Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng thiết bị đồng bộ nâng dầm thay gối cầu docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 25 trang )








Bộ giao thông vận tải
Viện Khoa Học và Công Nghệ GTVT
1252-Đờng Láng - Đống Đa Hà Nội



đề tàI độc lập cấp nhà nớc
nghiên cứu thiết kế và chế tạo một số
thiết bị chuyên dùng phục vụ sửa chữa nâng
cấp cầu bê tông ở việt nam
mã số đtđl 2003/04


Báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ Nội dung 2. Đề mục:
Hớng dẫn sử dụng thiết bị đồng bộ
nâng dầm thay gối cầu



Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Xuân Khang
Th ký đề tài: TS. Nguyễn Văn Thịnh
Chủ trì nội dung 2 TS. Nguyễn Xuân Khang
Chủ trì đề mục: ThS. Nguyễn Huy Tiến









Hà Nội, 2004
Bộ GTVT
VKH&CN GTVT
Bộ GTVT
VKH&CN GTVT
Bộ GTVT
VKH&CN GTVT

1
Bộ giao thông vận tải
Viện Khoa Học và Công Nghệ GTVT
1252-Đờng Láng - Đống Đa Hà Nội





đề tàI độc lập cấp nhà nớc
nghiên cứu thiết kế và chế tạo một số
thiết bị chuyên dùng phục vụ sửa chữa nâng
cấp cầu bê tông ở việt nam
mã số đtđl 2003/04





Báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ Nội dung 2. Đề mục:
Hớng dẫn sử dụng thiết bị đồng bộ
nâng dầm thay gối cầu



Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Xuân Khang
Th ký đề tài: TS. Nguyễn Văn Thịnh
Chủ trì nội dung 2 TS. Nguyễn Xuân Khang
Chủ trì đề mục: ThS. Nguyễn Huy Tiến








Hà Nội, 2004


Danh sách những ngời tham gia thực hiện đề mục



TT Họ và tên Học vị Chức vụ
Chức

danh
Cơ quan
công tác
1 Lâm Hữu Đắc KS Phó Viện trởng
2 Bùi Xuân Ngó Tiến sỹ Trởng phòng
3 Bùi Xuân Học Thạc sỹ
Chủ trì
Đề mục
4 Nguyễn Chí Minh Kỹ s
5 Đinh Trọng Thân Kỹ s
6 Lê Nguyên Hoàng Kỹ s
7 Đinh Tiến Khiêm Kỹ s

Nghiên cứu viên

Tham gia
Viện KH và
CN Giao
Thông Vận Tải
8 Lê Quý Thuỷ Tiến sỹ Phó Ban Chất
lợng MTC
Chủ trì
Nội dung 4
Cục Đăng
Kiểm VN
9 Vũ Liêm Chính PGS, TS
Chủ nhiệm bộ
môn Máy xây
dựng
Chủ trì

Đề mục
Trờng Đại
học Xây dựng
Hà Nội




2
Mục lục
Mục Trang

1. qui định chung 4
1.1. Qui định chung 4
1.2. Phạm vi sử dụng của thiết bị 4
1.3. Các cụm bộ phận chủ yếu và thông số kỹ thuật 5
2. Các trang thiết bị điều khiển 7
2.1 Sơ đồ bố trí các trang thiết bị điều khiển 7
2.2 Chức năng và cách vận hành các trang thiết bị điều khiển 9
3. kiểm tra trớc khi làm việc 13
3.1. Kiểm tra tổng quát thiết bị 13
3.2. Kiểm tra mức dầu thủy lực. 13
3.3. Kiểm tra vị trí đặt kích 14
4 Vận hành thiết bị nâng dầm 15
4.1. Công tác chuẩn bị 15
4.2. Bố trí kích 15
4.3. Vận hành thiết bị để nâng dầm 16
4.4. Vận hành thiết bị để hạ dầm 17
5 bảo dỡng định kỳ 18
5.1 Chú ý về an toàn. 18

5.2. Các chú ý khác 18
5.3. Thay thế định kỳ các phụ tùng an toàn 18
6. Dầu thủy lực 19
7. an toàn 20
7.1. Kỹ thuật an toàn chung 20
7.2. An toàn trớc khi vận hành 20
7.3. An toàn sau khi khởi động thiết bị 21
7.4. An toàn trong khi vận hành 21
7.5. An toàn khi di chuyển thiết bị nâng dầm 22
7.6. An toàn khi lắp ráp và bảo dỡng thiết bị nâng dầm 22
7.7. An toàn phòng hoả 24


3
1. qui định chung
1.1. Qui định chung
Tài liệu này hớng dẫn trình tự, phơng pháp và cách thực hiện công việc vận
hành, bảo quản, bảo dỡng thiết bị đồng bộ nâng dầm thay gối cầu cũng nh các
nguyên tắc an toàn cho ngời và thiết bị. Tài liệu này không chỉ có tác dụng giúp
ngời vận hành mà còn cả các cán bộ kỹ thuật và quản lý đạt đợc kết quả công việc
tối u thông qua việc vận hành và bảo dỡng thiết bị một cách an toàn, kinh tế và hiệu
quả.
Phải đọc kỹ và hiểu toàn bộ tài liệu này TRớc khi vận hành thiết bị.
Ngời vận hành phải thờng xuyên nghiên cứu tài liệu này để có thể thành
thục mọi thao tác cũng nh ghi nhớ mọi qui định và yêu cầu đã chỉ ra.
Việc vận hành, kiểm tra và bảo dỡng thiết bị phải đợc tiến hành một cách
cẩn trọng với nguyên tắc an toàn là số một.
Các nguyên tắc và qui định an toàn trong tài liệu này chỉ là các yêu cầu và
qui định bổ sung vào các nguyên tắc và qui định an toàn thông thờng.
1.2. Phạm vi sử dụng của thiết bị

Bên cạnh việc sử dụng thiết bị đồng bộ nâng dầm thay gối cầu trong các công
trình nâng cấp và sửa chữa cầu, thiết bị này còn đợc sử dụng trong các công trình và
mục đích khác với điều kiện các tính năng kỹ thuật của thiết bị phù hợp và đáp ứng
đựoc yêu cầu của công trình. Dới đây liệt kê một số ứng dụng điển hình của thiết bị
đồng bộ nâng dầm là:
Nâng dầm bảo dỡng, sửa chữa và thay gối cầu.
Nâng dầm để nâng cao cao độ của cầu, tăng chiều cao thông thuyền, sửa
chữa đỉnh, mố trụ cầu.
Xây dựng nhà bằng phơng pháp nâng sàn
Xử lý lún nghiêng cho các công trình xây dựng
Sửa chữa nhà, nâng nhà lên cao độ mới





4
1.3. Các cụm bộ phận chủ yếu và thông số kỹ thuật


4
6
5
3
2
1



















7 8






9






1: Bảng táp lô điều khiển 2: Động cơ điện
3: Đồng hồ thủy lực 4: Bộ nguồn thủy lực

5: Đờng ống thủy lực 6: Kích nâng
7: Đầu đo chuyển vị 8: Ê cu hãm
9: Van khóa tải

Hình 1.1: Hình dáng và các cụm bộ phận cơ bản của thiết bị nâng dầm









5
Bảng 1.1: Thông số kỹ thuật thiết bị nâng dầm
Hạng mục Đơn vị Thông số
Kiểu điều khiển -
Các thao tác đợc điều khiển
theo chơng trình PLC
Cho phép đặt trớc hành trình
nâng
Theo dõi quá trình nâng hạ
trên màn hình máy vi tính
Lu trữ số liệu cho từng công
trình
Công suất động cơ điện Hp 5
Van phân phối thủy lực
- Phân phối điện từ, 2 vị trí, 2 cửa
lu thông, có van khóa tải 2

chiều, điện 24 vôn
Lực nâng lớn nhất của một kích 100
Lực nâng lớn nhất của toàn bộ hệ
thống thiết bị
Tấn
1000
Loại kích - Làm việc hai chiều - Nâng
bằng thủy lực, hồi bằng lò xo.
Có ê cu hãm cần pít tông
Chênh lệch cho phép cao độ nâng
giữa các kích
mm
2,0
Hành trình nâng tối đa mm 80
Số lợng kích nâng Cái 10
áp suất làm việc định mức của kích
MPa 33
Lu lợng tối đa của bơm thủy lực l/ph 6,28
Tốc độ nâng dầm mm/phút 10-20


6
2. Các trang thiết bị điều khiển
2.1 Sơ đồ bố trí các trang thiết bị điều khiển
Ngời vận hành thiết bị nâng dầm phải nắm vững cách bố trí, công dụng các
công tác, cần điều khiển và bảng táp lô điều khiển.
Hình vẽ 2.1 dới đây giới thiệu cách bố trí phím bấm, công tắc và các đèn báo
trên bảng táp lô diều khiển của thiết bị nâng dầm đồng bộ Bảng thuyết minh 2.1 cho
ta thấy chức năng của các bộ phận điều khiển cơ bản.





12 3 4 5
6
7
12
1315
1617
14
10
9
8
11
18
19




















1: Công tắc nguồn 2 :Công tắc mở loa
3 : Màn hình cảm ứng 4 : Đèn báo lỗi đờng truyền
5 : Đèn báo đủ áp suất 6 : Đèn báo sự cố
7 : Đèn báo kết thúc công việc 8 : Công tắc khởi động
9 : Công tắc dừng 10 : Công tắc xóa dữ liệu
11 : Đèn báo hiệu nâng 12 : Đèn báo hiệu hạ
13: Công tắc điều khiển dừng kích theo chế độ bằng tay
14 : Công tắc điều khiển kích nâng theo chế độ bằng tay
15 : Công tắc điều khiển kích hạ theo chế độ bằng tay
16 : Công tắc van phân phối
17 : Công tắc van giữ tải
18 : Công tắc lựa chọn chiều chuyển động của kích
19 : Công tắc lựa chọn chế độ nâng của kích

Hình 3.1: Bảng táp lô điều khiển thiết bị nâng dầm















7
Bảng 2.1 : Chức năng một số bộ phận điều khiển chính
Stt Tên gọi Chức năng
1 Công tắc nguồn Bật nguồn cho bảng điều khiển
2 Công tắc loa Bật hệ thống loa liên lạc nội bộ
3 Màn hình cảm ứng Hiển thị và điều khiển các thông số hoạt động của
thiết bị
4 Đèn báo lỗi đờng truyền Thông báo các lỗi thuộc về đờng truyền dữ liệu
5 Đèn báo đủ áp suất Thông báo tình trạng áp suất của hệ thống
6 Đèn báo sự cố Thông báo sự cố của hệ thống kích nâng
7 Đèn báo kết thúc công việc Thông báo công việc kết thúc
8 Nút khởi động Kích hoạt hệ thống hoạt động khi lựa chọn ở chế
độ tự động
9 Nút dừng Dừng hoạt động của hệ thống khi lựa chọn ở chế
độ tự động
10 Nút xóa Xóa mọi dữ liệu cài đặt trớc đó
11 Đèn báo hiệu nâng Thông báo kích đang trong hành trình nâng
12 Đèn báo hiệu hạ Thông báo kích đang trong hành trình hạ
13 Nút điều khiển dừng kích
theo chế độ bằng tay
Dừng kích tơng ứng khi hệ thống đang hoạt
động theo chế độ bằng tay
14 Nút điều khiển kích hạ theo
chế độ bằng tay
Hạ kích tơng ứng khi hệ thống đang hoạt động
theo chế độ bằng tay

15 Nút điều khiển kích nâng
theo chế độ bằng tay
Nâng kích tơng ứng khi hệ thống đang hoạt
động theo chế độ bằng tay
16 Công tắc van phân phối Kích hoạt các van phân phối điện từ về vị trí mở
hoặc đóng
17 Công tắc van giữ tải Kích hoạt các van giữ tải điện từ về vị trí mở hoặc
đóng
18 Công tắc lựa chọn chiều
chuyển động của kích
Lựa chọn chiều chuyển động của hệ thống kích
(Nâng-Hạ)
19 Công tắc lựa chọn chế độ
nâng của kích
Lựa chọn chế độ nâng của hệ thống kích (Tự
động - Tay)

8
2.2 Chức năng và cách vận hành các trang thiết bị điều khiển.
[1] Công tắc nguồn: Bật công tác nguồn (Khi đó đèn báo sẽ sáng) để cấp điện
cho hệ thống.
[2] Công tắc loa: Bật loa thông báo nội bộ. Các thông báo sẽ tự động đợc
đa ra khi công việc kết thúc hoặc khi có sự cố.
[3] Màn hình cảm ứng : màn hình này sẽ sáng lên và hiển thị các thông số
hoạt động của hệ thống khi làm việc. Dùng ngón tay chạm nhẹ vào màn
hình để thay đổi lựa chọn các thông số cần xem hoặc để thay đổi thông số
làm việc cần thiết
Đặt chiều cao nâng định mức

Hình 2.2: Màn hình chính

+ Bật công tắc nguồn lên, màn hình sẽ
hiển thị nh hình 2.2
+ Dùng ngón tay chạm vào ô chữ Định
mức, màn hình cảm ứng sẽ hiển thị
nh hình 2.3. Trên màn hình sẽ có 10
ô để nhập số liệu chiều cao nâng định
mức cho 10 kích. Giá trị ban đầu khi
cha đặt đợc mặc định là 0.

Hình 2.3: Màn hình đặt định mức
+ Dùng ngón tay chạm vào ô số liệu
của kích thứ nhất để đặt chiều cao
nâng định mức cho kích 1. Màn hình
sẽ hiển thị nh hình 2.4
+ Sử dụng các số trên màn hình để nhập
dữ liệu chiều cao nâng định mức cho
kích (Đơn vị 0,1 mm)
+ ấn phím enter để lu dữ liệu, đồng
thời màn hình sẽ quay trở về dạng
nh hinh 2.5, kết thúc việc đặt chiều
cao nâng cho kích 1.

Hình 2.4: Màn hình nhập số liệu

9
+ Tiếp tục làm tơng tự để đặt chiều
cao nâng cho tất cả các kích.
+ Khi kết thúc việc đặt chiều cao nâng
cho kích cuối cùng, ấn phím OK để
kết thúc quá trình đặt chiều cao nâng.

+ Màn hình sẽ quay trở lại màn hình
chính nh hình 2.2.

Hình 2.5: Màn hình đặt định
mức
Theo dõi quá trình nâng
+ Từ màn hình chính nh hình 2.2, ấn
vào ô có chữ Đ/K nâng. Màn hình
sẽ hiển thị nh hình 2.6

Hình 3.6: Màn hình theo dõi
quá trình nâng
+ Các giá trị số liệu trong từng ô là giá
trị cao độ thực tế của kích tơng ứng
tại thời điểm đó (Đơn vị 0,1 mm)
+ Khi kích cha nâng, mọi giá trị trong
các ô đợc đặt ở giá trị 0
Theo dõi quá trình hạ
+ Từ màn hình chính nh hình 2.3 , ấn
vào ô có chữ Đ/K hạ. Màn hình sẽ
hiển thị nh hình 2.7

Hình 3.7: Màn hình theo dõi
quá trình hạ
+ Các giá trị số liệu trong từng ô là giá
trị cao độ thực tế của kích tơng ứng
tại thời điểm đó
+ Khi các kích hạ xuống về tới vị trí
ban đầu, mọi giá trị trong các ô trở về
giá trị 0

[4] Đèn báo lỗi đờng truyền: Đèn sẽ bật sáng khi có lối trong đờng truyền
dẫn tín hiệu.
[5] Đèn báo đủ áp suất: Đèn sẽ bật sáng khi áp suất trong hệ thống đã đủ.

10
[6] Đèn báo sự cố: Đèn sẽ bật sáng khi có sự cố trong quá trình nâng nh bơm
hoạt động nhng dầm không đợc nâng lên.
[7] Đèn báo kết thúc công việc: Đèn sẽ bật sáng khi quá trình nâng hoặc hạ đã
hoàn thành theo đúng các giá trị định mức đã đặt ban đầu.
[8] Công tắc khởi động: ấn công tắc xuống để khởi động quá trình họat động
của hệ thống thiết bị (Chỉ có tác dụng khi hệ thống đặt ở chế độ tự động)
[9] Công tắc dừng: ấn công tắc xuống để dừng quá trình họat động của hệ
thống thiết bị (Chỉ có tác dụng khi hệ thống đặt ở chế độ tự động)
[10] Công tắc xóa: ấn công tắc xuống để xóa mọi dữ liệu trên màn hình cảm
ứng
[11] Đèn báo hiệu nâng: Khi kích đang trong quá trình nâng, đèn tơng ứng
của kích đó sẽ sáng lên.
[12] Đèn báo hiệu hạ: Khi kích đang trong quá trình hạ, đèn tơng ứng của
kích đó sẽ sáng lên.
[13] Nút điều khiển dừng kích theo chế độ bằng tay: ấn phím này xuống đề
dừng kích lại. (Công tắc này chỉ có tác dụng khi hệ thống hoạt động ở chế
độ bằng tay)
[14] Nút điều khiển nâng kích theo chế độ bằng tay: ấn phím này xuống đề
nâng kích tơng ứng lên. (Công tắc này chỉ có tác dụng khi hệ thống hoạt
động ở chế độ bằng tay)
[15] Nút điều khiển hạ kích theo chế độ bằng tay: ấn phím này xuống đề hạ
kích tơng ứng xuống. (Công tắc này chỉ có tác dụng khi hệ thống hoạt
động ở chế độ bằng tay)
[16] Công tắc van phân phối: Bật công
tắc này lên, về phía chữ Mở để

kích hoạt van phân phối về vị trí mở.
Ngợc lại, bật công tắc này xuống
để van phân phối về vị trí đóng.
(Lu ý: Công tắc này van này chỉ có
tác dụng khi công tắc lựa chọn chế
Công tắc van phân phối

11
độ làm việc của hệ thống bật về phía
Bằng tay).
[17] Công tắc van tổng: Bật công tắc này
lên, về phía chữ Mở để kích hoạt
van tổng về vị trí mở. Ngợc lại, bật
công tắc này xuống để van tổng về
vị trí đóng. (Lu ý: Công tắc này
van này chỉ có tác dụng khi công tắc
lực chọn chế độ làm việc của hệ
thống bật về phía Bằng tay).
Công tắc van tổng
[18] Công tắc lựa chọn chiều chuyển
động của kích: Bật công tắc này lên,
về phía chữ Nâng để lựa chọn
chiều chuyển động của kích theo
chiều nâng. Ngợc lại, bật công tắc
này xuống về phía chữ Hạ để lựa
chọn chiều chuyển động của kích
theo chiều hạ.
Công tắc lựa chọn chiều chuyển
động của kích
H

ạNân
g
[19] Công tắc lựa chọn chế độ hoạt động
của hệ thống: Bật công tắc này lên,
về phía chữ Tự động để lựa chọn
chế độ làm việc của hệ thống là tự
động. Ngợc lại, bật công tắc này
xuống, về phía chữ bằng tay để
lựa chọn chế độ làm việc của hệ
thống là bằng tay.

Công tắc lựa chọn chế độ hoạt độn
g

của hệ thống
B
ằng tay
T
ự độn
g

12
3. kiểm tra trớc khi làm việc
3.1. Kiểm tra tổng quát thiết bị.
Kiểm tra các đờng ống thủy lực , các cút
nối và các kích nâng thủy lực để phát hiện
các chỗ chảy dầu nếu có.
Kiểm tra bản
g


p
lô và các
đèn báo
Kiểm tra sự làm việc của các đầu đo
chuyển vị.
Kiểm tra các cầu chì và các đầu nối của
dây điện. Siết chặt hoặc cắm chặt các
giắc nối bị lỏng.
Bật công tắc nguồn của bảng điều khiển,
quan sát, kiểm tra bảng táp lô và các đèn
báo để phát hiện những bất thờng nếu
có.
Kiểm tra ê cu hãm
Kiểm tra và xoay thử các ê cu hãm, đảm
bảo rằng các ê cu chuyển động trơn tru
trong suốt chiều dài ren.
Kiểm tra bằng mắt đối với đồng hồ thủy
lực, đảm bảo rằng kim đang ở vị trí 0.
3.2. Kiểm tra mức dầu thủy lực.
Điều khiển thu tất cả các kích thủy lực về hết hành trình.
Kiểm tra dầu thủy lực bằng cách quan sát thớc kiểm tra. Dầu phải nằm trong
khoảng giữa hai vạch L và H, Nếu dầu nằm dới vạch L, phải bổ sung thêm.
Mực dầu quan sát đợc có thể thay đổi tùy theo nhiệt độ. Có thể tham khảo
các thông tin sau:
- Khi nhiệt độ dầu gần với nhiệt độ bên ngoài (10-30
o
C), Mực dầu quan sát
đợc sẽ gần với vạch dới L.
- Khi nhiệt độ dầu gần với nhiệt độ vận hành thông thờng (50-80
o

C), Mực
dầu quan sát đợc sẽ gần với vạch trên H.


13










L
H
Kiểm tra mức dầu thủ
y
lực
3.3. Kiểm tra vị trí đặt kích.
Kiểm tra và đảm bảo độ bằng phẳng của đáy dầm cầu tại vị trí tỳ kích
Kiểm tra và đảm bảo độ bằng phẳng của vị trí đặt kích trên xà mũ, mố, trụ.


14
4 Vận hành thiết bị nâng dầm
4.1. Công tác chuẩn bị.
1. Tiến hành kiểm tra toàn bộ thiết bị. Chi tiết xem phần Kiểm tra trớc khi
làm việc

2. Bảo đảm rằng các kích đã đợc hạ xuống hết hành trình.
3. Tiến hành kiểm tra vị trí đặt kích. Chi tiết xem phần Kiểm tra vị trí đặt
kích
4.2. Bố trí kích
1. Đa từng kích vào vị trí đặt kích.
2. Nối đờng ống thủy lực từ bộ nguồn tới các kích.
Kiểm tra và làm sạch bề mặt trong các đầu cút nối nhanh trớc khi lắp.
Đảm bảo rằng các đờng ống tới các kích không bị vặn xoắn
3. Khởi động bộ nguồn, cho chạy không tải, kiểm tra các đồng hồ và các đèn
báo.
Kiểm tra các đèn báo tín hiệu.
Kiểm tra các tiếng động hoặc rung động bất thờng.
Nhiệt độ làm việc lý tởng của dầu thủy lực là trong khoảng 50-80
o
C.
4. Lắp các đầu đo chuyển vị vào vị trí của
mối kích tơng ứng
Lắp đầu đo chuyển vị
Vị trí lắp phải đảm bảo không bị
vớng các vật thể khác trong quá
trình làm việc
Chuyển vị đợc đo trong quá trình
nâng dầm là chuyển vị về cao độ
của dầm so với vị trí ban đầu
(Không đợc dùng giá trị chuyển vị
của kích)
5. Mở các van khóa tải tại mỗi kích về vị trí mở.
6. Bật công tắc van tổng về vị trí mở
7. Bật công tắc van phân phối về vị trí mở
8. Bật công tắc lựa chọn chế độ làm việc về chế độ bằng tay.


15
9. Bật công tắc lựa chọn chiều chuyển động về vị trí nâng.
10. ấn các công tắc nâng cho từng kích chuyển động theo chiều nâng lên để triệt
tiêu hết khe hở giữa kích tơng ứng đó và đáy dầm. Khi đã triệt tiêu hết khe
hở thì ấn công tắc dừng của kích tơng ứng để dừng kích lại
11. Dừng bộ nguồn.
4.3. Vận hành thiết bị để nâng dầm.
1. Khởi động bộ nguồn, quan sát và kiểm tra các đồng hồ và các đèn báo.
Kiểm tra các đồng hồ thủy lực,
Kiểm tra đèn báo tín hiệu.
Kiểm tra các tiếng động hoặc rung động bất thờng.
Nhiệt độ làm việc lý tởng của dầu thủy lực là trong khoảng 50-80
o
C.
2. ấn công tắc Xóa trên bảng táp lô điều
khiển để đặt giá trị không ban đầu cho các
kích
Côn
g
tắc xóa
3. Sử dụng phím điều khiển trên màn hình cảm
ứng để đặt giá trị định mức chiều cao nâng
cho mỗi kích (Không vợt quá 5 mm)
4. Bật công tắc điều khiển van phân phối về vị
trí mở
5. Bật công tắc điều khiển van tổng về vị trí mở
6. Mở các van khóa tải tại mỗi kích về vị trí mở
7. Bật công tắc lựa chọn chế độ làm việc về chế
độ tự động.

8. Bật công tắc lựa chọn chiều chuyển động về
vị trí nâng.
9. ấn công tắc khởi động cho các kích chuyển
động theo chiều nâng lên cho tới khi hệ
thống tự động dừng lại khi đạt chiều cao đã
định.
10. Xoay các ê cu hãm xuống sát mặt kích
11. Kiểm tra thiết bị cũng nh dầm cầu để phát
hiện các bất thờng nếu có

16
Kiểm tra cácđồng hồ và đèn báo tín hiệu.
Kiểm tra các tiếng động hoặc rung động bất thờng.
Kiểm tra các dầm để phát hiện các bất thờng nếu có
12. Tiếp tục thực hiện từ bớc 3 đến bớc 11 để nâng dầm lên cho tới khi đạt độ
cao yêu cầu.
13. Khóa van khóa tải tại mỗi kích.
14. Dừng bơm.
4.4. Vận hành thiết bị để hạ dầm.
1. Cho toàn bộ hệ thống kích nâng lên với độ cao là 2 mm bằng cách thực hiện
các bớc từ bớc 3 đến bớc 11 của mục 4.3
2. Nới các ê cu hãm ra, cho lên bằng mặt với mặt đầu của kích
3. Mở các van tổng tại mỗi kích về vị trí mở
4. Bật công tắc lựa chọn chế độ làm việc về chế độ tự động.
5. Bật công tắc lựa chọn chiều chuyển động về vị trí hạ.
6. ấn công tắc khởi động cho các kích chuyển động theo chiều hạ lên cho tới
khi hệ thống tự động dừng lại khi đạt giá trị hạ chiều cao đã định.
7. Kiểm tra thiết bị cũng nh dầm cầu để phát hiện các bất thờng nếu có
Kiểm tra cácđồng hồ và đèn báo tín hiệu.
Kiểm tra các tiếng động hoặc rung động bất thờng.

Kiểm tra các dầm để phát hiện các bất thờng nếu có
8. Tiếp tục thực hiện từ bớc 6 đến bớc 7 để hạ dầm lên cho tới khi các kích
rời hết ra khỏi dầm.
9. Dừng bơm và ngắt điện ra khỏi bộ nguồn thủy lực.


17
5 bảo dỡng định kỳ
5.1 Chú ý về an toàn.
Luôn mặc quần áo bảo hộ thích hợp
Đội mũ bảo hộ, đi giày, găng tay bảo hộ và khi cần phải đeo kính bảo hộ.
Không đợc làm việc với dầu, mỡ tại nơi có ngọn lửa.
Không đợc làm việc với các thiết bị điện khi tay hoặc găng tay đang ớt.
Trong quá trình bảo dỡng, không cho phép ngời không có trách nhiệm lại
gần thiết bị.
Trừ trờng hợp thật cần thiết, chỉ đợc phép tiến hành bảo dỡng máy khi
động cơ của bộ nguồn đã ngừng hẳn và đã ngắt điện ra khỏi nguồn. Trong
trờng hợp cần thiết phải tiến hành bảo dỡng khi động cơ đang chạy thì phải
có hai ngời, một ngời thao tác điều khiển còn ngời kia tiến hành bảo
dỡng.
Khi tiến hành xả dầu hoặc đổ dầu phải luôn luôn nhớ xả áp suất trớc:
Không đợc dùng ngọn lửa thay cho đèn để chiếu sáng.
5.2. Các chú ý khác.
Làm nóng dầu lên tới 30-40
o
C trớc khi thay dầu.
Khi thay dầu phải tiến hành kiểm tra để phát hiện mạt kim loại nếu có trên dầu
xả ra.
5.3. Thay thế định kỳ các phụ tùng an toàn.
Các phụ tùng liệt kê trong bảng dới đây có tác dụng rất lớn đến công tác an

toàn khi vận hành và sử dụng thiết bị. Vì vậy chúng phải đợc thay thế đúng theo thời
gian định kỳ đã chỉ ra trong bảng, cho dù cha có hiện tợng hỏng hóc xảy ra với
chúng. Trong trờng hợp có hiện tợng h hỏng xảy ra với chúng thì tiến hành thay
ngay cho dù cha đến thời gian thay dự định.

Bảng 5.1: Các phụ tùng thay thế an toàn
Số tt Tên phụ tùng Chu kỳ thay
1 Gioăng, phớt, của kích thủy lực 5 năm
2 Đờng ống thủy lực 5 năm


18
6. Dầu thủy lực
Dầu thủy lực dùng cho thiết bị đồng bộ nâng dầm thay gối cầu có thể sử dụng
sản phẩm của bất kỳ hãng sản xuất dầu có tiếng nào trên thế giới. Tuy nhiên khi sử
dụng phải đặc biệt chú ý tới việc lựa chọn đúng chủng loại dầu, phù hợp với điều kiện
môi trờng nơi thi công. Bảng 6.1 dới đây chỉ ra cách lựa chọn loại dầu thủy lực phù
hợp cho thiết bị nâng dầm thay gối cầu theo hệ thống phân loại dầu theo độ nhớt SAE
(Tiêu chuẩn của hiệp hội kỹ s ô tô Mỹ). Bảng 6.2 liệt kê các loại dầu tơng đơng
của một số hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới

Bảng 6.1: Phân loại dầu thủy lực theo độ nhớt SAE
Nhiệt độ môi trờng
Bộ phận sử
dụng
Loại chất lỏng
-10 0 10 20 30


SAE 10W-30




SAE 15W-40



SAE 10W
Hệ thống thủy
lực

Dầu thủy lực




Bảng 6.2: Chuyển đổi dầu thủy lực của một số hãng nổi tiếng trên thế giới
Tên hãng Loại dầu
BP
Vanellus C3
CALTEX
RPM delo 400
RPM delo 450
CASTROL
Turbomax
RX super
CRD
CHEVRON
Delo 400
EXXON

Essolube D3
Essolube XD3
Esso heavy duty
Exxon heavy duty
MOBIL
Delvac 1300
Delvac super 10W-30, 15W-40
SHELL
Rimula X
TOTAL
Rubia S
RubiaX

19
7. an toàn

Tai nạn thờng xảy ra khi ngời vận hành thiếu chú ý, vì vậy luôn luôn phải
đặt vấn đề an toàn trên hết trong mọi lúc, mọi nơi.
7.1. Kỹ thuật an toàn chung
Ngời vận hành thiết bị phải là những ngời có trình độ chuyên môn đã
đợc đào tạo và đợc phép vận hành thiết bị.
Khi vận hành thiết bị phải mặc quần áo bảo hộ thích hợp. Quần áo bảo hộ
phải gọn gàng, sạch sẽ, không dính dầu mỡ.
Luôn đội mũ bảo hiểm, đi giày bảo hộ, trong trờng hợp cần thiết phải đi
găng tay và đeo kính bảo hộ.
Không đợc vận hành thiết bị khi mệt mỏi, sau khi uống rợu, bia.
Nắm vững các điều cấm, các qui tắc an toàn và qui định làm việc tại công
trờng.
Phải nắm chắc cách sử dụng cũng nh vị trí các hộp thuốc cứu thơng, bình
cứu hoả, lối thoát hiểm trớc khi tiến hành công việc.

Sử dụng thành thạo các thiết bị điều khiển, các đồng hồ và phơng tiện cảnh
báo. Ghi nhớ cách kiểm tra dầu thủy lực và vị trí các điểm kiểm tra.
Khi thi công trong địa hình chật hẹp phải luôn đảm bảo khoảng cách an toàn
tối thiểu tới các vật cản gần nhất theo các qui định hiện hành.
7.2. An toàn trớc khi vận hành
Kiểm tra địa hình, địa vật nơi thi công để có thể đa ra phơng pháp thi
công an toàn nhất. Chỉ tiến hành thi công sau khi đã giải quyết các vấn đề
nguy hiểm.
Kiểm tra mức dầu thủy lực. Kiểm tra và vặn chặt nắp thùng dầu thủy lực
của bộ nguồn.
Kiểm tra sự rò rỉ của dầu thuỷ lực. Sửa chữa ngay các điểm rò rỉ nếu có. Đi
vòng quanh thiết bị để kiểm tra bằng mắt các h hỏng hoặc thiếu hụt nếu có
của các chi tiết, bộ phận trên thiết bị.
Không đợc đặt phụ tùng, dụng cụ hoặc các vật thể lạ lên các thiết bị hoặc
xung quanh các tay, nút điều khiển.

20
Lau sạch dầu mỡ hoặc bụi đất trên các nút điều khiển, tay điều khiển và
bảng táp lô điều khiển.
Trớc khi khởi động động cơ, phải đảm bảo rằng mọi van phân phối thủy
lực đều ở vị trí trung gian
7.3. An toàn sau khi khởi động thiết bị
Kiểm tra sự hoạt động của mọi đồng hồ và các thiết bị cảnh báo. Đảm bảo
rằng các số chỉ đồng hồ nằm trong phạm vi cho phép.
Kiểm tra, lắc thử các công tắc, nút và tay điều khiển.
Cho động cơ bộ nguồn thủy lực chạy không tải, nghe tiếng động cơ để kiểm
tra tiếng động lạ nếu có.
Khi phát hiện ra điều gì bất thờng thì phải thông báo cho ngời có trách
nhiệm và xử lý ngay. Chỉ vận hành thiết bị khi mọi trục trặc đã đợc khắc
phục.

7.4. An toàn trong khi vận hành
Trong thời gian làm việc, không cho phép ngời không có nhiệm vụ ở tại
các điểm đặt kích.
Khi bơm thủy lực và các bộ phận của thiết bị nâng dầm đang làm việc
không đợc vặn chặt và bôi trơn bất cứ bộ phận nào.
Luôn luôn vận hành bơm thủy lực ở lu lợng phù hợp. Không đợc tăng
giảm lu lợng đột ngột.
Tình trạng của máy đợc thể hiện qua nhiều hiện tợng. Bất kỳ một thay
đổi nào của đồng hồ, tiếng động, rung động, đờng ống hoặc các tay điều
khiển cũng có thể thể hiện sự bất thờng trong hoạt động của thiết bị. Nếu
nhận thấy bất kỳ một thay đổi bất thờng nào, phải dừng máy ngay lập tức
để xem xét và có biện pháp khắc phục cụ thể.
Khi tiến hành công việc sau khi trời ma phải kiểm tra các điều kiện thi
công vì các điều kiện có thể đã thay đổi so với trớc khi ma.
Khi làm việc trong điều kiện sơng mù, hoặc khói, tầm nhìn bị giảm thì
phải kiểm tra chắc chắn các điều kiện an toàn. Nếu điều kiện an toàn không
cho phép, dừng việc vận hành thiết bị cho tới khi tầm nhìn tăng lên.
Khi vận hành thiết bị nâng dầm vào buổi tối phải ghi nhớ những điều sau:
Đảm bảo bố trí hệ thống ánh sáng đầy đủ.

21
Trong đêm, rất dễ nhầm lẫn trong việc ớc lợng chiều cao và khoảng
cách của các vật thể
Tại công trờng thi công, bên cạnh ngời vận hành luôn phải có ngời giám
sát để đảm bảo ngời vận hành không bị những tai nạn bất thờng.
Khi sự cố xảy ra phải lập tức tắt động cơ, đóng van để ngừng việc bơm dầu.
Cấm bỏ mặc không trông coi động cơ khi nó đang làm việc.
7.5. An toàn khi di chuyển thiết bị nâng dầm
Chằng buộc chắc chắn các kích và các bộ phận khác của thiết bị trong khi
vận chuyển trên đờng.

Cần có các biện pháp kê, chắn, bảo đảm an toàn cho các bộ phận có tính
chính xác cao nh đồng hồ, các van điện từ

7.6. An toàn khi lắp ráp và bảo dỡng thiết bị nâng dầm
7.6.1. Khi lắp ráp và tháo dỡ
Mặt bằng dùng để tiến hành lắp hoặc tháo thiết bị cần phải bằng phẳng và
phải dọn sạch các đối tợng không cần thiết.
Kiểm tra và thử các dụng cụ, và thiết bị nâng để dùng khi tháo và lắp thiết bị
nâng dầm.
Phải đặt và cố định thật chặt các palăng và kích dùng để kéo và nâng các bộ
phận, kiểm tra tình trạng hoàn hảo của truyền động bánh răng và cơ cấu cóc
hãm.
Khi nâng và hạ các bộ phận của thiết bị nâng dầm, mọi ngời đều phải đứng
ở khoảng cách an toàn. Lúc này không cho phép bất kỳ sự di chuyển nào
của vật nâng theo chiều ngang. Tuyệt đối cấm đứng lên vật nâng để tạo ra sự
cân bằng.
Không đợc đặt các tấm kê lót vào thời điểm hạ vật nâng. Phải chuẩn bị các
tấm lót cần thiết từ trớc hoặc sau khi chớm nâng nó lần thứ hai.
Khi kết thúc công việc phải hạ vật nâng trên mặt đất, cấm giữ vật ở tình
trạng treo.
7.6.2. Khi bảo dỡng
Chỉ thực hiện bảo dỡng kỹ thuật khi động cơ của bộ nguồn thủy lực đã
ngừng hoạt động và nguồn điện đã đợc ngắt.

22
Khi kiểm tra mức nhiên liệu trong bình chứa phải dùng thớc đo. Cấm dùng
lửa để soi hoặc hút thuốc trong khi tiếp dầu. Không cho phép có hiện tợng
rò rỉ ở các ống dẫn nhiên liệu và dầu nhờn, khi phát hiện chỗ rò phải sửa
chữa ngay và lau sạch sẽ. Kiểm tra cẩn thận lớp cách điện của dây dẫn và
tình trạng tiếp xúc để tránh khả năng xuất hiện tia lửa điện.

Khi bắt buộc sử dụng xăng đã êtilen hoá cần phải tuân theo các quy tắc an
toàn sau đây:
Không dùng miệng để hút xăng qua ống mềm hoặc thổi ống dẫn xăng;
không rửa tay và chải quần áo bằng xăng, Nếu xăng đổ vào da thì phải
rửa ngay bằng dầu hoả sạch hoặc dầu ma dút, sau đó rửa bằng nớc
nóng với xà phòng; ở chỗ rót xăng vào phải dùng khăn khô để thấm, sau
đó dùng khăn tẩm dầu hoả hoặc dầu ma dút để lau sạch.
áo quần bị xăng đổ vào phải đợc thay ngay và trớc khi giặt phải đợc
phơi ngoài trời trong thời gian hai giờ; khi sửa chữa các chi tiết có tiếp
xúc với xăng đã êtilen hoá phải dùng dầu hoả hoặc dầu ma dút để rửa;
chỉ cho phép làm sạch và rửa các chi tiết khi đã đeo găng tay bằng cao
su hoặc bằng da.
Khi sử dụng dung dịch xút đặc phải tuân theo những biện pháp đề phòng
đặc biệt để tránh bị bỏng. Khi chuẩn bị dung dịch rửa có chất xút ăn da,
hoặc khi khử mỡ và rửa các chi tiết thì phải đeo găng tay bằng cao su hoặc
bằng da, khi chặt xút ăn da phải đeo mặt nạ với kính bảo vệ.
Khi làm việc với axít phải sử dụng tạp dề, găng tay cao su và đeo kính bảo
vệ đặc biệt. Khi trộn lẫn axít với nớc cần phải rót axít vào nớc, không
đợc làm ngợc lại. Muốn trung hoà các axít bám vào quần áo, phải sử
dụng dung dịch amôniắc còn ở tay thì phải rửa bằng nớc có hàm lợng
natri cacbonnát (Na
2
CO
3
) không lớn.
Khi bị bỏng do các hoá chất gây ra phải lập tức rửa chỗ bỏng bằng nớc
chảy có áp lực 0,15-0,20Mpa (áp lực trong ống dẫn nớc) với thời gian 15-
20 phút.
Nếu không cần thiết thì không đến gần các bộ phận dẫn điện ở trên thiết bị
nâng dầm và không chạm đến chúng thậm chí ngay cả khi chúng đã đợc

cách điện.

23
7.7. An toàn phòng hoả
Các loại dầu nhờn và nhiên liệu phải đợc cất đặt theo những quy tắc phòng
hoả.
Các kho nhiên liệu ngoài trời phải đặt cách xa chỗ làm việc của thiết bị nâng
dầm trên 20m.
Cấm để các loại xăng, dầu hoả và các chất dễ bốc cháy khác ở cạnh bộ
nguồn thủy lực.
Giẻ lau dầu và các loại giẻ lau khác không dùng nữa phải cho vào thùng sắt
chuyên dùng có nắp đậy và khi đầy thùng thì đem đổ đi.
Cấm hút thuốc khi bổ sung dầu thủy lực và khi xem xét kiểm tra thùng dầu.
Trong trờng hợp dầu bị cháy phải dập tắt ngọn lửa bằng bình chữa cháy
hoặc dập bằng đất, cát, đậy kín lại bằng chụp, bạt không đợc dập lửa
bằng cách tới nớc.
Không cho phép bất cứ một sự rò rỉ nào của nhiên liệu hoặc dầu nhờn.
Các dụng cụ cứu hoả phải luôn ở tình trạng tốt, hoàn hảo và phải bảo đảm
có lối đi thuận tiện để đến lấy nó.


24

×