Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

slide quản lí chất lượng: đề tài rau quả hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 30 trang )

Đề tài: RAU QUẢ HỮU CƠ
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Thảo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Cường 20150523
Hoàng Thị Dịu
Vũ Minh Quang


Phần 1. Giới thiệu về rau quả
hữu cơ

1. Khái niệm
Là loại rau canh tác trong điều kiện hồn tồn tự
nhiên
• Khơng bón phân hố học
• Khơng phun thuốc bảo vệ thực vật
• Khơng phun thuốc kích thích sinh trưởng
• Khơng sử dụng thuốc diệt cỏ
• Khơng sử dụng sản phẩm biến đổi gen


2. Đánh giá rau quả hữu cơ với rau quả được canh tác
thơng thường
2.1. An tồn thực phẩm
- Các khía cạnh quan trọng hơn của quy định canh tác rau quả hữu cơ này dẫn
đến an toàn thực phẩm của rau quả hữu cơ :
• Lệnh cấm kỹ thuật di truyền và biến đổi gen.
• Mức nitơ thấp hơn: giới hạn tối đa cho việc bón phân 170
kgN/Ha.
• Cấm thuốc trừ sâu tổng hợp.
• Cấm phân bón hóa học.
• lệnh cấm thuốc kích thích tăng trưởng tăng trưởng.


• lệnh cấm thuốc bảo vệ thực vật.


2.2. Hàm lượng dinh dưỡng trong thực phẩm hữu cơ
- Tỷ lệ hợp chất chống oxi hoá trong trái cây và rau quả hữu cơ ≥
40% so với loại bình thường
- Chứa nhiều khống chất có ích cho cơ thể hơn (sắt, kẽm…)
- Hàm lượng polyphenol tăng 14 - 26%


2.3. Độ tin cậy của người tiêu dùng về thực phẩm hữu cơ
- Đối với người tiêu dùng, thông tin đáng tin cậy cho người tiêu dùng
vơi rau quả hữu cơ và là một cách cơ bản để có độ tin cậy của người
tiêu dung.
- Hầu hết các sản phẩm thơng thường, khơng có thơng tin về quy
trình sản xuất, ví dụ: việc sử dụng thuốc trừ sâu, kháng sinh…
- Một trong những loại toàn diện nhất là nhãn hữu cơ, bao gồm toàn
bộ các nguyên tắc và quy định cho loại hình canh tác này.


2.4. Lợi ích của việc trồng rau quả hữu cơ tới mơi trường (khi diện tích đất canh tác
khơng ảnh hưởng đến diện tích rừng)
- Cải tạo độ phì nhiêu cho đất.
- Người sản xuất tránh được nguy hiểm do tiếp xúc với thuốc trừ sâu.
- Khơng có chất thải từ thuốc trừ sâu và chất kích thích tăng trưởng
trong sản phẩm hữu cơ .
- Giảm thiểu nhiễm độc cho nước ngầm, sông, hồ.
- Bảo vệ sự sống tự nhiên.



3. Phân biệt rau quả hữu cơ và rau quả canh tác thông
thường


Các dấu hiệu nhận biết:

Màu xanh
trung thực

Lá dày,
ngắn, cân
đối giữa các
bộ phận

Đa phần các loại
rau hữu cơ đều
có màu xanh hơi
vàng

Lá rau hữu cơ
luôn luôn dày,
phiến lá ngắn và
cân đối, có thể
cảm nhận được
độ cứng của lá,

Nó khơng xanh
đậm như các loại
rau trồng bằng
phân bón hóa

học

nhìn kỹ một chút
sẽ thấy giữa các
bộ phận phát
triển rất cân đối,
khơng có dấu
hiệu thân cây
mập.

Thân giòn,
trọng lượng
nặng, rắn
chắc

Lâu héo, rất
dễ bảo quản

Rau hữu cơ
thường rất giịn

Cây rau hữu cơ
có thể bảo quản
ở nhiệt độ phịng
trong vịng vài
ngày mà khơng
sợ hư (hỏng).

thân nó rắn chắc
nhưng khơng

bóng mượt

Khi cây bị héo thì
phun nước sơ sơ
là có cây có thể
hồi phục về
trạng thái ban
đầu.


Phần 2 : Canh tác
rau quả hữu cơ
Các nguyên tắc chính cho canh tác hữu cơ và chế biến thực
phẩm:
• Quản lý các tài nguyên (bao gồm đất, nước, không khí)
theo nguyên tắc hệ thống và sinh thái trong tầm nhìn
dài hạn.
• Khơng dùng các vật tư là chất hóa học tổng hợp trong
tất cả các giai đoạn của chuỗi sản xuất.
• Khơng sử dụng cơng nghệ biến đổi gen, phóng xạ và
cơng nghệ khác có hại cho sản xuất hữu cơ.
• Đối xử với động vật, thực vật một cách có trách nhiệm
và nâng cao sức khỏe tự nhiên của chúng.
• Sản phẩm hữu cơ phải được bên thứ ba chứng nhận
theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ
hoặc tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn
nước ngoài được áp dụng trong sản xuất sản phẩm hữu
cơ.



1. Tiêu chuẩn về vật tư đầu vào của canh tác hữu cơ
- Vật tư đầu vào được sử dụng trong sản xuất hữu cơ theo quy định tại tiêu chuẩn
nông nghiệp hữu cơ.
- Không sử dụng thuốc trừ sâu bệnh, phân bón, chất bảo quản, chất phụ gia là hóa
chất tổng hợp; thuốc kháng sinh, sinh vật biến đổi gen, hóc mơn tăng trưởng.


2. Tiêu chuẩn nông nghiệp canh tác hữu cơ

Vùng trồng

Nguồn
giống

Nguồn
nước tưới

Chất dinh
dưỡng

Quy trình ủ
phân hữu


Quản lý
sâu bệnh
hại

Quản lý cỏ
dại



• Vùng trồng:
- Vùng trồng khơng sử dụng hố chất trong ít nhất 3 năm liền kề và có giấy tờ xác
minh việc này hoặc đã qua giai đoạn chuyển đổi với sự cho phép của cơ quan
chứng nhận.
- Toàn bộ vùng trồng phải được bao quanh bởi hàng rào cách ly với khu vực xung
• quanh
Nguồn giống:
- Giống sử dụng trong sản xuất hữu cơ phải là giống được sản xuất hoàn toàn bằng
phương pháp hữu cơ.
- Trường hợp tự chọn giống thì phải có hồ sơ thu hoạch và giữ giống.
• Nguồn nước tưới:
- Nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.

-

Chất dinh dưỡng:
Khơng dùng phân hóa học.
Khơng sử dụng phân người, phân chuồng chưa ủ hoai.
Chỉ sử dụng phân bón được cho phép bởi tiêu chuẩn hữu cơ Châu Âu và Mỹ


• Quy trình ủ phân hữu cơ:
- Tỷ lệ, nguồn gốc, thành phần đống ủ phải đảm bảo tỷ lệ C/N khoảng 25 – 40 tức là khoảng 7 phần xác
thực vật và 3 phần phân chuồng.
- Trong quá trình ủ phải đảm bảo nhiệt độ đống ủ đạt đến 55 – 76oC trong 15 ngày đầu liên tiếp để giết
chết các vi sinh vật có hại và hạt cỏ dại.
- Độ ẩm của đống ủ khoảng 50 -55% hay nắm vào thấy rịn nước là đạt.
- Thời gian ủ từ 45 – 60 ngày, đảo trộn 5 lần trong 15 ngày đầu để duy trì nhiệt độ đống ủ.

- Kết thúc ủ phân, đống ủ trước khi đem ra sử dụng phải đảm bảo không mùi hôi, dạng hạt màu đen, tới
xốp, khơng có ấu trùng kiến vương.

-

Quản lý sâu bệnh hại:
Làm nhà lưới ngăn ngừa côn trùng
Luân canh
Xen canh
Trồng cây theo đúng mật độ
Che phủ đất bằng cây họ đậu, bón phân hữu cơ ủ hoai để gia tăng dinh dưỡng cho đất.
Vệ sinh vườn thường xuyên để dịch hại khơng có nơi trú ẩn - Xua đuổi bằng thảo dược
tỏi, ớt


• Quản lý cỏ dại:
- Nguyên tắc
+ Không sử dụng hóa chất, khơng đốt cỏ trong vườn.
+ Kiểm sốt cỏ ở mật độ hợp lý để dẹp nơi trú ngụ của dịch hại, thơng thống, hợp lý giữa mùa mưa và
mùa khơ.
- Biện pháp kiểm sốt cỏ dại
+ Cày xới đất, vùi lại cỏ dại vào đất.
+ Trồng cây họ đậu che phủ đất.
+ Nhổ cỏ bằng tay trên các liếp rau, xung quanh gốc cây ăn trái để hạn chế cỏ dại cạnh tranh dinh dưỡng
với cây trồng.
+ Lên luống và phủ bạt để giảm cỏ dại.


Phần 3: Sản
Phẩm rau quả

hữu cơ


1. Tình trạng rau quả hữu cơ
1.1. Các sản phẩm hữu cơ đang tiến hành canh tác
Khoai tây  – Potato
Bầu
Bí đỏ – Pumpkin, red
Bí ngoi – Pumkin
Bí xanh – Pumkin, green
Cà chua – Tomato
Cà tím – Eggplant
Dưa chuột – Gourd, cucumber
Dưa lê – Gourd, pear melon
Ớt cay  – Pepper, chili
Ớt ngọt – Pepper, sweet
Mướp đắng – Gourd, bitter
Mướp tây – Gourd, courgette
Mướp thường – Gourd
Ngô bao tử – Corn, baby
Bắp cải trắng – Cabbage, white
Bắp cải tím – Cabbage, red
Cải bao – Cabbage, Chinese

Cải trắng – Paksoi, white
Cải xanh – Mustard cabbage (Paksoi,
green)
Xúp lơ trắng – Cabbage, cauliflower
Xúp lơ xanh – Cabbage, broccoli
Su hào – Kohlrabi

Củ cải trắng – Radish, white
Cà rốt – Carrot
Hành lá – Onion, spring
Hành tây – Onion, welsh
Tỏi tây – Leeks
Tỏi ta – Garlic
Đậu đũa – Been, long
Đậu bổ – Bean
Đậu trạch – Bean, green
Đậu xanh -Bean, mung
Cải cúc – Garland Chrysanthemum
Cần tây – Celery, english
Rau kinh giới

Rau mùi – Coriander
Rau muống – Morning
glory, Spinach, water
Rau ngót – Sweet leaf
bush
Rau thơm / húng láng –
Mint
Sa lách (liti) – Lettuce
Sa lách (Pháp) – Lettuce,
iceberg
Sa lách ( T.Lan) – Lettuce,
round
Sa lách (Việt Nam) –
Lettuce, local



1.2. Tình hình nghiên cứu sản xuất rau quả hữu cơ trên thế giới và tại Việt Nam

Trên thế giới năm 2017
10 quốc gia có diện tích đất canh tác nông nghiêp hữu cơ lớn nhất,với khoang 60
triệu ha canh tác nơng nghiệp.Trong đó diện tích canh tác rau quả hữu cơ chiêm
khoảng 0.8 triệu ha


Khu vực Châu Âu hiện có khoảng 219.431 hộ/trang trại canh tác rau quả hữu cơ.
Mỹ có 1,9 triệu ha được chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ USDA với 12.941 cơ sở
sản xuất và 17.281 trang trại canh tác,có khoảng 7000 trang trại canh tác rau
quả hữu cơ.


Tại Việt Nam

- Việt Nam có 33/63 tỉnh, thành phố đã phát triển mơ hình nơng nghiệp hữu cơ, diện
tích đạt hơn 76600, tăng gấp 3,6 lần so với năm 2015. Trong đó, Bến Tre là tỉnh có
diện tích trồng trọt hữu cơ lớn nhất với 3053 ha chủ yếu là cây dừa. Sau đó là Ninh
Thuận với 448,26 ha nho,táo,rau,..., riêng diện tích trồng nho theo hướng hữu cơ là
284,66 ha


2. Đăng kí chứng nhận sản phẩm hữu cơ tại Việt Nam:
2.1. Các bước cơ bản để chứng nhận thực phẩm hữu cơ ở Việt Nam ( dựa theo thủ tục đăng kí chứng nhận hữu cơ USDA):
- Tải về bộ tiêu chuẩn hữu cơ và danh mục kiểm tra từ co sở dữ liệu của Bộ Nơng nghiệp
Hoa Kì.
- Chọn một đơn vị trung gian được cấp phép để được tư vấn đăng kí kiểm định.
- Tiến hành lấy mẫu đất, mẫu nước dưới sự giám sát của đơn vị trung gian và gửi sang các
phòng nghiên cứu để kiểm định.

- Lấy mẫu nông sản để gửi đi kiểm định.
- Khắc phục những điểm chưa đạt yêu cầu theo tư vấn của đơn vị trung gian và báo cáo
sau khi hoàn thành để đơn vị này đến nghiệm thu.
- Sau khi nhà sản xuất đáp ứng đủ các yêu cầu của bộ quy chuẩn chứng nhận hữu cơ thì sẽ
được đơn vị trung gian cấp chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ.


2.2. Các hoạt động đánh giá, xác nhận sản phẩm được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ:

a, Tổ chức chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ.
- Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận : Đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống
quản lý theo quy định Điều 17 của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP 
- Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động : theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 107/2016/NĐ-CP.
- Hình thức, trình tự, thời gian cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định
tại Điều 19, Điều 20 Nghị định 107/2016/NĐ-CP. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ để cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận đã được cấp giấy.


b, Chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông
nghiệp hữu cơ
- Phương thức đánh giá sản phẩm hữu cơ : Sản phẩm hữu cơ được đánh giá phù hợp TCVN theo phương thức
đánh giá, giám sát quá trình sản xuất và thử nghiệm mẫu điển hình lấy tại nơi sản xuất
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ do tổ chức chứng nhận cấp theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có giá trị trong 02 năm.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về đánh giá, giám sát sau khi cấp Giấy chứng nhận sản
phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ.



c, Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu
chuẩn nước ngồi về nơng nghiệp hữu cơ
- Sản xuất để xuất khẩu: Sản phẩm được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận được tổ chức,
quốc gia ban hành tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài thừa
nhận bằng văn bản.
- Sản xuất để tiêu thụ trong nước: Sản phẩm được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận được
thừa nhận như quy định tại Khoản 1 Điều này và có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
- Tổ chức chứng nhận nước ngoài hoặc tổ chức chứng nhận Việt Nam đã được thừa nhận có
trách nhiệm:
• Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi qua mạng điện tử báo cáo kết quả
hoạt động chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước
ngồi
• Chấp hành kiểm tra của cơ quan chuyên ngành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phân công


d, Kiểm tra tổ chức chứng nhận
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hoạt động của tổ chức chứng nhận có Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động và xử lý khi vi phạm theo quy định hiện hành.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hoạt động của tổ chức chứng nhận được thừa
nhận chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước
ngoài


3. Các tiêu chuẩn/quy định hiện hành ở Việt Nam
3.1. Tiêu chuẩn áp dụng:
Công bố tên, số hiệu tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ áp dụng và các yêu cầu khác theo quy
định pháp luật.
3.2. Tiêu chuẩn ghi nhãn:

- Ghi nhãn theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa và quy định ghi
nhãn thực phẩm, nhãn dược liệu, nhãn mỹ phẩm, nhãn thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
- Khuyến khích sử dụng mã số,  mã vạch, gắn “Nhãn xanh Việt Nam”, nhãn sinh thái trên
nhãn sản phẩm hữu cơ theo quy định pháp luật.
- Sản phẩm hữu cơ sản xuất tại Việt Nam phải ghi rõ mã số giấy chứng nhận, ngày cấp, tên đầy đủ
hoặc tên viết tắt, mã số của tổ chức chứng nhận
- Sản phẩm hữu cơ nhập khẩu có nhãn khơng đáp ứng đầy đủ quy định tại Nghị định này thì phải
có nhãn phụ theo quy định.


×