BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HÌNH SỰ
BÀI THẢO LUẬN DÂN SỰ LẦN 1 TÊN ĐỀ TÀI: CHỦ THỂ CỦA PHÁP LUẬT
DÂN SỰ GVHD: ĐẶNG LÊ PHƯƠNG UYÊN, NGUYỄN TẤN HOÀNG HẢI
THÀNH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP: HS46A2
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 3 NĂM 2022
download by :
MỤC LỤC
BÀI 1: NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ CÁ NHÂN.................................................................................... 1
Câu 1: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạn chế năng lực hành vi dân ................................ 1
sự và mất năng lực hành vi dân sự.................................................................................................................. 1
Câu 2: Những điểm khác nhau cơ bản giữa người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi:......................................................................................................... 2
Câu 3: Trong quyết định trên, Toà án nhân dân tối cao đã xác định năng lực hành ............................... 2
Câu 4. Hướng của Toà án nhân dân tối cao trong câu hỏi trên có thuyết phục khơng? Vì sao? ...........2
Câu 5: Theo Tồ án nhân dân tối cao, ai khơng thể là người giám hộ và ai mới có ............................... 3
Câu 6. Cho biết các quyền và nghĩa vụ của người giám hộ đối với tài sản của người được giám hộ.3
Câu 7. Theo quy định và Toà án nhân dân tối cao trong vụ án trên, người giám hộ của ông Chảng có
được tham gia vào việc chia di sản thừa kế (mà ơng Chảng được hưởng) khơng? Vì sao? Suy nghĩ của
anh/chị về hướng xử lý..................................................................................................................................... 4
BÀI 2: TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ HỆ QUẢ PHÁP LÝ............................................................................ 4
Câu 1. Những điều kiện để tổ chức được thừa nhận là một pháp nhân (nêu rõ từng điều kiện) ..........4
Câu 2. Trong bản án số 1117, theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan đại diện của Bộ tài nguyên và
môi trường có tư cách pháp nhân khơng? Đoạn nào của bán án có câu trả lời .......................................5
Câu 3. Trong Bản án số 1117, vì sao Tịa án xác định Cơ quan đại diện của Bộ tài nguyên và môi trường
không có tư cách pháp nhân?........................................................................................................................... 5
Câu 4. Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết trên của Tòa án ........................................................... 6
Câu 5. Pháp nhân và cá nhân có gì khác nhau về năng lực pháp luật dân sự ? Nêu cơ sở pháp lý. ( BLDS
2005, BLDS 2015 )............................................................................................................................................ 6
Câu 6. Giao dịch do người đại diện của pháp nhân xác lập nhân danh pháp nhân có ràng buộc pháp nhân
khơng ? Nêu cơ sở pháp lý............................................................................................................................... 7
Câu 7. Tình huống:............................................................................................................................................ 8
BÀI 3: TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA PHÁP NHÂN................................................................................. 8
Câu 1. Trách nhiệm của pháp nhân đối với nghĩa vụ của các thành viên và trách nhiệm của các thành
viên đối với nghĩa vụ của pháp nhân.............................................................................................................. 8
Câu 2. Trong Bản án được bình luận, bà Hiền có là thành viên của Công ty Xuyên Á không ? .........9
Câu 3. Nghĩa vụ đối với cơng ty Ngọc Bích là nghĩa vụ của công ty Xuyên Á hay của bà Hiền ? Vì sao?
9
Câu 4. Suy nghĩ của anh chị về hướng giải quyết của Tòa cấp sơ thẩm và Tòa cấp phúc thẩm liên quan
đến nghĩa vụ đối với cơng ty Ngọc Bích..................................................................................................... 10
Câu 5. Làm thế nào để bảo vệ quyền lợi của Cơng ty Ngọc Bích khi Công ty Xuyên Á đã giải thể?. .10
download by :
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Luật TPHCM, Giáo trình Những quy định chung về Luật dân sự
(Tái bản lần 1, có sửa đổi, bổ sung), Nxb Hồng Đức.
2. Bộ luật Dân sự 2015
3. Tạp chí ngày mới online: />
quyen-loi-cua-nguoi-duoc-giam-ho-he-luy-tu-mot-ban-an-19780.html
4. />
phap-nhan/
download by :
download by :
BÀI 1: NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ CÁ NHÂN
Câu 1: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạn chế năng lực hành vi dân
sự và mất năng lực hành vi dân sự.
Khác nhau:
Mất năng lực hành vi dân sự
Đối
tượng
Mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh
khác làm mất khả năng và điều
khiển hành vi của mình
Điều
kiện
để Tịa
tun
bố
Có u cầu của người có quyền,
lợi ích liên quan hoặc cơ quan, tổ
chức hữu quan
Có kết luận giám định pháp y tâm
thần
Người
đại
diện
Người đại diện có thể là cá nhân
hoặc pháp nhân đủ điều kiện theo
luật gọi là người giám hộ.
Người đại diện có thể được cử, chỉ
định hoặc đương nhiên trở thành
người đại diện theo quy định pháp
luật
Hệ
quả
pháp
lý
Xác lập, thực hiện giao dịch dân sự Mọi giao dịch dân sự phải do người đại
diện theo pháp luật xác lập và thực hiện
liên quan đến tài sản phải có sự
đồng ý từ người đại diện theo pháp
luật đồng ý; trừ trường hợp đó là
giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt
hằng ngày
Giống nhau:
Từng là những người có năng hành vi dân sự đầy đủ.
Một người bị xem là mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
sự khi và chỉ khi Tịa ra tun bố người đó mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mọi giao dịch mà cá nhân tham gia sẽ khơng có hiệu lực mà phải do người đại diện
theo pháp luật đồng ý, xác lập, thực hiện.
Khi khơng cịn căn cứ tun bố một người mất hoặc hạn chế hành vi năng lực dân sự
thì họ có quyền u cầu Tịa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất, hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
download1
HS46A2-NHÓM
by :
1
download by :
Câu 2: Những điểm khác nhau cơ bản giữa người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
và người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi:
Hạn chế năng lực hành vi dân sự
Khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi
Cơ sở Điều 24, BLDS 2015
pháp
lý
Điều 23, BLDS 2015
Đối Người nghiện ma túy, nghiện các chất
tượng kích thích dẫn đến phá hoại tài sản gia
đình
Người thành niên
Tình trạng thể chất hoặc tinh thần
không đủ khả năng nhận thức, làm chủ
hành vi nhưng chưa đến mức mất năng
lực hành vi dân
Điều
kiện
Hệ
quả
pháp
lý
Mọi giao dịch dân sự phải có sự đồng
ý của người đại diện theo pháp luật; trừ
trường hợp giao dịch phục vụ sinh hoạt
hằng ngày
Câu 3: Trong quyết định trên, Toà án nhân dân tối cao đã xác định năng lực hành
vi dân sự của ông Chảng như thế nào?
Tại “Biên bản giám định khả năng lao động” số 84/GDYK - KNLĐ ngày 18/12/2007, Hội
đồng giám định y khoa Trung Ương - Bộ Y tế xác định ông Chảng “... Khơng tự đi lại được.
Tiếp xúc khó, thất vận ngơn nặng, liệt hồn tồn ½ người phải. Rối loạn cơ tròn kiểu trung
ương, tai biến mạch máu não lần 2. Tâm thần: Sa sút trí tuệ. Hiện tại không đủ năng lực
hành vi lập di chúc. Được xác định tỷ lệ mất khả năng lao động do bệnh là: 91% …”
Câu 4. Hướng của Toà án nhân dân tối cao trong câu hỏi trên có thuyết phục khơng?
Vì sao?
Hướng giải quyết trên của Toà án nhân dân tối cao là thuyết phục:
Tại “Biên bản giám định khả năng lao động” số 84/GĐYK-KNLĐ ngày 18/12/2017 Hội
đồng giám định y khoa Trung Ương - Bộ Y tế xác định ông Chảng: “Khơng tự đi lại được.
Tiếp xúc khó, thất vận ngơn nặng, liệt hồn tồn ½ người phải. Rối loạn cơ tròn kiểu trung
ương, tai biến mạch máu não lần 2. Tâm thần:Sa sút trí tuệ. Hiện tại khơng đủ năng lực hành
vi lập di chúc. Được xác định tỉ lệ mất khả năng lao động do bệnh tật là: 91%...”.
Theo khoản 1 điều 22, Bộ Luật Dân sự 2015: “Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc
mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo u cầu của người
có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tịa án ra quyết định
download1
HS46A2-NHĨM
by :
2
download by :
tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định
pháp y tâm thần…” Qua đó ta kết luận được ơng Chảng mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 5: Theo Tồ án nhân dân tối cao, ai khơng thể là người giám hộ và ai mới có
thể là người giám hộ của ơng Chảng? Hướng của Tồ án nhân dân tối cao như vậy có
thuyết phục khơng, vì sao?
Theo tịa án nhân dân tối cao bà Bích khơng thể là người giám hộ của ông Chảng, bà chung
mới là người giám hộ của ơng Chảng.
Hướng giải quyết của tịa án nhân dân tối cao là thuyết phục vì:
Theo Cơng văn số 31/UBND-TP ngày 08/3/2019 xác nhận : “Qua kiểm tra xác minh sổ
đăng ký kết hôn năm 2001 của phường cho thấy khơng có trường hợp đăng ký kết hơn nào
có tên ơng Lê Văn Chảng và bà Nguyễn Thị Bích …” Do đó bà Bích khơng phải là vợ hợp
pháp của ông Chảng nên đồng thời cũng không thể là người giám hộ của ông Chảng.
Trong hồ sơ vụ án thể hiện bà Chung chung sống với ông Chảng từ năm 1975, có tổ chức
đám cưới và có con chung. Do đó có căn cứ xác định bà Chung và ông Chảng chung sống
với nhau như vợ chồng từ trước ngày 03/01/1987. Bà Chung và ông Chảng được công nhận
là vợ chồng hợp pháp theo quy định tại điểm a mục 3 Nghị quyết số 35/2000/NQ-QH10
ngày 09/06/2000 của Quốc hội về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình. Mặt khác, theo
điều 60 Bộ luật dân sự 2005 bà Chung hoàn toàn đủ điều kiện để làm người giám hộ. Do đó,
căn cứ theo khoản 1 điều 62 Bộ luật dân sự 2005 bà Chung mới là người giám hộ đương
nhiên của ông Chảng.
Câu 6. Cho biết các quyền và nghĩa vụ của người giám hộ đối với tài sản của người
được giám hộ (nêu rõ cơ sở pháp lý)
Quyền của người giám hộ đối với tài sản của người được giám hộ
Khoản 1 điều 58 BLDS năm 2015:”Đối với người giám hộ của người chưa thành niên,
người mất năng lực hành vi dân sự”
Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu
thiết yếu của người được giám hộ;
Được thanh tốn các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;
Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và
thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của người được giám hộ.
Khoản 2 điều 58 BLDS 2015: “Đối với người giám hộ của người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi có quyền theo quyết định của Tòa án trong số các quyền quy định tại
khoản 1 điều này”
Nghĩa vụ của người giám hộ đối với tài sản của người được giám hộ
Khoản 1 điều 59 BLDS 2015: “Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng
lực hành vi dân sự có trách nhiệm quản lý tài sản của người được giám hộ như tài sản của
chính mình; được thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người được giám hộ
vì lợi ích của người được giám hộ”.
Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc và giao
dịch dân sự khác đối với tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải được sự
đồng ý của người giám sát việc giám hộ.
Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng cho người
khác. Các giao dịch dân sự giữa người giám hộ với người được giám hộ có liên quan
đến tài sản của người được giám hộ đều vô hiệu, trừ trường hợp giao dịch được thực
download1
HS46A2-NHÓM
by :
3
download by :
hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám
hộ.
Khoản 2 điều 59 BLDS 2015: “Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi được quản lý tài sản của người được giám hộ theo quyết định của Tòa án trong
phạm vi được quy định tại khoản 1 Điều này”.
Câu 7. Theo quy định và Toà án nhân dân tối cao trong vụ án trên, người giám hộ của
ơng Chảng có được tham gia vào việc chia di sản thừa kế (mà ông Chảng được hưởng)
khơng? Vì sao? Suy nghĩ của anh/chị về hướng xử lý
của Toà án nhân dân tối cao về vấn đề vừa nêu.
Theo quy định của TANDTC trong vụ án trên, người giám hộ của ông Chảng không được
tham gia vào việc chia thừa kế. Vì Tịa Án cấp sơ thẩm đã căn cứ vào “ Biên bản giám định
khả năng lao động” nêu trên và “ Giấy chứng nhận kết hơn - Đăng ký lại” ngày 15/10/2001
do bà Bích xuất trình để xác định bà Bích là vợ ơng Chảng, đồng thời là người giám hộ của
ông Chảng là không đúng theo quy định tại khoản 1 điều 22, điều 58, điều 62 BLDS 2015.
Theo tôi, hướng xử lý của TANDTC về vấn đề trên là hợp tình hợp lý. Vì TANDTC đã phát
hiện ra tình tiết mới, quan trọng của vụ án có thể thay đổi cơ bản nội dung của Bản án. Từ
các hành vi "khuất tất" về việc xác định sai người giám hộ của ông Chảng đã kéo theo một
loạt các hệ lụy khác trên mảnh đất tranh chấp, gây thiệt hại về quyền lợi cho ông Chảng. Bởi
lẽ xét đến cùng thì việc phân chia tài sản thừa kế phải được chia đều cho cả ơng Chỉnh và
ơng Chảng. Cịn việc ơng Chỉnh có cơng sức trong việc quản lý, tơn tạo mảnh đất thì phải
được tính là chi phí bảo quản di sản, phải có thỏa thuận giữa những người đồng thừa kế với
nhau về mức thù lao hợp lý cho công sức của ông Chỉnh. Việc TAND cấp Sơ thẩm lấy mảnh
đất thừa kế chia làm 3, tính mức thù lao cho việc quản lý vào việc chia thừa kế là vi phạm
pháp luật.
BÀI 2: TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ HỆ QUẢ PHÁP LÝ
Câu 1. Những điều kiện để tổ chức được thừa nhận là một pháp nhân (nêu rõ từng
điều kiện).
Những điều kiện để tổ chức được thừa nhận là pháp nhân:
1.
Được thành lập theo quy định của bộ luật dân sự và luật khác có liên quan:
+ Theo điều 74, BLDS năm 2015 quy định pháp nhân là một tổ chức chứ không
phải là một cá nhân và tổ chức này được cơ quan nhà nước thành lập hoặc cho phép
thành lập. Việc thành lập pháp nhân được quy định tại điều 82 BLDS năm 2015; phải
tuân thủ theo các quy định chung của BLDS.
+ Tính hợp pháp của pháp nhân giúp pháp nhân đó tham gia các quan hệ pháp luật
và tồn tại dưới sự kiểm soát, đảm bảo của Nhà nước nhằm phù hợp với ý chí của Nhà
nước.
+ Tổ chức được cơng nhận là có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận thành lập.
2.
Có cơ cấu tổ chức theo quy định của BLDS:
+ Cơ cấu tổ chức của pháp nhân được quy định tại điều 83 BLDS năm 2015.
+ Pháp nhân phải có cơ quan điều hành bởi vì tổ chức là tập hợp nhiều người cùng
hoạt động theo một mục đích nhất định vì thế muốn thực hiện tốt cần có một bộ máy
làm việc có đầy đủ các cơ quan, đơn vị chun mơn, bộ phập nghiệp vụ.
download1
HS46A2-NHĨM
by :
4
download by :
+ Điều lệ của pháp nhân do các sáng lập viên hoặc đại hội thành viên xây dựng và
3.
4.
thống nhất thông qua. Nếu pháp nhân được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thì điều lệ do cơ quan nhà nước đã thành lập xây dựng.
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
+ Tiền đề quan trọng để pháp nhân tồn tại là có tài sản độc lập. Tài sản của pháp
nhân phải tách biệt với tài sản riêng của thành viên hoặc của cơ quan sáng lập.
+ Có tài sản độc lập thì pháp nhân mới có thể chịu trách nhiệm bằng tài sản của
mình đối với các giao dịch mà pháp nhân xác lập, thực hiện cũng như các quyền và
nghĩa vụ của pháp nhân.
Nhân danh mình tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập.
+ Điều 86 BLDS năm 2015 quy định pháp nhân sử dụng danh nghĩa pháp lý của
mình tham gia vào quan hệ pháp luật.
+ Việc xác lập, thực hiện các giao dịch với tư cách pháp nhân cần thông qua
người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
+ Nếu người đại diện theo pháp luật bị bắt giam, bị bỏ tù, bị chết hoặc không cịn
đủ khả năng đại diện thì pháp nhân đó có quyền bầu ra người đại diện mới và người
đại diện của pháp nhân phải tuân theo quy định về đại diện.
Câu 2. Trong bản án số 1117, theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan đại diện của
Bộ tài ngun và mơi trường có tư cách pháp nhân khơng? Đoạn nào của bán án có
câu trả lời.
Tư cách pháp nhân được hiểu là tư cách pháp lý được Nhà nước và pháp luật công nhận cho
một tổ chức hoặc một tập thể để tổ chức này tồn tại, hoạt động độc lập và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
- Theo Bộ Tài ngun và Mơi trường thì cơ quan đại diện của Bộ Tài ngun và Mơi trường
có tư cách pháp nhân.
- Đoạn trong bản án có câu trả lời: trong quyết định 1367 nói trên có nội dung “Cơ quan đại
diện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài sản riêng”
Câu 3. Trong Bản án số 1117, vì sao Tịa án xác định Cơ quan đại diện của Bộ tài
ngun và mơi trường khơng có tư cách pháp nhân?
Trong bản án số 1117/2012/ LĐ-PT, của Tòa án nhân dân Tp. Hồ Chí Minh có xác định cơ
quan đại diện của Bộ Tài nguyên và môi trường không có tư cách pháp nhân vì .
Xét theo quy định số 1364/QĐ- BTNMT ngày 8/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường xác định cơ quan đại diện là tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trường giúp Bộ trưởng
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực thuộc phạm vị của
Bộ trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở phía Nam, thực
hiện một số nhiệm vụ theo chương trình cơng tác của bộ trên địa bàn được phụ
trách.
Lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán, quyết toán thu chi ngân sách theo
quyết định của Nhà nước và phân cấp của bộ.
Quản lý cán bộ, công chức, người lao động; tài chính, tài sản được giao theo
quy định của pháp luật và phân cấp của bộ
download1
HS46A2-NHÓM
by :
5
download by :