Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

ĐỀ KIỂM TRA MÔN logic học-EL05.056

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.84 KB, 25 trang )

ĐỀ KIỂM TRA MÔN
Logic học - EL05.056
Chọn câu đúng:
Chọn một câu trả lời:
a. Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính khơng chân thực của phản luận
đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
b. Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của luận đề và của
phản luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự đồng nhất; loại bỏ phản luận đề và thừa
nhận luận đề. Câu trả lời đúng
c. Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của phản luận đề; lập
luận lien kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
d. Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của luận đề; lập luận
liên kết các luận cứ quy về sự thống nhất; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.
Chọn đáp án đúng:
Chọn một câu trả lời:
a. Luận chứng là phán đoán liên kết luận đề và luận cứ
b. Luận chứng là phán đoán nhằm trả lời câu hỏi: chứng minh bằng cái gì.
c. Luận chứng là thao tác logic để liên kết luận cứ với luận đề .Câu trả lời đúng
d. Luận chứng chính là chứng cứ nhằm để chứng minh luận đề
Cho suy luận: “Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động, vật này không phải là sản
phẩm của lao động, nên vật này khơng phải là hàng hố”Hỏi: Suy luận trên nếu khơng hợp
lơgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:
Chọn một câu trả lời:
a. Suy luận hợp lơgíc .Câu trả lời đúng
b. Có nhiều hơn ba thuật ngữ
c. Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
d. M¯ không chu diên ở một tiền đề nào cả
Cho định nghĩa khái niệm: "Lơgíc học là khoa học nghiên cứu về tư duy”.Định nghĩa trên vi
phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa khái niệm. Hãy chọn phương án đúng:
Chọn một câu trả lời:
a. Không vi phạm quy tắc nào cả.


b. Định nghĩa vừa quá rộng, vừa quá hẹp
c. Định nghĩa quá rộng. Câu trả lời đúng
d. Định nghĩa q hẹp
Đặc trưng của các quy luật của lơgíc hình thức là:
Chọn một câu trả lời:
a. Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng mà bản thân chúng phản
ánh mặt vận động, biến đổi của các sự vật, hiện tượng chủ quan.
b. Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng mà bản thân chúng phản
ánh mặt vận động, biến đổi của các sự vật, hiện tượng khách quan.


c. Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng mà bản thân chúng phản
ánh mặt ổn định tương đối của các sự vật, hiện tượng khách quan.Câu trả lời đúng
d. Tất cả đều đúng.
Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào?“Sinh viên không phải là học sinh”
Chọn một câu trả lời:
a. Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
b. Định nghĩa phải cân đối
c. Định nghĩa không được luẩn quẩn
d. Định nghĩa không được phủ định .Câu trả lời đúng
Định nghĩa sau đây vi phạm quy tắc định nghĩa nào?“Dịch vụ là một lĩnh vực kinh doanh”
Chọn một câu trả lời:
a. Quy tắc định nghĩa không được quanh quẩn
b. Quy tắc định nghĩa phải cân đối.Câu trả lời đúng
c. Quy tắc định nghĩa không được phủ định
d. Quy tắc định nghĩa phải rõ ràng (tường minh)
Định nghĩa sau đây đã sai vì đã vi phạm quy tắc nào?“Hàng hoá là vật phẩm do lao động
làm ra”
Chọn một câu trả lời:
a. Định nghĩa phải cân đối.Câu trả lời đúng

b. Định nghĩa không được phủ định
c. Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
d. Định nghĩa khơng được luẩn quẩn
Hai khái niệm: “Người lao động” & “Người bị bóc lột lao động làm thuê” có các quan hệ
sau. Hãy xác định câu trả lời Đúng
Chọn một câu trả lời:
a. Giao nhau
b. Ngang hàng
c. Mâu thuẫn
d. Bao hàm .Câu trả lời đúng
Hai khái niệm: “Nguyên đơn” & “Người khởi kiện” có các quan hệ sau. Hãy xác định câu
trả lời Đúng
Chọn một câu trả lời:
a. Đồng nhất. Câu trả lời đúng
b. Bao hàm
c. Giao nhau
d. Tách rời
Hai khái niệm: “Người lao động” & “Người bị bóc lột lao động làm thuê” có các quan hệ
sau. Hãy xác định câu trả lời Đúng
Chọn một câu trả lời:
a. Mâu thuẫn
b. Ngang hàng
c. Bao hàm .Câu trả lời đúng
d. Giao nhau


Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất. Lơgíc học nghiên cứu:
Chọn một câu trả lời:
a. Cấu tạo tư tưởng trong quá trình phản ánh sự vật khách quan
b. Nội dung mà sự vật khách quan phản ánh vào trong tư tưởng

c. Lơgíc học là khoa học nghiên cứu về các hình thức và quy luật của tư duy nhằm nhận thức
đúng đắn thế giới khách quan .Câu trả lời đúng
d. Tư tưởng đạt tới mức độ nào về sự vật khách quan
Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Một số rau xanh ở Hà nội là rau sạch. (S-………………..P+)
b. Các doanh nghiệp tư nhân không được nhà nước cấp vốn. (S+…………….P+).Câu trả lời đúng
c. Có những dãy phố ở Hà nội khơng phải là phố cổ. (S+……………………P-)
d. Mọi doanh nghiệp đều chịu sự quản lý của nhà nước. (S-………………P-)
Khái niệm “phương tiện giao thông” được phân chia thành các khái niệm:“Phương tiện
giao thông đường thuỷ” - “Phương tiện xe lửa” - “Phương tiện máy bay”.Hỏi: Cách phân
chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc phân chia khái niệm được
ghi dưới đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau.
b. Phân chia phải theo một cơ sở nhất định.
c. Phân chia phải cân đối.
d. Vi phạm tất cả các phương án.Câu trả lời đúng
Nếu phân chia khái niệm “ ánh sáng” thành 3 khái niệm “ánh sáng nhân tạo”, “ánh sáng
mặt trời”, “ánh sáng mặt trăng” là vi phạm quy tắc phân chia khái niệm sau đây::
Chọn một câu trả lời:
a. Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau
b. Vi phạm tất cả các phương án.Câu trả lời đúng
c. Phân chia phải cân đối
d. Phân chia theo một cơ sở nhất định
Nguyên tắc tồn diện của lơgíc biện chứng u cầu xem xét sự vật, hiện tượng:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong mối liên hệ qua lại giữa các sự vật đó với sự vật khác.
b. Tất cả các phương án đều đúng. Câu trả lời đúng
c. Trong mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, các thuộc tính khác nhau của

chính sự vật đó.
d. Trong mối liên hệ đa dạng, nhiều vẻ của sự vật.
Nguyên tắc toàn diện của lơgíc biện chứng xuất phát từ cơ sở khách quan:
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả đều đúng .Câu trả lời đúng
b. Cơ sở của sự liên hệ qua lại giữa các sự vật và hiện tượng là tính thống nhất vật chất của thế
giới


c. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất, trong đó các sự vật, hiện tượng và q trình cấu thành thế
giới vừa tách biệt nhau vừa liên hệ qua lại, thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau
d. Mối liên hệ phổ biến của sự vật khơng chỉ mang tính khách quan, tính phổ biến mà cịn mang
tính đa dạng nhiều vẻ
Những khái niệm có quan hệ đồng nhất là những khái niệm chỉ cùng một đối tượng:
Chọn một câu trả lời:
a. Chúng có ngoại diên trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau
b. Chúng có một phần ngoại diên trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau
c. Chúng có ngoại diên hồn tồn trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau. Câu trả lời đúng
d. Tất cả đều đúng
Những quy luật của lơgíc hình thức:
Chọn một câu trả lời:
a. Phản ánh những mối liên hệ tất yếu, bản chất giữa các đơn vị cấu thành của tư tưởng hay giữa
các tư tưởng với nhau
b. Tất cả đều đúng
c. Phản ánh những mối liên hệ, bản chất giữa các đơn vị cấu thành của tư tưởng hay giữa các tư
tưởng với nhau
d. Phản ánh những mối liên hệ cơ bản, tất yếu, bản chất giữa các đơn vị cấu thành của tư tưởng
hay giữa các tư tưởng với nhau.Câu trả lời đúng
Lập luận sau đây vi phạm quy luật lơgic nào: “Bởi tất cả hàng hố đều có giá trị sử dụng,
nên có thể khẳng định rằng: mọi vật có giá trị sử dụng thì chắc chắn là hàng hoá”.

Chọn một câu trả lời:
a. Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba
b. Vi phạm quy luật lý do đầy đủ .Câu trả lời đúng
c. Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn
d. Vi phạm quy luật đồng nhất
Luận ba đoạn sau có giá trị gì?Mọi người có học vấn là người có văn hốBình là người có
học vấnDo đó, Bình là người có văn hố
Chọn một câu trả lời:
a. Là luận ba đoạn đúng.Câu trả lời đúng
b. Đúng tiền đề nhưng sai quy tắc
c. Đúng quy tắc nhưng sai tiền đề
d. Là luận ba đoạn sai
Lịch sử phát triển của khoa học là lịch sử đấu tranh liên tục giữa hai mặt đối lập:
Chọn một câu trả lời:
a. Để từ sai lầm thành chân lý
b. Tất cả đều đúng .Câu trả lời đúng
c. Để chuyển từ không biết thành biết
d. Để nắm chắc chân lý
“Tất cả sinh viên trường ĐH MỞ Hà nội đều phải học môn Lơgíc học, nhưng khơng phải
trường Đại học nào ở nước ta cũng coi Lơgíc học là mơn bắt buộc”. Nhận định trên có vi
phạm quy luật nào của Lơgíc hình thức hay không? Hãy chọn phương án đúng:
Chọn một câu trả lời:


a. Không vi phạm quy luật nào cả .Câu trả lời đúng
b. Vi phạm quy luật không mâu thuẫn
c. Vi phạm quy luật đồng nhất
d. Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba
Thực nghiệm là phương pháp nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong đó can thiệp vào tình
trạng tự nhiên và sự phát triển của chúng:

Chọn một câu trả lời:
a. Bằng cách tách chúng ra từng bộ phận hoặc kết hợp chúng với các sự vật hiện tượng khác.
b. Bằng cách phân chia chúng ra từng bộ phận hoặc kết hợp chúng với các sự vật hiện tượng khác.
c. Bằng cách tạo ra những điều kiện nhân tạo tách chúng ra từng bộ phận hoặc kết hợp chúng với
các sự vật, hiện tượng khác. Câu trả lời đúng
d. Tất cả đều đúng.
Thực chất của quá trình phân chia khái niệm:
Chọn một câu trả lời:
a. Phân chia nội hàm của khái niệm
b. Phân chia nội hàm và ngoại diên của khái niệm
c. Tất cả đều đúng
d. Phân chia ngoại diên của khái niệm.Câu trả lời đúng
Trong các nhận định sau, nhận định nào vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn lơgíc?
Chọn một câu trả lời:
a. Năm nay ở Hà nội giá vàng ổn định, chỉ có giá thực phẩm là tăng nhẹ.
b. Mọi loại xà phòng đều làm khơ da bạn, riêng chỉ có xà phịng Lux làm da bạn trắng trẻo, mịn
màng.Câu trả lời đúng
c. Doanh nghiệp A tháng 1 kinh doanh có lãi nhưng tháng 2 kinh doanh lại thua lỗ
d. Tháng 8 ở Hà nội nhiều mặt hàng khơng tăng giá, chỉ có giá gạo là tăng giá chút ít.
Trong lơgíc biện chứng, sự phủ định diễn ra dưới dạng:
Chọn một câu trả lời:
a. Phủ định lý luận cũ và duy trì bảo tồn những mặt tích cực của cái cũ ấy
b. Sự thống nhất giữa phủ định và khẳng định, là “sự lọc bỏ”, “sự chưng cất”, qua đó thực hiện
mối liên hệ giữa những bậc thang của sự phát triển nhận thức
c. Sự kế thừa không ngừng và vô tận của sự phủ định những khái niệm, giả thuyết, quan điểm, lý
thuyết khoa học đã được thừa nhận này bằng những chân lý khoa học khác
d. Tất cả đều đúng .Câu trả lời đúng
Trong lơgíc biện chứng, q trình tư duy dẫn đến kết luận chính xác bằng con đường:
Chọn một câu trả lời:
a. Vạch ra những mâu thuẫn của hiện tượng đang nghiên cứu

b. Chú trọng đến sự kiện mới
c. Tất cả đều đúng.Câu trả lời đúng
d. Kiểm nghiệm lại một cách có phê phán những tài liệu xuất phát đã có, chứ khơng tin vào tài
liệu có sẵn.
Trong nghiên cứu khoa học, quy nạp khoa học đóng vai trị to lớn vào việc:
Chọn một câu trả lời:
a. Đề ra các giả thuyết khoa học


b. Tất cả đều đúng .Câu trả lời đúng
c. Khám phá ra quy luật
d. Tìm ra cái chung cái bản chất
Trong quy luật đồng nhất, tính xác định của tư tưởng thường bị vi phạm trong các trường
hợp:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong tranh luận khoa học, trước những vấn đề phức tạp không đủ năng lực giữ vững đối
tượng.Câu trả lời đúng
b. Tất cả đều đúng
c. Thiếu hiểu biết về đối tượng nghiên cứu, do chỗ trong ngôn ngữ, nội dung khác nhau lại được
diễn đặt bằng cùng một từ hay cụm từ
d. Có những trường hợp vi phạm luật đồng nhất do ngụy biện
Trong các khái niệm sau, khái niệm nào có ngoại diên rộng nhất?
Chọn một câu trả lời:
a. Người lao động.Câu trả lời đúng
b. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước
c. Cán bộ quản lý.
d. Giám đốc doanh nghiệp.
Suy luận hai đoạn là một hình thức của suy luận ba đoạn trong đó:
Chọn một câu trả lời:
a. Hoặc tiền đề lớn hoặc kết luận không được thể hiện

b. Một bộ phận nào đó hoặc tiền đề lớn hoặc tiền đề nhỏ hoặc kết luận không được thể hiện .Câu
trả lời đúng
c. Hoặc tiền đề lớn, hoặc tiền đề nhỏ không được thể hiện
d. Tất cả đều đúng
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PXCD – PXEF – PXKL –
PPQ – KHÔNG P---------------------------X là nguyên nhân của P
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp quy nạp sai biệt.Câu trả lời đúng
b. Phương pháp quy nạp phần dư
c. Phương pháp quy nạp tương tự
d. Phương pháp quy nạp tương hợp
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PXCD – PXEF – PXKL –
PXPQ – P----------------------------------X là nguyên nhân của P
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp quy nạp cộng biến
b. Phương pháp quy nạp phần dư
c. Phương pháp quy nạp tương hợp .Câu trả lời đúng
d. Phương pháp quy nạp sai biệt
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PX’AB – P’X’’AB – P’’--------------------------X là nguyên nhân của P
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp quy nạp phần dư


b. Phương pháp quy nạp tương tự .Câu trả lời đúng
c. Phương pháp quy nạp sai biệt
d. Phương pháp quy nạp tương hợp
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PQRA – QB – R--------------------------X là nguyên nhân của P
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp quy nạp tương tự
b. Phương pháp quy nạp sai biệt

c. Phương pháp quy nạp phần dư.Câu trả lời đúng
d. Phương pháp quy nạp tương hợp
Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?A có m, n, p, q, rB có m, n, p, q---------------------------------R cũng là thuộc tính của B
Chọn một câu trả lời:
a. Phương pháp quy nạp sai biệt
b. Phương pháp quy nạp tương tự .Câu trả lời đúng
c. Phương pháp quy nạp tương hợp
d. Phương pháp quy nạp phần dư
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?Vật
chất luôn luôn vận độngBánh mỳ là vật chất Bánh mỳ luôn luôn vận độngCác quy tắc:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
b. Có 3 thuật ngữ.Câu trả lời đúng
c. Phải có một tiền đề là phán đốn chung
d. Từ 2 tiền đề là phán đốn phủ định khơng suy ra được câu kết luận
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận khơng?Mọi
nhà kinh doanh đều phải đóng thuếƠng A phải đóng thuếƠng A là nhà kinh doanhCác quy
tắc:
Chọn một câu trả lời:
a. Có 3 thuật ngữ
b. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần.Câu trả lời đúng
c. Phải có một tiền đề là phán đốn chung
d. Từ 2 tiền đề là phán đốn phủ định khơng suy ra được câu kết luận
Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận khơng?Một số
hàng mỹ phẩm là hàng ngoại nhậpCó những hàng mỹ phẩm giá rất caoMột số hàng ngoại
nhập giá rất cao
Chọn một câu trả lời:
a. Có ít nhất một tiền đề là phán đoán chung.
b. Từ hai tiền đề là phán đốn phủ định khơng rút ra được kết luận.
c. Có một tiền đề là phán đốn phủ định thì kết luận là phán đốn là phán đốn phủ định. Câu trả

lời đúng
d. Có 3 thuật ngữ
Suy luận “Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời:


a. Suy luận quy nạp khoa học
b. Suy luận quy nạp phổ thông .Câu trả lời đúng
c. Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hồn tồn và khơng hoàn toàn
d. Suy luận quy nạp hoàn toàn
Suy luận “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” thuộc loại suy
luận quy nạp nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hồn tồn và khơng hồn tồn
b. Suy luận quy nạp phổ thông.Câu trả lời đúng
c. Suy luận quy nạp khoa học
d. Suy luận quy nạp hoàn toàn
Sơ đồ của suy luận sau thuộc phép quy nạp gì? :a có Pb có Pc có P………..………n có Pa, b,
c, ……n thuộc S____________________Kết luận: Mọi S có tính P
Chọn một câu trả lời:
a. Suy luận quy nạp phổ thông
b. Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn tồn và khơng hồn tồn
c. Suy luận quy nạp hồn toàn .Câu trả lời đúng
d. Suy luận quy nạp khoa học
Xác định các khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:
Chọn một câu trả lời:
a. “Có văn hố” và “Vơ văn hố”.Câu trả lời đúng
b. “Hàng tiêu dùng” và “Thực phẩm”
c. “Sinh viên” và “Học sinh”
d. “Cao” và “Thấp”

Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm trong các cặp khái niệm sau:
Chọn một câu trả lời:
a. “Chiến tranh chính nghĩa” và “Chiến tranh phi nghĩa”.
b. “Hàng văn hoá phẩm” và “Hàng thực phẩm”.
c. “Hàng tiêu dùng” và “Hàng Việt nam”.
d. “Người quản lý” và “Giám đốc giỏi”.Câu trả lời đúng
Xác định cặp khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:
Chọn một câu trả lời:
a. “Giáo sư” và “Tiến sĩ”.
b. “Người kinh doanh giỏi” và “Người kinh doanh không giỏi”.Câu trả lời đúng
c. “Người giám đốc” và “Người kế toán trưởng”.
d. “Người lao động” và “Nhà quản lý”.
Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm (lệ thuộc) trong các cặp khái niệm sau:
Chọn một câu trả lời:
a. “Sinh viên” và “Đảng viên”
b. “Hàng hoá” và “Sản phẩm của lao động”.Câu trả lời đúng
c. “Nhà quản lý” và “Nhà kinh doanh”
d. “Trắng” và “Đen”
Xác định cặp khái niệm có quan hệ giao nhau trong các cặp khái niệm sau:


Chọn một câu trả lời:
a. “Người lao động” và “Cử nhân kinh tế”.
b. “Doanh nghiệp gốm sứ” và “Doanh nghiệp tư nhân”. Câu trả lời đúng
c. “Thành phố có quảng trường Ba Đình” và “Thủ đơ Hà nội”
d. “Màu trắng” và “Màu đen”.
Xác định cặp khái niệm có quan hệ đối lập trong các khái niệm sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Kinh doanh và lợi nhuận.
b. Xã hội cộng sản nguyên thuỷ và xã hội không phải cộng sản nguyên thuỷ.

c. Tiền mặt và vàng.
d. Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. Câu trả lời đúng
Xác định cặp khái niệm có quan hệ đồng nhất trong các cặp khái niệm sau:
Chọn một câu trả lời:
a. “Giám đốc” và “Cử nhân kinh tế”.
b. “Nhà tư bản” và “Kẻ bóc lột giá trị thặng dư”. Câu trả lời đúng
c. “Doanh nghiệp” và “Cơng ty lương thực”.
d. “Doanh nghiệp cơ khí” và “Doanh nghiệp thủ công”.
Xác định quan hệ đối lập trong các cặp khái niệm dưới đây:
Chọn một câu trả lời:
a. “Thị trường tài chính” và “Thị trường sức lao động”
b. “Hàng lương thực” và “Hàng xuất khẩu”
c. “Ngành dịch vụ” và “Ngành du lịch”
d. “Thị trường hàng xuất khẩu” và “Thị trường hàng nhập khẩu” .Câu trả lời đúng
Xây dựng tri thức kết luận của suy lý trong lơgíc biện chứng đòi hỏi:
Chọn một câu trả lời:
a. Phải phân tích trạng thái giống nhau trong quá khứ, hiện tại và tương lai của sự vật
b. Phải phân tích những mâu thuẫn của sự phát triển
c. Phải phân tích những mâu thuẫn của sự phát triển, phân tích trạng thái mâu thuẫn trong quá
khứ, hiện tại và tương lai của sự vật .Câu trả lời đúng
d. Phải phân tích trạng thái mâu thuẫn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của sự vật
Quan sát là phương pháp xác định:
Chọn một câu trả lời:
a. Các tính chất, các quan hệ của sự vật, hiện tượng trong điều kiện tự nhiên vốn của của chúng.
b. Các thuộc tính các quan hệ của sự vật, hiện tượng riêng lẻ trong điều kiện tự nhiên vốn có của
chúng.Câu trả lời đúng
c. Các thuộc tính, các quan hệ của sự vật, hiện tượng trong điều kiện tự nhiên vốn của của chúng.
d. Tất cả đều đúng.
Quy nạp khơng hồn tồn là loại suy luận:
Chọn một câu trả lời:

a. Về lớp đối tượng nào đó được suy luận trên cơ sở nghiên cứu một số đối tượng của lớp ấy.
b. Trong đó kết luận chung về lớp đối tượng nào đó được rút ra trên cơ sở nghiên cứu một số đối
tượng của lớp ấy.Câu trả lời đúng
c. Tất cả đều đúng.


d. Về lớp đối tượng nào đó được rút ra trên cơ sở nghiên cứu một số đối tượng của lớp ấy.
Quy nạp là phương pháp tư duy:
Chọn một câu trả lời:
a. Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng...
b. Đi từ tri thức về cái riêng đến tri thức về cái chung...Câu trả lời đúng
c. Tất cả đều đúng
d. Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng và ngược lại .....
Quy luật đồng nhất được phát biểu như sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong quá trình lập luận mọi tư tưởng phải được diễn đạt chính xác, phải có nội dung, muốn
vậy, mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó. Câu trả lời đúng
b. Trong q trình lập luận mọi tư tưởng phải được diễn đạt chính xác, phải có nội dung, muốn
vậy, mọi tư tưởng phải khơng đồng nhất với chính nó.
c. Tất cả đều đúng.
d. Trong quá trình lập luận mọi tư tưởng phải được diễn đạt chính xác, muốn vậy, mọi tư tưởng
phải đồng nhất với chính nó.
Quy luật phủ định của phủ định vạch rõ tính chất của sự phát triển của mọi sự vật hiện
tượng, xác định:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong nó một cái gì đối lập với bản chất của mình, khác với bản chất của mình, chính cái khác
đó là cái phủ định nó, là cái có sẵn của nó để phát triển biến hoá
b. Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang suy tàn và cái mới, cái đang nẩy sinh, trong nó một cái gì
đối lập với bản chất của mình, khác với bản chất của mình, chính cái khác đó là cái phủ định nó,
là cái có sẵn của nó để phát triển biến hố .Câu trả lời đúng

c. Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang suy tàn và cái mới, cái đang nẩy sinh
d. Trong nó một cái gì giống với bản chất của mình, chính cái khác đó là cái phủ định nó, là cái có
sẵn của nó để phát triển biến hố
Quy luật phi mâu thuẫn lơgíc được phát biểu như sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Hai phán đốn trong đó một phán đoán khẳng định và một phán đoán phủ định về cùng một
đối tượng tư tưởng trong cùng một mối quan hệ, tại cùng một thời điểm thì khơng thể đồng thời là
chân thật. Câu trả lời đúng
b. Hai phán đoán trong đó một phán đốn khẳng định và một phán đoán phủ định về cùng một đối
tượng tư tưởng trong cùng một mối quan hệ, tại cùng một thời điểm thì đồng thời là chân thật
c. Hai phán đốn trong đó một phán đốn khẳng định và một phán đốn phủ định về cùng một đối
tượng tư tưởng trong cùng một quan hệ thì khơng thể đồng thời là chân thật
d. Tất cả đều đúng
Phân chia khái niệm “Sinh viên” thành các khái niệm:“Sinh viên nữ” - “Sinh viên các nước
Châu á” - “Sinh viên giỏi” - “Sinh viên yếu”.Hỏi: Phép phân chia khái niệm như trên vi
phạm quy tắc nào:
Chọn một câu trả lời:
a. Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau.
b. Phân chia phải cân đối.


c. Cả 3 quy tắc đều trên đều bị vi phạm. Câu trả lời đúng
d. Phân chia phải cùng cơ sở.
Phân chia phán đoán theo dạng thức bao gồm:
Chọn một câu trả lời:
a. Phán đoán xác xuất, phán đoán xác thực và phán đốn phân liệt.
b. Khơng câu nào đúng.
c. Phán đoán xác suất và phán đoán xác thực.Câu trả lời đúng
d. Phán đoán xác xuất, phán đoán xác thực, phán đốn phân liệt và phán đốn có điều kiện.
Phân chia phán đoán xác thực được chia thành:

Chọn một câu trả lời:
a. Phán đoán hiện thực.
b. Phán đoán khách quan
c. Phán đoán tất yếu.
d. Tất cả các phương án đều đúng. Câu trả lời đúng
Phân tích các hình thức của tư duy bắt đầu từ khái niệm, vì:
Chọn một câu trả lời:
a. Khái niệm là tế bào, là nguyên liệu cơ bản để xây dựng quá trình nhận thức khoa học.
b. Khái niệm là tế bào, là nguyên liệu cơ bản để xây dựng quá trình nhận thức khoa học, là sự
tổng kết, là kết quả của khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất, những mối liên hệ
có tính quy luật của sự vật, hiện tượng. Câu trả lời đúng
c. Khái niệm không phản ánh kết quả của khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất
của sự vật, hiện tượng.
d. Khái niệm là sự tổng kết, là kết quả của khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất,
những mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
Phương pháp biến đổi kèm theo được áp dụng trong các trường hợp:
Chọn một câu trả lời:
a. Khi không thể tách hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần nghiên cứu .Câu trả lời
đúng
b. Khi có thể tách hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần nghiên cứu.
c. Tất cả đều đúng
d. Khi kết hợp hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp biện chứng trong tư duy khác với phương pháp tổng hợp trong lơgíc
hình thức ở chỗ:
Chọn một câu trả lời:
a. Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để tạo thành cái toàn thể, từ đó
làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng
b. Đem các mặt đối lập, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để tạo thành cái toàn thể, từ đó làm
bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng.
c. Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để tạo thành cái tồn thể, từ đó

làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng, là tổng hợp các mặt đối lập, đem lại nhận thức được
bản chất, xu hướng vận động của sự vật một cách toàn diện, sâu sắc, đúng đắn .Câu trả lời đúng
d. Đó là tổng hợp các mặt đối lập, đem lại nhận thức được bản chất, xu hướng vận động của sự
vật một cách toàn diện, sâu sắc, đúng đắn


Phương pháp nghiên cứu những khái niệm, phạm trù và các hình thức của tư duy trong quá
trình vận động phát triển là:
Chọn một câu trả lời:
a. Sự giống nhau căn bản giữa lơgíc biện chứng và lơgíc hình thức.
b. Sự khác nhau căn bản giữa lơgíc biện chứng và lơgíc hình thức.
c. Đặc trưng của lơgíc biện chứng, sự khác nhau căn bản giữa lơgíc biện chứng và lơgíc hình
thức.Câu trả lời đúng
d. Tất cả các phương án đều đúng.
Phương pháp tư duy siêu hình xem phát triển:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần tuý về chất
b. Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần t về lượng, khơng có sự thay đổi về chất.Câu trả lời
đúng
c. Khơng có sự thay đổi về chất
d. Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần tuý về lượng
Phương pháp giống nhau duy nhất là phương pháp:
Chọn một câu trả lời:
a. Dựa trên nguyên nhân nẩy sinh ra một hiện tượng mà các hoàn cảnh có trước đều giống nhau
ở một hồn cảnh duy nhất. Câu trả lời đúng
b. Dựa trên nguyên nhân nẩy sinh ra của một hiện tượng nào đó.
c. Dựa trên nguyên nhân nẩy sinh ra một hiện tượng giống nhau ở một hoàn cảnh duy nhất.
d. Tất cả đều đúng.
Phương thức bác bỏ?
Chọn một câu trả lời:

a. Bác bỏ luận cứ.
b. Tất cả đều đúng. Câu trả lời đúng
c. Bác bỏ luận đề.
d. Bác bỏ hình thức chứng minh.
Phán đốn sau đây là loại phán đoán nào:Nhà kinh doanh là người có vốn và là người có tri
thức.
Chọn một câu trả lời:
a. Phán đoán điều kiện (kéo theo).
b. Phán đoán tương đương.
c. Phán đoán phân liệt (tuyển).
d. Phán đoán liên kết (hội). Câu trả lời đúng
Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:Hàng hoá gồm hàng xuất
khẩu, hàng nhập khẩu, hàng tiêu dùng.
Chọn một câu trả lời:
a. Phân chia phải liên tục.
b. Phân chia phải cùng một cơ sở. Câu trả lời đúng
c. Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau.
d. Phân chia phải cân đối.


Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:Khái niệm Thị trường
hàng hoá được phân thành Thị trường hàng thực phẩm, Thị trường hàng dược phẩm và
Thị trường thuốc.
Chọn một câu trả lời:
a. Phân chia phải cùng một cơ sở.
b. Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau. Câu trả lời đúng
c. Phân chia phải cân đối.
d. Phân chia phải liên tục
Việc nhận thức chất của sự vật thông qua việc nhận thức:
Chọn một câu trả lời:

a. Các quan hệ của sự vật đó với sự vật khác
b. Các thuộc tính của sự vật
c. Hình thức tổ chức kết cấu của sự vật
d.Tất cả đều đúng .Câu trả lời đúng

1. “Tất cả sinh viên trường ĐH Mở Hà nội đều phải học mơn Lơgíc học, nhưng khơng
phải trường Đại học nào ở nước ta cũng coi Lơgíc học là mơn bắt buộc”. Nhận định
trên có vi phạm quy luật nào của Lơgíc hình thức hay khơng? Hãy chọn phương án
đúng:
– (Đ)✅: Không vi phạm quy luật nào cả
– (S): Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba
– (S): Vi phạm quy luật đồng nhất
– (S): Vi phạm quy luật khơng mâu thuẫn
2. Ai là người sáng lập lơgíc hình thức?
– (S): P. Bêcon
(Đ)✅: Aixtốt
– (S): Lép-Nít
– (S): Hêghen
3. Các trường hợp nảy sinh phán đốn xác suất:
– (S): Khi chưa có giải pháp chắc chắn về một vấn đề nào đó.
– (S): Trong trình bày khoa học hiện nay cịn chưa thể trả lời một cách xác thực.
– (S): Trong trình bày khoa học người lập luận chưa có am hiểu đầy đủ về một sự kiện
nào đó.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án đều đúng.
4. Cho các định nghĩa sau. Hãy chỉ ra một định nghĩa quá hẹp
– (S): Tuồng là một loại hình nghệ thuật truyền thống.
– (S): Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng
mà khơng cắt nhau.
– (Đ)✅: Kinh tế chính trị học là khoa học nghiên cứu về phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa.

– (S): Khí trơ là ngun tố hố học khơng tham gia phản ứng hoá học với các nguyên
tố khác.


5. Cho định nghĩa khái niệm: “Lơgíc học là khoa học nghiên cứu về tư duy”. Định
nghĩa trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa khái niệm. Hãy chọn
phương án đúng:
– (S): Không vi phạm quy tắc nào cả.
– (Đ)✅: Định nghĩa quá rộng.
– (S): Định nghĩa vừa quá rộng, vừa quá hẹp
– (S): Định nghĩa quá hẹp
6. Cho luận ba đoạn sau:Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Hình vng
khơng phải là tam giác đều Hình vng khơng có ba cạnh bằng nhau Hỏi : luận ba
đoạn thuộc loại hình nào?
– (Đ)✅: M… .PS……… M M…. ……S M………..S S………M
– (S): P…. ..M
– (S): M………….P
– (S): P………….M
7. Cho suy luận: “Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động, vật này không phải là
sản phẩm của lao động, nên vật này khơng phải là hàng hố”Hỏi: Suy luận trên nếu
khơng hợp lơgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:
– (S): M không chu diên ở một tiền đề nào cả
– (S): Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
– (Đ)✅: Suy luận hợp logic
– (S): Có nhiều hơn ba thuật ngữ
8. Cho suy luận: “Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động, vật này là sản phẩm
của lao động, nên vật này là hàng hoá” Hỏi: Suy luận trên nếu khơng hợp lơgic thì vi
phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:
– (S): Hai tiền đề đều là phán đốn riêng
– (S): Thuật ngữ khơng chu diên ở tiền đề mà chủ diễn ở kết luận

– (S): Suy luận hợp lôgic
– (Đ)✅: M không chu diên ở một tiền đề nào cả
9. Cho suy luận: “Mọi kim loại đều dẫn điện, Đồng dẫn điện nên đồng là kim loại”.
Hỏi: Suy luận trên nếu khơng hợp lơgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án
đúng:
– (S): Suy luận hợp lơgic .
– (S): Có nhiều hơn ba thuật ngữ
– (Đ)✅: M không chu diên ở một tiền đề nào cả
– (S): Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
10. Chọn câu đúng:
– (Đ)✅: Luận đề là phán đốn mà tính chân thực của nó cần được chứng minh.
– (S): Luận đề là phán đốn và tính chân thực của nó đã được chứng minh.
– (S): Luận đề là phán đốn và tính chân thực của nó dùng để chứng minh.
– (S): Luận đề là phán đốn và tính chân thực của nó khơng cần phải chứng minh.
11. Chọn câu đúng:
– (S): Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh chứng cứ
– (S): Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh chính nó
– (S): Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận chứng


– (Đ)✅: Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận đề
12. Chọn câu đúng:
– (S): Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập
luận trực tiếp từ luận chứng.
– (S): Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập
luận trực tiếp từ chứng cứ.
– (Đ)✅: Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó tính chân thực của luận để
được trực tiếp rút ra từ các luận cứ. .
– (S): Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận cứ trên cơ sở lập
luận trực tiếp từ luận đề.

13. Chọn câu đúng:
– (Đ)✅: Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của
luận đề và của phán luận đế; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự đồng nhất, loại bỏ
phản luận đề và thừa nhận luận đề.
– (S): Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của
phản luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn, loại bỏ phản luận đề
và thừa nhận luận đề.
– (S): Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính khơng chân
thực của phản luận đế; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn, loại bỏ phản
luận đề và thừa nhận luận đề.
– (S): Chứng minh bằng phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của
luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự thống nhất, loại bỏ phản luận đề và
thừa nhận luận đề.
14. Chọn câu đúng:
– (S): Luận cứ phái: chân thực, phụ thuộc vào luận đề, khơng vịng quanh, khơng mâu
thuẫn, có liên hệ với luận đề, phải đầy đủ.
– (S): Luận cứ phái: chân thực, độc lập với luận đề, khơng vịng quanh, khơng mâu
thuẫn, có liên hệ với luận chứng, phải đầy đủ.
– (Đ)✅: Luận cứ phải: chân thực, đã được chứng minh
– (S): Luận cứ phải: chân thực, phụ thuộc vào luận đề, khơng vịng quanh, khơng mâu
thuẫn, không liên hệ với luận đề, phái đầy đủ.
15. Chọn câu đúng:
– (Đ)✅: Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách
chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản
chứng và loại suy. .
– (S): Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách
chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có ba cách chứng minh gián tiếp.
– (S): Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách
chứng minh tính giá đối của chính luận đề. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản
chứng và loại suy.

– (S): Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách
chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có bốn cách chứng minh gián tiếp.
16. Chọn đáp án đúng:

– (S): Luận chứng là phán đoán liên kết luận đề và luận cứ
– (S): Luận chứng chính là chứng cứ nhằm để chứng minh luận đề
– (S): Luận chứng là phán đoán nhằm trả lời câu hỏi: chứng minh bằng cái gì.


– (Đ)✅: Luận chứng là thao tác logic để liên kết luận cứ với luận đề
17. Chứng minh phân liệt là chứng minh:
– (Đ)✅: Gián tiếp dựa trên cơ sở pháp loại trừ các khả năng giá dồi dẫn đến khẳng
định một khả năng duy nhất chân thực là luận để
– (S): Dựa trên cơ sở pháp loại trừ các khả năng giả dối dẫn đến khẳng định một khả
năng duy nhất chân thực là luận đề
– (S): Trực tiếp dựa trên cơ sở pháp loại trừ các khả năng giả dối dẫn đến khẳng định
một khả năng duy nhất chân thực là luận để
– (S): Tất cả đều đúng
18. Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh trong đó:
– (S): Tính chân thực của luận để được gián tiếp rút ra từ các luận cứ.
– (S): Tất cả đều đúng.
– (Đ)✅: Tính chân thực của luận đề được trực tiếp rút ra từ các luận cứ.
– (S): Tính chân thực của luận đề được rút ra từ các luận cứ.
19. Có khách hàng nhận định: “Sản phẩm của doanh nghiệp A rất tốt, vì nó được sản
xuất bằng ngun liệu tốt”. Hỏi: Nhận định của khách hàng này trực tiếp vi phạm quy
luật lơgíc nào trong các quy luật sau:
– (S): Quy luật loại trừ cái thứ ba.
– (Đ)✅: Quy luật lý do đầy đủ.
– (S): Quy luật cấm mâu thuẫn.
– (S): Quy luật đồng nhất.

20. Có người định nghĩa: “Ơ Tơ là phương tiện giao thơng Cơ giới”. Hỏi: Định nghĩa
trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa ghi dưới đây.
– (Đ)✅: Định nghĩa phải cân đối.
– (S): Định nghĩa không được luẩn quẩn.

– (S): Định nghĩa không được phủ định.
– (S): Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
21. Cơng thức cấu tạo các phán đốn trong lơgic biện chứng là “vừa có vừa khơng”:
– (S): Nó là một hình thức phản ánh bản chất mâu thuẫn của sự vật vào trong các khái
niệm
– (S): Thể hiện tính chất mâu thuẫn biện chứng của phán đoán
– (S): Diễn tả trong tư tưởng sự vận động, biến hoá phát triển của sự vật
– (Đ)✅: Tất cả đều đúng
22. Đặc trưng của các quy luật của lơgic hình thức là:
– (Đ)✅: Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng mà bản
thân chúng phản ánh mặt ổn định tương đối của các sự vật, hiện tượng khách quan.
– (S): Tất cả đều đúng.
– (S): Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng mà bản thân
chúng phản ánh mặt vận động, biến đổi của các sự vật, hiện tượng chủ quan.
– (S): Phản ánh quan hệ giữa các tư tưởng, các đơn vị cấu thành tư tưởng mà bản thân
chúng phản ánh mặt vận động, biến đổi của các sự vật, hiện tượng khách quan.
23. Diễn dịch là phương pháp tư duy:
– (S): Tất cả đều đúng
– (S): Đi từ tri thức về cái riêng đến tri thức về cái chung
– (Đ)✅: Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng
– (S): Đi từ tri thức về cái riêng đến tri thức về cái chung và ngược lại
24. Định nghĩa sau đây đã sai vì đã vi phạm quy tắc nào? Hàng hoá là vật phẩm do lao
động làm ra”



– (S): Định nghĩa không được luẩn quẩn.
– (Đ)✅: Định nghĩa phải cân đối
– (S): Định nghĩa không được phủ định
– (S): Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn

25. Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào? “Sinh viên không phải là học
sinh”
– (Đ)✅: Định nghĩa không được phủ định.
– (S): Định nghĩa phải cân đối.
– (S): Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
– (S): Định nghĩa không được luẩn quẩn
26. Định nghĩa sau đây vi phạm quy tắc định nghĩa nào? “Dịch vụ là một lĩnh vực
kinh doanh”
– (S): Quy tắc định nghĩa phải rõ ràng (tường minh)
– (Đ)✅: Quy tắc định nghĩa phải cân đối.
– (S): Quy tắc định nghĩa không được quanh quẩn
– (S): Quy tắc định nghĩa không được phủ định
27. Giả thuyết chung là những giả định:
– (S): Có căn cứ khoa học về quy luật vận động phát triển của một lớp sự vật hiện
tượng
– (S): Tất cả đều đúng.
– (S): Có căn cứ khoa học về sự vận động phát triển của một lớp sự vật hiện tượng
– (Đ)✅: Có căn cứ khoa học về nguyên nhân hay quy luật vận động phát triển của một
lớp sự vật hiện tượng
28. Hai khái niệm: “Người lao động” & “Người bị bóc lột lao động làm thuê” có các
quan hệ sau. Hãy xác định câu trả lời Đúng
– (Đ)✅: Bao hàm
– (S): Giao nhau
– (S): Mâu thuẫn
– (S): Ngang hàng

29. Hai khái niệm: “Nguyên đơn” & “Người khởi kiện” có các quan hệ sau. Hãy xác
định câu trả lời đúng
– (S): Giao nhau

– (S): Bao hàm
– (S): Tách rời
– (Đ)✅: Đồng nhất
30. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất về các hình thức của tư duy:
– (S): Phán đoán, suy lý, biểu tượng
– (S): Khái niệm, tri giác, biểu tượng
– (Đ)✅: Khái niệm, phán đoán, suy lý
– (S): Khái niệm, phán đoán, cảm giác
31. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất. Lơgíc học nghiên cứu:
– (S): Nội dung mà sự vật khách quan phản ánh vào trong tư tưởng
– (S): Tư tưởng đạt tới mức độ nào về sự vật khách quan
– (Đ)✅: Lơgíc học là khoa học nghiên cứu về các hình thức và quy luật của tư duy
nhằm nhận thức đúng đắn thế giới khách quan


– (S): Cấu tạo tư tưởng trong quá trình phản ánh sự vật khách quan
32. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất: Muốn phân chia khái niệm phải vạch ra được:
– (Đ)✅: Thuộc tính của đối tượng làm cơ sở cho sự phân chia
– (S): Thuộc tính bản chất của đối tượng
– (S): Tập hợp các thuộc tính bản chất của đối tượng
– (S): Khơng câu nào đúng
33. Hãy chọn câu phát biểu đúng:
– (Đ)✅: Định nghĩa xây dựng là định nghĩa mà trong đó chỉ rõ phương thức tạo thành,
phương thức phát sinh của nêng sự vật cần định nghĩa chứ khơng thuộc về một sự vật
khác nào đó
– (S): Định nghĩa xây dựng là định nghĩa mà trong đó chỉ rõ phương thức phát sinh

của riêng sự vật cần định nghĩa
– (S): Định nghĩa xây dựng là định nghĩa mà trong đó chỉ rõ phương thức tạo thành
của riêng sự vật cần định nghĩa
– (S): Không câu nào đúng
34. Hãy xác định trường hợp tinh cho diện của S và P cùng đúng trong các phán đoán
sau:
– (S): Một số rau xanh ở Hà nội là rau sạch. (S-…. ……………..P+)
– (Đ)✅: Các doanh nghiệp tư nhân không được nhà nước cấp vốn. (S+
…………….P+)
– (S): Mọi doanh nghiệp đều chịu sự quản lý của nhà nước. (S-………………P-)
– (S): Có những dãy phố ở Hà nội không phải là phố cổ. (S+……………………P-)
35. Kết cấu logic của chúng mình bao gồm các phần sau. Hãy chọn câu đúng:
– (S): Luận đề, chứng cứ, luận cứ và chứng minh
– (Đ)✅: Luận đề, luận cứ và luận chứng |
– (S): Luận đề, luận chứng, luận cứ và chứng cứ
– (S): Luận đề, luận cứ, luận chứng và chứng minh
36. Khái niệm “Doanh nghiệp” được phân chia thành: “Doanh nghiệp lớn”; “Doanh
nghiệp vừa”; “Doanh nghiệp nhỏ”; “Doanh nghiệp tư nhân”. Hãy xác định những quy
tắc mà sự phân chia nói trên đã vi phạm
– (Đ)✅: Vi phạm cả 3 quy tắc.
– (S): Các bộ phận thu được sau khi phân chia phải loại trừ nhau
– (S): Không được thay đổi cơ sở phân chia
– (S): Phân chia phải cân đối
37. Khái niệm “phương tiện giao thông” được phân chia thành các khái niệm:”Phương
tiện giao thông đường thuỷ” – “Phương tiện xe lửa” – “Phương tiện máy bay”. Hỏi:
Cách phân chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc phân chia
khái niệm được ghi dưới đây:
– (S): Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau.
– (S): Phân chia phải theo một cơ sở nhất định.
– (S): Phân chia phải cân đối.

– (Đ)✅: Vi phạm tất cả các phương án
38. Lập luận là phương thức:
– (S): Tất cả đều đúng.
– (S): Giải thích mối liên hệ giữa luận cứ và luận đề


– (Đ)✅: Giải thích mối liên hệ lơgíc giữa luận cứ và luận để
– (S): Giải thích mối liên hệ giữa luận cứ và luận đề của sự vật
39. Lập luận sau đây vi phạm quy luật lôgic nào: “Bởi tất cả hàng hóa đều có giá trị sử
dụng, nên có thể khẳng định rằng: mọi vật có giá trị sử dụng thì chắc chắn là hàng
hố”.
– (S): Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn
– (S): Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba
– (Đ)✅: Vi phạm quy luật lý do đầy đủ
– (S): Vi phạm quy luật đồng nhất
41. Loại hình thứ hai của luận ba đoạn:
– (Đ)✅: Thuật ngữ giữa M là tân từ trong trong cả hai tiền để
– (S): Tất cả đều đúng
– (S): Thuật ngữ giữa M là tân từ trong tiền đề lớn và là chủ từ trong tiền đề nhỏ
– (S): Thuật ngữ giữa M là chủ từ trong cả hai tiền đề
42. Loại hình thứ nhất của luận ba đoạn:
– (S): Tất cả đều đúng.
– (S): Thuật ngữ giữa M là tân từ trong cả hai tiền đề.
– (S): Thuật ngữ giữa M là chủ từ trong cả hai tiền đề.
– (Đ)✅: Thuật ngữ giữa M là chủ từ ở tiền đề lớn và là tân từ ở tiền đề nhỏ.
43. Luận ba đoạn sau có giá trị gi? Mọi người có học vấn là người có văn hóa Bình là
người có học vấn Do đó, Bình là người có văn hoá
– (S): Là luận ba đoạn sai
– (S): Đúng quy tắc nhưng sai tiền đề
– (Đ)✅: Là luận ba đoạn đúng

– (S): Đúng tiền để những sai quy tắc
44. Nếu phân chia khái niệm”ánh sáng” thành 3 khái niệm “ánh sáng nhân tạo”, “ánh
sáng mặt trời”, “ánh sáng mặt trăng” là vi phạm quy tắc phân chia khái niệm sau đây:
– (S): Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau
– (S): Phân chia theo một cơ sở nhất định
– (Đ)✅: Vi phạm tất cả các phương án
– (S): Phân chia phải cân đối
45. Ngun tắc tồn diện của lơgíc biện chứng xuất phát từ cơ sở khách quan:
– (Đ)✅: Tất cả đều đúng
– (S): Cơ sở của sự liên hệ qua lại giữa các sự vật và hiện tượng là tính thống nhất vật
chất của thế giới
– (S): Mối liên hệ phổ biến của sự vật không chỉ mang tính khách quan, tính phổ biến
mà cịn mang tính đa dạng nhiều vẻ
– (S): Thế giới là một chính thể thống nhất, trong đó các sự vật, hiện tượng và quá
trình cấu thành thế giới vừa tách biệt nhau vừa liên hệ qua lại, thâm nhập và chuyển
hóa lẫn nhau
46. Ngun tắc tồn diện của lơgíc biện chứng u cầu xem xét sự vật, hiện tượng:
– (S): Trong mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, các thuộc tính
khác nhau của chính sự vật đó.
– (S): Trong mối liên hệ qua lại giữa các sự vật đó với sự vật khác.
– (S): Trong mối liên hệ đa dạng, nhiều vẻ của sự vật.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án đều đúng.


47. Những khái niệm có quan hệ đồng nhất là những khái niệm chỉ cùng một đối
tượng:
– (Đ)✅: Chúng có ngoại liên hồn tồn trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau
– (S): Chúng có ngoại diên trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau
– (S): Tất cả đều đúng
– (S): Chúng có một phần ngoại diễn trùng nhau, nhưng nội hàm có chỗ khác nhau

48. Những quy luật của lơgíc hình thức:
– (S): Phản ánh những mối liên hệ, bản chất giữa các đơn vị cấu thành của tư tưởng
hay giữa các tư tưởng với nhau
– (Đ)✅: Phản ánh những mối liên hệ Cơ bản, tất yếu, bản chất giữa các đơn vị cấu
thành của tư tưởng hay giữa các tư tưởng với nhau
– (S): Phản ánh những mối liên hệ tất yếu, bản chất giữa các đơn vị cấu thành của tư
tưởng hay giữa các tư tưởng với nhau.
– (S): Tất cả đều đúng
49. Phân chia khái niệm “Sinh viên” thành các khái niệm:”Sinh viên nữ” – “Sinh viên
các nước Châu á” – “Sinh viên giỏi” – “Sinh viên yểu”. Hỏi: Phép phân chia khái
niệm như trên vi phạm quy tắc nào:
– (S): Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau.
– (S): Phân chia phải cân đối.
– (S): Phân chia phải cùng cơ sở.
– (Đ)✅: Cả 3 quy tắc đều trên đều bị vi phạm.
52. Phán đoán sau đây là loại phán đốn nào:Nhà kinh doanh là người có vốn và là
người có tri thức.
– (S): Phán đốn tương đương.
– (S): Phán đoán điều kiện (kéo theo).
– (Đ)✅: Phán đoán liên kết (hội).
– (S): Phán đốn phân liệt (tuyển).
54. Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào: Hàng hóa gồm
hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu, hàng tiêu dùng.
– (S): Phân chia phải cân đối.
– (S): Phân chia phải liên tục.
– (Đ)✅: Phân chia phải cùng một cơ sở.
– (S): Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau.
55. Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào: Khái niệm Thị
trường hàng hoá được phân thành Thị trường hàng thực phẩm, Thị trường hàng dược
phẩm và Thị trường thuốc.

– (Đ)✅: Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau.
– (S): Phân chia phải cân đối.
– (S): Phân chia phải liên tục
– (S): Phân chia phải cùng một cơ sở.
56. Phương pháp biến đổi kèm theo được áp dụng trong các trường hợp:
– (S): Khi kết hợp hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần nghiên cứu
– (S): Khi có thể tách hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần nghiên cứu.
– (Đ)✅: Khi không thể tách hiện tượng biến đổi có trước với hiện tượng cần nghiên


cứu
– (S): Tất cả đều đúng
58. Phương pháp nghiên cứu những khái niệm, phạm trù và các hình thức của tư duy
trong quá trình vận động phát triển là:
– (Đ)✅: Đặc trưng của lơgíc biện chứng, sự khác nhau căn bản giữa lơgic biện chứng
và lơgíc hình thức.
– (S): Sự khác nhau căn bản giữa lơgíc biện chứng và lơgíc hình thức.
– (S): Tất cả các phương án đều đúng.
– (S): Sự giống nhau căn bản giữa lơgíc biện chứng và lơgic hình thức.
59. Phương pháp tổng hợp biện chứng trong tư duy khác với phương pháp tổng hợp
trong lơgic hình thức ở chỗ:
– (S): Đó là tổng hợp các mặt đối lập, đem lại nhận thức được bản chất, xu hướng vận
động của sự vật một cách toàn diện, sâu sắc, đúng đắn.
– (S): Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để tạo thành cái
tồn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng
– (Đ)✅: Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để tạo thành cái
tồn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng, là tổng hợp các mặt đối
lập,đem lại nhận thức được bản chất, xu hướng vận động của sự vật một cách toàn
diện, sâu sắc, đúng đắn
– (S): Đem các mặt bản chất, kết hợp lại theo mối liên hệ bên trong để tạo thành cái

tồn thể, từ đó làm bộc lộ bản chất của sự vật hiện tượng
60. Phương pháp tư duy siêu hình xem phát triển:
– (Đ)✅: Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần túy về lượng, khơng có sự thay đổi về
chất
– (S): Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần túy về chất
– (S): Khơng có sự thay đổi về chất
– (S): Chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần túy về lượng
61. Phương thức bác bỏ?
– (S): Bác bỏ luận cứ.
– (S): Bác bỏ hình thức chứng minh.
– (S): Bác bỏ luận đề.
– (Đ)✅: Tất cả đều đúng.
62. Quan sát là phương pháp xác định:
– (Đ)✅: Các thuộc tính các quan hệ của sự vật, hiện tượng riêng lẻ trong điều kiện tự
nhiên vốn có của chúng.
– (S): Tất cả đều đúng.
– (S): Các thuộc tỉnh, các quan hệ của sự vật, hiện tượng trong điều kiện tự nhiên vốn
của của chúng.
– (S): Các tính chất, các quan hệ của sự vật, hiện tượng trong điều kiện tự nhiên vốn
của của chúng.
64. Quy luật phi mâu thuẫn lôgic được phát biểu như sau:
– (Đ)✅: Hai phán đốn trong đó một phán đốn khẳng định và một phán đoán phủ
định về cùng một đối tượng tư tưởng trong cùng một mối quan hệ, tại cùng một thời
điểm thì khơng thể đồng thời là chân thật
– (S): Hai phán đốn trong đó một phán đốn khẳng định và một phán đoán phủ định
về cùng một đối tượng tư tưởng trong cùng một mối quan hệ, tại cùng một thời điểm
thì đồng thời là chân thật


– (S): Tất cả đều đúng

– (S): Hai phán đoán trong đó một phán đốn khẳng định và một phán đoán phủ định
về cùng một đối tượng tư tưởng trong cùng một quan hệ thì khơng thể đồng thời là
chân thật
65. Quy luật phủ định của phủ định vạch rõ tính chất của sự phát triển của mọi sự vật
hiện tượng, xác định:
– (Đ)✅: Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang suy tàn và cái mới, cái đang nảy sinh, trong
nó một cái gì đối lập với bản chất của mình, khác với bản chất của mình, chính cái
khác đó là cái phủ định nó, là cái có sẵn của nó để phát triển biến hố
– (S): Trong nó một cái gì đối lập với bản chất của mình, khác với bản chất của mình,
chính cái khác đó là cái phủ định nó, là cái có sẵn của nó để phát triển biến hoá
– (S): Mối quan hệ giữa cái cũ, cái đang suy tàn và cái mới, cái đang nảy sinh
– (S): Trong nó một cái gì giống với bản chất của mình, chính cái khác đó là cái phủ
định nó, là cái có sẵn của nó để phát triển biến hố
66. Quy nạp khơng hồn tồn là loại suy luận:
– (S): Tất cả đều đúng.

– (S): Về lớp đối tượng nào đó được suy luận trên cơ sở nghiên cứu một số đối tượng
của lớp ấy.
– (Đ)✅: Trong đó kết luận chung về lớp đối tượng nào đó được rút ra trên cơ sở
nghiên cứu một số đối tượng của lớp.
– (S): Về lớp đối tượng nào đó được rút ra trên cơ sở nghiên cứu một số đối tượng của
lớp ấy.
67. Quy nạp là phương pháp tư duy:
– (Đ)✅: Đi từ tn thức về cái riêng đến tri thức về cái chung…
– (S): Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng…
– (S): Tất cả đều đúng
– (S): Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng và ngược lại …..
68. Sơ đồ của suy luận sau thuộc phép quy nạp gì? ta có Pb có c có P………………..n
có Pa, b, c, ……n thuộc S___Kết luận: Mọi S có tính P
– (S): Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hồn tồn và khơng hồn tồn

– (S): Suy luận quy nạp phổ thơng
– (Đ)✅: Suy luận quy nạp hoàn toàn
– (S): Suy luận quy nạp khoa học
69. Suy luận “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:
– (S): Suy luận quy nạp khoa học
– (S): Suy luận quy nạp hoàn tồn
– (Đ)✅: Suy luận quy nạp phổ thơng
– (S): Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và khơng hồn tồn
71. Suy luận hai đoạn là một hình thức của suy luận ba đoạn trong đó:
– (Đ)✅: Một bộ phận nào đó hoặc tiền đề lớn hoặc tiền đề nhỏ hoặc kết luận không
được thể hiện
– (S): Hoặc tiền đề lớn, hoặc tiền đề nhỏ không được thể hiện.
– (S): Hoặc tiền đề lớn hoặc kết luận không được thể hiện
– (S): Tất cả đều đúng
72. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận


khơng? Mọi nhà kinh doanh đều phải đóng thuế Ơng A phải đóng thuế Ơng A là nhà
kinh doanh Các quy tắc:
– (S): Phải có một tiền đề là phán đốn chung
– (S): Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định khơng suy ra được cấu kết luận
– (S): Có 3 thuật ngữ
– (Đ)✅: Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
73. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận
không? Một số hàng mỹ phẩm là hàng ngoại nhập Có những hàng mỹ phẩm giá rất
cao Một số hàng ngoại nhập giá rất cao
– (Đ)✅: Có một tiền đề là phán đốn phủ định thì kết luận là phán đốn là phán đốn
phủ định.
– (S): Có 3 thuật ngữ

– (S): Có ít nhất một tiền đề là phán đoán chung.
– (S): Từ hai tiền đề là phán đốn phủ định khơng rút ra được kết luận.
74. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận
không? Vật chất luôn ln vận động Bánh mì là vật chất Bánh mì ln ln vận động
Các quy tắc:
– (S): Phải có một tiền đề là phán đoán chung
– (S): Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần
– (Đ)✅: Có 3 thuật ngữ
– (S): Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận
75. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?A có m, n, p, q, rB có m, n,
p,q——- cũng là thuộc tính của B
– (S): Phương pháp quy nạp tương hợp
– (S): Phương pháp quy nạp phần dư
– (S): Phương pháp quy nạp sai biệt
– (Đ)✅: Phương pháp quy nạp tương tự
76. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì? XAB – PQRA – QB – R
—————————X là nguyên nhân của P
– (Đ)✅: Phương pháp quy nạp phần dư
– (S): Phương pháp quy nạp tương tự
– (S): Phương pháp quy nạp tương hợp
– (S): Phương pháp quy nạp sai biệt
77. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì? XAB – PX’AB – P’X”AB
– P”—————– X là nguyên nhân của P.
– (S): Phương pháp quy nạp phần dư
– (S): Phương pháp quy nạp sai biệt
– (Đ)✅: Phương pháp quy nạp tương tự
– (S): Phương pháp quy nạp tương hợp
78. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì? XAB – PXCD – PXEFPXKL
– PPQ – KHÔNG P———— ——-X là nguyên nhân của P
– (Đ)✅: Phương pháp quy nạp sai biệt

– (S): Phương pháp quy nạp phần dư
– (S): Phương pháp quy nạp tương hợp
– (S): Phương pháp quy nạp tương tự
79. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?XAB – PXCD – PXEFPXKL –
PXPQ – P———— ——X là nguyên nhân của P.


– (S): Phương pháp quy nạp phần dư
– (S): Phương pháp quy nạp sai biệt
– (Đ)✅: Phương pháp quy nạp tương hợp
– (S): Phương pháp quy nạp cộng biến
81. Thực nghiệm là phương pháp nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong đó can thiệp
vào tình trạng tự nhiên và sự phát triển của chúng:
– (S): Bằng cách phân chia chúng ta từng bộ phận hoặc kết hợp chúng với các sự vật
hiện tượng khác.
– (S): Tất cả đều đúng.
– (Đ)✅: Bằng cách tạo ra những điều kiện nhân tạo tách chúng ta từng bộ phận hoặc
kết hợp chúng với các sự vật, hiện tượng khác.
– (S): Bằng cách tách chúng ra từng bộ phận hoặc kết hợp chúng với các sự vật hiện
tượng khác.
83. Trong các nhận định sau, nhận định nào vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn lơgíc?
– (S): Năm nay ở Hà nội giá vàng ổn định, chỉ có giá thực phẩm là tăng nhẹ.
– (S): Tháng 8 ở Hà nội nhiều mặt hàng khơng tăng giá, chỉ có giá gạo là tăng giá chút
ít.
– (Đ)✅: Mọi loại xà phịng đều làm khơ da bạn, riêng chỉ có xà phịng Lux làm da bạn
trắng trẻo, mịn
– (S): Doanh nghiệp A tháng 1 kinh doanh có lãi nhưng tháng 2 kinh doanh lại thua lỗ
ly
84. Trong lơgíc biện chứng, q trình tư duy dẫn đến kết luận chính xác bằng con
đường:

– (Đ)✅: Tất cả đều đúng
– (S): Vạch ra những mâu thuẫn của hiện tượng đang nghiên cứu
– (S): Kiểm nghiệm lại một cách có phê phán những tài liệu xuất phát đã có, chứ
khơng tin vào tài liệu có sẵn.
– (S): Chú trọng đến sự kiện mới.
85. Trong lơgíc biện chứng, sự phủ định diễn ra dưới dạng:
– (S): Phủ định lý luận cũ và duy trì bảo tồn những mặt tích cực của cái cũ ấy
– (S): Sự thống nhất giữa phủ định và khẳng định, là “sự lọc bỏ”, “sự chưng cất”, qua
đó thực hiện mối liên hệ giữa những bậc thang của sự phát triển nhận thức,
– (S): Sự kế thừa không ngừng và vô tận của sự phủ định những khái niệm, giả thuyết,
quan điểm, lý thuyết khoa học đã được thừa nhận này bằng những chân lý khoa học
khác
– (Đ)✅: Tất cả đều đúng
86. Trong nghiên cứu khoa học, quy nạp khoa học đóng vai trị to lớn vào việc:
– (S): Đề ra các giả thuyết khoa học
– (S): Tìm ra cái chung cái bản chất
– (S): Khám phá ra quy luật
– (Đ)✅: Tất cả đều đúng
87. Trong quy luật đồng nhất, tính xác định của tư tưởng thường bị vi phạm trong các
trường hợp:
– (Đ)✅: Trong tranh luận khoa học, trước những vấn đề phức tạp không đủ năng lực
giữ vững đối tượng
– (S): Có những trường hợp vi phạm luật đồng nhất do ngụy biện


– (S): Tất cả đều đúng
– (S): Thiếu hiểu biết về đối tượng nghiên cứu, do chỗ trong ngôn ngữ, nội dung khác
nhau lại được diễn đặt bằng cùng một từ hay cụm từ
88. Việc nhận thức chất của sự vật thơng qua việc nhận thức:
– (S): Các thuộc tính của sự vật

– (S): Các quan hệ của sự vật đó với sự vật khác
– (S): Hình thức tổ chức kết cấu của sự vật
– (Đ)✅: Tất cả đều đúng
90. Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm (lệ thuộc) trong các cặp khái niệm
sau:
– (S): “Sinh viên” và “Đảng viên”
– (Đ)✅: “Hàng hoá” và “Sản phẩm của lao động”
– (S): “Trắng” và “Đen”
– (S): “Nhà quản lý” và “Nhà kinh doanh”
93. Xác định cặp khái niệm có quan hệ đồng nhất trong các cặp khái niệm sau:
– (Đ)✅: “Nhà tư bản” và “Kẻ bóc lột giá trị thặng dư”.
– (S): “Doanh nghiệp Cơ khí” và “Doanh nghiệp thủ cơng”.
– (S): “Doanh nghiệp” và “Công ty lương thực”.
– (S): “Giám đốc” và “Cử nhân kinh tế”.
96. Xác định quan hệ đối lập trong các cặp khái niệm dưới đây:
– (S): “Thị trường tài chính” và “Thị trường sức lao động”
– (S): “Hàng lương thực” và “Hàng xuất khẩu”.
– (Đ)✅: “Thị trường hàng xuất khẩu” và “Thị trường hàng nhập khẩu”
– (S): “Ngành dịch vụ” và “Ngành du lịch”
97. Xây dựng tri thức kết luận của suy lý trong lơgíc biện chứng địi hỏi:
– (Đ)✅: Phái phân tích những mâu thuẫn của sự phát triển, phân tích trạng thái mâu
thuẫn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của sự vật

– (S): Phải phân tích những mâu thuẫn của sự phát triển
– (S): Phải phân tích trạng thái mâu thuẫn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của sự
vật
– (S): Phải phân tích trạng thái giống nhau trong quá khứ, hiện tại và tương lai của sự
vật



×