Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TUẦN 2 giáo án lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.89 KB, 34 trang )

TUẦN 2
Thứ Hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 1:
Tiết 2:

CHÀO CỜ
---------------------------------------------TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp)

I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù Giọng đọc
phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn
*GDKNS: thể hiện sự cảm thơng, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK;
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
- Cho 1 HS đọc thuộc tồn bài và nói ý - HS đọc
nghĩa của bài thơ
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc :
* Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn


- HS đọc nối tiếp
Đoạn 1 : 4 dòng đầu
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
Đoạn 3 : Phần còn lại
- Hướng dẫn HS đọc từ khó
- HS đọc từ khó: lủng củng, nặc nơ,
co rúm lại, béo múp béo míp, quang
hẳn.
* Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc nối tiếp
- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ ghi chú thích - HS đọc
cuối bài ( chóp bu, nặc nơ)
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 - 2 em đọc cả bài.
- 1- 2HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
- HS theo dõi GV đọc
c. Tìm hiểu bài(12p)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đ1 và trả lời:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời :
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ + Bọn nhện chăng tơ kín ngang
như thế nào ? (Ưu tiên HSTB)
đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất
cả nhà nhện núp kín trong hang đá
1

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021



+ Gọi 1 HS đọc to đoạn 1 trước lớp và gọi
HS trả lời.
+ TN: nhện gộc.
+ HS nêu ý 1
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
- Dế Mèn dã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ ?
- Gọi 1 HS đọc to trước lớp và gọi 1 HS trả
lời.
+ TN: nặc nô

+ Yêu cầu HS nêu ý 2
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời câu hỏi :
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải ? (Ưu tiên HSKG)
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng trước lớp rồi gọi
HS trả lời.
+ TN : quang hẳn.
+ HS nêu ý 3
- 1HS đọc to câu hỏi 4 (HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, chọn danh
hiệu thích hợp tặng cho Dế Mèn.
+ GV giải thích nghĩa mỗi từ để HS chọn.
+ Cuối cùng GV kết luận
- Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế
Mèn, song thích hợp nhất là danh hiệu hiệp
sĩ, bởi vì Dế Mèn có lịng hào hiệp, chống

lại áp bức, bất công, bênh vực, giúp đỡ kẻ
yếu.
- Y/C HS nêu nội dung bài
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm(10p)
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1, 2
đoạn tiêu biểu: trong hốc đá……..có phá hết
các vịng vây đi khơng ?
- GV đọc mẫu đoạn văn trên
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV sữa chữa, uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

với dáng vẽ hung dữ

- HS nêu
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất
oai, giọng thách thức của kẻ mạnh :
muốn nói chuyện với tên nhện chóp
bu, dùng từ xưng hô : ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh
đá, nặc nô. Dế mèn ra oai hành động
tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, càng
đạp phanh phách.
- HS đọc đoạn còn lại
+ Dế Mèn phân tích theo cách so
sánh để bọn nhện thấy chúng hành

động hèn hạ, không quân tử, rất
đáng xấu hổ và đồng thời đe doạ
chúng.
+ Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran
cuống cuồng phá hết các dây tơ
chăng lôi.
- HS khá giỏi trả lời
+ Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ,
anh hùng.
- HS lắng nghe

+ HS nêu nội dung bài
- HS đọc diễn cảm từng đoạn.

- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm

2

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


- Nhận xét tiết học .

Tiết 3:

- HS về nhà luyện đọc thêm

------------------------------------------------------------TỐN
CÁC SỐ CĨ 6 CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU
- Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có sáu chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra một số vở của HS.
- 2HS lên bảng làm bài đã giao ở tiết
trước.
- Nhận xét
- Nhận xét.
2.Bài mới.
.
a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Ơn tập về các hàng đơn vị chục, nghìn,
trăm, chục nghìn.
- Mấy đơn vị bằng một chục? (1 Chục bằng
- 10 đơn vị = 1chục, ngược lại
bao nhiêu đơn vị?)
- Mấy chục bằng một trăm? (1trăm bằngmấy -10 chục = 100
100 = 10 chục.
chục?)
- Mấy trăm = 1nghìn? (1nghìn = mấy trăm? - 10 trăm = 1nghìn 1nghìn = 10

- Mấy nghìn bằng 1chục nghìn?(ngược lại?) trăm
-10 nghìn = 1 chục nghìn
- Mấy chục nghìn = 100 nghìn? (ngược lại?) 1chục nghìn = 10 nghìn.
- 10 chục nghìn = 1trăm nghìn
- Số 100000 có mấy chữ số đó là các chữ số 1trăm nghìn = 10 chục nghìn.
nào?
- 1HS nêu và lên bảng viết số 100000
- Treo bảng các hàng của số
c. Giới thiệu số có 6 chữ số.
* Giới thiệu 432516
- Có mấy trăm nghìn?
- Có mấy chục nghìn?
- 4 trăm nghìn.
- Có mấy nghìn.
- 3 chục nghìn.
- Có mấy trăm?
- 2 nghìn.
- Có mấy chục?
- 5 trăm
- Có mấy đơn vị?
- 1 chục
* Giới thiệu cách viết 432516
- 6 đơn vị.
- Yêu cầu viết số
- Lên bảng viết số theo yêu cầu.
3

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021



- Khi viết số chúng ta viết từ đâu?
- Chốt lại:
* Giới thiệu cách đọc 432516
- Nhắc lại cách đọc.
- Cách đọc số 432516 và 32516 có gì giống
và khác nhau?
d. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Gắn thẻ.
- Yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: -Y/c HS tự làm bài
- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia
viết số.
- Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong
bài.

- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào
bảng con: 432516
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải.
Cao đến thấp.
- Nghe.
- Nối tiếp đọc.
- Khác về cách đọc phần nghìn, số
432516 có 432 nghìn. Cịn 32516 chỉ
có 32 nghìn…
- 2HS lên bảng đọc và viết số, lớp
viết vào vở bài tập: 313241,
523453,''''

- HD tự làm bài vào vở bài tập
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau
- tám trăm ba mươi hai nghìn bảy
trăm năm mươi ba và lên bảng viết:
832 753
- Lần lượt đọc số trước lớp mỗi HS
đọc từ 3 đến 4 số.

Bài 3:
- Chỉ số yêu cầu HS đọc.
- Nhận xét.
Bài 4a,b:
- Tổ chức thi viết:
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
- Chữa bài.
vào vở bài tập. Viết số theo đúng thứ
3.Củng cố dặn dò.
tự đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về làm bài tập.
------------------------------------------------Tiết 4:
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
ANQP: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại cho người mất
TLBH: Có trung thực, thật thà thì mới vui
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập?. - 2 Hs giải thích và nêu hành vi
- Nhận xét.
trung thực của mình
2. Bài mới.
a. giới thiệu bài
4

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


b. Các hoạt động.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng sau.
- Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết
+ Nêu tình huống.
quả.
- Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao - Các HS trong nhóm lần lượt nêu
em làm như thế?
tên 3 hành động trung thực, không
trung thực trong học tập.
- Các nhóm dán kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
HĐ 2: xử lí tình huống.
- Tổ chức cho HS trao đổi lớp

- HS trao đổi và trình bày
- KL – chốt.
HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống.
- Tổ chức làm việc theo nhóm.
- Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS thực hiện
- Tìm cách xử lí cho mỗi tình huống
- Cách xử lí của nhóm … thể hiện sự trung và giải thích vì sao lại giải quyết
thực hay khơng?
theo cách đó.
- Nhận xét, khen gợi các nhóm.
HĐ 4: Tấm gương trung thực
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- Khuyến khích các nhóm xây dựng tình - Thảo luận cặp đơi về tấm gương
huống mới.
trung thực trong học tập.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Để trung thực trong học tập ta cần phải - Đại diện một số cặp kể trước lớp.
làm gì?
- Nhận xét
- KL: Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến
bộ nếu em trung thực.
- Tổ chức.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung lồng ghép
- HS nghe và trả lời
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
Tiết 1:


CHÍNH TẢ
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.

I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định (Từ một
hơm . ...đến vẫn khóc).
- Làm đúng BT2 và BT3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà.
- GV nhận xét.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc đoạn viết.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS lên bảng làm bài.
- Nghe – và nhắc lại tên bài học.


+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp bạn đỡ Hanh?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm
nào?
- CHo HS viết từ khó
- Nhắc HS khi viết bài.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại bài
- Chấm 5 – 7 bài.
c. Luyện tập.
Bài 2(a)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Giao việc
- Truyện đáng cười ở chỗ nào?

- Nghe.
- Đọc thầm lại đoạn viết, trả lời
+ Cõng bạn đi học suốt 10 năm
+ Tuy cịn nhỏ nhưng khơng quản
khó khăn, ….
- Viết bảng con: (một số từ khó,dễ
lẫn)
- Viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi.

- 2HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở BT.
- Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà dẫm phải chân

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3:
- Nêu YC
- Đọc yêu cầu SGk
- Nhận xét chấm một số vở.
- Tự làm bài vào vở
3. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết.
-----------------------------------------Tiết 2:
KHOA HỌC
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào q trình trao đổi chất ở người:
tiêu hóa, hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ bị chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Các hình SGK.
- Phiếu học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra.
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- 1HS lên bảng trả lời câu hỏi.
6

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021



- Con người, thực vật, động vật sống được là - 1HS trả lời
nhờ những gì?
- Nhận xét
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất.
MT: kể được những biểu hiện bên ngồi của
q trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn.
- Giao nhiệm vụ quan sát hình SGK và thảo - Mở SGK tr8 quan sát và thảo luận
luận câu hỏi.
theo cặp. Nói tên và chức năng của
từng cơ quan: Hơ hấp, tiêu hố, tuần
hồn.
- Cơ quan nào thực hiện q trình
trao đổi chất giữa cơ thể với mơi
- Kiểm tra giúp đỡ các nhóm thảo luận.
trường.
- Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nêu lại ý chính.
HĐ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ
- 2HS đọc lại.
quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở
người.
- Yêu cầu quan sát h5 và làm vào bài tập.

MT: Trình bày sự phối hợp hoạt độngcủa cơ - Thực hiện quan sát, tìm các từ cịn
quan tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết của thiếu.
việc thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với
- Thảo luận cặp đôi kiểm tra bổ sung
môi trường
thêm các từ cịn thiếu trình bày mối
liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hố,
- Chỉ định trình bày.
hơ hấp, bài tiết.
- Hàng ngày cơ thể phải lấy gì và thải ra
- Thực hiện.
những gì?
- 2HS nêu.
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất
được thực hiện?
- Nêu và giải thích.
- Điều gì xảy ra nếu trong các cơ quan tham
gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt
- 2HS đọc phần bạn cần biết.
động?
- KL: Trang 9 SGK.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
Thứ Ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
7

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021



Buổi chiều
Tiết 1:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.
*Giảm tải: Bài 3 c,d,g; Bài 4c, e, g
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra:
- GV gọi HS lên bảng làm một số bài tập.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. Các hoạt động
Hoạt động1: Ôn lại các hàng
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối
quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định
các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số
nào .
- GV cho HS đọc thêm một vài số khác.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- HS xác định (Ví dụ: chữ số 3
thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc
hàng chục …)
- HS đọc thêm một vài số khác. (Ví
dụ: 850 203; 820 004; 832 010;
* Tiểu kết : Mỗi chữ số trong một số ứng 832100 …)
với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống - HS phân tích làm mẫu.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 1HS lên bảng làm bảng phụ - lớp
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nháp.
làm vào nháp.
- Nhận xét.
Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu miệng đọc số và cho biết chữ - HS đọc các số và cho biết chữ số 5
số 5 nằm ở hàng nào?
ở các số thuộc hàng nào?.
* Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá
trị tương ứng với hàng đó.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu
- Cho 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm – lớp viết vào
Toán.
vở
- Nhận xét bài HS.
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Trò chơi “tiếp sức”
- YC HS mỗi đội chọn 3 bạn nam và 3 bạn
nữ tiếp sức nhau lên bảng viết đọc số trên

- HS thi tiếp sức.
băng giấy. Mỗi HS đọc 1 số. Đội nào xong
Số
Đọc số
8

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


trước và đúng đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét và khen HS.
3. Củng cố , dặn dò
- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví dụ.
- Nhận xét lớp.
- Xem lại bài để củng cố những gì đã học.
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
Tiết 2:

450 000 Bốn trăm năm mươi nghìn
405 030 Bốn trăm linh năm nghìn
khơng trăm ba mươi
405 300 Bốn trăm linh năm nghìn ba
trăm

- HS nêu.
- Lắng nghe.

---------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng ) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4 ) :nắm được một
số cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương
người. ( BT2, BT3 ).
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức tiết trước
- HS nêu
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Lắng nghe
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Bài 1: Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu bài. - HS đọc và lần lượt thực hiện từng
- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo u yêu cầu trong SGK. 2 HS làm mẫu
cầu.
- Các nhóm làm việc, trình bày.
- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ
- Cả lớp nhận xét. Ví dụ:
a. Thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm
u thương đồng loại: lịng nhân ái,

u q, đau xót, tha thứ, độ lượng,
thơng cảm, bao dung, đồng cảm...
b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung
ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung
dữ, dữ tợn...
c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm
bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp,
cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực,
bảo vệ, che chở, nâng đỡ...
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên
Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ:
9

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.
- Tiểu kết: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ
điểm “Thương người như thể thương thân”.
Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.
Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc
- Xác định yêu cầu đề bài.
- HD thảo luận trao đổi theo nhóm đơi.
- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm
khác nghĩa.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập,
bắt nạt
- HS đọc u cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi làm vào vở
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét – sửa bài, ví dụ :
Lời giải đúng từ “nhân”
a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân
loại, cơng nhân, nhân tài.
b. Có nghĩa là lịng thương người:
nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
- HS đọc yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi .
- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt

Bài 3: Dùng từ đặt câu
- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu
mang ý trọn vẹn
Tiểu kết: Nắm được nghĩa của từ, dùng từ
đặt câu rõ nghĩa.
3/ Củng cố, dặn dị:
- Nêu một số từ nói về lịng nhân hậu, hay
đồn kết.
- Đất nước ta là một đất nước có truyền
thơng q báu về lịng nhân hậu và tinh thần
đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục
phát huy truyền thống ấy

--------------------------------------Tiết 3:
LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được :
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm
đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối
tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao
nguyên, đồng bằng, vùng biển
- Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bản đồ là gì? Nêu 1 số yếu tố cơ bản của - 2 HS nêu
10

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


bản đồ
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động
HĐ1: Các bước sử dụng bản đồ
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên SGK/7

- Chiếu bản đồ .
- Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các
trình tự SGK.
- GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược
đồ

- Nghe

* Hoạt động cả lớp
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS quan sát, đọc tên các bản đồ
- Các bước sử dụng bản đồ:
* Đọc tên bản đồ.
* Đọc bảng chú giải nắm các ký
hiệu.
*Xác định các đối tượng địa lý dựa
vào ký hiệu.
HĐ2: Thực hành
- HS Thực hành:
- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS * Dựa vào bảng chú giải ở h3 (b2)
để đọc các kí hiệu 1 số đối tượng địa
- Gọi HS chỉ các hướng trên lược đồ GV lần lí.
lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt * Chỉ đường biên giới phần đất liền
Nam lên bảng.
của VN với các nước láng giềng trên
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng h3 (b2) & giải thích vì sao lại biết đó
là đường biên giới quốc gia.
dẫn HS cách chỉ.
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài
- Cho HS làm vào phiếu

tập a, b, c trên phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Cho HS trình bày
kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ
- HS nhận xét
sung cho đầy đủ & chính xác.
- 1HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng
- 1HS chỉ bản đồ
Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh
(thành phố) mình đang sống trên bản
đồ.
3. Củng cố, dặn dị:
- Bài học cho em biết gì?
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản - HS trả lời.
đồ?
- Nhận xét lớp.
- Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng.
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang.
- Lắng nghe.
Thứ Tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 2:

TẬP ĐỌC
11

Nguyễn Thị Thúy Hằng


Năm học 2020 - 2021


TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh
vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lừi được các câu hỏi trong
SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Dế mèn bênh - 2HS thực hiện yêu cầu
vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: .
b. Hướng dẫn luyện đọc :
* Đọc đúng:
- YC HS đọc toàn bài
- Theo dõi
- CHo HS chia đoạn
- Chia đoạn đọc tiếp nối:
- Đọc tiếp nối cả bài.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến tiên độ trì
- Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến nghiêng soi
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến của mình

+ Đoạn 4 : Tiếp theo đến việc gì
+ Đoạn 5 : Phần cịn lại
* Giải thích từ khó :
- Đọc thầm phần chú giải.
+ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: đã trải qua
bao nhiêu thời gian , bao nhiêu nắng mưa .
+ Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp
cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống
tốt đẹp của ông cha (công bằng, thông minh,
nhân hậu)
- YC HS luyện đọc theo cặp – đại diện thi
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
đọc – nhận xét.
- Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng .
- Nghe
*Tiểu kết: Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài,
ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu,
vần nhịp của bài thơ lục bát.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
* Đọc tìm hiểu bài
- Cho HS thảo luận NB và trả lời câu hỏi:
- 2 HS đọc. - TLN trả lời:
*Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
*Vì truyện cổ của nước mình rất
nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của cha ơng :
cơng bằng, thơng minh, độ lượng, đa
tình, đa mang …
12


Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


Vì truyện cổ truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy quý báu của cha
ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự
tin …

- Gv rút từ: công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện
cổ nào ?
* Nêu ý nghĩa hai truyện này ?

* Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
* Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế
nào ?

- Đoạn 2 thể hiện điều gì?
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?

d. HD HS đọc hay:
- Chỉ định HS đọc hay cả bài thơ.
- Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc hay


Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao
lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
* Tấm Cám ( Thị thơm thị giấu người
thơm ), Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày
theo ý người ta)
+Tấm Cám: Truyện thể hiện sự công
bằng. Khẳng định người nết na, chăm
chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ,
giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc.
Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác
như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường : Truyện thể
hiện sự thơng minh . Khun người
ta phải có chủ kiến riêng nếu ai nói
gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm
nên cơng chuyện gì.
* Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc,
Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau…
* Truyện cổ chính là những lời dạy
của cha ơng đối với đời sau. Qua
những câu truyện cổ, cha ông dạy con
cháu cần sống nhân hậu, độ lượng,
công bằng, chăm chỉ…
- Ý đoạn 2: Những bài học quý báu
cha ông muốn răn dạy đời sau.
Nội dung: Ca ngợi truyện cổ của
nước ta vừ nhân hậu, thông minh,
vừa chứa đựng kinh nghiệm quý
báu của cha ông
* Đọc hay.

- 2HS đọc cả bài thơ, với giọng tự
hào, trầm lắng .
- Luyện đọc hay đoạn thơ 1, 2.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
những câu thơ em thích.
- Thi học thuộc lịng từng đoạn, cả
bài.

3. Củng cố, dặn dị:
- Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết
13

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


và thích.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn
-------------------------------------------Tiết 3:
TOÁN
HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- HS biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày

- Bài 1, bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ , Hộp đồ dùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : Viết số
- 2 em làm ở bảng. Lớp làm nháp
a. Đều có 6 số : 8 , 9, 3 ,2 ,1 , 0
a. 102 398 , 120 389 , 983 210 ,…
b. Đều có 6 số : 0 , 1 , 7 , 6 , 9 , 5
b. 107 659 , 756 109 , 976 510 , …
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
từ nhỏ đến lớn,
trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn,
- GV viết vào bảng phụ.
hàng trăm nghìn.
- GV: Cứ ba hµng lập thành một líp: hàng - HS nghe và nhắc lại
đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp
đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng
cuối cùng trong lớp.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm - Lớp nghìn
nghìn thành lớp gì?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS - HS thực hiện và nêu
lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi
hàng và nêu lại

- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số - Lưu ý: Khi viết các số vào cột ghi
hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ
654 000, 654 321
đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết
các số có nhiều chữ số nên viết sao
cho khoảng cách giữa hai lớp hơi
rộng hơn một chút.
c. Luyện tập
Bài 1: Lên bảng điền
14

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


- Hãy đọc số dòng 1 ?
- Yêu cầu HS viết số đó
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312

- Năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai
- Viết bảng 54 312
- 2 hàng đv; 1hàng chục; 3hàng trăm;
4 hàng nghìn; 5 hàng chục nghìn
- HS thực hiện. HS nhận xét.

- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
Bài 2a: HS làm 3 trong 5 số.
- GV cho HS chỉ tay vào chữ số 3 trong số - HS làm bài: 46307, chữ số 3 thuộc

46 307 rồi đọc theo mẫu
hàng trăm lớp đơn vị
- Các bài còn lại HS làm vào vở nháp.
- HS làm bài
- HS sửa và báo cáo kết quả
2b. Cho HS nêu lại mẫu
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- GV viết các số rồi gọi 1 HS lên bảng nêu - 1HS lên bảng làm:7 000; 70 000;
các hàng lớp của chữ số đó.
70; 700 000.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
Bài 3a: Yêu cầu HS nêu lại mẫu:
- Sau đó u cầu HS tự làm vở Tốn
- 2 HS nêu . 1 em làm ở bảng
503 060 = 500 000 +3 000 + 60.
83 760 = 80 000+ 3 000 + 700 + 60.
176 091=100000+70000+6000+90+1
- GV nhận xét bài
3. Củng cố và dặn dị
- Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định - HS thi nhau làm theo
hàng và lớp của các chữ số đó.
- GV nhận xét sửa sai.
- Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều
- Dặn HS về làm bài tập 4,5
-----------------------------------------------Tiết 4:
THỦ CÔNG LỚP 4
BÀI: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng đề cắt, khâu, thêu.

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Bộ đồ thêu
HS: Bộ dụng cụ thêu đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- HS để dụng cụ lên bàn
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Ghi mục bài
b. Các hoạt động:
*HĐ1: Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và
15

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


cách sử dụng kim
- Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim
khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả
lời các câu hỏi trong SGK.
- Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim
khâu, kim thêu khác nhau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu
cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ
định hs thao tác mẫu.

- Nhận xét và bổ sung.
- Thực hiện thao tác minh hoạ.
* HĐ2: Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê
nút chỉ
- Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ.
* HĐ3: Hướng dẫn hs quan sát nhận xét
một số vật liệu và dụng cụ khác
- Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên
và tác dụng của chúng.

3. Củng cố và dặn dò:
- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt, khâu thêu
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài

- Hs quan sát các thao tác của GV.

- Quan sát và thao tác mẫu.

- Thực hành.
- Thước may: dùng để đo vải và vạch
dấu trên vải.
- Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa,
dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên
cơ thể
- Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung
trịn lồng vào nhau. Khung tron to có
vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho
vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính
vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm

may mặc khác.
- HS kể

Thứ Năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 2:

TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- HS biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài 1, bài 2, bài 3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

16

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài:
372 2 ; 430 279 ; 920 300 ; 704 753
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. So sánh các số có nhiều chữ số.

 So sánh 99 578 và 100 000
- GV viết lên bảng 99 578 … 100 000, yêu
cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại chọn
dấu đó
- GV: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số
99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu
chữ số, 5 < 6 vì vậy 99 578 < 100 000 hay
100 000 > 99 578
- Kết luận: Trong hai số, số nào có số chữ
số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
+ So sánh các số có chữ số bằng nhau
 So sánh 693 251 và 693 500
- GV viết bảng: 693 251 . . . 693 500
- Yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại
chọn dấu đó.
- KL: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số,
bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên
ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ
số
c. Luyện tập
Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 em làm ở
bảng

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu giá trị của sô 3, Viết mỗi số
sau thành tổng
- HS nhận xét

- HS điền dấu và giải thích: 99578 <

100000. vì số 99578 có 5 chữ số

- HS nhắc lại
- Vài HS nêu: 693 251 <693 500.
- HS điền dấu & tự nêu cách giải
thích

- HS nhắc lại

Bài 1: So sánh số và điền dấu > , < ,
=
9 999 < 10 000
653 211 = 653
211
43 256 < 423
- Yêu cầu HS trình bày kết quả và giải thích 99 999 < 100 000
510
- Nhận xét
726 585 > 557652 ;845 713 < 854
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì ?
713
- Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao - HS giải thích cách điền dấu
- Nhận xét bài làm của bạn
lại chọn số đó.
B2:Tìm số lớn nhất trong các số đã
cho
- Làm vào nháp rồi nêu miệng:
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
Số lớn nhất trong dãy 59876; 651321;
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành 499873; 902011 là số: 902011.

- HS sửa bài
để tìm ra được câu trả lời đúng.
Bài 3:Sắp xếp các số thự tự từ bé đến
- GV Nhận xét
17

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- DỈn HS xem lại các dạng bài tập và hoàn
thành bài 4.

Tiết 3:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
lớn
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở
+ 2467; 28092; 932018; 943567.
- HS nhận xét .

--------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU :
- Nghe kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được tồn

bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể )
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tranh minh họa câu truyện trong SGK
Các tranh cảnh về hồ Ba Bể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài trước
- HS nêu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe.
b. Kể chuyện:
* Tìm hiểu câu chuyện .
- HS quan sát và nhận xét: Nhân vật
- GV đưa tranh minh hoạ
trong tranh
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Đọc hay bài thơ
- 1 HS đọc toàn bài.
* Khổ thơ 1.
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Con ốc bà bắt được có gì lạ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
* Khổ thơ 2
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì


- Bà lão làm nghề mò cua bắt ốc
- Rất xinh,vỏ biêng biếc xanh
- Bà thả vào chum
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được
quét sạch,đàn lợn đã được cho ăn,

18

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
lạ ?
* Khổ thơ 3
- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những
gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào
* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?
- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa
vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của
mình.
* HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện


- Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?

* Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Tổ chức thi kể chuyện.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
cơm nước đã nấu sẵn,vườn rau được
nhặt sạch cỏ.
- Bà lão thấy một nàng tiên từ trong
chum bước ra
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy
nàng tiên
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của
mình.
- Đóng vai người kể, kể câu chuyện
cho người khác nghe. Kể bằng lời của
em dựa vào nội dung truyện thơ,
không đọc lại từng câu thơ
- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1
- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể
nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo
toàn bài
+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trước lớp.
- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện
bằng lời của mình khơng?
+ HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa

câu chuyện: nói về tình thương u
lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên
Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành
cô gái giúp đỡ bà.
Qua câu chuyện giúp ta hiểu rằng:
Con người phải thương yêu nhau. Ai
sống nhân hậu, thương u mọi
người
thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc
- Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất.

* Tiểu kết:.
3. Củng cố, dặn dò :
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong - HS trả lời.
việc đối xử với mọi người chung quanh?
-Nhận xét tiết học .
19

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em
thích, kể lại câu chuyện trên cho người
thân.

- Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
------------------------------------------------Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được
tính cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ )
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ,
Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành
câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phu ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra.
- Thế nào là kể chuyện ?
- Nhận xét
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: - Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Hướng dẫn học phần nhận xét
Bài 1: Cho HS đọc “Bài văn điểm - Đọc nối tiếp nhau 3 lần tồn bài.
khơng”
- Cả lớp đọc thầm bài văn.
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại
của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc hay cả bài.
- Đọc yêu cầu - cá nhân đọc thầm.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.

- Làm bài trên giấy khổ lớn.
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị - Báo cáo kết quả của các tổ.
điểm không. Theo em mỗi hành động của - Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
cậu bé nói lên điều gì ?
+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động
nội dung trên ?
- Không tả, không viết, nộp giấy trắng.
+ Giờ làm bài?
- Làm thinh khi cơ hỏi mãi sau mới trả
+ Giờ trả bài?
lời.
- Khóc khi bạn hỏi.
+ Lúc về?
- Thể hiện tính trung thực.
+ Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như
thế nào?
- HS tự nêu.
Bài 3: Nhận xét về các thứ tự các hành
động nói trên ?
20

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


- Biết hành động xảy ra trước thì tả
trước, xảy ra sau thì tả sau.
c. Ghi nhớ: Khi kể chuyện cần chú ý:
- Đọc phần ghi nhớ SGK.

- Chọn kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật.
- Hành động xảy ra trước thì tả trước,
vảy ra sau thì tả sau.
d. Thực hành
- Đọc yêu cầu đề bài.
* Bài tập: Yêu cầu HS làm bài luyện tập: - Đọc thầm
- Nhóm thực hiện yêu cầu 1
- Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích. - Trình bày kết quả: 1, 2 Chim Sẻ.
- Sắp xếp lại các hành động.
3, 4 Chim Chích.
- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5,
5, 6 Chim Sẻ
2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
8 Chích – Sẻ
9 Sẻ -Chích
-Chích
- Nhóm thực hiện u cầu 2
- Trình bày
- Vài HS thi kể chuyện.
- Làm miệng, kể lại câu chuyện theo
dàn ý đã được sắp xếp.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
Thứ Sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 1:


TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- Bài 1,bài 2, bài 3(cột 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ + 1HS nêu.
nhỏ đến lớp.
+ Hãy kể tên các lớp đã học.
+ Lớp đơn vị và lớp nghìn.
- GV nhận xét
21

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu,
hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ Yêu cầu HS lên bảng viết số: một nghìn,
mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm
nghìn.
*GV nêu: 10 trăm nghìn cịn gọi là 1 triệu
+ Một triệu bằng mấy trăm nghìn?
+ Một triệu có mấy chữ số, đó là những số
nào?
+ Em nào có thể viết được số 10 triệu?
+ Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những
số nào?
- GV nêu: 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu.
+ Em nào có thể viết số 10 chục triệu
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là
một trăm triệu.
+ 1 trăm triệu có mấy chữ số? đó là những
số nào?
*GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu tạo thành lớp triệu.
+ Lớp triệu gồm có mấy hàng đó là những
hàng nào?
- Chốt: Lớp triệu gồm có ba hàng : hàng
triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
c. Luyện tập:
Bài 1: - Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu
đến 10 triệu.

- Bạn nào có thể viết các số bạn vừa đọc

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- 1HS lên viết, lớp làm vào nháp:
1 000, 10 000, 100 000, 1 000 000.
+ 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
+ có 7 chữ số, trong đó có một chữ
số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải
số 0.
+ 1HS lên bảng, lớp nháp:10 000
000
+ Có 8 chữ số, trong đó có một chữ
số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải
số 1.
+ 1HS lên bảng – cả lớp nháp
- 100 000 000
+ Có 9 chữ số, trong đó có một chữ
số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải
số 1.
- Lớp triệu gồm có ba hàng là hàng
triệu, hàng chục triệu, hàng trăm
triệu

- Cho 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 triệu.
- Bạn nào có thể đếm thêm từ 10 triệu từ 10 - 3 triệu.
triệu đến 100 triệu
+ HS làm miệng: một triệu, hai triệu,
- Hãy đếm thêm trăm triệu từ 100 triệu đến ba triệu, bốn triệu… mười triệu.

900 triệu?
- 1 hs lên bảng – cả lớp viết nháp.
- GV nhận xét.
1 000 000 ; 2 000 000 ; …; 10 000
Bài 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu.
000
- YC 2 HS lên bảng điền, lớp viết vào + HS đếm tiếp từ mười triệu đến
phiếu HT.
một trăm triệu.10 triệu,..., 100 triệu
+ HS đếm: 100 triệu, 200 triệu,…,
22

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV nhận xét.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS làm vào bảng phụ (cột 2)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
900 triệu.
- HS đọc yêu cầu.
+ 30 000 000; 40 000 000; 50 000
000; 60 000 000; 70 000 000; 80 000
000; 200 000 000; 300 000 000.

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở
+ Năm mươi nghìn: 50 000, gồm có
- GV chữa bài và nhận xét.
5 chữ số, và có 3 chữ số 0.
3. Củng cố, dặn dị:
+ Bảy triệu: 7 000 000 gồm có 7 chữ
- Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số và 6 chữ số 0.
số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. + Ba mươi sáu triệu: 36 000 000
- Nhận xét lớp học.
gồm có 8 chữ số và 6 chữ số 0.
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu (tt)
+ Chín trăm triệu: 900 000 000 gồm
có 9 chữ số và 8 chữ số 0.
- Chia thành 2 đội chơi

Tiết 1:

- Nghe
----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU HAI CHẤM.

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( nội dung Ghi nhớ )
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai
chấm khi viết văn ( BT2 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra
- Yêu cầu 1 HS lên bảng cả lớp nháp phân
- 1HS
tịch bộ phận của tiếng “Bảng”
- Nhận xét
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học.
b. Nội dung
* Nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc 3 nội dung
- Bảng phụ ghi phần nhận xét
- HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ
- Xác định yêu cầu bài.
nhận xét theo cặp về tác dụng của
23

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


dấu hai chấm trong các câu đó.
- Phát biểu.
- Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến nhận xét
 Câu a: Báo hiệu phần sau là lời
- GV chốt
nói của Bác Hồ.
- Tiểu kết: Nắm được khái niệm và tác dụng 
Câu b: Báo hiệu câu sau là

của dấu hai chấm.
lời nói của Dế Mèn (dùng phối hợp
với dấu gạch đầu dòng).
 Câu c: Báo hiệu bộ phận đi sau
là lời giải thích rõ nguyên nhân
phía trước.
* Ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản
* Vận dụng luyện tập
Bài 1: Xác định dấu hai chấm và tác dụng
của dấu hai chấm
- Tổ chức hoạt động cả lớp
- GV chốt ý đúng

- Rút ra ghi nhớ

- 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1.
- Đọc thầm từng đoạn văn
- Trao đổi về tác dụng của dấu hai
chấm trong câu văn
- Nhận xét, sửa bài. Đáp án:
Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất (phối
hợp với dấu gạch đầu dòng) báo
hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
nói của nhân vật (tơi)
Dấu hai chấm thứ hai (với dấu
ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu
hỏi của cơ giáo.
Câu b: Có tác dụng giải thích cho

bộ phận đứng trước
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
Bài 2: Viết một đoạn văn theo yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm
- Lưu ý:
- HS viết đoạn văn vào vở
- Báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng - Giải thích tác dụng của dấu hai
dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép,
chấm sau khi trình bày trước lớp
hoặc dấu gạch đầu dịng (nếu là lời đối thoại) đoạn văn của mình.
- Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu
hai chấm.
- Tun dương bài làm hay.
- Tiểu kết: Nắm tác dụng của dấu hai chấm,
dùng dấu hai chấm khi viết bài văn, thơ.
3. Củng cố dặn dò
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp đoạn văn nếu chưa hoàn
chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức
24

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


-----------------------------------------Tiết 3:
ĐỊA LÝ

DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên
Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS lên trả lời Bản đồ là gì? Kể tên một - HS trả lời.
số yếu tố của bản đồ?
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hoạt động cá nhân
- GV chiếu bản đồ Việt Nam yêu cầu HS - HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí
xác định vị trí của dãy Hồng Liên Sơn
hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hồng
.
Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
* Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ
nước ta (Bắc Bộ)?
ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
* Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài - HS trình bày kết quả làm việc

nhất?
trước lớp.
* Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí
của sơng Hồng & sơng Đà?
dãy núi Hồng Liên Sơn & mơ tả
* Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu dãy núi Hồng Liên Sơn (vị trí,
km? rộng bao nhiêu km?
chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn &
* Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi thung lũng của dãy núi Hoàng Liên
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Sơn
- GV sửa chữa & giúp HS hồn chỉnh phần
trình bày.
- KL: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi
cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS dựa lược đồ h1, xác định đỉnh
núi Phan-xi-păng, cho biết độ cao của nó
- HS làm việc trong nhóm theo các
- Yêu cầu HS quan sát h2 (hoặc tranh ảnh về gợi ý
đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan- - Đại diện nhóm trình bày kết quả
25

Nguyễn Thị Thúy Hằng

Năm học 2020 - 2021


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×