Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 môn LỊCH sử đề 13 đến 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.47 KB, 105 trang )

Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 Môn LỊCH SỬ - ĐỀ 13 - Tiêu chuẩn (H8) (Bản word có lời giải)
Câu 1: Quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. đời sống của nhân dân ta khó khăn.
B. thời cơ của cách mạng đã chín muồi.
C. chính quyền thực dân bị sụp đổ.
D. chiến tranh thế giới diễn ra quyết liệt.
Câu 3: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, quân đội Mĩ
A. rút dần để giảm bớt sự thiệt hại.
B. phân bố đều khắp trên chiến trường.
C. chiến đấu trực tiếp trên các mặt trận.
D. chưa được sử dụng trong các chiến dịch.
Câu 4: Theo Hiệp định Giơnevơ 1954, Việt Nam được Pháp cơng nhận
A. chính thể cộng hịa.
B. chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. toàn vẹn lãnh thổ
D. thuộc Liên bang Đông Dương.
Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Duy trì hịa bình nhân loại.
B. Xóa bỏ chế độ thực dân.
C. Lãnh đạo toàn thế giới.
D. Thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 6: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để giải quyết
nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng cơng.
B. Hồn thành cải cách ruộng đất.


C. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo.
D. Phá kho thóc của thực dân Pháp.
Câu 7: Trong thời kì 1945 -1954, sự kiện nào ở Việt Nam làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava năm
1953 của Pháp?
A. Chiến thắng ở Hà Nội 1947.
B. Chiến thắng Việt Bắc 1947.
C. Chiến thắng Biên Giới 1950.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 8: Từ năm 1973 đến năm 1991, kinh tế Nhật Bản
A. liên tục phát triển nhanh.
B. tăng trưởng ổn định.
C. bị suy thoái, khủng hoảng.
D. đứng đầu thế giới.
Câu 9: Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây trở thành con rồng kinh tế ở châu Á?
A. Lào.
B. Ấn Độ.
C. Inđônêxia.
D. Xingapo.
Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9-1960) của Đảng Lao động Việt Nam diễn ra trong
bối cảnh nào sau đây?
A. Cách mạng miền Nam có bước phát triển mạnh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc hồn thành.
C. Mĩ hịa hỗn với Liên Xô và thỏa hiệp với Trung Quốc.
D. Hội nghị Pari về Việt Nam bắt đầu được khai mạc.
Câu 11: Nội dung nào sau đây tác động đến việc ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Đất nước Việt Nam bị thực dân Pháp xâm lược.
B. Nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Người.
C. Khuynh hướng vô sản thắng lợi ở nhiều nước.
D. Được sự ủng hộ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
Câu 12: Năm 1959, tại khu vực Mĩ Latinh

A. Cu ba xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
B. chế độ độc tài thân Mĩ được thiết lập.
C. nước Cộng hòa Cuba được thành lập.
D. chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hồn tồn.
Câu 13: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
1


C. Leo thang chiến tranh ra cả miền Bắc.
D. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.
Câu 14:Trong thời gian hoạt động ở Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nguyễn Ái Quốc đã
A. đào tạo nhiều cán bộ cách mạng.
B. thành lập Cộng sản đoàn.
C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D.triệu tập Hội nghị thành lập Đảng.
Câu 15: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Xây dựng Quỹ Độc lập.
B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
C. Bảo vệ biên giới phía Bắc.
D. Xây dựng Hội Liên Việt.
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930 do Việt Nam Quốc dân đảng phát động đã
A. đánh dấu sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản. B. thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến. D. cổ vũ cuộc đấu tranh ở các nước thuộc địa.
Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 năm 1973 khẳng định
A. quân sự là một mặt trận đấu tranh của nhân dân ta.
B. đế quốc Mĩ khơng cịn khả năng trở lại miền Nam.
C. chính quyền Sài Gịn là kẻ thù duy nhất của cách mạng.

D. nhân dân ta đã hoàn thành việc đấu tranh ngoại giao.
Câu 18: Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần
A. lật đổ chủ nghĩa phát xít.
B. giành thắng lợi cho phe Đồng minh.
C. giải trừ chủ nghĩa thực dân.
D. mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), lực lượng nào sau đây sẽ bị tiêu diệt tận gốc?
A. Chủ nghĩa tư bản.
B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa phát xít. D. Chủ nghĩa xã hội.
Câu 20: Hội nghị chính trị Hiệp thương hai miền Nam Bắc (tháng 11-1975) Việt Nam, thể hiện
A. sự ủng hộ của nhân dân hai miền với chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam.
B. việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta đã hoàn thành.
C. đường lối đấu tranh quân sự, chính trị đúng đắn của nhà nước cách mạng.
D. quyết tâm hồn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam của nhân dân ta.
Câu 21: Một trong những hạn chế của các sĩ phu cấp tiến trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt
Nam đầu thế kỷ XX là
A. tiếp thu khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. không lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. không tìm được phương hướng cứu nước chính xác.
D. tranh thủ, tìm kiếm sự ủng hộ của nước ngồi.
Câu 22: Năm 1989, việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh đã
A. chấm dứt hoàn toàn các cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. đưa các dân tộc bước vào thời kì hịa bình trên phạm vi tồn cầu.
C. làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn.
D. đưa kinh tế trở thành nội dung duy nhất trong quan hệ quốc tế.
Câu 23: Một trong những nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19451954) ở Việt Nam là do
A. sự can thiệp của đế quốc Mĩ.
B. tác động của chiến tranh lạnh.
C. Pháp cấu kết với quân Trung Hoa dân quốc.

D. chủ quyền dân tộc bị xâm phạm.
Câu 24: Năm 1960, nhiều nước ở châu Phi đã giành được
A. thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
B. chính quyền về tay giai cấp vô sản.
C. ưu thế trong cuộc Chiến tranh thế giới.
D. chính quyền về tay giai cấp nông dân.
Câu 25: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. cả nước độc lập, thống nhất.
B. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
C. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước tạm thời bị chia cắt.
Câu 26: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp
A. chỉ phát triển cơng nghiệp hóa chất.
B. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
2


C. chỉ phát triển cơng nghiệp cơ khí.
D. chú trọng công nghiệp khai thác mỏ.
Câu 27: Khẩu hiệu nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(11-1939) thể hiện nhiệm vụ chống phong kiến của cách mạng Việt Nam?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Tịch thu tài sản của giai cấp địa chủ.
C. Thành lập chính quyền Xơ Viết.
D. Chống tơ cao và lãi nặng.
Câu 28: Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam có tác dụng nào sau đây?
A. Hình thành khối liên minh công – nông.
B. Giành quyền lãnh đạo cho giai cấp công nhân.
C. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng cách mạng.
D. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương lên cầm quyền.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930
-1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Quốc tế Cộng sản có chủ trương chuyển hướng đấu tranh.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
C. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
D. Ý thức giải phóng dân tộc trỗi dậy mạnh mẽ.
Câu 31: Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
A. thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. việc tranh giành quyền lãnh đạo trong nội bộ tổ chức.
C. đòi hỏi của tình hình thực tiễn cách mạng Việt Nam.
D. mâu thuẫn giữa các hội viên về tư tưởng cách mạng.
Câu 32: Xô viết Nghệ -Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì đã
A. giải phóng nhân dân ta khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.
B. thành lập được chính quyền cách mạng ở một số địa phương.
C. lập nên nhà nước dân chủ cơng nơng đầu tiên ở nước ta.
D. hồn thành triệt để nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 33: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Lực lượng chính trị đóng vai trị quyết định trong thắng lợi của cách mạng.
D. Chưa chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến, thực dân, phát xít.
Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
của quân dân Việt Nam đều
A là những trận thắng quyết định buộc địch phải có sự điều chỉnh chiến lược.

B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. đánh dấu cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 35: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3-1975) của nhân dân ta đã
A. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. lật đổ chính quyền Sài Gịn miền Nam, thống nhất đất nước.
C. góp phần thực hiện mục tiêu giải phóng hồn tồn miền Nam.
D. hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước.
3


Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam ngay sau ngày Cách mạng tháng
Tám thành công?
A. Nhân dân giành được quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
Câu 37: Từ diễn biến của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) ở
Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc.
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong.
C. dùng lực lượng chính trị quần chúng làm nịng cốt.
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 38: Nhận xét nào sau đây là đúng về cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhiệm vụ chống đế quốc được thực hiện độc lập với nhiệm vụ chống phong kiến.
B. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình do Đảng Cộng sản lãnh đạo ở một nước thuộc địa.
C. Góp phần quyết định vào sự nghiệp giải trừ chủ nghĩa thực dân và giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Là thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 39: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954
- 1975) của nhân dân Việt Nam đều

A. là những thắng lợi to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. mở ra bước ngoặt vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc thế kỉ XX.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân.
D. có ý nghĩa quyết định hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 40: Các phong trào Xô viết – Nghệ Tĩnh (1930 – 1931), Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) và
“Đồng khởi” (1959 -1960) ở Việt Nam có sự khác biệt về
A. hình thức, phương pháp chủ yếu.
B. tính quần chúng, quyết liệt.
C. đối tượng đấu tranh.
D. mục tiêu cao nhất.

4


1. A
11. A
21. C
31. C

2. A
12. C
22. C
32. B

3. C
13. C
23. D
33. C

4. C

14. C
24. A
34. A

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 13
5. C
6. A
15. B
16. B
25. D
26. D
35. C
36. D

7. D
17. A
27. D
37. C

8. C
18. C
28. C
38. D

9. D
19. C
29. B
39. A

10. A

20. A
30. D
40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 13
Câu 1.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải:
Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
Chọn đáp án: A
Câu 2.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 91.
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh đời sống của nhân dân ta khó
khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
Chọn đáp án: A
Câu 3.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 173.
Cách giải: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, quân đội Mĩ chiến
đấu trực tiếp trên các mặt trận.
Chọn đáp án: C
Câu 4. Phương pháp: Sgk 12 trang 154-155
Cách giải: Theo Hiệp định Giơnevơ 1954, Việt Nam được Pháp và các nước tham dự hội nghị công nhận
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Chọn đáp án: C
Câu 5. Phương pháp: Sgk 12 trang 45
Cách giải: Từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với mục tiêu chi phối, lãnh đạo
toàn thế giới.
Chọn đáp án: C

Câu 6. Phương pháp: Sgk 12 trang 123
Cách giải: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã thực hiện biện pháp giảm tơ, giảm thuế, chia
ruộng cơng để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Chọn đáp án A
Câu 7. Phương pháp: Sgk 12 trang 152
Cách giải: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava năm 1953 của
Pháp.
Chọn đáp án D
Câu 8. Phương pháp: Sgk 12 trang 56
Cách giải: Từ năm 1973 đến năm 1991, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái, khủng hoảng do ảnh hưởng của
khủng hoảng năng lượng 1973.
Chọn đáp án C
Câu 9. Phương pháp: Sgk 12 trang 29
Cách giải: Sau khi giành độc lập, Xingapo trở thành con rồng kinh tế nổi trội nhất ở châu Á.
5


Chọn đáp án D
Câu 10. Phương pháp: Sgk 12 trang 191
Cách giải: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9-1960) của Đảng Lao động Việt Nam diễn ra
trong bối cảnh cách mạng hai miền Nam – Bắc có bước phát triển mạnh.
Chọn đáp án A
Câu 11. Phương pháp: Sgk 11 trang 153
Nội dung tác động đến việc ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là đất nước Việt Nam bị
thực dân Pháp xâm lược, độc lập dân tộc là nguyện vọng của toàn dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án A
Câu 12. Phương pháp: Sgk 12 trang 39
Cách giải: Năm 1959, tại khu vực Mĩ Latinh, nước Cộng hòa Cuba được thành lập do Phiđen Cátxtơrô
đứng đầu. Bản word bạn đang sử dụng phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Chọn đáp án C

Câu 13. Phương pháp: Sgk 12 trang 173
Cách giải: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ trực tiếp đưa quân vào miền Nam và leo thang chiến tranh ra
cả miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
Chọn đáp án C
Câu 14. Phương pháp: Sgk 12 trang 82
Cách giải: Trong thời gian hoạt động ở Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nguyễn Ái Quốc đã
tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921.
Chọn đáp án C
Câu 15. Phương pháp: Sgk 12 trang 109
Cách giải: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ
Là xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Chọn đáp án B
Câu 16. Phương pháp: Sgk 12 trang 87
Cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930 do Việt Nam Quốc dân đảng phát động dù thất bại nhưng đã thể hiện tinh
thần yêu nước của nhân dân ta.
Chọn đáp án B
Câu 17. Phương pháp: Sgk 12 trang 190
Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 năm 1973 khẳng
định quân sự là một mặt trận đấu tranh của nhân dân ta (cùng chính trị, ngoại giao).
Chọn đáp án A
Câu 18. Phương pháp: Sgk 12 trang 34
Cách giải: Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đánh bại chủ nghĩa
thực dân Anh, góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Chọn đáp án C
Câu 19. Phương pháp: Sgk 12 trang 5
Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản sẽ bị tiêu diệt tận gốc.
Chọn đáp án C
Câu 20. Phương pháp: Sgk 12 trang 201
Cách giải: Hội nghị chính trị Hiệp thương hai miền Nam Bắc (tháng 11-1975) Việt Nam, thể hiện sự ủng

hộ của nhân dân hai miền với chủ trương thống nhất đất nước của Đảng Lao động Việt Nam.
Chọn đáp án A
Câu 21. Phương pháp: Sgk 11 trang 140
Cách giải: Một trong những hạn chế của các sĩ phu cấp tiến trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Việt Nam đầu thế kỷ XX là khơng tìm được phương hướng cứu nước chính xác, có nhiều hạn chế do nhận
thức và thời đại.
6


Chọn đáp án C
Câu 22. Phương pháp: Sgk 12 trang 63
Cách giải: Năm 1989, việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh đã mở ra chiều hướng và
điều kiện thuận lợi giải quyết hịa bình các tranh chấp, xung đột khu vực, làm cho quan hệ quốc tế được
mở rộng và đa dạng hơn.
Chọn đáp án C
Câu 23. Phương pháp loại trừ và biện luận
Cách giải: Một trong những nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1945-1954) ở Việt Nam là do chủ quyền dân tộc bị xâm phạm khi Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta giải
tán lực lượng tự vệ và trao quyền kiểm sốt thủ đơ cho chúng.
Chọn đáp án D
Câu 24. Phương pháp: Sgk 12 trang 36
Cách giải: Năm 1960, 17 nước ở châu Phi đã giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
Chọn đáp án A
Câu 25. Phương pháp: Sgk 12 trang 158
Cách giải: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là chủ nghĩa thực dân
mới (Mĩ) xâm nhập vào miền Nam Việt Nam nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam
thành thuộc địa kiểu mới.
Chọn đáp án D
Câu 26. Phương pháp: Sgk 12 trang 176
Cách giải: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp

chú trọng công nghiệp khai thác mỏ.
Chọn đáp án D
Câu 27. Phương pháp: Giải thích
Cách giải: Khẩu hiệu chống tô cao và lãi nặng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (11-1939) đánh vào địa chủ phong kiến, thể hiện nhiệm vụ chống phong kiến của cách
mạng Việt Nam
Chọn đáp án D
Câu 28. Phương pháp: Sgk 12 trang 102
Cách giải: Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam giúp quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính
trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng cách
mạng.
Chọn đáp án C
Câu 29. Phương pháp: Giải thích
Cách giải: Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh từ 1935 không phản ánh đúng bối cảnh
lịch sử của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam
Chọn đáp án B
Câu 30. Phương pháp: Giải thích
Cách giải: Ý thức giải phóng dân tộc trỗi dậy mạnh mẽ là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của
phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giúp các nước châu Phi giành
thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Chọn đáp án D
Câu 31. Phương pháp: Biện luận
Cách giải: Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
địi hỏi của tình hình thực tiễn cách mạng Việt Nam cần có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Chọn đáp án C
Câu 32. Phương pháp: Sgk 12 trang 93
Cách giải:
7



Xô viết Nghệ -Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì đã thành lập được chính
quyền cách mạng ở một số địa phương – chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh.
Chọn đáp án B
Câu 33. Phương pháp: Biện luận
Cách giải: Nhận định là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là lực lượng chính trị
đóng vai trị quyết định trong thắng lợi của cách mạng với các Hội cứu quốc của Mặt trận Việt Minh.
Chọn đáp án C
Câu 34. Phương pháp: Biện luận
Cách giải: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 buộc Mĩ thừa nhận thất bại của “Chiến
tranh cục bộ” và chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Cuộc Tiến cơng chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh
xâm lược Việt Nam...
Chọn đáp án A
Câu 35. Phương pháp: Biện luận
Cách giải: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3-1975) của nhân dân ta đã chuyển cuộc kháng
chiến chống Mĩ sang tổng tiến cơng chiến lược trên tồn miền Nam, thúc đẩy thời cơ đến nhanh hơn, góp
phần thực hiện mục tiêu giải phóng hồn tồn miền Nam.
Chọn đáp án C
Câu 36. Phương pháp: Biện luận
Cách giải: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền cách mạng Việt Nam cịn non trẻ, chưa
được bất cứ nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Năm 1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần
lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với ta.
Chọn đáp án D
Câu 37. Phương pháp: Biện luận
Cách giải: Từ diễn biến của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930 - 1931)
ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là dùng lực lượng chính trị quần
chúng làm nịng cốt do lực lượng vũ trang còn non yếu.
Chọn đáp án C
Câu 38. Phương pháp: Biện luận
Cách giải: cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân

tộc ở thuộc địa (Việt Nam) do giai cấp công nhân lãnh đạo (Đảng Cộng sản Đông Dương).
Chọn đáp án D
Câu 39. Phương pháp: SGK trang 119 và 197
Cách giải: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đều là những thắng lợi to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc,
mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án A
Câu 40. Phương pháp Biện luận
Cách giải:
Phong trào Xô viết – Nghệ Tĩnh (1930 – 1931) chống kẻ thù thực dân Pháp và phong kiến.
Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) chống phát xít Nhật và tay sai.
Phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960) chống Mĩ - Diệm.
Chọn đáp án C
……..HẾT……..

Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 Môn LỊCH SỬ - ĐỀ 14 - Tiêu chuẩn (L6) (Bản word có lời giải)
8


Câu 1. Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xơ tại
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. các cơ quan ngoại giao của Liên Xơ cũ ở nước ngồi.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 2. Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Giang, Quảng Bình
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Quảng Bình
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Bắc Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Nam
Câu 3. Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là chiến dịch

A. Tây Nguyên.
B. Hồ Chí Minh.
C. Huế- Đà Nẵng.
D. Điện Biên
Phủ.
Câu 4. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ 1954 quy định, giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam là
A. đèo Ngang (Quảng Bình).
B. sơng Gianh (Quảng Bình).
C. vĩ tuyến 17.
D. vĩ tuyến 16.
Câu 5: Nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973

A. con người.
B. kĩ thuật.
C. giáo dục.
D. tài nguyên.
Câu 6. Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện
nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xây dựng trường học các cấp.
B. Cải cách giáo dục.
C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
D. Chống giặc dốt.
Câu 7. Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã thơng qua
A. Chỉ thị “Tồn dân kháng chiến”.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam”.
D. quyết định mở chiến dịch Biên giới.
Câu 8: Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào
A. nửa sau thập kỉ 50 của thế kỉ XX.
B. đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX.

C. đầu thập niên 90 của thế kỉ XX.
D. giữa thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu 9. Năm 1991, sự tan rã của Liên Xô đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế mang tính
A. bước ngoặt.
B. quyết định.
C. tạm thời.
D. tức thời.
Câu 10. Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. An Lão (Bình Định).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mơdămbích,
Ănggơla nhằm đánh đổ ách thống trị của thực dân nào sau đây?
A. Pháp.
B. Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha.
D. Anh.
Câu 12. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia lập ra tổ chức nào
sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Châu Á.
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào sau đây có đủ khả năng nắm ngọn cờ lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.
9


Câu 14. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh” (1969 – 1973), Mĩ
đã thỏa hiệp, hịa hỗn với những nước nào sau đây nhằm gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân
ta?
A. Liên Xô, Đông Âu.
B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
D. Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 15. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Lào.
B. Thái lan.
C. Campuchia.
D. Miến Điện.
Câu 16: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. mở rộng, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.
B. tạo điều kiện để nhân dân các nước tiến tới giành quyền tự trị.
C. bảo đảm việc duy trì trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
D. thúc đẩy sự thống nhất về tiền tệ giữa các nước thành viên.
Câu 17. Ngày 05-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn) để
A. đi tìm chân lý sống.
B. ra đi tìm đường cứu nước.
C. học tập nâng cao trình độ.
D. đi trải nghiệm cuộc sống.
Câu 18. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ phong kiến ở Việt Nam cuối
thế kỉ XIX đặt ra yêu cầu cho lịch sử dân tộc là phải
A. tìm ra con đường cứu nước mới.
B. tìm ra phương pháp đấu tranh mới.

C. đưa giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo.
D. thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tích cực của Luận cương tháng 10-1930?
A. Thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đơng Dương.
B. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Xác định được toàn bộ lực lương của cách mạng Đông Dương.
D. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và tiểu tư sản.
Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 thể hiện qua nội dung của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là một Đảng lãnh đạo
A. cả nước thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
C. cả nước thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cả nước khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 21: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 22. Trong xu thế tồn cầu hóa, việc sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành tập đồn lớn trên thế giới
nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh.
B. Thúc đẩy giao lưu kinh tế.
C. Nâng vị thế của các cường quốc.
D. Mở rộng qui mô sản xuất.
Câu 23. Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “điều địch để đánh địch” được quân dân Việt Nam thực hiện
trong
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xn 1953 - 1954.
D. chiến dịch Hịa Bình đơng - xuân 1951 - 1952.

Câu 24. Sự cải thiện trong quan hệ ngoại giao của Mĩ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của
thế kỉ XX cho thấy
A. sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mĩ trong Chiến tranh lạnh.
B. quan hệ hợp tác của Mĩ với các nước xã hội chủ nghĩa được củng cố.
10


C. sự khống chế và chi phối của Mĩ với hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. sự ủng hộ của Mĩ với hai nước trong việc giải quyết vấn đề Campuchia.
Câu 25. Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu quân viễn chinh Mĩ trực
tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 26. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa “đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng
sản”?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri và làm chủ bút báo Người cùng khổ.
Câu 27. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Bắc Kạn.
C. Tân Trào.
D. Thái Nguyên.
Câu 28. Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ
A. khuynh hướng vơ sản đã hồn tồn thắng thế.
B. sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo đã chấm dứt.
C. điều kiện thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam đã xuất hiện.

D. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.
Câu 29. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền được Đảng Cộng sản Đông Dương xác
định trong thời kì 1936 – 1939 là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
C. chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai.
D. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
Câu 30. Tính chất của cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng dân tộc dân chủ.
C. cách mạng tư sản kiểu mới.
D. chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 31. Ở Việt Nam, huynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam
1920 -1930 là do
A. đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân.
B. khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn lịch sử dân tộc.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930).
C. xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
D. xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 33. Vai trò của lực lượng vũ trang trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là
A. quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa.
B. hỗ trợ cho lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.
C. là lực lượng nòng cốt, quyết định thắng lợi Tổng khởi nghĩa.
D. lực lượng xung kích, đi đầu đập tan chính quyền địch.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của đại diện Chính phủ Việt

Nam Dân chủ Cộng hịa kí với đại diện Chính phủ Pháp?
A. Đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
B. Giúp Việt Nam tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
11


C. Việt Nam đã được công nhận là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
D. Chuyển một hiệp ước tay đôi thành một thỏa thuận tay ba.
Câu 35. Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh, đó là
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
B. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945).
D. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
Câu 36. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có một trong những điểm
khác nhau là về
A..vai trò của lực lượng vũ trang.
B. tính chất của chiến dịch.
C. sự huy động lực lượng.
D. địa bàn mở chiến dịch.
Câu 37. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 về nét độc đáo trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự là kết hợp
A. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
B. đấu tranh quân sự với ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng.
Câu 38. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn
A. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. hướng đến mục tiêu độc lập cho dân tộc.
C. giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và dân chủ.

D. tập trung nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc.
Câu 39. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công

A. tự do và chủ nghĩa xã hội.
B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
Câu 40. Một trong những điểm tương đồng giữa tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với những tổ
chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX là đều theo
A. tập hợp lực lượng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B. khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản.

12


1. C
11. C
21. C
31. B

2. C
12. B
22. A
32. C

3. B
13. C
23. C

33. B

4. C
14. D
24. A
34. D

5. A
15. A
25. D
35. D

ĐÁP ÁN
6. D
16. A
26. C
36. D

7. C
17. B
27. A
37. A

8. B
18. A
28. C
38. B

9. C
19. B

29. A
39. D

10. A
20. B
30. B
40. D

……..HẾT…….
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tích cực của Luận cương tháng 10-1930?
- Chọn đáp án B. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 94-95.
- Luận cương xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ
đế quốc. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau -> Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa
chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 thể hiện qua nội dung của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là một Đảng lãnh đạo
- Chọn đáp án B. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 165-166.
- Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 thể hiện qua nội dung của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là một Đảng lãnh đạo đồng thời
hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
Câu 21: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
- Chọn đáp án C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 202-203.
- Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo khả năng to lớn
để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Bản word bạn đang sử dụng được phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 22. Trong xu thế tồn cầu hóa, việc sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành tập đồn lớn trên thế giới
nhằm mục đích nào sau đây?

- Chọn đáp án A. Tăng cường khả năng cạnh tranh.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 69.
- Trong xu thế tồn cầu hóa, việc sáp nhập và hợp nhất các cơng ti thành tập đồn lớn trên thế giới
nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Câu 23. Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “điều địch để đánh địch” được quân dân Việt Nam thực hiện
trong
- Chọn đáp án C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 147-148.
- Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “điều địch để đánh địch” được quân dân Việt Nam thực
hiện trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 24. Sự cải thiện trong quan hệ ngoại giao của Mĩ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của
thế kỉ XX cho thấy
- Chọn đáp án A. sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mĩ trong Chiến tranh lạnh.
- Sự cải thiện trong quan hệ ngoại giao của Mĩ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của
thế kỉ XX cho thấy sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mĩ trong Chiến tranh lạnh.
13


Câu 25. Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu quân viễn chinh Mĩ trực
tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam?
- Chọn đáp án D. Chiến tranh cục bộ.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 173.
- “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của
Mĩ và qn đội Sài Gịn -> Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” đã
đánh dấu quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam.
Câu 26. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa “đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng
sản”?
- Chọn đáp án C. Bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 81.

- Sự kiện có ý nghĩa “đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản”
đó là khi Người bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (hồn
tồn đứng trên lập trường của giai cấp vơ sản và nhân dân lao động quốc tế - Quốc tế Cộng sản).
Câu 27. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
- Chọn đáp án A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 110.
- Tháng 11-1940, vùng Bắc Sơn – Võ Nhai được Hội nghị BCH TƯ chủ trương xây dựng thành
căn cứ địa cách mạng.
Câu 28. Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ
- Chọn đáp án C. điều kiện thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam đã xuất hiện.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 86-87.
- Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 thành 2 tổ chức
cộng sản là Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng chứng tỏ điều kiện thành lập chính
đảng vơ sản ở Việt Nam đã xuất hiện.
Câu 29. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền được Đảng Cộng sản Đông Dương xác
định trong thời kì 1936 – 1939 là
- Chọn đáp án A. chống đế quốc và chống phong kiến.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 100.
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền được Đảng Cộng sản Đông Dương xác
định trong thời kì 1936 – 1939 là chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 30. Tính chất của cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là
- Chọn đáp án B. cách mạng dân tộc dân chủ.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 21.
- Tính chất của cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 31. Ở Việt Nam, huynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam
1920 -1930 là do
- Chọn đáp án B. khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn lịch sử dân tộc.
- Ở Việt Nam, huynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam
1920 -1930 là do khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn lịch sử dân tộc.
Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng

tháng Tám năm 1945 vì đã
- Chọn đáp án C. xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đơng đảo.
- Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đơng đảo.
Câu 33. Vai trị của lực lượng vũ trang trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là
- Chọn đáp án B. hỗ trợ cho lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.
14


- Vai trò của lực lượng vũ trang trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là hỗ trợ cho lực lượng
chính trị nổi dậy giành chính quyền.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của đại diện Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hịa kí với đại diện Chính phủ Pháp?
- Chọn đáp án D. Chuyển một hiệp ước tay đôi thành một thỏa thuận tay ba.
- Nhận xét đúng về bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa kí với đại diện Chính phủ Pháp: Chuyển một hiệp ước tay đôi thành một thỏa thuận tay ba.
Câu 35. Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh, đó là
- Chọn đáp án D. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
- Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh, đó là cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954).
Câu 36. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có một trong những điểm
khác nhau là về
- Chọn đáp án D. địa bàn mở chiến dịch.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có một trong những điểm
khác nhau là về địa bàn mở chiến dịch.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954): địa bàn rừng núi.
+ Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975): địa bàn đơ thị.
Câu 37. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 về nét độc đáo trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự là kết hợp
- Chọn đáp án A. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

- Điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 về nét độc đáo trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự là kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ
trang.
Câu 38. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn
- Chọn đáp án B. hướng đến mục tiêu độc lập cho dân tộc.
- Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn hướng đến mục tiêu độc lập cho dân tộc.
Câu 39. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành cơng

- Chọn đáp án D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
- Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành cơng
là giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
Câu 40. Một trong những điểm tương đồng giữa tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với những tổ
chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX là đều theo
- Chọn đáp án D. khuynh hướng dân chủ tư sản.
- Một trong những điểm tương đồng giữa tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với những tổ
chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX là đều theo khuynh
hướng dân chủ tư sản.

Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 Môn LỊCH SỬ - ĐỀ 15 - Tiêu chuẩn (L7) (Bản word có lời giải)
15


Câu 1. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xơ tại
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Liên bang Nga.
B. Ca-dắc-xtan.
C. Et-tô-nia.
D. Môn-đô-va.

Câu 2. Trong thời kì 1930 – 1945 ở Việt Nam, văn kiện nào sau đây khẳng định quyền độc lập tự do là
quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm mà mọi dân tộc phải được hưởng?
A. Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng năm 1930.
C. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1945.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước 1954 – 1975?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Đế quốc Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Nền kinh tế Mĩ bị kiệt quệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Đế quốc Mĩ không nhận được sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.
Câu 4. Trong thời kì 1945 – 1975, thắng lợi quân sự nào sau đây của nhân dân Việt Nam đánh dấu thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Câu 5: Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản ln tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách
A. mua bằng phát minh sáng chế.
B. cử học sinh giỏi đi du học.
C. ứng dụng phát triển phần mềm.
D. kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
Câu 6. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự trị.
B. tự do.
C. độc lập.
D. tự chủ.
Câu 7. Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã thông qua
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. “Báo cáo chính trị”.
D. quyết định mở chiến dịch Biên giới.
Câu 8: Kế hoạch Mác-san (6-1947) còn được gọi là kế hoạch
A. khôi phục châu Âu.
B. phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
C. phục hưng châu Âu.
D. phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 9. Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ
chế giải quyết vấn đề
A. văn hóa- xã hội ở châu Âu.
B. liên quan kinh tế, tài chính ở châu Âu.
C. liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu.
D. chống khủng bố ở châu Âu.
Câu 10. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam (1961 –
1965) trong phong trào
A. “Đồng khởi”.
B. phá “ấp chiến lược”.
C. đấu tranh chính trị ở đơ thị.
D. đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi có phong trào đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc là
A. Trung Quốc.
B. Nam Phi.
C. Cu Ba.
D. Ai Cập.
Câu 12. Ở Quảng Châu (Trung Quốc), tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức
A. Tâm tâm xã.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 13. Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 1929) của thực dân Pháp?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Sĩ phu.
D. Tư sản.
16


Câu 14. Trong giai đoạn 1969-1975, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách
mạng Việt Nam?
A. Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972).
B. Định ước Henxinki được ký kết (1975).
C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp ước ABM, SALT-1 (1972).
D. Hiệp định Bon được ký kết (1972).
Câu 15. Theo phương án Maobáttơn (15-8-1947), hai nhà nước tự trị được thành lập ở Ấn Độ là
A. Cộng hòa Ấn Độ và Pakixtan.
B. Ấn Độ và Pakixtan.
C. Ấn Độ và Băng la đét.
D. Pakixtan và Băng-la-đét.
Câu 16. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập (năm 1945) là do
A. quyết định của Quốc hội Mĩ và Liên Xô.
B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945).
D. sự cải tổ, sắp xếp lại của Hội Quốc liên.
Câu 17. Năm 1912, Phan Bội Châu đã tập hợp những người cùng chí hướng
A. tổ chức phong trào Đông du.
B. thành lập Hội Duy tân.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức cuộc vận động Duy tân.

Câu 18. Điểm nổi bật của phong trào Cần Vương ở Việt Nam giai đoạn 1885 - 1888 là
A. có sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. chỉ phát triển theo chiều sâu ở địa bàn rừng núi.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. có sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước tiến bộ.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm hạn chế của Luận cương tháng 10-1930?
A. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chưa thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
C. Chưa xác định được động lực của cách mạng Đông Dương.
D. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và nông dân.
Câu 20. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”
nhằm
A. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
B. giảm bớt xương máu của quân viễn chinh Mĩ.
C. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
D. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 21. Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung
nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
C. Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
A. nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và cuộc sống con người.
B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mĩ và Liên Xô.
Câu 23. Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân
ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946?
A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Chỉ thị Tồn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
Câu 24. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập.
17


B. đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
C. diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh.
D. có nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 25. Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu lực lượng đồng minh
của Mĩ trực tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 26. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng cách mạng vô sản dần thắng thế và trở thành
độc tôn trong phong trào cách mạng ở Việt Nam là vì
A. đây là khuynh hướng cách mạng duy nhất ở Việt Nam.
B. nhận được sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.
C. khuynh hướng này được lịch sử và nhân dân Việt Nam lựa chọn.
D. phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc Việt Nam.
Câu 27. Trong giai đoạn 1939 – 1945 căn cứ địa chính của cách mạng cả nước được ví như hình ảnh
nước Việt Nam thu nhỏ là
A. Việt Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tân Trào.
D. Thái Nguyên.
Câu 28. Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã

A. quyết định sự thắng lợi của khuynh hướng vơ sản ở Việt Nam.
B. góp phần đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
C. chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. hoàn thành nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 29. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù
trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
B. đế quốc Pháp và phong kiến.
C. tư sản và địa chủ phong kiến Việt Nam.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 30. Một trong những yếu tố tác động đến kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia
Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất chung của khu vực.
B. giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính đảng riêng.
C. điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
Câu 31. Đối với sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt Nam, sự phát triển của phong trào cơng nhân
(1926 - 1929) có ý nghĩa
A. là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tập hợp đông đảo các lực lượng chống đế quốc, phong kiến.
C. là lực lượng đi đầu trong phong trào dân chủ.
D. tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
Câu 32. Một trong những sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động trực tiếp đến sự thay đổi trong chủ
trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương tháng 7 năm 1936?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
C. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
D. Trục tam giác phát xít được hình thành.
Câu 33. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam vì đã

A. lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai.
B. lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến.
C. mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
18


Câu 34. Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
B. Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc về kinh tế.
C. Thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Bắc.
Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến
tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao
nhất
A. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
C. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến.
Câu 36. Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari
(1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.
B. chỉ tiến hành đấu tranh chính trị và quân sự.
C. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với quân sự.
Câu 37. Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam chứng tỏ
A. nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đặt lên hàng đầu.
B. sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam.

C. vấn đề đấu tranh giai cấp được đặt lên hàng đầu.
D. nhiệm vụ dân chủ được đặt lên hàng đầu.
Câu 38. Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta
D. Sự linh hoạt trong các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao
Câu 39. Thực tiến 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy xây dựng và củng cố
hậu phương quan trọng hơn hết là nhân tố
A. kinh tế.
B. quân sự.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 40. Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 - 1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước
những năm đầu thế kỉ XX là
A. hình thức vận động cứu nước.
B. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.
D. đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.

19


1. A
11. B
21. C
31. A

2. D
12. C

22. A
32. C

3. A
13. D
23. B
33. C

4. A
14. A
24. C
34. A

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15
5. A
6. B
7. C
15. B
16. C
17. C
25. D
26. C
27. A
35. C
36. C
37. B

8. C
18. A
28. B

38. A

9. C
19. B
29. A
39. D

10. B
20. A
30. D
40. D

HƯỚNG DẤN LỜI GIẢI
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm hạn chế của Luận cương tháng 10-1930?
- Chọn đáp án B. Chưa thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 94-95.
- Luận cương xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ
đế quốc -> Chưa thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân
tộc lên hàng đầy mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Câu 20. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”
nhằm
- Chọn đáp án A. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 169.
- Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”
nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam.
Câu 21. Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung
nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
- Chọn đáp án C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 209.
- Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), một trong

những chủ trương đổi mới về chính trị là thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
- Chọn đáp án A. nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và cuộc sống con người.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 66.
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và cuộc sống con người.
Câu 23. Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân
ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946?
- Chọn đáp án B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 131.
- Văn kiện Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như lời hịch
cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp cuối năm 1946.
Câu 24. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều
- Chọn đáp án C. diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 72.
- Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều diễn ra
mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh.
Câu 25. Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu lực lượng đồng minh
của
- Chọn đáp án D. Chiến tranh cục bộ.
20


- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 173.
- “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của
Mĩ và quân đội Sài Gòn -> Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” đã
đánh dấu lực lượng đồng minh của Mĩ trực tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam.
Câu 26. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng cách mạng vô sản dần thắng thế và trở thành
độc tôn trong phong trào cách mạng ở Việt Nam là vì

- Chọn đáp án C. khuynh hướng này được lịch sử và nhân dân Việt Nam lựa chọn.
- Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng cách mạng vô sản dần thắng thế và trở thành
độc tôn trong phong trào cách mạng ở Việt Nam là vì khuynh hướng này được lịch sử và nhân dân Việt
Nam lựa chọn.
Câu 27. Trong giai đoạn 1939 – 1945 căn cứ địa chính của cách mạng cả nước được ví như hình ảnh
nước Việt Nam thu nhỏ là
- Chọn đáp án A. Việt Bắc.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 114.
- Trong giai đoạn 1939 – 1945 căn cứ địa chính của cách mạng cả nước được ví như hình ảnh
nước Việt Nam thu nhỏ là căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 28. Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã
- Chọn đáp án B. góp phần đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 83-84.
- Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần đào
tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
Câu 29. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù
trước mắt của nhân dân Đông Dương là
- Chọn đáp án A. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 100.
- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù
trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 30. Một trong những yếu tố tác động đến kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia
Đông Nam Á vào năm 1945 là
- Chọn đáp án D. nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
- Một trong những yếu tố tác động đến kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia
Đông Nam Á vào năm 1945 là nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
Câu 31. Đối với sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt Nam, sự phát triển của phong trào công nhân
(1926 - 1929) có ý nghĩa
- Chọn đáp án A. là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đối với sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt Nam, sự phát triển của phong trào cơng nhân

(1926 - 1929) có ý nghĩa là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 32. Một trong những sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động trực tiếp đến sự thay đổi trong chủ
trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương tháng 7 năm 1936?
- Chọn đáp án C. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 98.
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản là sự kiện lịch sử thế giới tác động trực tiếp đến sự thay
đổi trong chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương tháng 7 năm 1936.
Câu 33. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam vì đã
- Chọn đáp án C. mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 119.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam vì đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
21


Câu 34. Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
- Chọn đáp án A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 122-123.
- Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã thực hiện biện pháp tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến
tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao
nhất
- Chọn đáp án C. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến
tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao
nhất sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Câu 36. Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari

(1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là
- Chọn đáp án C. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
- Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari
(1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và
ngoại giao.
Câu 37. Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam chứng tỏ
- Chọn đáp án B. sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
- Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam chứng tỏ sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
Câu 38. Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
- Chọn đáp án A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
- Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay là chủ
trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Câu 39. Thực tiến 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy xây dựng và củng cố
hậu phương quan trọng hơn hết là nhân tố
- Chọn đáp án D. chính trị.
- Thực tiến 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy xây dựng và củng cố
hậu phương quan trọng hơn hết là nhân tố chính trị.
Câu 40. Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 - 1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước
những năm đầu thế kỉ XX là
- Chọn đáp án D. đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.
- Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 - 1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước
những năm đầu thế kỉ XX là đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.

Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 Môn LỊCH SỬ - ĐỀ 16 - Tiêu chuẩn (L8) (Bản word có lời giải)

22



Câu 1. Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới?
A. Pháp.
B. Hoa Kỳ.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
Câu 2. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã
quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đơng Dương Cộng sản Liên đồn.
B. Đảng Lao Động Việt Nam.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 3. Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm
1975 là trận đánh vào
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Bắc Tây Nguyên.
Câu 4. Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai Kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện những biện pháp
nào sau đây?
A. Tăng thêm quân ở Đông Dương và ra sức tăng cường ngụy qn.
B. Xây dựng phịng tuyến cơng sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, tâm lí.
D. Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ
thông qua kế hoạch
A. Maobattơn.
B. Nava.
C. Mácsan.
D. Rơve.

Câu 6. Ngày 2-3-1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thơng qua
A. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. chính sách chia ruộng đất cho nơng dân.
C. quyết định thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. chính sách phổ cập giáo dục tiểu học.
Câu 7. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 21951) là
A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
Câu 8: Chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới là chính sách đối ngoại điển hình của quốc gia
nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì khởi đầu Chiến tranh lạnh (1947-1955)?
A. Tổ chức Liên minh châu Âu phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO).
B. Hai nhà lãnh đạo đứng đầu của Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta (Địa Trung Hải).
C. Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 10. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Phước Long.
B. Đà Nẵng.
C. Ba Gia.
D. Đông Khê.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào
đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Ai Cập.

B. Chilê.
C. Libi.
D. Thái Lan.
Câu 12. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội năm 1929 là hoạt động đáng chú ý của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 13. Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc ...thành lập Hội liên hiệp thuộc
23


địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp
A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.
C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.
Câu 14. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền
Nam, đồng thời
A. đề ra kế hoạch quân sự Nava.
B. đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 15. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tuyên bố thành lập năm 1967 tại
A. Ấn Độ.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
Câu 16. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của

A. Liên Xô.
B. Đức.
C. Liên bang Nga.
D. Mĩ.
Câu 17. Trong những năm đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước nào sau đây gắn với tên tuổi Phan Bội
Châu?
A. Phong trào chống thuế.
B. Phong trào Duy tân.
C. Phong trào Đông du.
D. Phong trào cải cách lối sống.
Câu 18. Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt
Nam?
A. Tiểu tư sản tổ chức các cuộc đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
B. Giai cấp công nhân tiến hành nhiều cuộc bãi công, biểu tình.
C. Giai cấp tư sản tăng cường đấu tranh chống độc quyền.
D. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 19. Các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách kinh tế nào sau đây?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
D. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan.
Câu 20. Trong khí thế của phong trào Đồng khởi (1959-1960), tổ chức nào sau đây được ra đời ở miền
Nam Việt Nam?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 21. Trong những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.

C. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
D. Tiến hành cơng cuộc đổi mới đất nước.
Câu 22. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia là biểu hiện của xu thế
A. đối đầu Đơng-Tây.
B. hịa hỗn Đơng-Tây.
C. đối thoại, thỏa hiệp Đơng-Tây.
D. tồn cầu hóa.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu -đông năm
1950?
A. Các nước phe xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
B. Cách mạng Trung Quốc thành cơng nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Chính phủ Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
D. Mĩ từng bước can thiệp và dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông dương.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là hiện tượng mới và xu thế mới xuất hiện sau Chiến tranh lạnh?
A. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
24


B. Các quốc gia đều ra sức thiết lập trật tự đơn cực có lợi cho mình.
C. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy vũ khí hạt nhân làm trọng điểm.
D. Sự ra đời cuộc cách mạng kĩ thuật và cơng nghệ trên tồn cầu.
Câu 25. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam
Việt Nam đã
A. hoàn thành cơ bản nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”.
B. phá vỡ từng mảng lớn ấp chiến lược của địch, mở rộng vùng giải phóng.
C. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Mĩ.
D. buộc thực dân Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong số những nguyên nhân khiến thực dân Pháp tiến hành cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.

B. Pháp là nước thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ.
C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên và diện tích canh tác lớn.
D. Pháp bị mất vị trí cường quốc kinh tế số 1 sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 27. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến
giữa tháng 8-1945)?
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương.
B. Cộng đồng châu (EC) được thành lập.
C. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu.
D. Phát xít Nhật nhảy vào Đơng Dương.
Câu 28. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản nào sau đây được thành lập ở Việt Nam
trong thời kì 1919-1930?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đảng cộng sản Đông Dương.
D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7-1936).
B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6 – 1936).
D. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
Câu 30. Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
D. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.
Câu 31. Nội dung nào sau đây là chuyển biến về kinh tế Việt Nam qua hai đợt khai thác thuộc địa (1897
-1914 và 1919 – 1929) của thực dân Pháp?
A. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân.

B. Cơ cấu kinh tế từng bước được điều chỉnh theo hướng cân đối giữa công nghiệp và nông
nghiệp.
C. Các giai cấp mới đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đồng thời xuất hiện.
D. Phương thức sản xuất tư bản dần được du nhập những nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm.
Câu 32. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 được coi là cuộc vận động dân
chủ vì phong trào này
A. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới.
B. đã thành lập Mặt trận Dân chủ Đơng Dương.
C. hướng vào mục tiêu trước mắt địi quyền tự do, dân chủ.
D. chủ yếu là đấu tranh hịa bình, hợp pháp.
Câu 33. Năm 1943, Đảng Cộng sản Đơng Dương đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam nhằm
25


×