của công ty.
Số phiếu phát ra : 10 phiếu
Số phiếu thu về: 10 phiếu
Danh sách cán bộ, nhân viên công ty FANXIPAN điền phiếu điều tra:
Bảng 2.1. Danh sách cán bộ, nhân viên điền phiếu khảo sát
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kết quả phiếu điều tra mang lại cái nhìn khái quát nhất về cơng ty như: tình hình
nhân sự, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hay về các phần mềm ứng dụng, hệ thống
thơng tin trong doanh nghiệp,… Ngồi ra kết quả thu về còn cho thấy mức độ đầu tư,
ứng dụng CNTT và HTTT của cơng ty. Từ đó phản ánh mức độ hài lòng của khách
hàng về các sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp.


12


2.2. Thực trạng, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT và HTTT của công ty
2.2.1. Nguồn nhân lực CNTT



Câu hỏi: Số lượng nhân viên công ty tại chi nhánh Hà Nội hiện là bao nhiêu? Trả

lời :

Bảng 2.2: Kết quả điều tra số lượng nhân viên công ty
Số lượng
Dưới 50 nhân viên
Từ 50 – 100 nhân viên
Từ 100 – 500 nhân viên
Trên 500 nhân viên
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty FANXIPAN)

Hiện nay công ty tại chi nhánh Hà Nội có hơn 50 nhân viên và trong đó lĩnh vực
CNTT chiếm khoảng 70% trong đó nhân lực được tuyển dụng trong mọi chuyên ngành
từ kế toán, nhân sự, CNTT, HTTT.
Tỷ lệ 100% nguồn nhân lực công ty đều tốt nghiệp đại học với khả năng tư duy
và sử dụng máy tính thành thạo cùng với đó là kiến thức về CNTT, am hiểu quy trình
nghiệp vụ đã và đang làm việc rất hiệu quả tại các phịng ban bộ phận của cơng ty như:
Phịng bảo trì, phịng kế tốn, phịng nghiên cứu triển khai.
Hầu hết nhân viên công ty đều thành thạo các kỹ năng tin học văn phòng, SQL
server và Visual FoxPro. Nhân sự của công ty hiện tại phần lớn là đội ngũ nhân viên
trẻ, nhiệt tình, năng động, nhanh nhẹn và tư duy tốt. Tuy nhiên để có được nhân viên

có kĩ năng đáp ứng được đúng yêu cầu công việc của công ty, công ty phải dành thời
gian đào tạo cho nhân viên về kỹ năng khi mới vào công ty. Hay việc tiếp nhận sinh
viên thực tập các chuyên ngành đào tạo như: Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin
quản lý, kế toán nhân sự,… Để đào tạo theo hướng công ty cần, hỗ trợ rất hiệu quả cho
công tác tuyển dụng đào tạo nhân sự cho công ty sau này.
Nhu cầu về nguồn nhân lực CNTT của công ty là rất lớn bởi vậy cơng ty ln có
các chính sách phát triển, thu hút nguồn nhân lực.
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát tại Công ty FANXIPAN)
2.2.2. Hạ tầng Công nghệ thông tin

Qua kết quả điều tra cho thấy, công ty hiện đã trang bị khá đầy đủ máy tính có
kết nối mạng, máy in, camera,… phục vụ cho cơng việc. Mỗi nhân viên đề được cung
cấp máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay phù hợp tùy vào tính chất cơng việc của
mỗi người.
Các máy tính được kết nối với nhau qua mạng LAN (mạng cục bộ), tốc độ xử lý
của máy tính đáp ứng khá đầy đủ yêu cầu sử dụng của các nhân viên, các phịng ban.
Tuy nhiên vẫn cịn một số ít các máy tính hoạt động kém, thường xuyên phải sửa chữa
và bảo trì để đáp ứng được hiệu quả sử dụng trong công việc.

➢ Câu hỏi: Đánh giá tốc độ xử lý của máy tính?
Kết quả:

Bảng 2.3. Kết quả điều tra tốc độ xử lý của máy tinh
13


Mức độ
Tốt
Trung bình
Chậm

(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát hệ thống thông tin công ty FANXIPAN)

Đánh giá tốc độ xử lý của máy tính tại cơng ty
FANXIPAN
45%
40%
35%
30%
25%
% tương ứng

20%
15%
10%
5%
0%
Tốt

Trung bình

Chậm

Biểu đồ 2.1. Tốc độ xử lý của máy tính
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát hệ thống thông tin công ty FANXIPAN)
Qua kết quả nhận được từ thực tế tất cả nhân viên trong cơng ty đều được trang bị máy
tính, modern mạng, máy in… để phục vụ và đảm bảo chất lượng, hiệu quả cơng việc.
100% máy tính được kết nối với mạng, tồn bộ máy bàn tại cơng ty được kết nối với
mạng LAN. Tốc độ xử lý của máy tính đáp ứng được yêu cầu, số lượng máy tính xử lý
chậm chiếm tỷ lệ nhỏ do là máy cũ, hoạt động kém.


14


Các hoạt động quản lý có sự hỗ trợ của phần mềm:



Câu hỏi: Những phần mềm nào đang được công ty sử dụng? Trả

lời:

Bảng 2.4: Kết quả điều tra số phần mềm được ứng dụng tại công ty
Tên phần mềm
Phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office
Phần mềm quản lý nhân sự
Phần mềm quản lý bán hàng
Phần mềm quản trị dự án
Phần mềm kế toán
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát hệ thống thơng tin cơng ty FANXIPAN)
Theo đó ta xây dựng được biểu đồ như sau :

Tỷ lệ các phần mềm được sử dụng tại công ty
FANXIPAN
120%
100%
80%
60%
40%
Tỷ lệ


20%
0%

Phần mềm
tin học văn
phòng
Microsoft
Office

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện các phần mềm sử dụng tại công ty
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty FANXIPAN)

Ta thấy rõ được rằng phần mềm MS Office đang được công ty sử dụng. Tỷ lệ lựa
chọn cho các phần mềm cịn lại khơng cao minh chứng cho việc cơng ty cịn chưa có
phần mềm quản lý riêng cho nhân sự, dự án hay quan hệ với khách hàng. Nếu có thì
cũng mới chỉ là một module nhỏ trong tổng thể của một phần mềm quản lý chung.

15




Câu hỏi: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của công ty?

Bảng 2.5: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT
trong công ty
Mức độ
Rất quan tâm
Quan tâm
Ít quan tâm

Khơng quan tâm
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty FANXIPAN)
Đánh giá sự quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơng ty
90%
80%
70%
60%
50%

Tỷ lệ

40%
30%
20%
10%

0%
Rất quan tâm

Quan tâm

Ít quan tâm

Khơng quan tâm

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng
dụng CNTT trong công ty
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát thông tin Cơng ty FANXIPAN )


Qua khảo sát và phân tích chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy lãnh đạo cơng ty
ln có sự quan tâm đặc biệt đến vấn đề ứng dụng CNTT trong hoạt động của công ty.
Bởi công ty đang hoạt động kinh doanh cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm ứng
dụng. Nếu khơng có sự tiếp cận và hỗ trợ của CNTT thì quá trình hoạt động của cơng
ty sẽ gặp rất nhiều khó khăn và khó có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác khi
mà hầu hết các doanh nghiệp này đều đang đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động
kinh doanh của họ.

16




Câu hỏi: Anh (chị ) có quan tâm tới việc xây dựng phần mềm quản lý cho công ty hay

không?

Bảng 2.6: Mức độ quan tâm tới việc xây dựng mới phần mềm
Mức độ
Rất quan tâm
Quan tâm
Không quan tâm
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty Cybersoft)

Mức độ quan tâm đến việc xây dựng các phần
mềm quản lý tại công ty CP FANXIPAN
80%
70%
60%
50%

40%

Tỷ lệ

30%
20%
10%
0%
Rất quan tâm

Quan tâm

Không quan tâm

Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện mức độ quan tâm của nhân viên tới việc xây dựng
phần mềm
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty FANXIPAN)
Theo kết quả điều tra có thể thấy việc xây dựng các phần mềm sử dụng trong
công ty được cán bộ nhân viên rất quan tâm. Bởi các phần mềm hỗ trợ rất lớn cho hoạt
động kinh doanh của công ty, vừa rút ngắn thời gian, rút ngắn các công đoạn vừa tăng
độ chính xác và hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.



Câu hỏi: Theo anh(chị) công ty cần xây dựng những phần mềm nào? Kết

quả:

Bảng 2.7: Kết quả mức độ cần thiết việc xây dựng các phần mềm
Phần mềm

Phần mềm quản lý nhân sự
Phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng
Phần mềm quản lý dự án
Phần mềm quản lý bán hàng


(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát công ty Fanxipan)
Đánh giá mức độ cần thiết việc xây dựng các phần
mềm tại công ty CP FANXIPAN
80%
70%
60%
50%
40%
30%

Tỷ lệ

20%
10%

0%
Phần mềm quản Phần mềm quản Phần mềm quản Phần mềm quản
lý nhân sự
lý hồ sơ khách
lý dự án
lý bán hàng
hàng

Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện sự cần thiết của việc xây dựng các phần mềm

(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty FANXIPAN)

Dựa và kết quả điều tra ta có thể thấy phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng, phần
mềm quản lý dự án và phần mềm quản lý bán hàng chiếm tỷ lệ lớn.
Nguyên nhân:
Phần mềm quản lý bán hàng: Hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát
triển với tập khách hàng ngày một mở rộng. Yêu cầu đặt ra đối với cơng ty phải kiểm
sốt được các thông tin về dự án, khách hàng, sản phẩm cung cấp một cách đầy đủ và
chuyên nghiệp nhất.
Phần mềm quản lý hồ sơ khách hàng: Hiện nay tập khách hàng của cơng ty ngày
càng mở rộng chính vì vậy dữ liệu khách hàng ngày càng lớn, yêu cầu cần phải có
phần mềm hỗ trợ việc thu thập, xử lý hay lưu trữ dữ liệu một cách nhanh chóng và
hiệu quả nhất. Những thao tác thủ công sẽ không thể đáp ứng đủ và chính xác các cơng
việc quản lý hồ sơ khách hàng mà công ty cần. Việc xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ
ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nhiều doanh nghiệp, nó rút ngắn thời gian xử lý
thơng tin và tăng độ chính xác trong hoạt động của doanh nghiệp.
Phần mềm quản lý dự án: Với quy mô khách hàng ngày càng lớn, các dự án ngày
càng nhiều. Địi hỏi cơng ty phải kiểm sốt tốt tiến độ thực hiện các dự án, có sự đánh
giá và theo dõi dự án thường xuyên để hồn thiện dự án một cách tốt nhất. Từ đó tạo
niềm tin và sự hài lòng cho khách hàng.
Phần mềm quản lý nhân sự: Với quy mô nhân sự không quá lớn, nên cũng dễ
hiểu tại sao qua khảo sát tại cơng ty có thể thấy phần mềm này chiếm tỉ lệ ít nhất.
Hàng năm, cơng ty chi cho việc thiết kế và xây dựng phát triển phần mềm nằm
trong đoạn từ 10 – 30 triệu và từ 30 – 60 triệu chiếm % chọn nhiều nhất. Công ty khá
quan tâm đến việc thiết kế và xây dựng phần mềm.
2.2.3. Về hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của công ty



Câu hỏi: Đánh giá về hệ thống thông tin mà doanh nghiệp đang sử dụng?


Bảng 2.8. Đánh giá về hệ thống thông tin mà công ty CP FANXIPAN đang sử
dụng
18


Mức độ
Rất tốt
Tốt
Khá tốt
Không tốt
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát công ty FANXIPAN)
Đánh giá về hệ thống thông tin mà công ty CP
FANXIPAN đang sử dụng
60%
50%
40%
30%

% tương ứng

20%
10%

0%
Rất tốt

Tốt

Khá tốt


Không tốt

Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá về hệ thống t hông tin mà công ty CP
FANXIPAN đang sử dụng
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty FANXIPAN)
Theo kết quả khảo sát tại công ty thì phần lớn cán bộ nhân viên đều cho rằng
hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin mà công ty CP FANXIPAN đang sử dụng là
khá tốt.

19




Câu hỏi: Hệ quản trị CSDL mà công ty đang sử dụng là gì? Trả

lời:

Bảng 2.9: Kết quả điều tra hệ quản trị CSDL được sử dụng
Phương án
SQL server
Microsoft Access
Oracle
PostgreSQL
My SQL
Khác
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin FANXIPAN)
Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 R2 đang được công ty sử dụng, dữ liệu sẽ
được tổng hợp và lưu trữ trên Server của công ty. Mỗi nhân viên sẽ được cấp quyền để

đăng nhập vào hệ thống truy xuất thông tin.
Ưu điểm: Dữ liệu được lưu trữ tập trung, mức độ bảo mật cao đảm bảo thông tin
được an tồn, truy xuất thơng tin một cách dễ dàng.
Nhược điểm: Đòi hỏi nhân viên am hiểu phần mềm SQL Server cùng với đó phần
mềm địi hỏi cấu hình máy tính cao.
Với lượng lớn cơ sở dữ liệu, công ty CP Fanxipan đã có sử dụng các chương
trình bảo mật như sử dụng các phần mềm bảo vệ, tường lửa, diệt virus,…



Câu hỏi: Để tiếp cận được với những thông tin trong CSDL của doanh nghiệp, theo bạn việc phải có
trình độ kỹ năng về công nghệ thông tin?

Bảng 2.10: Kết quả điều tra đánh giá sự cần thiết của trình độ CNTT trong việc
tiếp cận CSDL của doanh nghiệp
Mức độ
Rất cần thiết
Cần thiết
Khá cần thiết
Không cần thiết
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin
Fanxipan)

20


Đánh giá mức độ cần thiết về trình độ CNTT trong
việc tiếp cận CSDL của công ty CP Fanxipan
90%
80%

70%
60%
50%
Tỷ lệ

40%
30%
20%
10%
0%
Rất cần thiết

Cần thiết

Khá cần thiết Không cần thiết

Biểu đồ 2.7: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá sự cần thiết của trình độ CNTT trong
việc tiếp cận CSDL của doanh nghiệp
(Nguồn : Phiếu điều tra khảo sát thông tin Công ty Fanxipan)
Theo khảo sát để có thể tiếp cận và khai thác CSDL của cơng ty, địi hỏi các cán
bộ nhân viên cần có các kỹ năng cơng nghệ thơng tin cơ bản nhất. Bời vậy, công ty
luôn yêu cầu đầu vào về nguồn nhân lực CNTT và ln có các chương trình đào tạo
cho nhân viên mới để có thể đáp ứng yêu cầu công việc của công ty.
Cơ sở dữ liệu của công ty, đặc biệt là các dữ liệu khách hàng luôn yêu cầu phải
được bảo mật. Chính vì thế khi khảo sát về vai trị của việc bảo mật CSDL trong quá
trình quản lý HTTT thì 100% cán bộ nhân viên cho rằng điều này rất quan trọng. Và
khi được hỏi về đánh giá mức độ an tồn bảo mật của hệ thống thơng tin của công ty
hiện nay kết quả thu được là tương đối tốt.
2.2.4. Về Website của công ty


Công ty đã xây dựng Website cho riêng mình nhằm mục đích quảng bá hình ảnh
thương hiệu của mình cho khách hàng dễ tiếp cận.
Tuy nhiên có thể thấy được Website của cơng ty cịn mới chỉ dừng lại ở việc giới
thiệu, chưa đẩy mạnh việc quảng bá vì thế chưa được khách hàng đánh giá cao, chưa
có chức năng bán hàng trực tuyến hay là sử dụng top từ khóa tìm kiếm trên Google.
Với sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT việc đẩy mạnh hơn nữa vào truyền thông
là một cách rất quan trọng, nó giúp khách hàng tiếp cận gần hơn nữa với doanh nghiệp
của mình.
Tần suất truy cập website của cơng ty là hàng tuần và đối tượng hướng đến phần
lớn là các doanh nghiệp, các tổ chức chính phủ hay các ngân hàng,…
2.2.5. Hệ thống thông tin chung

Về Hệ thống thông tin chung được đánh giá mức độ tiếp cận ở mức khó, việc thu
thập hay xử lý thơng tin vẫn dựa trên phương thức thủ cơng:
Ngun nhân: Nguồn kinh phí xây dựng xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống thơng
tin quản lý chung cịn tương đối hạn hẹp.
Cơng ty vẫn chưa có kế hoạch cụ thể để cải thiện phần mềm chấm cơng và
tính lương hiện tại.
21


×