Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

BÁO cáo THỰC tập NVKDTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.32 KB, 18 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
------    ------

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MƠ HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ
Giáo viên hướng dẫn:..............................................................
Sinh viên thực hiện:................................................................
Mã số sinh viên:.......................................................................
Lớp:..........................................................................................

……..Ngày……tháng……năm……


1.PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
A.GIỚI THIỆU:
Dịch vụ cho th kho bãi là dịch vụ cung cấp kho, bãi cho các doanh nghiệp, cá nhân để
phục vụ cho mục đích lưu trữ hàng hóa, cất giữ nguyên liệu trong suốt quá trình vận chuyển
từ điểm đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng. Đồng thời, các đơn vị cho thuê kho bãi
sẽ cung cấp thường xuyên về tình trạng hàng hóa, q trình lưu trữ và tình trạng hàng hóa
đang lưu kho chi tiết nhất cho đối tác đang sử dụng dịch vụ cho th kho bãi của mình
B.MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG:
1.Nhân lực:
-Ngành dịch vụ kho xưởng và hệ thống kho bãi ở Việt Nam cũng phụ thuộc rất nhiều vào
chất lượng nhân lực. Nguồn nhân lực có dồi dào, nhân sự có trình độ thì mới có thể kiểm
soát và quản lý hệ thống vận hành hiệu quả được.
-Công tác an ninh, công tác quản lý kho, nhân viện xuất nhập, nhân viên vận chuyển… đều
là những yếu tố quan trọng để tạo nên một hệ thống kho bãi và lưu trữ hàng hóa chuyên
nghiệp tại Việt Nam.
-Hiện chưa có cơ sở đào tạo chuyên nghiệp về dịch vụ kho bãi, kho vận. Nguồn nhân lực của


DN Việt Nam chủ yếu là tự đào tạo theo kinh nghiệm thực tế, mức độ chun nghiệp cịn
kém.
2.Vị trí:
-Chọn khu vực dễ vận chuyển hàng hóa ra bên ngồi, đặc biệt đường đi từ kho bãi đến doanh
nghiệp thuận tiện cho phương tiện di chuyển nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu phân phối và
giao hàng đến người tiêu dùng. Giúp bạn giao hàng nhanh hơn, tăng lòng tin của khách
hàng, cũng như nâng cao giá trị thương hiệu.
-Kho bãi thuê cần có sàn cao ráo, chống mưa lũ, ẩm móc và cần tìm hiểu kĩ khu vực định
th có thường hay xảy ra tình trạng ngập lụt trước đây khơng? Vì khu vực thường xuyên
xảy ra tình trạng ấy thường có độ ẩm cao, dễ gây ẩm mốc và hư hại cho hàng hóa đang bảo
quản.
-Tìm hiểu xem kho bãi th có nằm trong khu vực dân cư đơng đúc khơng, có thường xảy ra
tình trạng kẹt xe hay khơng. Đặc biệt, bạn cần tìm hiểu rõ thời gian cấm vận ở khu vực.


-Kho bãi cho th cần phải có khơng gian thống mát, sạch sẽ, đầy đủ khơng khí và ánh
sáng. Hạn chế những khu vực bị rậm vì thường xun có cơn trùng và ẩm thấp gây hư hại
hàng hóa.
3.Mối quan hệ:
-Thương hiệu, hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến chất lượng dịch vụ, giá cả,
v.v... Được xem là cơ sở tạo dựng sự quan tâm của khách hàng đến dịch vụ của doanh
nghiệp, mặt khác sẽ tạo cho doanh nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối
quan

hệ

với

bạn


hàng...

-Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đối tác và từ đó doanh
nghiệp có thể lựa chọn được những cơ hội, phương án kinh doanh tốt nhất cho mình.
 Đây chính là tiềm lực vơ hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong
hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
C.MÔI TRƯỜNG BÊN NGỒI:
1.Mơi trường Chính trị - Pháp luật:


Chính trị:

Tình hình chính trị Việt Nam đang khá ổn định.
▪ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ

sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê
duyệt kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam
đến năm 2025 đã đặt mục tiêu: “Đến năm 2025, tỷ trọng đóng góp của dịch vụ
logistics vào GDP đạt 5%-6%, tốc độ tăng trưởng dịch vụ logistics đạt 15%-20%, tỷ
lệ thuê ngoài dịch vụ logistics đạt 50%-60%, chi phí logistics giảm xuống tương
đương 16%-20% GDP, xếp hạng theo chỉ số LPI trên thế giới đạt thứ 50 trở lên”.
▪ Sự nỗ lực của chính phủ trong việc tập trung đẩy mạnh cơ sở hạ tầng cho ngành xuất
nhập khẩu và giữ vững tốc độ phát triển của Việt Nam trong những năm vừa qua đã
tạo điều kiện tăng trưởng cho thị trường kho bãi.
• Pháp luật:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, bãi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện
thuộc nhóm kinh doanh bất động sản nên phải đáp ứng các điều kiện của pháp luật về bất
động sản, cụ thể như sau:



a. Điều kiện về mức vốn pháp định
▪ Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã với

mức vốn pháp định không thấp hơn 20 tỷ đồng (Điều 10 Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH13).
▪ Nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho th, khơng thường

xun thì khơng phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy
định pháp luật.
▪ Theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 thì các doanh nghiệp phải

duy trì số vốn pháp định này trong suốt thời gian kinh doanh và mức vốn điều lệ tối
thiểu khi đăng ký thành lập cũng như trong quá trình hoạt động phải bằng với mức
vốn pháp định.
b. Điều kiện về bất động sản cho thuê
▪ Đáp ứng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014, dịch vụ cho thuê kho, bãi

phải tuân thủ các điều kiện về kho, bãi cho thuê như sau


Có đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về đất đai.



Khơng có tranh chấp về quyền sử dụng, quyền sở hữu kho, bãi.



Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.




Kho, bãi cho thuê phải còn trong thời hạn sử dụng, thời hạn sở hữu.

c. Điều kiện về phòng cháy chữa cháy
▪ Kho bãi được xếp vào nhóm cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp

luật về phòng cháy và chữa cháy, vì vậy doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện
phịng cháy, chữa cháy như sau:
▪ Có quy định, nội quy và đặt biển báo, biển chỉ dẫn về phịng cháy chữa cháy trong cơ

sở.


Phân cơng chức trách, nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy.



Lắp đặt hệ thống điện chống set, chống tĩnh điện. Đảm bảo an toàn khi sử dụng các
thiết bị sinh lửa sinh nhiệt.



Có quy trình kĩ thuật về phòng cháy chữa cháy phù hợp với thực tế tại kho hàng.



Có lực lượng phịng cháy và chữa cháy tại cơ sở, tập huấn sẵn sàng cho các nghiệp
vụ phòng cháy chữa cháy để đảm bảo sẳn sàng khi xảy ra.



2.Môi trường kinh tế:
▪ Doanh thu dịch vụ kho bãi, kho vận có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 5 năm, từ

16,500 nghìn tỷ VND vào năm 2015 lên tới gần 33,400 nghìn tỷ VND vào năm 2018,
giảm nhẹ vào năm 2019 với mức doanh thu đạt 31,700 nghìn tỷ VND.
▪ Thị trường ngành dịch vụ logistics kho vận được kỳ vọng cao nhờ vào dòng tiền FDI

đến từ nước ngoài. Ngoài ra, logistics chỉ phát triển mạnh khi có sự đầu tư đồng bộ,
bài bản cho cơ sở hạ tầng. Hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sắt và
đường hàng khơng có phát triển thì ngành dịch vụ kho bãi mới tăng trưởng được.
▪ Nhu cầu thuê kho ở Việt Nam kéo dài từ nam ra bắc.
▪ Ngành kho vận Việt Nam hiện còn phân tán với trên 95% số đơn vị cung cấp dịch vụ

là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước với phạm vi hoạt động khiêm tốn và năng lực
cạnh tranh chưa cao.
▪ Có thể thấy, các doanh nghiệp Logistics nói chung và các doanh nghiệp dịch vụ kho

bãi, kho vận nói riêng đều có quy mơ nhỏ và siêu nhỏ. Hơn 53% doanh nghiệp đang
hoạt động dịch vụ kho bãi, kho vận với quy mô dưới 5 người, 23% doanh nghiệp hoạt
động với quy mô chỉ từ 10-49 người.
3.Môi trường công nghệ - kỹ thuật:
Sự phát triển của thương mại điện tử và công nghệ thông tin
▪ Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ 4.0 nơi mà cuộc sống chịu tác động

mạnh mẽ từ mạng Internet. Người tiêu dùng ngày càng có xu hướng thích mua sắm
trực tuyến hơn và cũng có khả năng tiếp cận với nguồn hàng hóa đơn giản hơn thông
qua các trang thương mại điện tử.
▪ Sự thay đổi trong thói quen này tác động đến cách mà doanh nghiệp vận hành theo


hướng tăng cường các dịch vụ vận chuyển và kho vận hơn để đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của thị trường. Dĩ nhiên, ngành dịch vụ kho bãi cũng hưởng lợi từ sự thay đổi
này.
▪ Cơng nghệ máy móc ngành kho vận của Việt Nam vẫn cịn yếu kém.

4.Mơi trường tự nhiên:
Điều kiện địa lý


▪ Vị trí của Việt Nam vơ cùng thuận lợi cho các hoạt động kho bãi, vận chuyển, xuất

nhập hàng hóa, cùng với đường bờ biển dài, tạo điều kiện phát triển dịch vụ mạnh mẽ
5.Các loại hình thay thế:
▪ Tùy vào mục đích sử dụng và khối lượng hàng hóa, có nhiều hình thức cho th kho

xưởng khác nhau dành cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay có 02 hình
thức chính: cho th kho xưởng riêng và cho thuê kho xưởng công cộng.
a.Cho thuê kho xưởng riêng:
▪ Cho thuê kho xưởng riêng là kho sử dụng riêng biệt của một doanh nghiệp. Thường

các doanh nghiệp lớn, có nguồn tài chính dồi dào sẽ lựa chọn hình thức kho riêng để
lưu trữ hàng hóa. Hình thức này được thực hiện bằng việc thuê trọn gói với cơ sở
cung cấp dịch vụ cho thuê kho xưởng sản xuất.
b.Cho thuê kho xưởng công cộng:
▪ Cho thuê kho xưởng công cộng là loại kho tập trung của nhiều doanh nghiệp khác

nhau. Trong đó, cơ sở cho thuê chỉ có trách nhiệm quản lý và lưu trữ hàng hóa. Doanh
nghiệp đăng kí mới có quyền hạn sở hữu sản phẩm. Hình thức này có thể chia làm hai
loại. Theo đó, cụ thể là cho thuê theo ngắn hạn hàng tháng hoặc dài hạn trên 1 năm.

6.Đối thủ cạnh tranh:
▪ Các công ty kho vận trong nước có xu hướng đầu tư mở rộng quy mô kho bãi, nâng

cao chất lượng dịch vụ để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Thị trường
kho vận hiện nay có sự phân hóa rõ rệt về thị phần của các doanh nghiệp kho vận
nước ngoài (chiếm khoảng 70%-80%), dù doanh nghiệp kho vận nội địa vẫn chiếm tỷ
trọng áp đảo về số lượng. Trước nhu cầu về chất lượng hàng hóa cao, đa dạng hơn và
tốc độ giao hàng nhanh hơn, hoạt động rót vốn đầu tư hoặc M&A của khối ngoại
trong lĩnh vực này cho thấy cuộc đua thâu tóm thị phần kho vận ở Việt Nam sẽ tiếp
tục có nhiều biến động trong thời gian tới.
D.PHÂN TÍCH SWOT:
2.MƠ TẢ DOẠNH NGHIỆP:
-Lý do chọn loại hình kinh doanh dịch vụ:


+Ngành dịch vụ cho thuê kho bãi giúp các doanh nghiệp trụ vững trước những biến động
của thị trường và cung ứng hàng hóa nhanh nhất đến tay người tiêu thụ hoặc cịn có ý nghĩa
to lớn là chiếm lĩnh thị trường nhanh gọn nhất có thể.
+Các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí vận tải, chi phí sản xuất, duy trì nguồn cung
ứng nguyên vật liệu ổn định từ đó giúp cơng ty duy trì hoạt động sản xuất thường xuyên để
cung ứng hàng hóa đều ra thị trường .
-Địa điểm kinh doanh : TP.HCM
-Vốn đầu tư : +50% vốn tự thân
+30% vốn từ nguời thân
+20% vốn vay mượn
--Chủ sở hữu:
Tên: Công ty cổ phần thuê kho bãi VITI
-Logo:

-Slogan: Nhanh chóng, Tiện lợi, Tiết kiệm

-Tầm nhìn: trở thành một công ty dịch vụ kho bãi hàng đầu Việt Nam
-Sứ mệnh : + Cung cấp dịch vụ kho bãi chật lượng và tiện lợi
+ Hợp tác cùng phát triển ngành logictics VN.
-Giá trị cốt lõi: Tin cậy, Chuyên nghiệp, Tận tâm
-Dịch vụ kinh doanh : cho thuê kho chung và kho công cộng
-Khách hàng mục tiêu : chủ yếu là những cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ
3.TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO DỊCH VỤ:


ST
T
1

Trang thiết bị

Số lượng

Đơn giá

Xe nâng điện ngồi lái 1 tấn

4

100.000.000

2

Tấm nâng hàng Pallet asia (nhựa)

60


500.000.000

3

Bàn nâng thủy lực

2

15.000.000

4

Cầu xe nâng

2

75.000.000

5
6

Xe đẩy
Kệ chứa hàng ( kệ Drive in/thru )

2

7

Thiết bị phòng cháy chữa cháy (PCCC)


1 Bộ

2.490.000
4.500.000
Giá sẽ đàm
phán
thương
lượng

8
9
10
11

12

13
14
15
16
17
18

CAMERA QUAN SÁT IP SPEED DOME
HIKVISON DS-2DE4225IW-DE ( quay quét
360 độ chuyên dụng lắp đặt bao quát toàn cảnh
trong xưởng, ngoài cổng )
Máy đọc mã vạch Zebra TC21 – TC210K01B212-A6 ( máy kiểm kho)
Máy tính Dell

Dây và túi treo chống ẩm container
Các loại bột chống ẩm, hạt silica gel, hạt clay
Gói hút oxy ( Bảo quản và giúp kéo dài tuổi
thọ sản phẩm thực phẩm, dược phẩm Gói hút
ethylene bảo quản hoa, rau củ quả Dầu chống
gỉ VCI)
Dây đai chằng buộc hàng: Dây đai composite,
thép mạ, PP, PET Màng chít pallet
Màng và giấy chống gỉ VCI
Màng xốp chống tĩnh điện
Túi xốp EPE Túi bóng khí Túi chống tĩnh điện
các loại (túi nhơm, túi nilon)
Túi khí chèn hàng Pallet giấy, thanh nẹp góc.
Quạt vng thơng gió

19

Thùng carton
Tổng cộng

3

8.790.000

3

12.500.000

3


10.980.000

50

105.000

50

200.000

50

4.000.000

50

9.000.000

50

120.000

50

50.000

50

80.000


10

2.400.000

50

100.000

745.265.000


4.QUY TRÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ
a.Mơ hình kho bãi:

Gồm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Lối vào và Lối ra
Khu vực hàng rào
Lối vào dành cho nhân viên
Khu vực nhập hàng
Khu vực hàng tồn kho
Khu vực đóng gói hàng hóa

Khu vực xuất hàng
Khu vực xuất nhập (được hiểu như một khu vực giúp cho các phương tiện chở hàng
hóa như xe tải, container hay các thiết bị nâng hạ hồn tồn có thể tải & bốc dỡ
hàng dễ dàng. Hoặc hiểu đơn giản hơn là khu vực xuất nhập hàng hóa, nơi hàng được

luân chuyển từ kho đến container hoặc ngược lại )
9. Phòng quản lý giám sát
b.Quy trình tổng qt:
▪ Khách hàng có nhu cầu: khi khách hàng họ có nhiều sản phầm tồn kho hoặc họ nhập

một số lượng sản phẩm quá nhiều và cần chỗ lưu trữ, từ đó sẽ sinh ra nhu cầu thuê
kho bãi.
▪ Giới thiệu về dịch vụ: công ty sẽ gặp khách hàng và nói về dịch vụ của cơng ty cho
khách hàng nắm rõ.
▪ Báo giá và thương lượng giá: phía bên cơng ty sẽ báo giá cho khách hàng và cả 2 có
thể thương lượng lại giá nếu khách hàng có khó khăn trong tài chính.
▪ Chọn phương thức thanh toán: chuyển khoản, tiền mặt, trả sau.


▪ Ký kết hợp đồng: giữa 2 bên sẽ có 1 bản hợp đồng về quy định cũng như những trách

nhiệm mà phía cơng ty hoặc khách hàng sẽ phải chịu.
▪ Thực hiện hợp đồng: 2 bên sẽ thực hiện đúng những gì trong hợp đồng đã đề ra.
▪ Thu hồi cơng nợ: sẽ có những khách hàng chỉ đặt cọc trước một phần nên phần cịn
lại cơng ty sẽ thu hồi sau khoảng thời gian nhất định đã ký kết.
▪ CSKH sau dịch vụ:
-Nếu khách hàng lựa chọn thuê kho riêng
+ Sẽ được miễn phí tất cả các khoản khác như phí vận chuyển, các khoản chi phí liên
quan đến bảo quản hàng hóa,…
-Nếu khách hàng thuê kho chug thì chỉ đc miễn ở khoản vận chuyển hàng hóa.

5.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ:
a.Vị trí trách nhiệm của các thành viên:
1.Giám đốc :
▪ Quản lý , điều hành trực tiếp cơng ty
▪ Phân tích và đánh giá hiệu quả của các công việc hàng ngày trong các phòng

ban và đảm bảo tất cả các mục tiêu đều được đáp ứng.
▪ Tổng hợp dữ liệu và đưa ra các quyết định chiến lược cho công việc kinh

doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty và chịu trách nhiệm cho kết quả kinh
doanh này.
2.Phòng marketing:
▪ Xây dựng và quản lý hệ thống chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp

▪ Thiết kế chương trình hậu mãi và bảo hành sản phẩm cho doanh nghiệp
▪ Tích cực tham gia tài trợ cho các hoạt động xã hội để quảng bá hình ảnh

thương hiệu
▪ Xây dựng hệ thống thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm, đối thủ

cạnh tranh.
▪ Phân tích, đánh giá thơng tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết định cải tiến

sản phẩm hiện có hoặc phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.


▪ Điều hành việc triển khai chiến lược marketing; theo dõi, giám sát quá

trình thực hiện, kịp thời điều chỉnh và đánh giá, báo cáo kết quả chiến
lược marketing.

▪ Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với giới truyền thông và báo chí.
▪ Lập kế hoạch hoạt động, phân cơng, giao việc cho nhân viên bộ phận.
▪ Có kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của nhân viên.
▪ Xem xét, đánh giá ra quyết định khen thưởng, kỷ luật, xét tăng lương, thăng

chức theo đúng quy định của công ty.
▪ Thực hiện việc điều động, thuyên chuyển nhân sự trong phạm vi bộ phận.

1.Trưởng kho: ( Vị trí Trưởng Kho/ Quản Lý Kho )


Tổ chức quản lý, điều hành chung tồn bộ hoạt động của phịng, bao gồm việc
xây dựng, triển khai, kiểm soát và cải tiến các hoạt động, quá trình và nguồn
lực.



Tổ chức thực hiện cơng tác giao nhận, vận chuyển hàng hóa theo kế hoạch giao
hàng.



Kết hợp với phòng nhân sự tuyển dụng, đào tạo cán bộ cơng nhân viên thuộc bộ
phận mình phụ trách.



Quản lý, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong bộ phận, hướng dẫn và
đáp ứng môi trường làm việc hiểu quả cho cả hệ thống kho.




Lên kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ như sửa chữa, cơi nới, làm mới, lắp đặt
các trang thiết bị cho kho và hệ thống kho đạt chuẩn của công ty đã đề ra. Tổ
chức thực hiện công tác 5S tại Kho.




Tổ chức quản lý kho hàng hóa: quản lý số lượng (nhập, xuất, tồn) kho, thực
hiện các thủ tục nhập, xuất kho, sắp xếp, lưu kho, bảo quản hàng hóa. Thực hiện
cơng tác đóng gói hàng hóa giao theo u cầu.



Tổ chức giao nhận, vận chuyển, giao hàng giữa các kho và khách hàng theo yêu
cầu. Kiểm soát và kiểm tra tiến độ giao hàng.



Quản lý đội xe giao hàng của công ty.



Chủ động giải quyết các công việc phát sinh liên quan. Trực tiếp hỗ trợ nhân
viên của phòng kho vận giải quyết các trường hợp khó khăn hoặc vướng mắc
trong công việc vượt quá khả năng xử lý của bản thân họ (nếu có).




Thực hiện các cơng việc phát sinh khác theo chỉ đạo của ban giám đốc.

2.Phó kho:


Hỗ trợ các công việc của Trưởng kho



Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng kho giao.



Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi làm thủ tục

3.Kế tốn kho:

Xuất/ Nhập hàng hóa vào kho Kiểm tra các hóa đơn.


Đối chiếu và nhập dữ liệu hàng hóa vào hệ thống.



Hạch tốn việc xuất nhập hàng hóa, ngun vật liệu.



Làm báo cáo hàng tồn kho, báo cáo xuất nhập tồn.




Kiểm soát các khoản thu chi dưới kho.




Thu tiền và gửi về cho trưởng bộ phận kế tốn hoặc người được chỉ
định.



Các cơng việc khác từ Trưởng kho/ Phó kho



Đảm bảo an tồn hàng hóa tại kho.



Sắp xếp hàng hóa một cách tối ưu nhất



Đóng và xuất đơn hàng



Kiểm hàng trong kho




Vệ sinh, dọn dẹp kho.



Các công việc khác từ Trưởng kho/ Phó kho

4.Thủ kho

5.Nhân viên kho:


Đóng và xuất hàng.



Hỗ trợ kiểm hàng định kỳ nếu cần



Vệ sinh và dọn dẹp kho.



Các công việc khác từ Trưởng kho/ Phó kho

6.Nhân viên giao hàng
▪ Lấy hàng từ địa chỉ được giao và giao hàng trong khu vực được phân cơng.
▪ Xếp, dỡ hàng hóa, chở hàng đúng quy cách.

▪ Bảo quản tốt hàng hóa khi giao.


▪ Bảo quản tốt tài sản, công cụ, dụng cụ trong công tác giao hàng.
▪ Giao hàng cho khách hàng đảm bảo chất lượng hàng hóa, kịp thời về thời gian

đúng địa điểm.
▪ Các công việc khác từ Trưởng kho/ Phó kho

7.Nhân viên kỹ thuật ( bảo hành):






Chịu trách nhiệm xử lý các bảo hành cho khách hàng
Hỗ trợ đóng gói và xuất đơn hàng.
Hỗ trợ kiểm hàng theo định kỳ
Vệ sinh, dọn dẹp kho
Các công việc khác từ Trưởng kho/ Phó kho

b.Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Giám đốc

Phịng marketing

Trưởng kho

Thủ kho



Kế tốn kho
Phó kho

Nhân viên kho
Nhân viên giao hàng
Nhân viên kỹ thuật

6.KẾ HOẠCH MARKETING:
- Tạo Website : thiết kế trang web quảng cáo về dịch vụ cho thuê kho bãi của công ty
- Mạng xã hội : lập fanpage chạy quảng cáo trên fb, zalo, instagram,...
- Các mối quan hệ : bạn bè, nguời thân, họ hàng và các mối quan hệ sẵn có

7.KẾ HOẠCH KINH DOANH:

a.Giá dịch vụ :
BẢNG GIÁ THUÊ KHO LƯU TRỮ HÀNG HÓA
Loại dịch vụ

ĐVT

Đơn giá (VNĐ/tháng)

Ghi chú

Hàng hóa được sắp
Khối (m3)
130.000
xếp trên ơ kệ tiêu

chuẩn.
BẢNG GIÁ THUÊ KHO LƯU TRỮ TÀI LIỆU-HỒ SƠ

Cho thuê kho lưu
hàng hóa

STT

Loại dịch vụ

Mơ tả

ĐVT

Đơn giá


1

Lưu trữ hồ sơ, tài
liệu

Hồ sơ được đánh số thứ tự
và sắp xếp gọn gàng trên
kệ kích thước dài x rộng x
cao (2,6m x 1,2m x 1,6m)

m

130.000

VNĐ/
tháng

2

Thùng đựng hồ sơ
(Kích thước 50cm x
40cm x 30cm)

Thùng carton

thùng

20.000
VNĐ

3

Quản lý, trích lục
hồ sơ

Miễn phí

4

Tiêu hủy hồ sơ

Miễn phí

STT


1

2

3
4

Loại dịch
vụ

Mơ tả

1 tầng của kệ tiêu
chuẩn, diện tích
1 tầng kệ
1m2 Kích thước: dài
2m x rộng 0,5m
Nguyên kệ tiêu
chuẩn Proship, diện
Nguyên kệ tích 4m2 Kích thước:
dài 2m x rộng 0.5m
x 4 tầng
Phần diện tích nền
trống Có thể chất

hàng cao đến 2m
Chưa gồm kệ và
pallet
Thuê Pallet Pallet nhựa, gỗ đạt

tiêu chuẩn KT: 1m x
1.2m

3

Đơn
vị
tính

Đơn
giá/tháng

Phí quản lý
vnđ/tháng

Tầng

200.000

100.000

Kệ

400.000

200.000



200.000


Cái

50.000

30,000 (Tối
thiểu 300,000)

Ghi
chú
Áp
dụng
cho
hàng
hóa
nhẹ
Áp
dụng
cho
hàng
nặng,
hàng
quá
khổ,


số
lượng
nhiều,
cần


BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐI KÈM
STT

Loại dịch vụ

Mô tả

ĐVT

Đơn giá VNĐ

1

Phí bốc xếp
hàng hóa

Phí bốc xếp lúc
xuất hoặc nhập
hàng ra vào kho

Khối

50.000

Quản lý hàng
hóa

Phí quản lý xuất/
nhập hàng và báo

cáo hàng tồn hàng
tháng

2

3

Quấn PE

4

Thuê pallet

Quấn PE xung
pallet hàng tránh
bụi bẩn ảnh
hưởng đến hàng
hóa
Tất cả hàng hóa
khi nhập kho đều
được để xếp hoặc
để trên pallet

*Ghi chú:
+Chi phí trên chưa bao gồm 10% thuế VAT

Thỏa thuận

Pallet/lần


Miễn Phí

Pallet

Miễn Phí

Ghi chú
Chi phí nhập
và xuất hàng
được gộp lại
và tính 1 lần
vào thời
điểm nhập
hàng
Tùy thuộc
vào tính chất
hàng hóa và
tần suất xuất/
nhập hàng
hàng tháng
mà phí quản
lý sẽ khác
nhau với
từng khách
hàng
Đã bao gồm
chi phí vật tư
PE



+ Giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển, giao hàng. Phí vận chuyển được tính theo bảng
báo giá vận chuyển.
b.Cách thức cung cấp dịch vụ:
-Khách hàng có thể đi xem trực tiếp kho bãi tại địa chỉ đã được cung cấp
-Khách hàng có thể gọi điện liên hệ tư vấn thông qua website công ty đã làm

c.Đánh giá chất lượng dịch vụ:
ST
T

Phát
biểu

Rất khơng
lịng

hài Khơng
lịng

hài Bình
thường

Hài
lịng

Rất
lịng

hài




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×