TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MƠI TRƯỜNG
BÀI TẬP CÁ NHÂN
KIỂM TỐN CHẤT THẢI
ÁP DỤNG KIỂM TỐN CHẤT THẢI TẠI
CƠNG TY TNHH GIẤY VĨNH THỊNH
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên: 1811100728
Lớp: DH8QM2
Tên học phần: Kiểm tốn mơi trường
Giáo viên hướng dẫn: Tạ Thị Yến
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2021
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC
:
Bộ Tài chính
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và môi trường
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Môi trường lâu nay đã trở thành một trong những vấn đề được quan tâm nhất
và cũng là một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại. Bởi lẽ, mơi trường
gắn bó hữu cơ với cuộc sống của con người, cũng như với sự tồn tại và phát triển
của xã hội loài người. Xã hội ngày càng phát triển, con người sẽ càng phải đối mặt
nhiều hơn với những hiện tượng ô nhiễm đặc biệt là ô nhiễm phát sinh do hoạt
động công nghiệp. Các loại hình cơng nghiệp phát triển tương đối đa dạng trong đó
có các ngành cơng nghiệp gây ơ nhiễm như: Giấy, chế biến thực phẩm tươi sống,
chế biến gỗ, luyện kim, may mặc…các chất thải của những ngành này làm cho chất
lượng môi trường xấu đi và ngày một phức tạp. Để nâng cao chất lượng mơi trường
địi hỏi phải có những giải pháp quản lý các nguồn phát sinh ra chất ơ nhiễm và
kiểm tốn mơi trường là một trong những cơng cụ hữu hiệu.
Hiện nay, kiểm tốn mơi trường khơng cịn là một cơng cụ mới mẻ với các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Với yêu cầu xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn
môi trường trước khi thải ra mơi trường, một bài tốn đặt ra cho các nhà môi
trường là sử dụng biện pháp nào vừa hiệu quả vừa ít tốn kém nhất. Đến nay, đã có
rất nhiều cơng ty lựa chọn giải pháp xử lý cuối đường ống nhưng chưa hiệu quả với
tất cả các cơng ty, đặc biệt chi phí xử lý lại quá cao. Do vậy, với chức năng đánh
giá, xác định nguồn thải, đặc tính chất thải, kiểm tốn chất thải cơng nghiệp có ý
nghĩa quan trọng trong việc tạo cơ sở cho việc xây dựng và vận hành hiệu quả các
hệ thống xử lý sau khi đã giảm thiểu tối đa lượng chất thải.
Vĩnh Thịnh là một trong những doanh nghiệp tiên phong tại Việt Nam sản
xuất & cung cấp các sản phẩm giấy in, giấy photocopy đa chức năng và giấy in khổ
lớn, giấy viết, tập học sinh. Nước thải, lignin là những vấn đề mơi trường chính đối
với ngành sản xuất giấy nói chung và cơng ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh nói riêng.
Việc xử lý là bắt buộc trước khi thải ra mơi trường. Bên cạnh đó, phát thải khí từ
nồi hơi, chất thải rắn của quá trình nấu, bùn thải của hệ thống xử lý nước thải cũng
là nhữngvấn đề môi trường cần được quan tâm.
Thực hiện mục tiêu phát triển dài hạn, bảo vệ môi trường, kịp thời phát hiện
các vấn đề môi trường đã và đang tồn tại. Tôi thực hiện đề tài: "Áp dụng kiểm
7
tốn chất thải tại cơng ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh”. Từ đó đề xuất những biện
pháp góp phần cải thiện mơi trường và mang lại lợi ích kinh tế cho công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định và đánh giá được các nguồn thải, khâu lãng phí nước, nguyên nhiên
liệu và năng lượng trong cơng ty. Từ đó, đề xuất được biện pháp giảm thiểu tối ưu
để công ty áp dụng.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu dây chuyền cơng nghệ sản xuất, mức độ tiêu thụ nguyên liệu, hóa chất,
năng lượng, nước.
- Xác định và đánh giá các các nguồn thải: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải
nguy hại.
- Xác định các nguyên nhân gây tổn thất năng lượng, nước và gia tăng chất thải.
- Đề xuất các phương án giảm thiểu lượng chất thải rắn, nước thải và năng lượng.
Tính tốn chi phí lợi ích cho các phương án. Từ đó, tìm ra phương án tối ưu để
Công ty áp dụng.
8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
I. Giới thiệu tổng quan về cơ sở sản xuất
-
-
Tên công ty: Công Ty TNHH Giấy Vĩnh Thịnh
- Địa chỉ: 348 Bến Vân Đồn, P. 1, Q. 4,Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 39413474, 54012999
- Số Fax: (028) 39432603
- Email:
www.vinhthinhpaper.vn
Loại hình cơng ty: Nhà Sản Xuất/Phân Phối.
Mã số thuế: 0301445450 Năm thành lập: 1994
- Diện tích sử dụng cho tồn bộ cơng ty: 40.000 m2
- Người đại diện: Ơng Nguyễn Văn Chấn
- Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Giám đốc
Vĩnh Thịnh là một trong những doanh nghiệp tiên phong tại Việt Nam sản
xuất & cung cấp các sản phẩm giấy in, giấy photocopy đa chức năng và giấy in khổ
lớn, giấy viết, tập học sinh với công suất 22.000 tấn/năm.
Sản phẩm sản xuất: Giấy in, photocopy đa năng, vở học sinh với các thương
hiệu quen thuộc như SUBARU, YES, ACE BICH và PAPER COIN, Subaru
Notebook.
- Vị trí địa lý:
Hình 1. 1.Vị trí địa lý Cơng ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh
9
Hình 1. 2.Mặt bằng tổng thế của cơng ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh
Bảng 1. 1. Danh sách cán bộ công nhân viên công ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh
ST
T
Chức vụ/khu
Số lượng (người)
10
1
Giám đốc
01
2
Phó giám đốc
01
3
Phịng Tài chính – Kế tốn
10
4
Phịng hành chính - nhân sự
04
5
Phịng kinh doanh
08
6
Phịng cơng nghệ thơng tin
05
7
Phịng mơi trường
02
8
Phịng kỹ thuật
10
9
Phịng thí nghiệm
05
10
Xưởng sản xuất
165
11
Phịng nghiên cứu – triển khai
05
12
Kho nguyên vật liệu
02
13
Khu thu hồi hóa chất
05
14
Khu phế liệu
04
15
Khu nhà bếp
05
16
Thư ký
02
16
Bảo vệ
10
Tổng
250
Nguồn: Cổng thông tin của công ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh
II. Giới thiệu về quy trình cơng nghệ
a. Quy trình sản xuất của cơng ty
11
Ngun liệu thơ
( tre, nứa, gỗ,...)
CHUẨN BỊ
NGUN LIỆU
Điện
Hóa chất
(NaOH,Na2S, H2O),
điện, nước
CTR, tiếng ồn, bụi, khí
thải nguyên liệu
Nghiền
Nhiệt, khí thải
Nấu
Thu hồi hóa chất (lignin, ligno
sunphates,Na2SO3, Na2CO3,
Nước, điện
Điện
Nước, điện
Hóa chất ( HCl. Cl,
NaOH, NaClO3,
H2O2)
Nước, điện
Hóa chất phụ gia, điện
Nước, điện, chất phụ gia
(phèn, chất điện phân, ..)
Bao gói, Điện
Rửa
Dịch đen , hơi nước, khí thải
Sàng
Tạp chất bẩn
vơ cơ, nước
thải, khí thải
SẢN XUẤT
BỘT
Làm sạch
Nước thải, Tạp chất bẩn, khí thải
Tẩy trắng
Nước thải hóa chất, clo dư
Nước thải có độ màu,
Rửa hợp chất chứa Clo
BOD5,COD
Tiếng ồn, chất thải rắn, khí thải
Nghiền phơi liệu
Xeo giấy
Nước thải, khí thải nồi
hơi, tiếng ồn, nhiệt độ
Sấy, cuộn
Hơi nước, Bụi, khí
thải
Sản phẩm
Bao gói hỏng
12
XEO
GIẤY
Than, điện
Hình 1. 3. Sơ đồ quy trình sản xuất giấy và bột giấy của cơng ty
b. Quy trình thu hồi hóa chất
Hệ chân khơng cơ
đặc nhiều tầng
Dịch đen đã cơ
đặc (45% trọng
lượng khơ
Dịch đen
Sản xuất bột giấy
Lị đốt
NaOH (Chất lỏng)
Dịch xanh (Na2CO3,
Na2S, Na2O, CHC
CaCO3
Làm khô
Na2CO3 + Ca(OH)2 -> 2NaOH + CaCO3
Na2S + Ca(OH)2 -> 2NaOH + CaS
Vôi
CaO
Na2O + H2O -> 2NaOH
Hình 1. 4.Quy trình thu hồi hóa chất
13
c. Quy trình xử lý nước thải
Nước thải đầu vào
Song chắn rác
Nước
tách pha
Thu gom
Máy thổi khí
Bể điều hịa
Nước rửa
lọc
Bể nén
bùn
Sân phơi
bùn
Bể lắng
Bể lọc áp lực
Nguồn
Hình 1. 5. Quy trình xử lý nước thải của công ty
III. Xác định năng lượng, nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất
3.1. Nguyên liệu
Bảng 1. 2.Bảng các nguyên liệu và hóa chất sử dụng trong sản xuất bột và giấy
STT
Nguyên vật liệu
1
Chuẩn bị nguyên liệu
Tổng khối lượng Mục đích sử dụng
1.860.000 kg/năm
14
Bùn
1.1
1.2
1.3
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
3
3.1
Tre, nứa
Giấy phế liệu
Khác
Nghiền bột
Kiềm
NaOH
NaClO
Ca(OH)2
Axit HCl
Peoxit hidro (H2O2)
Clo (Cl2)
Đá vôi (CaCO3)
Chất độn (CaCO3, cao
lanh,…)
Phèn
(Al2(SO4)3.
(NH4)2SO4.24H2O)
3.2
3.3
Đá tan
Chất màu
3.4
4
4.1
4.2
Chất phá bọt
5
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
Nguyên liệu để sx ra
giấy
polyelectrolyte
Tinh bột
Nhựa
thông
(C19H29COOH)
Keo AKD
Keo bền khô
Chất keo bền ướt
Chất
diệt
khuẩn
Tẩy, làm trắng bột giấy
Điều chỉnh PH
5620
840
2471
635
622
940
1112
Điều chỉnh PH
Tẩy, làm trắng bột giấy
Khử trùng, tẩy
Tăng thời gian, tuổi thọ
của giấy
Tăng tính thẩm mỹ cho
giấy.
Giảm giá thành sx
Chuẩn bị phối liệu bột
650
Dùng để đông tụ keo và
gắn keo vào xơ sợi
Điều chỉnh PH
1112
3500
Tạo màu sắc mong
muốn cho giấy
435
Loại bỏ bọt
Xeo
540
Làm sạch nước
20000
Tăng độ bền khô, độ nở,
độ dai, độ cứng của tờ
giấy.
Tăng độ bền cho bề mặt
của tớ giấy, độ hồ, độ
láng, giúp in ấn sắc nét
hơn.
Khu vực phụ trợ
725
Gia keo bề mặt cho
giấy.
Tạo độ kết dính cho sp
518
giấy.
322
240
132
Bảo quản giấy
15
5.6
(Biocide), chống nấm
mốc
Chất bảo lưu
379
Liên hết các xơ sợi với
các chất phụ gia lại với
nhau.
3.2. Nhu cầu năng lượng
Bảng 1. 3. Bảng nhu cầu năng lượng, điện, nước của công ty TNHH giấy Vĩnh
Thịnh
ST
T
Nhiên liệu
Đơn vị
Định mức
1
Than
Kg
259320 kg/ năm
2
Điện
kwh
106769184.1 kwh/năm
3
Nước
M3
683760 m3/năm
4
Gas
kg
288 kg/năm
3.3. Trang thiết bị sản xuất
Bảng 1. 4. Danh mục thiết bị xưởng sản xuất sử dụng điện của công ty TNHH
giấy Vĩnh Thịnh
Giai
đoạn
Chuẩn bị
nguyên
liệu
Nấu bột
Thiết bị
Số
lượng
Công
suất (KW)
Thời gian
hoạt động
trung
bình/ngày (h)
Bàn bốc Ev332
2
15
8
Bàn tách Ev333
2
11
8
Thùng bóc vỏ 532Db-920
1
30
8
Máy chặt mảnh gỗ
532-Cr-913
1
500
8
Máy chặt lại 532-Cr912/914
1
200
8
1
250
8
Máy thổi mảnh
16
Rửa bột
Nồi nấu bột 532Di
0103
3
150
8
Bơm tuần hoàn dịch
nấu 532 PU 508 4510
1
90
8
Cào
cấp
525ev3204321
mảnh
2
90
8
bột
1
150
8
Thiết bị rửa chân
không thùng quay
1
15,3
8
1
37
8
1
30
8
Máy lọc dịch đen
loại ABE5000
4
30
8
Quạt
fa379
6
37
8
Sàng thô 533Sc
3
150
8
Sàng áp lực M400
1
150
8
Máy cô đặc bột loại
UVAU 2045
1
10
8
Máy lọc rửa chân
khơng VFA 3045B
1
12,2
8
Sàng bột phế liệu
RS2B
3
55
8
Máy
FMB25
1
300
8
1
250
8
1
50
8
Bể
phóng
533Ch60
Hệ thống phá bọt
- Quạt hút bọt loại
HCMT 050 (Fa 379)
- Máy phá bọt loại
SSA 10 (Fb 200)
Sàng
làm sạch
bột
thơng
trộn
gió
oxy
Máy gia nhiệt
Tẩy bột
Máy rửa chân không
thùng
quay
VFA
3045B
17
Máy rửa ép 2 lơ loại
Dpa 921
1
100
8
Bơm nồng độ trung
bình loại CMD 2010
(Pu635, Pu636)
2
250
8
Máy trộn oxy, trộn
clo loại FM B25
(M002, M201, M203)
3
70
8
Máy trộn hơi trục
đơn MDB-515B
1
80
8
Làm
Máy nghiền thủy lực
sạch bột và
Bơm quạt M820xeo giấy
01(Pu512I)
1
250
8
4
30
8
Máy xeo giấy
1
150
8
Máy cuộn
1
150
8
Máy cắt
1
250
8
Tháp oxi hóa cấp 1
2
250
8
Quạt thổi Fa201
1
75
8
Lò hơi ống đứng
1
145
8
Chưng
bốc dịch
đen
Tổng
Bảng 1. 5. Danh mục trang thiết bị sử dụng than trong công đoạn sản xuất
STT
Công đoạn
Thiết bị
Số lượng
Khối
lượng
(tấn/h)
1
Nấu
Nồi nấu
2
1
2
Sấy
Nồi hơi
1
0,5
Bảng 1. 6. Trang thiết bị khác của công ty
18
TT
Tên thiết bị
1
Quạt cây
2
Bóng đèn huỳnh
compas – UT5
Số lượng
Cơng suất
(KW/h
12
0,055
15
0,05
quang
3
Bóng đèn huỳnh quang
1,2m
50
0,036
4
Nồi cơm điện
2
1,37
5
Tivi
1
0,069
6
Máy in
2
0,44
7
Máy vi tính
12
0,25
8
Tủ lạnh
1
0,1
9
Máy lạnh 1,5HP
1
1,104
10
Điều hòa
12
0.9
11
Điện thoại bàn
8
0.009
19
CHƯƠNG 2. KIỂM TỐN CHẤT THẢI CỦA CƠNG TY TNHH GIẤY
VĨNH THỊNH
2.1. Xác định các nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất
2.1.1. Nước thải
a. Nước thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt chủ yếu do các hoạt động ăn uống, tắm
rửa và vệ sinh cá nhân.
Nhu cầu nước sinh hoạt cho 250 người (mức sử dụng 100 lít/người/ngày đêm)
250*100 =25000 lít/ngđ = 25 m3/ngđ
Theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải lượng nước
thải sinh hoạt bằng 100% lượng nước cấp). Suy ra lượng nước thải sinh hoạt của
công ty là 25 m3/ngđ
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa nhiều thành phần hữu cơ và vi
khuẩn gây ô nhiễm môi trường nước, làm giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước
ảnh hưởng đến đời sống các lồi thủy sinh có trong nước và nguồn tiếp nhận.
Bảng 2. 1.Tải lượng ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt (250 người)
STT Thông số
1
2
3
4
5
6
Đơn vị
pH
BOD
COD
TSS
NO3PO43-
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
Kết quả
QCVN
cột B
8
70
92
170
60
10.5
14:2008/BTNMT
5,5 - 9
50
100
50
10
Nguồn: Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm năm 2020 của công
ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh
b. Nước thải sản xuất
Bảng 2. 2. Các nguồn nước thải từ các bộ phận và thiết bị khác nhau
Bộ phận
Các nguồn điển hình
20
Sản xuất bột giấy
Chuẩn bị phối liệu
Xeo giấy
Khu vực phụ trợ
Thu hồi hóa chất
- Hơi ngưng khi phóng bột
- Dịch đen bị rò rỉ hoặc bị tràn
- Nước làm mát ở các thiết bị nghiền
- Rửa bột giấy chưa tẩy trắng
- Phần tách loại có chứa nhiều sơ và cát
- Phần lọc ra khi làm đặc bột giấy
- Nước rửa sau tẩy trắng có chứa
chlorrolignin
- Nước thải có chua hypochlorite
- Rị rỉ và tràn các hóa chất/phụ gia
- Rửa sàn
- Phần tách loại từ máy làm sạch ly tâm
có chứa sạn và cát
- Phần nước lọc ra từ thiết bị tách nước
có chứa xơ, nột đá và các chất hồ
- Nước xả đáy
- Nước ngưng tụ chưa được thu hồi
- Nước thải hoàn nguyên từ tháp làm
mềm
- Nước làm mát máy nén khí
- Nước ngưng tụ từ máy hóa hơ
- Dịch loãng từ thiết bị rửa cặn
- Dịch loãng từ thiết bị rửa bùn
- Nước bẩn ngưng đọng
- Nước ngưng tụ từ thiết bị làm mát.
Nguồn phát sinh nước thải chủ yếu gây ô nhiễm là từ công đoạn nấu, rửa sau nấu,
tẩy trắng, rửa sau tẩy trắng, làm sạch ly tâm và công đoạn xeo giấy.
Bảng 2. 3. Đặc điểm nước thải từ các cơng đoạn sản xuất chính
Cơng đoạn
Thành phần nước thải
Chuẩn bị nguyên liệu
Bùn, đất, cặn lơ lửng
Nấu, rửa, sàng, tẩy
Lignin, các chất cacsbon hydrat, muối
vô cơ hịa tan, dịch màu…
Thu hồi hóa chất
Xút NaOH, calcium…
Xeo giấy
Chất rắn lơ lửng, bột giấy, dịch đen
21
Quá trình sản xuất sinh ra một lượng lớn nước thải, thành phần nước thải của
ngành giấy nói chung và cơng ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh có độc tính rất cao do
chứa các hỗn hợp phức tạo từ dịch chiết trong thân cây như nhựa, axit béo, lignin
và một số sản phẩm phân hủy của lignin đã bị clo hóa có độc tính sinh thái cao, có
nguy co gây ung thư và rất khó phân hủy trong mơi trường. Các thông số đều vượt
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-MT:2015/BTNMT về nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy cột B3.
Bảng 2. 4. Đặc trưng nước thải sản xuất của công ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh
ST
T
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
ô nhiễm
pH
Độ màu
Nhiệt độ
TSS
COD
Đơn vị
Nồng độ
Pt-Co
ºC
mg/l
mg/l
10-11
1250
24-30
500
1240
QCVN 12-MT:2015/BTNMT
cột B3
5,5-9
250
40
100
250
6
BOD
mg/l
600
100
7
NH3
mg/l
4
-
Bảng 2. 5. Tính chất nước thải sản xuất sau khi được xử lý của công ty TNHH
giấy Vĩnh Thịnh
ST
T
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
ô nhiễm
pH
Độ màu
Nhiệt độ
TSS
COD
Đơn vị
Nồng độ
Pt-Co
ºC
mg/l
mg/l
9
500
28
280
505
QCVN 12-MT:2015/BTNMT
cột B3
5,5-9
250
40
100
250
6
BOD
mg/l
300
100
7
NH3
mg/l
2.1
-
c. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn thường chứa cặn lơ lửng chảy vào nguồn nước gây ô nhiễm và
ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng nước xung quanh khu vực khai thác và môi trường
22
tiếp nhận.
2.1.2. Chất thải rắn
a. Chất thải rắn công nghiệp thông thường
Chất thải rắn phát sinh từ các công đoạn:
+ Xử lý ngun liệu thơ: vụn gỗ
+ Q trình đốt lị: xỉ than lị hơi, lị đốt
+ Q trình sản xuất bột giấy, giấy: giấy vụn sinh ra từ công đoạn cuộn, cắt
giấy thành phẩm và các giấy phế liệu bị hư hỏng không sử dụng được…
+ Trạm xư lý nước: Bùn cặn từ bể tự hoại, bùn thải từ trạm xử lý nước thải
b. Chất thải rắn sinh hoạt
Các chất hữu cơ dễ phân hủy như rau, vỏ hoa quả, thức ăn thừa, các loại bao
bì, giấy các loại, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon….
c. Chất thải rắn nguy hại
Vỏ các thùng chứa hóa chất, lượng nhỏ dầu máy thay thế, giẻ lau dính dầu
khi bảo dưỡng máy móc, bóng đèn, mực in…
2.1.3. Khí thải
Bảng 2. 6. Các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí trong q trình sản
xuất
ST
T
Công đoạn
Tác nhân gây ô nhiễm
1
Nghiền
Bụi, tiếng ồn và độ rung
2
Nấu
H2S, CH3SH, CH3-S-CH3, NaOH, HCl, tro
3
Tẩy trắng
hơi clo
4
Sấy
Bụi, SO2, CO2, NOx
5
Sàng, xeo giấy
Các khí có mùi, hơi nước
Khu vực xử lý nước thải
Mùi hôi, mùi xút dư
23
2.2. Kiểm toán chất thải
2.2.1. Nước thải
5880 m3/tháng
Nấu
7840 m3/tháng Rửa sau nấu
9240 m3/tháng
2240 m3/tháng
2800 m3/tháng
5698
0
480m3/t
20 háng
m3
/thá
ng
6860 m3/tháng
5600 m3/tháng
4200 m3/tháng
Thu hồi hóa chất
Tẩy trắng
1680 m3/tháng
2240 m3/tháng
Rửa sau tẩy trắng
6720 m3/tháng
Nghiền phối liệu
4760 m3/tháng
6860 m3/tháng
5600 m3/tháng
Làm sạch ly tâm
8960 m3/tháng
Xeo giấy
(Tuần hoàn nước)
7280 m3/tháng
700 m3/tháng Nước phục vụ sinh hoạt
700 m3/tháng
Nước rửa thiết bị và
vệ sinh nhà xưởng
448 m3/tháng
560 m3/tháng
5880 m3/tháng
560 m3/tháng
280 m3/tháng
Nước làm mát thiết bị
Nước tưới cây, rửa
24
đường
Khác (PCCC)…
560 m3/tháng
448 m3/tháng
224 m3/tháng
Hình 2. 1.Sơ đồ cân bằng nước của cơng ty TNHH Vĩnh Thịnh
Trong quá trình sản xuất lượng nước thải sinh ra chủ yếu từ công đoạn nấu,
rửa sau nấu, tẩy trắng, rửa sau tẩy trắng, làm sạch ly tâmvà công đoạn xeo giấy.
Cân bằng nước sản xuất được chỉ rõ ở bảng 2.8.
Bảng 2. 7. Bảng cân bằng nước q trình sản xuất của cơng ty TNHH giấy
Vĩnh Thịnh
ST
T
Cơng đoạn
Ngày
Tháng
Đầu vào
Đầu ra
Đầu vào
Đầu ra
1
Nấu
210
150
5880
4200
2
Rửa sau nấu
330
280
9240
7840
3
Thu hồi hóa chất
80
60
2240
1680
4
Làm sạch ly tâm
250
200
6860
5600
5
Tẩy trắng
100
80
2800
2240
6
Rửa sau tẩy trắng
260
240
8120
6720
7
Nghiền phối liệu
200
170
5600
5080
8
Xeo giấy
320
260
8960
7280
1750
1500
49000
42000
Tổng
∆ nước = Qđầu vào – Qđầu ra
250
7000
Từ bảng cân bằng nước cho ta thấy lượng nước thải trong quá trình sản xuất là
42000 m3/tháng.
Đầu vào > Đầu ra (∆
nước
= 7000)
Lượng nước chênh lệch giữa đầu vào và ra chủ yếu do bay hơi do cơng đoạn
sấy, tuần hồn cơng đoạn xeo giấy và thất thoát nước.
Lượng nước thải sinh hoạt được tính theo lượng nước cấp sinh hoạt.
Giả định bình quân đầu người của cán bộ công nhân viên trong công ty là
100l/người/ngày đêm và số lượng nhân viên là 250 người nên lượng nước cấp cần
thiết là 250*100=25000 (lít/ngđ) = 25m3/ngđ
Bảng 2. 8. Cân bằng nước tồn cơng ty TNHH giấy Vĩnh Thịnh
25