Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp dragon city

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 93 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM







ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
SINH HOẠT CHO KHU DÂN CƢ CAO CẤP DRAGON CITY
XÃ HIỆP PHƢỚC, HUYỆN NHÀ BÈ, TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG SUẤT 530 M
3
/NGÀY ĐÊM






NGÀNH : MÔI TRƢỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG








GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S VÕ HỒNG THI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI THÀNH
MSSV : 09B1080161 LỚP : 09HMT3










TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011

Khoa: Môi trƣờng và Công nghệ sinh học

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên đƣợc giao đề tài: Nguyễn Hải Thành
MSSV: 09B1080161 Lớp: 09HMT04
Ngành : Môi Trƣờng
Chuyên ngành : Kĩ Thuật Môi Trƣờng
2. Tên đề tài : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
KHU DÂN CƢ CAO CẤP DRAGON CITY, XÃ HIỆP PHƢỚC, HUYỆN NHÀ
BÈ, TP. HỒ CHÍ MINH, CÔNG SUẤT 530M

3
/NGÀY.ĐÊM
3. Các dữ liệu ban đầu:
Thành phần và tính chất đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt.
Công suất nƣớc thải sinh hoạt.
4. Các yêu cầu chủ yếu :
Giới thiệu Khu dân cƣ cao cấp Dragon City.
Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trƣng nƣớc thải sinh hoạt.
Xây dựng phƣơng án công nghệ xử lý nƣớc thải cho Khu Dân Cƣ Cao Cấp Dragon
City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, công suất
530m
3
/ngày.đêm.
Tính toán các công trình đơn vị theo phƣơng án đề xuất.
Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt.
Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo phƣơng án đã chọn.
Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nƣớc, cao độ công trình).
Vẽ chi tiết các công trình đơn vị hoàn chỉnh.
5. Kết quả tối thiểu phải có:

Ngày giao đề tài: 30/05/2011 Ngày nộp báo cáo: 07/09/2011


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hƣớng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)





Giảng viên hƣớng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không
sao chép. Những kết quả và các số liệu trong đồ án chƣa đƣợc ai công bố dƣới bất cứ
hình thức nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.


Tp.HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Hải Thành






LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ
và ủng hộ rất lớn của các Thầy, Cô, người thân và bạn bè. Đó là động lực rất
lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Th.S Võ Hồng Thi
đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.

Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ TP HCM, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Công nghệ sinh
học, cùng tất cả các thầy cô trong khoa, đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt
Đồ án này.
Cuối cùng, không thể thiếu được là lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè
và những người thân yêu nhất đã động viên tinh thần và giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày… tháng… năm 2011
Sinh viên.


Nguyễn Hải Thành

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 1

MỤC LỤC

Danh mục các bảng
Danh mục các hình
LỜI MỞ ĐẦU 5
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 5
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 6
C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 6
D. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
E. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI 6
CHƢƠNG 1 8

1.1. . GIỚI THIỆU CHUNG 8
1.2. . ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC 11
1.2.1. Vị trí địa lý huyện Nhà Bè 11
1.2.2. Địa hình địa chất công trình 11
1.2.3. Khí tƣợng thủy văn 12
1.2.4. Chế độ thủy văn. 12
1.3. . ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC 14
1.3.1. Điều kiện xã hội huyện Nhà Bè 14
1.3.2. Điều kiện kinh tế Huyện Nhà Bè 15
CHƢƠNG 2 18
2.1. . TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT 18
2.1.1. Nguồn phát sinh, đặc tính nƣớc thải sinh hoạt 18
2.1.2. Thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt 19
2.2. . CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƢNG CỦA NƢỚC THẢI 20
2.2.1. Thông số vật lý 20
2.2.2. Thông số hóa học 20
2.2.3. Thông số vi sinh vật học 23
2.3. . TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI 24
2.3.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học 24
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 2
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý hoá lý 26
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý hoá học 27
2.3.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học 28
CHƢƠNG 3 34
3.1. . TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI ĐẦU VÀO 34
3.2. . ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 35
3.2.1. Phƣơng án 1 35

3.2.2. Phƣơng án 2 37
CHƢƠNG 4 39
4.1. . MỨC ĐỘ XỬ LÝ CẦN THIẾT VÀ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 39
4.2. . TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 40
4.2.1. Phƣơng án 1 40
4.2.2. PHƢƠNG ÁN 2. 73
CHƢƠNG 5 76
5.1. . PHƢƠNG ÁN 1 76
5.1.1. DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG 76
5.1.2. DỰ TOÁN THIẾT BỊ 76
5.1.3. CHI PHÍ XỬ LÝ 01m3 NƢỚC THẢI 79
5.2. . PHƢƠNG ÁN 2. 80
5.2.1. DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG. 80
5.2.2. DỰ TOÁN THIẾT BỊ 81
5.2.3. CHI PHÍ XỬ LÝ 01m3 NƢỚC THẢI 83
5.3. . CÁC ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA 2 PHƢƠNG ÁN ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN. 85
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
PHỤ LỤC BẢNG VẼ CHI TIẾT CHO SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN (PHƢƠNG
ÁN 1) 89



Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 3
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1: Mực nƣớc trung bình thấp nhất tại Trạm Nhà Bè (1977-1992)
Bảng 1.2: Mức nƣớc trung bình cao nhất tại trạm Nhà Bè (1977-1992)
Bảng 1.3: Phân bổ sử dụng đất toàn huyện Nhà Bè năm 2020
Bảng 1.4: Quy hoạch phân bố dân cƣ tại Nhà Bè đến năm 2020
Bảng 2.1: Tải trọng chất bẩn theo đầu ngƣời
Bảng 2.2: Thành phần nƣớc thải sinh hoạt đặc trƣng
Bảng 3.1: Thành phần nƣớc thải đầu vào
Bảng 4.1: Hệ số không điều hòa chung
Bảng 4.2: Hệ số β để tính sức cản cục bộ của song chắn
Bảng 4.3: Tổng hợp thông số song chắn rác
Bảng 4.4: Tổng hợp thông số ngăn tiếp nhận
Bảng 4.5: Tổng hợp thông số bể tách dầu
Băng 4.6: Tổng hợp thông số bể điều hòa
Bảng 4.7: Tổng hợp thông số bể Aerotank
Bảng 4.8: Tổng hợp thông số bể lắng đợt II
Bảng 4.9: Tổng hợp thông số bể tiếp xúc
Bảng 4.10: Tổng hợp thông số bể nén bùn trọng lực
Bảng 4.11: Các thông số tính toán thiết kế bể lọc sinh học


Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 4

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Vị trí dự kiến đặt trạm XLNT
Hình 1.2: Vị trí dự án Dragon City
Hình 2.1: Bể UASB

Hình 3.1: Dây chuyền công nghệ XLNT sinh hoạt phƣơng án 1
Hình 3.2: Dây chuyền công nghệ XLNT sinh hoạt phƣơng án 2
Hình 4.1: Tiết diện ngang các loại thanh chắn rác




Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 5
LỜI MỞ ĐẦU

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang chuyển mình hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong vài năm
trở lại đây quá trình Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đã góp phần thúc đẩy nền kinh
tế Việt Nam phát triển. Bên cạnh đó xã hội Việt Nam cũng có những thay đổi đáng
kể, tốc độ đô thị hóa ngày càng rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
Các đô thị lớn nhƣ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung
tâm kinh tế, công nghiệp lớn nhất cả nƣớc, có số dân tập trung ngày càng cao theo
mỗi năm.
Để đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao về chất lƣợng môi trƣờng sống cũng sự
gia tăng dân số, trong một vài năm trở lại đây các dự án cải tạo, nâng cấp đô thị, xây
dựng mới các cao ốc văn phòng cho thuê, khu căn hộ cao cấp đƣợc đẩy mạnh nhằm
thúc đẩy sự phát triển kinh tế nói chung và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất
lƣợng môi trƣờng sống, về nhu cầu nhà ở trong các khu vực đô thị nói riêng.
Hiện nay trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh có rất nhiều dự án quy hoạch
các khu dân cƣ, căn hộ cao cấp, chỉnh trang đô thị, trong đó khu dân cƣ cao cấp
Dragon City là một phần của huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh đang đƣợc xây
dựng nhằm giải quyết vấn đề nhà ở đáp ứng nhu cầu an cƣ lạc nghiệp cho dân cƣ.

Tuy nhiên trong giai đoạn khu dân cƣ Dragon City đi vào hoạt động các tác
động tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng nảy sinh là tất yếu. Môi trƣờng không khí,
nƣớc mặt, nƣớc ngầm… đều bị tác động ở nhiều mức độ khác nhau do các loại chất
thải phát sinh. Đặc biệt là vấn đề nƣớc thải, với quy mô khu nhà ở khoảng 4.422
ngƣời thì hàng ngày lƣợng nƣớc sinh hoạt thải ra ngoài là tƣơng đối lớn. Về lâu dài
nếu không có biện pháp xử lý khắc phục thì sẽ gây ảnh hƣởng đến nguồn tiếp nhận
nƣớc thải.
Trƣớc tình hình đó việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho khu dân
cƣ cao cấp Dragon City là cần thiết nhằm đạt tới sự hài hoà lâu dài, bền vững giữa
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng một cách thiết thực nhất. Do
đó đề tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ cao cấp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 6
Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc hình
thành.
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tính toán, thiết kế chi tiết hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ
cao cấp Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, công
suất 530m3/ngày đêm, để nƣớc thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt quy chuẩn
QCVN 14:2008, cột B trƣớc khi thải ra hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực.
C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Giới thiệu tổng quan về khu dân cƣ cao cấp Dragon City xã Hiệp Phƣớc huyện
Nhà Bè Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng quan về nƣớc nƣớc thải sinh hoạt và các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải
sinh hoạt.
Đề xuất các công nghệ xử lý nƣớc thải và tiêu chuẩn xã thải.
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ cao cấp
Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, công suất

530m3/ngày đêm.
D. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lƣợng ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt gây ra
khi Dự án đi vào hoạt động.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đƣa
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo
ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phƣơng pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nƣớc thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phƣơng pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý
nƣớc thải.
E. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh
hoạt tại khu dân cƣ cao cấp Dragon City, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 7
Hồ Chí Minh, từ đó góp phần vào công tác bảo vệ môi trƣờng, cải thiện tài nguyên
nƣớc ngày càng trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thoái và ô nhiễm tài nguyên nƣớc.

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 8
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƢ CAO CẤP DRAGON
CITY, XÃ HIỆP PHƢỚC HUYỆN NHÀ BÈ, TP HỒ CHÍ
MINH

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Dự án khu đô thị Phú Long – Dragon City có quy mô 65ha với tổng mức đầu
tƣ trên 1 tỷ USD trải dài hơn 7km mặt tiền đƣờng Nguyễn Hữu Thọ (trục Bắc Nam)
thuộc xã Phƣớc Kiển, huyện Nhà Bè, nối liền trung tâm Thành phố với Khu Đô thị -
Công nghiệp - Cảng Hiệp Phƣớc – liền kề Khu đô thị mới Phú Mỹ Hƣng.
Dragon City là sự đan kết hài hòa của rất nhiều dự án thành phần với các dòng
sản phẩm cao cấp, đa dạng về công năng sử dụng phục vụ cho mọi nhu cầu sinh
hoạt và kinh doanh của cƣ dân nơi đây. Hệ thống hạ tầng đƣợc đầu tƣ đồng bộ, hiện
đại cùng các tiện ích đô thị văn minh, sang trọng, cảnh quan thoáng đãng, trong lành
gần gũi với thiên nhiên.
Khu biệt thự gồm 07 khu (số 5, 8, 18, 23, 25, 33, 35):
- Tổng diện tích đất
: 19,4856 ha.
- Diện tích xây dựng
: 12,1752 ha.
- Tầng cao xây dựng
: 2,5 tầng.
- Mật độ xây dựng
: 35%.
- Hệ số sử dụng đất
: 5
- Quy mô dân số
: 1.620 ngƣời.
Khu Chung cƣ cao cấp gồm 03 khu (số 9, 12, 15):
- Tổng diện tích đất
: 11,9997 ha.

- Diện tích xây dựng
: 9,8868 ha.
- Tầng cao xây dựng
: Không hạn chế.
- Mật độ xây dựng
: 40%.
- Hệ số sử dụng đất
: 5
- Quy mô dân số
: 13.264 ngƣời.
Khu cao ốc văn phòng
- Diện tích xây dựng
: 0,7077 ha.
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 9
- Tầng cao xây dựng
: 15 tầng.
- Hệ số sử dụng đất
: 5
Khu công viên cây xanh gồm 04 khu (số 20, 27, 29, 31)
- Diện tích xây dựng
: 11,8924 ha.
- Mật độ xây dựng
: 40%.
Trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ cao cấp Dragon City có diện
tích 253m
2
, thuộc khu số 9 có diện tích 39.225 m2 tại đƣờng Nguyễn Hữu Thọ, xã

Phƣớc Kiển Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
Ranh giới khu đất khu 9 nhƣ sau:
Phía Đông: Giáp ranh dự án ngầm hóa tuyến điện 220KV Tao Đàn- Nhà Bè tại
xã Phƣớc Kiển huyện Nhà Bè.
Phía Tây: Giáp đƣờng Nguyễn Hữu Thọ.
Phía Bắc: Giáp khu số 8
Phía Nam: Giáp khu số 12





Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 10

Hình 1.1: Vị trí đặt trạm XLNT

Khu đất dự kiến
đặt trạm XLNT
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 11
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC
1.2.1. Vị trí địa lý huyện Nhà Bè


Hình 1.2: Vị trí dự án Dragon City


1.2.2. Địa hình địa chất công trình
Các lớp đất tại khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành phần chủ yếu là
sét, bùn sét trộn lẫn nhiều hợp chất hữu cơ, thƣờng có màu đen, xám đen.
Tính chất cơ lý các lớp đất:
Cho đến độ sâu khoan khảo sát (20m), địa tầng từ trên xuống dƣới gồm 4 lớp.
- Lớp 1: Đất đắp - Cát hạt trung màu xám nâu vàng; rời xốp; dày 1,4m  1,9m.
- Lớp 2: Bùn sét màu xám xanh; trạng thái chảy, dẻo chảy. dày 12m  12,2m
- Lớp 3: Sét pha lẫn sỏi sạn màu xám xanh, xám tối, nâu vàng; trạng thái dẻo
cứng; dày 1,4m  2,3m.
- Lớp 4: Sét pha màu xám xanh, nâu vàng, xám trắng; trạng thái dẻo cứng -
nửa cứng. Lớp phân bố rộng rãi trong vùng khảo sát; gặp tại hố khoan ở độ sâu
22m. Đến độ sâu khoan là 20m, bề dày lớp đã đƣợc khảo sát là 3m (đến độ sâu 25m
vẫn chƣa hết bề dày lớp)

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 12
1.2.3. Khí tƣợng thủy văn
 Khí hậu
- Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo. Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết
huyện Nhà Bè là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm
tác động chi phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc.
- Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
 Độ ẩm
- Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%;
- Bình quân mùa mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%;

- Bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
 Mƣa
- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm.
- Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958).
- Số ngày mƣa trung bình/năm là 159 ngày.
 Gió
- Chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây
Nam và Bắc - Ðông Bắc.
- Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến
tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.
1.2.4. Chế độ thủy văn.
- Chế độ thủy triều tại huyện Nhà Bè là một tổ hợp của các tƣơng tác giữa các
sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và Biển Đông. Đây là một loại triều “ tiền biển- pha
Sông”. Do đó lƣu lƣợng, độ mặn và hàm lƣợng phù sa chịu sự ảnh hƣởng chế độ
triều của Biển là chính.
- Nguồn nƣớc ngọt đổ về các cửa sông vào khu vực Nhà Bè do hệ thống sông
Đồng Nai cung cấp. Tổng lƣợng dòng chảy bình quân năm của hệ thống sông Đồng
Nai đổ ra biển là 39 tỉ m3, chảy qua Nhà Bè rồi đổ ra 3 của chính. Soài Rạp, Đồng
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 13
Tranh, Ngã Bảy. Sự phân bố lƣợng nƣớc không đồng đều về không gian và thời
gian.
- Tổng lƣợng dòng chảy trong 5 tháng mùa kiệt (các tháng 12, 1, 2, 3, 4) trên
dòng chảy chính chiếm 6-7% tổng lƣợng dòng chảy trong năm. Tổng lƣợng dòng
chảy trong mùa lũ (các tháng 7, 8, 9, 10) chiếm 82-83%.
- Mực nƣớc trong sông rạch Nhà Bè biến động mạnh do chịu ảnh hƣởng của
thủy triều, lƣu lƣợng nguồn, mƣa tại chổ, gió chƣớng, chênh lệch áp suất không khí.
Các dao động đó theo nhịp ngày đêm, tuần trăng, nguồn nƣớc. Khi gió mùa Đông

Bắc thổi ( từ tháng 6- tháng 2) dòng triều chuyển động ngƣợc lại tạo nên sự dồn
nƣớc trên vùng biển phía Nam. Thủy triều vùng của sông có chế độ bán nhật triều
không đồng đều với hai lần triều lên, xuống trong ngày. Chênh lệch các đỉnh triều
trong ngày không đáng kể nhƣng chênh lệch chân triều rất lớn.
Bảng 1.1Mực nƣớc trung bình thấp nhất tại trạm Nhà Bè (1977 – 1992)

Độ sâu (cm)

Độ sâu (cm)
Tháng 1
-178
Tháng 7
-233
Tháng 2
-183
Tháng 8
-224
Tháng 3
-182
Tháng 9
-208
Tháng 4
-183
Tháng 10
-170
Tháng 5
-205
Tháng 11
-178
Tháng 6

-224
Tháng 12
-175

Bảng 1.2 Mực nƣớc trung bình cao nhất tại trạm Nhà Bè (1977 – 1992)

Độ cao (cm)

Độ cao (cm)
Tháng 1
126
Tháng 7
99
Tháng 2
120
Tháng 8
107
Tháng 3
116
Tháng 9
122
Tháng 4
110
Tháng 10
133
Tháng 5
102
Tháng 11
121
Tháng 6

94
Tháng 12
129
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 14
- Tốc độ truyền sóng, tốc độ chảy của dòng triều và sự biến dạng sóng của
dòng triều trong quá trình truyền phụ thuộc vào biên độ mực nƣớc triều ở vùng cửa
sông, lƣu lƣợng nguồn. Nhà Bè có sông rạch chiều dài ngắn, đƣợc thông từ hai phía
nên trong nội đồng xảy ra sự giao hợp của sóng triều chuyển động ngƣợc hƣớng tạo
các giáp nƣớc có chế độ chảy phức tạp.
- Nhìn chung chế độ nƣớc trên sông Nhà Bè phụ thuộc chủ yếu vào chế độ
nƣớc của hai con sông chính sông Cần Giuộc và sông Nhà Bè. Bên cạnh đó vai trò
Kênh Đôi – Kênh Tẻ, Kênh Tàu Hủ - Bến Nghé cung cấp nƣớc ngọt cho vùng sâu
nội đồng, thu gom nƣớc thài thành phố xuống hạ lƣu
- Thủy triều Nhà Bè theo chế độ bán nhật triều không đều. Triều cƣờng vào
các ngày 1 – 3 và 15 – 18, triều kém vào các ngày 9 – 11 và 23 – 26 âm lịch. Trong
thời kỳ triều cƣờng, biên độ triều lớn, nƣớc sông dồn mạnh vào kênh rạch, chân
triều thấp nƣớc rút mạnh. Đây là thời kỳ nƣớc trong sông và kênh rạch trao đổi
mạnh nhất, nƣớc bẩn từ các nguồn ô nhiễm của đô thị và dân cƣ rút mạnh xuống hạ
lƣu, ảnh hƣởng mạnh và xa nhất.
- Do đó chế độ thủy văn và khả năng mang bùn cát, hàm lƣợng và chất lƣợng
của chất lơ lửng của dòng chảy có ý nghĩa nhƣ là đầu vào của môi trƣờng đất.
1.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
1.3.1. Điều kiện xã hội huyện Nhà Bè
- Về dân số lao động: Đến tháng 4/1997, sau khi chia tách huyện, thì dân số
Nhà Bè cũng tƣơng đƣơng 63.000 dân với diện tích khoảng 10040km2. Đến năm
1999, số liệu điều tra thống nhất, dân số Nhà Bè là 63.450 ngƣời, trong đó có 32.015
là nữ. Năm 2002, dân số Huyện tăng lên 67.688 ngƣời, trong đó nữ chiếm 37.773

ngƣời. Số ngƣời trong độ tuổi lao động là 45.075 ngƣời; số ngƣời trong độ tuổi lao
động có việc làm là 33.369 ngƣời, số ngƣời có nhu cầu lao động trên 1881 ngƣời.
Dự báo đến năm 2010, Huyện Nhà Bè sẽ có 120 – 140 ngàn dân, trong đó chủ yếu
là tăng cơ học.
- Nguồn nƣớc sinh hoạt: có 93% số hộ dân sử dụng nƣớc sinh hoạt, trong đó có
22,14% sử dụng nƣớc máy còn lại sử dụng nguồn nƣớc từ các giếng khoan công
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 15
nghiệp, các trạm cấp nƣớc tập trung và vận chuyển bằng xe đến cung cấp cho nhân
dân.
- Về giao thông nông thôn: những năm đầu sau tách Huyện, toàn địa bàn có
chƣa đầy 8km đƣờng nhựa, các trục đƣờng chính chủ yếu là đất đỏ xuống cấp;
đƣờng liên xóm vừa thiếu vừa yếu. Đến nay, toàn bộ các trục đƣờng huyết mạch của
Huyện đều đƣợc nâng cấp, mở rộng và nhựa hóa. Hệ thống đƣờng giao thông liên
xóm, đƣờng xƣơng cá phát triển mạnh. Đến nay Huyện đã thực hiện đan hoá đƣợc
318 tuyến đƣờng, đạt 82% đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn đƣợc đan hóa.
100% cầu khỉ trên địa bàn đƣợc xóa và thay vào đó bằng các cây cầu giàn thép.
- Về y tế: khu vực dự án hầu nhƣ không có dịch bệnh. Các chƣơng trình mục
tiêu y tế quốc gia đƣợc triển khai thực hiện khá tốt.
1.3.2. Điều kiện kinh tế Huyện Nhà Bè
- Trƣớc giải phóng, đất đai ở Nhà Bè hầu hết bị bỏ hoang hóa, số đất canh tác
đa phần do địa chủ nắm giữ. Do ảnh hƣởng của nƣớc phèn, mặn sản xuất lúa độc
canh một vụ năng suất thấp đã dẫn đến 30% số dân luôn thiếu ăn từ 1 đến 3 tháng
trong năm. Các cơ sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp có nhƣng không đáng
kể.Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất Tổ quốc, Đảng bộ, chính
quyền và nhân dân huyện Nhà Bè bắt tay vào hàn gắn vết thƣơng chiến tranh, xây
dựng kiến thiết quê hƣơng, đã gặt hái đƣợc những kết quả đáng trân trọng và tự hào
trên lĩnh vực phát triển kinh tế

 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội Huyện Nhà Bè đến năm 2020
Các chỉ tiêu xã hội:
- Dân số: khoảng 300.000 – 400.000 ngƣời (trong đó dân số nông thôn chiếm
khoảng 50 000 ngƣời)
- Chỉ tiêu cấp nƣớc sạch:
Khu vực đô thị hóa: 180 lít/ ngƣời – ngày đêm.
Khu vực nông thôn: 80 lít/ ngƣời – ngày đêm
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
Khu vực đô thị hóa: 2000 Kwh/ ngƣời name
Khu vực nông thôn: 800 – 1000 Kwh/ ngƣời năm
- Quy hoạch đất đai
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 16
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 17
Bảng1.3: Phân bổ sử dụng đất toàn Huyện Nhà Bè năm 2020
STT
Chức năng
Diện tích (ha)
1
Đất xây dựng KDC
1690
2
Dân cƣ đô thị
1430
3

Nông thôn
260
4
Đất công trình công ích và công viên cây xanh
430
5
Đất giao thông
450
6
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
2350
7
Đất công trình hạ tầng và hành lang kỹ thuật
760
8
Đất sông rạch (kết hợp thủy sản)
2535
9
Đất nông nghiệp (dự trữ) và chức năng khác
1730
Nguồn: Phòng thống kê Huyện Nhà Bè
- Quy hoạch phân bố dân cƣ
Bảng1.4: Quy hoạch phân bố dân cƣ tại Nhà Bè đến năm 2020
KDC
Khu vực
Diện tích
(ha)
Vị trí
Dân số dự
kiến (ngƣời)

Đô thị
KDC thị trấn Huyện
lỵ
1000
Phía Đông Bắc Huyện
Nhà Bè
100 000
KDC ngã ba Nhơn
Đức
680
Phía Tây rạch Mƣơng
Chuối
60 000
KDC dọc hƣơng lộ 34
(cũ)
700
Phía Tây Bắc Huyện
Nhà Bè
65 000
KDC kế cận KCN
Hiệp Phƣớc
400
Phía Tây KCN Hiệp
Phƣớc
35 000
Nông thôn
I
190
Phía Tây xã Phƣớc
Lộc


50 000
II
535
Phía Tây xã Nhơn
Đức
Nguồn. Nghị quyết về nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2007 của UBND Huyện Nhà Bè

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 18
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT

2.1. TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1. Nguồn phát sinh, đặc tính nƣớc thải sinh hoạt
- Nguồn phát sinh tại khu dân cƣ Dragon City chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cƣ khu dự án.
- Đặc tính chung của nƣớc thải sinh hoạt thƣờng bị ô nhiễm bởi các chất cặn
bã hữu cơ, các chất hữu cơ hoà tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất
dinh dƣỡng (Nitơ, phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
- Mức độ ô nhiễm của nƣớc thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lƣu lƣợng nƣớc thải;
tải trọng chất bẩn tính theo đầu ngƣời.
- Tải trọng chất bẩn tính theo đầu ngƣời phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện
sống và tập quán sống; điều kiện khí hậu.
- Tải trọng chất bẩn theo đầu ngƣời đƣợc xác định trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu ngƣời.
Chỉ tiêu ô nhiễm

Hệ số phát thải
Các quốc gia gần gũi với
Việt Nam (g/ngƣời/ngày)
Theo TCVN (TCXD 51-
2008) (g/ngƣời/ngày)
Chất rắn lơ lửng (SS)
70 - 145
50 - 55
BOD5 đã lắng
45 - 54
25 - 30
BOD20 đã lắng
-
30 - 35
COD
72 - 102
-
N-NH4+
2.4 - 4.8
7
Phospho tổng
0.8 - 4.0
1.7
Dầu mỡ
10 - 30
-
Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm
Minh Triết, 2004.



Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 19
2.1.2. Thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt
- Thành phần và tính chất của nƣớc thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nƣớc thải. Ngoài ra lƣợng nƣớc thải ít hay nhiều còn phụ thuộc vào tập quán
sinh hoạt.
Thành phần nƣớc thải sinh hoạt gồm 2 loại :
- Nƣớc thải nhiễm bẩn do chất bài tiết con ngƣời từ các phòng vệ sinh;
- Nƣớc thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ các nhà
bếp, các chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nƣớc rửa vệ sinh sàn
nhà…
- Đặc tính và thành phần tính chất của nƣớc thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nƣớc thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các
loại carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân
hủy thì vi sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nƣớc để chuyển hóa các chất hữu cơ
trên thành CO2, N2, H2O, CH4,…
Bảng 2.2 Thành phần nƣớc thải sinh hoạt đặc trƣng.
STT
Thành phần nƣớc
thải
Đơn vị
Nồng độ
QCVN 14:2008,
cột B
1
pH
-
6,5 – 7,5

5 - 9
2
SS
mg/l
150 - 200
100
3
BOD5
mg/l
200 - 250
50
4
COD
mg/l
300 - 400
-
5
NH4+ (tính theo
N)
mg/l
15 - 25
10
6
NO3- (tính theo
N)
mg/l
5 - 10
50
7
Photpho tổng

mg/l
5 – 10
10
8
Tổng Coliform
MPN/100m
l
108
5.000
Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, 2000.

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 20
2.2. CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƢNG CỦA NƢỚC THẢI
2.2.1. Thông số vật lý
- Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nƣớc ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) có
thể có bản chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét);
- Các chất hữu cơ không tan;
Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…).
- Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất
trong quá trình xử lý.
Mùi
- Hợp chất gây mùi đặc trƣng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn nhƣ indol, skatol, cadaverin và cercaptan đƣợc tạo thành dƣới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
Độ màu

- Màu của nƣớc thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm đƣợc tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị
đo độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt _Co).
- Độ màu là một thông số thƣờng mang tính chất cảm quan, có thể đƣợc sử
dụng để đánh giá trạng thái chung của nƣớc thải.
2.2.2. Thông số hóa học
 Độ pH của nƣớc
- pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thƣờng đƣợc
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nƣớc.
- Độ pH của nƣớc có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan trong
nƣớc. pH có ảnh hƣởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nƣớc. Độ pH có ảnh
hƣởng đến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nƣớc. Do vậy rất
có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trƣờng
 Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư cao cấp Dragon City
GVHD: Th.S Võ Hồng Thi
SVTH : Nguyễn Hải Thành
Trang 21
- COD là lƣợng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nƣớc bao
gồm cả vô cơ và hữu cơ. Nhƣ vậy, COD là lƣợng oxy cần để oxy hoá toàn bộ các
chất hoá học trong nƣớc, trong khi đó BOD là lƣợng oxy cần thiết để oxy hoá một
phần các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
- COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ
nói chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy
sinh học của nƣớc từ đó có thể lựa chọn phƣơng pháp xử lý phù hợp.
 Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD)
- BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lƣợng oxy
cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O2  CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
- Trong môi trƣờng nƣớc, khi quá trình oxy hoá sinh học xảy ra thì các vi sinh

vật sử dụng oxy hoà tan, vì vậy xác định tổng lƣợng oxy hoà tan cần thiết cho quá
trình phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hƣởng của một dòng
thải đối với nguồn nƣớc. BOD có ý nghĩa biểu thị lƣợng các chất thải hữu cơ trong
nƣớc có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
 Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO)
- DO là lƣợng oxy hoà tan trong nƣớc cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nƣớc (cá, lƣỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v ) thƣờng đƣợc tạo ra do sự hoà tan từ
khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.
- Nồng độ oxy tự do trong nƣớc nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và v.v
Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nƣớc giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy,
DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nƣớc của các thuỷ vực.
 Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
- Trong nƣớc thiên nhiên và NT, các hợp chất của nitơ tồn tại dƣới 3 dạng: các
hợp chất hữu cơ, amoni, các hợpc hất dạng oxy hóa (nitrit, nitơrat).
- Các hợp chất nitơ là các chất dinh dƣỡng, luôn vận động trong tự nhiên chủ
yếu nhờ các quá trình sinh hóa. Trong NT SH, nitơ tồn tại dƣới dạng vô cơ (65%) và
hữu cơ (35%). Nguồn nitơ chủ yếu là nƣớc tiểu, khoảng 1,2 lít/ngƣời/ngày, tƣơng

×