Hà Nội, tháng 12 năm 2021
MỤC LỤC
1.
GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................................. 3
1.1. Ý tưởng kinh doanh .........................................................................................................3
1.2. Mô tả Doanh nghiệp .........................................................................................................4
1.3. Lựa chọn địa điểm kinh doanh ........................................................................................5
1.4. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi ...............................................................................5
2.
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC ...........................................................................................6
2.1. Phân tích mơi trường doanh nghiệp ................................................................................6
2.1.1.
Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................................6
2.1.2.
Đối thủ cạnh tranh tiềm năng .....................................................................................7
2.1.3.
Nhà cung cấp ............................................................................................................7
2.1.4.
Khách hàng ...............................................................................................................8
2.1.5.
Sản phẩm thay thế .....................................................................................................8
2.2. Kế hoạch chiến lược trong ngắn hạn và dài hạn .............................................................8
3.
2.2.1.
Ngắn hạn ...................................................................................................................8
2.2.2.
Dài hạn .....................................................................................................................9
KẾ HOẠCH MARKETING ............................................................................................9
3.1. Nghiên cứu thị trường (SWOT) .......................................................................................9
3.2. Phân tích Pest ................................................................................................................. 11
3.3. Marketing (7Ps) .............................................................................................................. 12
3.3.1.
Product.................................................................................................................... 12
1
3.3.2.
Price ........................................................................................................................ 13
3.3.3.
Place ....................................................................................................................... 13
3.3.4.
Promotion ............................................................................................................... 13
3.3.5.
Physical evidence .................................................................................................... 15
3.3.6.
People ..................................................................................................................... 16
3.3.7.
Process .................................................................................................................... 16
3.4. Chiến dịch Marketing và ngân sách hoạt động marketing dự tính .............................. 17
4.
3.4.1.
Xác định thị trường mục tiêu ................................................................................... 17
3.4.2.
Chiến dịch Marketing .............................................................................................. 17
3.4.3.
Ngân sách Marketing dự tính................................................................................... 19
3.4.4.
Phân tích chiến lược ................................................................................................ 20
3.4.5.
Bộ nhận diện thương hiệu........................................................................................ 22
KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP .......................................................................................... 24
4.1. Các yếu tố đầu vào ......................................................................................................... 25
4.2. Nhập hàng, kiểm tra chất lượng .................................................................................... 25
4.3. Về quy trình làm việc của nhân viên: • Đối với nhân viên gói hàng, nhân viên kho.... 26
5.
KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ................................................................................................. 27
5.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 27
5.2. Thời gian làm việc .......................................................................................................... 27
5.3. Hoạch định nguồn nhân sự ............................................................................................ 27
5.4. Tuyển dụng nhân sự....................................................................................................... 28
5.4.1.
Tuyển mộ ................................................................................................................ 28
5.4.2.
Tuyển dụng ............................................................................................................. 29
5.5. Đào tạo nhân viên........................................................................................................... 29
2
5.6. Đánh giá thành tích ........................................................................................................ 29
5.7. Đãi ngộ ............................................................................................................................ 30
5.8. Phạt ................................................................................................................................. 30
6.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO TÀI CHÍNH ..................... 31
6.1. Giả định tài chính ........................................................................................................... 31
6.2. Giả định doanh thu ........................................................................................................ 31
6.3. Bảng cân đối kế toán ...................................................................................................... 32
6.4. Dự trù rủi ro ................................................................................................................... 33
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Ý tưởng kinh doanh
Thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng trở nên hối hả và nhộn nhịp, đặc biệt là sự tham gia
của Việt Nam trong một loạt các hiệp định thương mại tự do. Theo ước tính đến năm 2020, tầng
lớp trung lưu Việt Nam sẽ là những người chơi lớn và người trả tiền cho việc tiêu thụ sản phẩm
mỹ phẩm ngày càng tăng nhanh, tăng lên 33 triệu người. Theo một nghiên cứu gần đây về thói
quen tiêu dùng của phụ nữ Việt Nam đối với mỹ phẩm, 24% được phỏng vấn cho biết họ sử dụng
hàng ngày, 44% mỗi tuần một lần, và 45% trong những dịp đặc biệt. Với hơn 20 triệu phụ nữ Việt
Nam có độ tuổi từ 15-40 (40% dân số nữ), đây là một cơ hội cực kỳ tiềm năng cho các thương
hiệu mỹ phẩm khai thác.
Mỹ phẩm organic đang dần trở thành xu hướng được nhiều phụ nữ Việt tin dùng vì mức
độ lành tính, an tồn cao và hiệu quả tuyệt vời mà nó mang lại cho làn da. Hơn nữa, bất kỳ cô nàng
nào cũng quan tâm đến vấn đề chăm sóc da và không ngừng cập nhật các xu hướng trên khắp thế
giới. Cũng chính vì thế mà mỹ phẩm organic khơng nằm ngồi xu hướng tìm kiếm của những tín
đồ làm đẹp.
3
Xà phòng handmade hay còn gọi là xà phòng hữu cơ được làm từ trà xanh, than tre, mướp
đắng,...đang dần trở nên “hot” và được ưa chuộng bởi sự đa dạng về mẫu mã, mùi hương và an
toàn đối với da. Quy trình làm ra sản phẩm cũng khơng địi hỏi quá nhiều kỹ thuật, công đoạn,
nguyên vật liệu phức tạp. Hơn nữa kết hợp với xu hướng mua sắm online hiện nay, do đại dịch
Covid-19 diễn biến phức tạp cùng với những biện pháp phòng chống dịch, giãn cách xã hội một
thời gian dài đã khiến cho người dân có những thay đổi về hành vi tiêu dùng. Họ lên mạng và mua
sắm trực tuyến nhiều hơn. Vì thế, nhóm chúng em đã có ý tưởng thành lập nên S4best (Soap for
Beauty - Environment - Safety - Trend) - một cửa hàng bán xà phịng handmade uy tín, chất lượng,
đảm bảo đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất với giá cả phù hợp.
1.2. Mô tả Doanh nghiệp
Tên Doanh nghiệp: Xà phòng hữu cơ S4best
Sản phẩm/dịch vụ chính: Xà phịng tắm, rửa tay hữu cơ
Hình thức kinh doanh: Khởi sự doanh nghiệp mới
Slogan: Thẩm mỹ - An tồn - Chất lượng - Thân thiện với mơi trường
Logo:
Các giấy tờ, thủ tục pháp lý
Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Giấy phép đăng ký kinh doanh sản phẩm
4
Văn bản thỏa thuận giữa các thành viên sáng lập, các cam kết về định hướng và kế hoạch
hợp tác để đảm bảo quyền lợi và cơng sức đóng góp của các thành viên theo nguyên tắc
công bằng - các bên đều có lợi - cùng chịu rủi ro
Văn bản pháp lý với người lao động gồm: Hợp đồng lao động, nội quy, quy chế lương
thưởng, phạt
Hợp đồng đối với các đối tác
Các thu tục khai báo thuế, nộp thuế, mua - in hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi
1.3. Lựa chọn địa điểm kinh doanh
Địa chỉ: 43 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
‐ Thông ra đường Xuân Thủy, gần các trường đại học và tập trung nhiều dân cư nên lượng khách
dồi dào
‐ Gần ngân hàng, cây ATM, trung tâm giải trí, nhà hàng, cafe.
‐ Vỉa hè rộng rãi, có thể để xe
- Hệ thống an ninh tốt
Diện tích: Văn phịng gồm 2 tầng, diện tích 70m2, tầng 1 bán hàng, tầng 2 nấu xà phòng
Giá thuê: 10 triệu/ tháng
1.4. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi
Đây là ba vấn đề quan trọng và cơ bản nhất của một doanh nghiệp mà chính những nhà lãnh đạo
phải trả lời những câu hỏi: Sứ mệnh của doanh nghiệp là gì? Tầm nhìn chiến lược? Các giá trị
được đề cao trong kinh doanh là gì? Trả lời chúng một cách rõ ràng đầy đủ chính là những bước
đầu đặt nền móng vững chắc cho tương lai của doanh nghiệp.
Tầm nhìn:
S4best trở thành biểu tượng niềm tin cho phụ nữ để có một vẻ đẹp tự nhiên và một cuộc sống thân
thiện với môi trường.
Sứ mệnh:
Chúng tôi cung cấp sản phẩm xà phòng hữu cơ nhằm thực hiện sứ mệnh chăm sóc sức khỏe, bảo
vệ mơi trường và giúp phái nữ tự tin hơn với làn da khỏe mạnh, tươi tắn; khơng giống như các sản
phẩm xà phịng cơng nghiệp, sản phẩm của chúng tơi có thành phần được chiết xuất 100% từ thiên
nhiên phù hợp và mang lại sự an toàn cho mọi làn da.
5
Giá trị cốt lõi:
Kết hợp với tầm nhìn và sứ mệnh, giá trị cốt lõi của công ty là không chỉ mang đến vẻ đẹp cho
khách hàng còn là mang đến vẻ đẹp và niềm tin đến cho từng nhân viên của cơng ty
2. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
2.1. Phân tích môi trường doanh nghiệp
2.1.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Ngành xà phòng hữu cơ hiện nay đang rất được quan tâm do xu hướng tiêu dùng thân thiện
với môi trường, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến các sản phẩm có thành phần đến
từ tự nhiên. Vì vậy mà có rất nhiều nhãn hàng về xà phịng hữu cơ nổi tiếng và có vị trí
trong lịng người tiêu dùng như Ecolife, Cỏ mềm HomeLab, Green Garden, Cỏ cây hoa lá
Mức độ cạnh tranh cao do có nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành và ngang sức nhau vì
xà phịng handmade dễ sản xuất với nhiều nguyên liệu đến từ tự nhiên.
Ví dụ như xà phịng của Cỏ mềm HomeLab: Cỏ mềm là thương hiệu mỹ phẩm Thiên
nhiên an toàn có thời gian hoạt động 6 năm và phát triển nhiều loại sản phẩm thiên nhiên
khác nhau, đa dạng (ngoài xà phịng cịn có son, tinh dầu, sữa tắm…); có nội dung truyền
thông thú vị, mỗi bánh xà bông tại Cỏ Mềm đều có một câu chuyện nguyên liệu thú vị, từ
đó tạo cho người mua sự thích thú thúc đẩy việc mua hàng; tương tác mạng xã hội; sản
phẩm xà phịng đa cơng dụng. Tuy nhiên, nó lại có giá thành quá cao (từ 130.000 VNĐ trở
lên/sản phẩm 90 gram), hơn nữa những loại xà bông thiên nhiên thường mang những hương
truyền thống với thiết kế bao bì cổ điển đơn giản (hạt mùi, cam gừng, quế chi, sả chanh…)
khó tiếp cận những khách hàng trẻ thích sự độc đáo, hiện đại, phá cách.
Hay như xà phòng của Ecolife: Doanh nghiệp trải qua 11 năm hình thành; Có nhiều chứng
nhận về sp hữu cơ ECOCERT, EWG, Food Grade, USP…tạo dựng uy tín vững chắc trên
thị trường về sản phẩm hữu cơ; có những dịng sản phẩm dành cho người lớn và cả trẻ em
với đa công dụng; sản phẩm phù hợp với tập khách hàng rộng; bắt kịp xu hướng: nam giới
cũng quan tâm đến làm đẹp. Tuy nhiên, nó lại thuộc dịng sản phẩm cao cấp với giá cả từ
86.000 đến 350.000. Ngồi ra, một số bao bì sản phẩm vẫn cịn sử dụng túi nhựa, ni lơng
tạo thiện cảm không tốt với những khách hàng mang giá trị cốt lõi bảo vệ môi trường.
Đến với những thương hiệu giá cả thấp hơn như Natural Life và Cocosavon Việt Nam: Giá
cả hợp lý chỉ từ 37.000 - 45.000/sp; Cocosavon khơng chỉ có các sản phẩm trong nước mà
6
đã và đang xuất khẩu ra nước ngoài như Hàn Quốc, Nhật, Trung Quốc…với thị trường
rộng lớn; Natural Life hợp tác với nhiều đối tác trung gian lớn trong nước và quốc tế để
bán sản phẩm Aeon, Lotte Mart…Tuy nhiên chúng đều có những hạn chế: Cocosavon có
cơng dụng của xà phòng bị hạn chế: chỉ sử dụng để tắm; Natural Life thì chưa phát triển
mạnh trang web của thương hiệu. Đa phần chú trong phân phối qua trung gian, hương của
xà phòng vẫn chỉ là những loại hương cổ điển truyền thống khơng hợp xu thế.
=> Vì thế mà S4best chúng em có những điểm khác biệt khắc phục những hạn chế của các
đối thủ cạnh tranh, tạo nên điểm khác biệt cho thương hiệu:
- Giá cả sản phẩm phải chăng phù hợp với cả những phân khúc khách hàng có thu nhập
trung bình.
- S4best có cả những sản phầm xà phòng mang đậm nét truyền thống Việt Nam vừa có cả
những sản phẩm hương hiện đại, đón đầu xu hướng.
- Bao bì được thiết kế độc đáo, bằng giấy bảo vệ mơi trường.
- S4best cịn tạo sự khác biệt với dịch vụ tự sáng tạo bao bì theo sở thích, màu sắc đa dạng
khơng dập khn nhưng vẫn ghi dấu ấn của thương hiệu trên từng sản phẩm (bộ icons, nhãn dán
độc quyền của S4best trong các gói thiết kế)
- Sản phẩm xà bông thiên nhiên của S4best với đa công dụng như tắm, gội, rửa mặt, tẩy tế
bào chết. Ngồi ra cịn giúp khách hàng thư giãn với mùi hương tự nhiên.
- Website của S4best được phát triển mạnh, thiết kế chuyên nghiệp thu hút khách hàng ngay
từ ánh nhìn đầu tiên vào trang web. Phát triển và tập trung thúc đẩy hình ảnh thương hiệu qua các
trang mạng xã hội như facebook, instagram, ...
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Ngành xà phòng hữu cơ handmade dễ sản xuất, yêu cầu về chi phí nguyên vật liệu và nhân công
không cao nên rào cản gia nhập ngành thấp. Chưa kể những doanh nghiệp lớn sản xuất xà phịng
cơng nghiệp cũng có khả năng mở rộng danh mục sản phẩm của mình bằng việc sản xuất xà phịng
hữu cơ.
2.1.3. Nhà cung cấp
7
Có nhiều nguồn cung về nguyên vật liệu để làm xà phịng hữu cơ. Tuy nhiên để tìm được nguồn
cung uy tín, giá rẻ thì cịn khá khó khăn cho doanh nghiệp hiện tại bởi doanh nghiệp đang theo
chiến lược chi phí thấp, chiến lược giá thâm nhập thị trường
2.1.4. Khách hàng
Sức mạnh cá nhân của khách hàng là thấp, họ thường sẽ mua sản phẩm với số lượng ít và
không tập trung ở một thị trường cụ thể
Mức độ khác biệt giữa sản phẩm của các nhãn hàng thấp, ví dụ như các nhãn hàng đều có
xà phịng sữa gạo, xà phịng hương quế, xà phịng than hoạt tính, ...Tuy nhiên các nhãn
hàng lại có cách thu hút khách hàng qua những phương tiện, chiến lược khác nhau để tạo
sự khác biệt của mình trên thị trường.
2.1.5. Sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế chủ yếu của xà phòng hữu cơ là các sản phẩm mỹ phẩm công nghiệp
như LifeBuoy, Enchanteur, Dove, Lux, ...
Số lượng sản phẩm thay thế rất cao, chi phí chuyển đổi của khách hàng sang một sản phẩm
khác là thấp.
Hơn nữa chất lượng của các sản phẩm này cũng tốt, tuy không được tốt như xà phịng hữu
cơ nhưng thói quen tiêu dùng các sản phẩm này từ lâu của người tiêu dùng có thể khó thay
đổi. Vì vậy mối đe dọa từ sản phẩm thay thế là rất lớn
KẾT LUẬN: Ngành xà phòng hữu cơ có mức độ cạnh tranh khá cao do có nhiều doanh nghiệp
cũng đã và đang thành công thực hiện nó. Tuy nhiên rào cản gia nhập ngành thấp giúp cho doanh
nghiệp S4best chúng em gia nhập dễ dàng do khơng bị áp lực bởi chi phí gia nhập ngành lớn, và
hơn nữa không bị áp lực do quyền thương lượng đến từ nhà cung ứng hay người mua.
2.2. Kế hoạch chiến lược trong ngắn hạn và dài hạn
2.2.1. Ngắn hạn
Sau 7 tháng hoạt động, có doanh số bán hàng ổn định, tiếp cận được nhiều khách hàng hơn
và được họ tin tưởng tiêu dùng. Mục tiêu đạt được khoảng 2100 sản phẩm/tháng trên cả 2
kênh bán hàng online và offline để có thể hịa vốn
8
Cuối năm 2023: Đạt được 3500 sản phẩm/tháng, trở thành thương hiệu được biết đến rộng
rãi trên các phương tiện truyền thơng
Tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận trong 2 năm đầu hoạt động
2.2.2. Dài hạn
Hết năm 2024, S4best trở thành một trong những thương hiệu xà phòng hữu cơ nổi tiếng
Đến hết năm 2027, mở rộng thêm cửa hàng offline tại TP. Hồ Chí Minh. Phát triển thêm
các dịng sản phẩm hữu cơ khác có liên quan và phù hợp nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
3. KẾ HOẠCH MARKETING
3.1. Nghiên cứu thị trường (SWOT)
S – Điểm mạnh
S1: Nguồn nhân lực gen Z tâm huyết, trẻ trung, đầy sáng tạo, có nền tảng kiến thức về mĩ phẩm.
W – Điểm yếu:
W1: Chưa có kinh nghiệm sản xuất.
W2: Năng lực tài chính hạn chế.
W3: Tên nhãn hiệu chưa có độ nhận diện cao trên thị trường.
O – Cơ hội:
O1: Hiện nay, mọi người ngày càng quan tâm đến vấn đề mơi trường.
O2: Ngày càng có nhiều người quan tâm tới các sản phẩm organic khi có nhu cầu vừa làm đẹp vừa
bảo vệ sức khỏe.
O3: Sự phát triển của thương mại điện tử kết hợp với tình hình dịch bệnh khiến xu hướng tiêu
dùng dịch chuyển người mua sắm online nhiều hơn.
O4: Qua việc mua sắm online thì người tiêu dùng dễ nắm bắt được nhiều thông tin về sản phẩm.
T – Thách thức
T1: Tâm lý sính ngoại của người Việt. Điều này khiến cho thị trường nội địa của nhiều mặt hàng
bị bỏ ngỏ.
T2: Môi trường cạnh tranh khốc liệt bởi khách hàng đã quen thuộc với các sản phẩm xà phịng
cơng nghiệp đã tồn tại lâu trên thị trường.
T3: Khách hàng chưa thực sự tin tưởng vào thành phần và sự uy tín của sản phẩm.
Bảng mơ hình SWOT
9
O - Cơ hội:
T - Thách thức:
1. Hiện nay, mọi người ngày 1. Tâm lí sính ngoại của người Việt.
càng quan tâm đến vấn đề
Điều này khiến cho thị trường nội địa
môi trường.
của nhiều mặt hàng bị bỏ ngỏ.
2. Ngày càng có nhiều người 2. Mơi trường cạnh tranh khốc liệt bởi
quan tâm tới các sản
khách hàng đã quen thuộc với các
phẩm organic khi có nhu
sản phẩm xà phịng cơng nghiệp đã
cầu vừa làm đẹp vừa bảo
tồn tại lâu trên thị trường.
vệ sức khỏe.
3. Khách hàng chưa thực sự tin tưởng
3. Sự phát triển của thương
mại điện tử kết hợp với
vào thành phần và sự uy tin của sản
phẩm.
tình hình dịch bệnh khiến
xu hướng tiêu dùng dịch
chuyển người mua sắm
online nhiều hơn.
4. Qua việc mua sắm online
thì người tiêu dùng dễ
nắm bắt được nhiều thông
tin về sản phẩm.
S - Điểm mạnh
Chiến lược SO (lấy điểm Chiến lược ST (lấy điểm mạnh hạn chế
1. Nguồn nhân lực mạnh để tận dụng cơ hội):
rủi ro, vượt qua thách thức)
gen Z tâm huyết, 1. Chú trọng dịch vụ chăm 1. Gửi
trẻ trung, đầy
tặng
sản
phẩm
tới
các
influencers để influencers review sản
sóc khách hàng.
sáng tạo, có nền 2. Nghiên cứu và phát triển
phẩm, quảng bá.
tảng kiến thức về
những dịng sản phẩm 2. Lựa chọn thơng điệp gần gũi đánh
mĩ phẩm.
hợp trend.
vào yếu tố organic và thông điệp môi
2. Khả năng sản 3. Triển khai hệ thống thẻ
trường để tiếp cận khách hàng thúc
xuất đa dạng các
tích điểm cho khách hàng
đẩy niềm tin về sản phẩm, lựa chọn
loại sản phẩm.
khuyến khích khách hàng
các kênh phân phối phổ biến dễ tiếp
quay lại mua sản phẩm.
cận tới khách hàng mục tiêu như
3. Dễ dàng tiếp cận
với nguyên liệu
Facebook, Instagram, …
10
trong 4. Thường xuyên cập nhật 3. Thực hiện các kế hoạch giảm giá,
organic
nước.
các thơng tin về sản phẩm
4. Có khả năng bán
khuyến mãi thu hút khách hàng.
organic an toàn và thân 4. Xây dựng thông tin minh bạch sản
hàng trên nhiều
thiện với môi trường của
phẩm để khách hàng biết về sản
nền tảng mạng
S4best lên các nền tảng
phẩm chi tiết nhất, tạo sự an tâm mùa
xã hội.
bán hàng đem lại niềm tin
hàng.
5. Thế
mạnh
công
về
nghệ
cho khách hàng.
và 5. Cung cấp dịch vụ thiết kế
phát triển các
bao bì theo ý thích thu hút
dịch vụ khác
được khách hàng nhờ sự
mới lạ và độc đáo.
Chiến lược WO (vượt qua Chiến lược WT (tối thiểu hóa điểm yếu
W - Điểm yếu:
1. Chưa có kinh điểm yếu để tận dụng được cơ để tránh đe dọa):
nghiệm sản xuất. hội):
2. Năng
lực
1. Lựa chọn giá hợp lý thâm nhập để
tài 1. Triển khai bán hàng và
chính hạn chế.
3. Tên nhãn hiệu
chưa có độ nhận
quảng cáo trên nhiều nền
khách hàng biết tới và dần làm quen
với nhãn hiệu S4best.
tảng mạng xã hội để thu 2. Tham khảo và chọn lọc, biến đổi cho
phù hợp các chiến lược marketing
hút khách hàng.
diện cao trên thị 2. Gửi samples dùng thử tới
của các doanh nghiệp thành cơng,
trường.
tích lũy kinh nghiệm dựa.
cho khách hàng qua link
đăng kí và tiếp nhận phản
hồi và hồn thiện sản
phẩm tốt nhất.
3.2. Phân tích Pest
Chính trị
Kinh tế
Văn hóa-xã hội
11
Cơng nghệ
- Chính trị ổn - Nước ta là nước - Người dân Việt Nam - Việc thay đổi công nghệ là
định,
thuận đang phát triển với ngày càng có thu nhập cao không quá cần thiết, thay vào
lợi cho việc GDP tăng trưởng ổn hơn, dẫn tới việc tăng nhu đó phát triển dựa trên con
kinh doanh.
định, thu nhập của cầu sống.
- Việc đăng người dân tăng.
người
- Giới trẻ có nhu cầu mua - Thời đại công nghệ 4.0 nên
ký giấy phép → Thu nhập càng những sản phẩm độc đáo; dễ dàng cho việc quảng cáo,
kinh
doanh cao thì nhu cầu mua theo đuổi xu hướng của tiếp cận khách hàng và chăm
khơng
gặp đồ handmade phục thần tượng; có lịng tin sóc khách hàng
nhiều
khó vụ đời sống tinh vào tín ngưỡng; đặc biệt - Sử dụng các phương tiện
khăn.
thần càng lớn.
thể hiện bản thân nhiều mạng xã hội để tăng mức độ
- Dịch Covid có ảnh hơn;...
phủ sóng, khách hàng đăng tải
hưởng không nhỏ → Đáp ứng các xu hướng các chia sẻ tích cực trên mạng
tới thị trường Việt mới nhất cho mọi lứa tuổi, xã hội (feedback cho khuyến
Nam.
văn hóa và tơn giáo.
mãi) lan toả sản phẩm đến bạn
bè
- Việc mua bán trên các sàn
thương mại điện tử trở nên phổ
biến nhất là trong khoảng thời
gian Covid-19 diễn ra
3.3. Marketing (7Ps)
3.3.1. Product
Xà phòng hữu cơ S4best được sử dụng 100% từ thiên nhiên gồm dầu thực vật, tinh dầu thực
vật, … Tính lành mạnh của sản phẩm khơng chỉ mang lại nguồn sức khỏe quý giá mà còn thân
thiện với mơi trường.
Sản phẩm chính: Xà phịng tắm, xà phịng rửa tay với các nguyên liệu, mùi hương từ thiên
nhiên như nha đam, trà xanh, than tre, nghệ... những sản phẩm tiêu biểu
1 - NHA ĐAM, TRÀ XANH với hương tinh dầu TRÀ TRÀM
2 - THAN TRE, HOÀNG ĐÀN với hương tinh dầu BẠC HÀ
3 - TÍA TƠ, NGHỆ với hương tinh dầu CAM NGỌT
12
Ngồi ra S4Best cịn có dịch vụ tự thiết kế sản phẩm tùy thích sẽ yêu cầu khách hàng đăng
kí và trả phí để nhận được các gói thiết kế premium (Bao gồm những tính năng thiết kế vượt trội
và sử dụng những nhãn dán, icon độc quyền của S4best)
3.3.2. Price
Chiến lược giá thâm nhập thị trường
Sản phẩm xà phòng hữu cơ trên thị trường đang bán với mức giá 130.000 – 150.000 VND.
Sản phẩm
Giá bán dự kiến
Xà phòng tắm
80.000 - 100.000
Xà phòng rửa tay
65.000 - 70.000
Giá thành xà phòng hữu cơ trên thị trường hiện nay khoảng 130.000-160.000/sản phẩm
nên giá của S4Best là rất cạnh tranh
Mục đích của việc sử dụng chiến lược này chính là khuyến khích người mua nhằm nhanh
chóng mở rộng thị trường, tăng mức độ tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ. Sau một thời gian, S4best
sẽ được thị trường chấp nhận, người mua dùng thử và tin dùng sản phẩm của S4best.
3.3.3. Place
- Bán tại cửa hàng: Các sản phẩm làm ra sẽ được bày bán ngay tại cửa hàng. Gồm có: 1 khu để
khách hàng thử sample & quyết định mix xà phòng theo cơng thức riêng và thiết kế bao bì + gian
hàng trưng bày sản phẩm mẫu, quầy pha chế đồ uống + bàn ghế phục vụ khách hàng ngồi uống
nước trong thời gian đợi thành phẩm.
- Bán hàng online:
+ Kênh chính: Tiktok + Website
+ Kênh phụ: Facebook, Insta, Youtube
+ Sàn thương mại điện tử: Shopee và Lazada.
+ Tận dụng media để đăng tải lên tất cả các kênh nhằm phủ được nhiều khách hàng hơn
3.3.4. Promotion
13
Lựa chọn website xây dựng và các nền tảng mạng xã hội như: Facebook, Instagram, Zalo,
Tiktok... và trang thương mại điện tử Shopee, Lazada để dễ dàng tiếp cận, bán sản phẩm trực tiếp
cho tệp đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp – phái nữ quan tâm đến làn da và muốn
một làn da tươi tắn, khoẻ mạnh, sản phẩm thân thiện với môi trường, quà tặng sáng tạo và mang
đậm tính cá nhân... Do đặc thù của sản phẩm nên video sẽ lan toả thông điệp tốt hơn đến khách
hàng. Ngoài ra, khách hàng mục tiêu của S4best là những người có hiểu biết nhận định về sản
phẩm chăm sóc da bằng chất hữu cơ từ thiên nhiên nên thực hiện các hoạt động community
như: KOC, KOL, Booking Review, xây dựng group sẽ là ưu tiên của S4best ở giai đoạn đầu để
thu hút khách hàng.
- Đối với trang thương mại điện tử Shopee, Lazada: Đây là 2 sàn thương mại điện tử có thị
phần lớn nhất Việt Nam hiện nay. Với việc bán hàng miễn phí trên Shopee và Lazada, S4best sẽ
được đặt trong mạng lưới các gian hàng và có cơ hội tiếp cận với lượng người dùng khổng lồ của
hai sàn thương mại điện tử này. Song hành với đó, S4best sẽ lên kế hoạch dùng những tính năng
quảng cáo sản phẩm mất phí của 2 sàn TMĐT trên từ đó giúp cho khách hàng dễ dàng nắm bắt
sản phẩm.
- Đối với các nền tảng mạng xã hội: Tại đây, khách hàng có thể truy cập vào các shop của
S4best trên Internet, dễ dàng tìm hiểu về sản phẩm và các review, feedback (S4best hỗ trợ voucher
trong lần mua tới khi khách hàng feedback). Thông qua các nền tảng kể trên, doanh nghiệp sẽ
thuận tiện hơn trong việc thu thập Insights của khách hàng, tương tác, giải đáp thắc mắc, xây dựng
mối quan hệ thân thiết với khách hàng cũng như nâng cao trải nghiệm mua hàng, chỉnh sửa hình
ảnh trên các nền tảng để phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu.
14
Hình 2: Trang web bán các sản phẩm xà phịng hữu cơ S4best
3.3.5. Physical evidence
Thiết kế cửa hàng theo phong cách Vintage, Minimalism sử dụng tơng màu tím, hồng pastel làm
chủ đạo
Bộ nhận điện thương hiệu (Logo, Slogan, Quần áo nhân viên, Bảng hiệu, bày trí, ghế
ngồi,....) được thiết kế trên cùng một concept
Xây dựng hệ thống bán hàng online tiện lợi, trả lời chốt đơn với khách hàng nhanh.
Đào tạo nhân viên tốt ngay từ đầu vào nâng cao tinh thần trách nhiệm cũng như chuyên
môn và thái độ với khách hàng.
Cửa hàng trang trí đẹp mắt mang xu hướng sang trọng, tinh tế, gây sự của thu hút khách
hàng.
15
Chế độ ưu đãi khi mua hàng và sau khi mua hàng hợp lý như giảm giá khi để lại feedback
trên trang thương mại điện tử, hay hỗ trợ sửa đổi
Phủ rộng hình ảnh thương hiệu và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp thông qua logo, slogan.
3.3.6. People
Nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của cửa hàng.
Kết quả này phụ thuộc rất nhiều vào thái độ phục vụ của nhân viên vì vậy mỗi nhân viên của cửa
hàng phải:
Nhân viên phải nhanh nhẹn, trung thực, năm bắt thông tin nhanh chóng
Nhân viên ln cởi mở, thái độ phục vụ tận tình chu đáo đối với khách hàng.
Nhân viên ln mặc đồng phục, có tác phong chuyên nghiệp.
Sản phẩm mang tính cá nhân nhưng vẫn phải phục vụ được nhu cầu của khách địi hỏi nhân
viên vừa phải có chun môn tốt về sản phẩm, nắm được thị hiếu khách hàng & được đào
tạo quy trình tư vấn & chăm sóc khách hàng tốt.
Nhân viên cần được đào tạo một số kĩ năng:
Đối với nhân viên bán hàng cần được đào tạo kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải
quyết tình huống khi gặp tình huống khó xử với khách hàng.
Đối với nhân viên điều chế cần được đào tạo thường xuyên để nâng cao tay nghề, tăng năng suất
tạo ra nhiều sản phẩm độc đáo hơn.
3.3.7. Process
Thông tin về S4Best được đăng tải đầy đủ trên website, fanpage và các phương tiện truyền
thơng.
- Khách hàng có nhu cầu được hỗ trợ online thông qua website, fanpage hoặc tư vấn trực tiếp
tại cơ sở.
- Khách hàng đăng ký, lựa chọn hình thức thanh tốn và nhận code. Đối với khách hàng đăng
ký online, code được gửi sau khi thanh tốn đã được xác nhận.
- Q trình thực hiện các tư vấn, trao đổi tư vấn online về các loại xà phịng hữu cơ chăm sóc
da kết hợp với mùi hương, loại mix và nguyên liệu phù hợp với da của khách hàng.
16
- Khách hàng đến trực tiếp mua hàng ở cửa hàng sẽ được tư vấn trực tiếp về các sản phẩm,
nguyên liệu phù hợp với da của khách hàng. Được tư vấn về gói thiết kế Premium, tự mix nguyên
liệu, mùi hương theo sở thích của khách hàng.
- Nhân viên chào tiễn khách và dọn dẹp khi khách hàng ra về
- Khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ định kỳ 3 tháng/ lần qua mail hoặc trực
tiếp tại cơ sở.
3.4. Chiến dịch Marketing và ngân sách hoạt động marketing dự tính
3.4.1. Xác định thị trường mục tiêu
Địa lý:
+ Trực tiếp: Khách hàng đang sống và làm việc tại Hà Nội với số khách hàng tiềm
năng khoảng 400.000 người
+ Gián tiếp: Khách hàng trên cả nước có điều kiện tiếp cận với mua sắm online và
quan tâm đến sản phẩm
Lối sống, nhân cách:
+ Khách hàng quan tâm và đề cao xu hướng tái sử dụng để thân thiện hơn với môi
trường
+ Khách hàng quan tâm đến chất liệu sản phẩm và xuất xứ thương hiệu
+ Khách hàng quan tâm đến vẻ bề ngoài, quan tâm đến sức khỏe
+ Quan tâm đến sản phẩm chăm sóc hữu cơ, độ lành tính và an tồn của sản phẩm,
khơng chuộng những sản phẩm chứa hóa chất.
Nhân khẩu học:
+ Độ tuổi: 18 - 45
+ Giới tính: Nữ
+ Thu nhập: Trên 4 triệu/tháng
+ Nghề nghiệp: Tất cả các nghề nghiệp
+ Học vấn: khơng có u cầu cấp học cụ thể, có quan tâm đến sản phẩm mỹ phẩm
hữu cơ.
3.4.2. Chiến dịch Marketing
Phase 1
Phase 2
Phase 3
17
Mục
Brand Awareness
Brand Interest
Mở rộng
1 tháng đầu
3 tháng tiếp theo
2 tháng tiếp theo
đích
Thời
gian
Chọn
instagram,
Series
động
tiktok
là
chủ đề hàng tuần (các
các kênh thương mại điện
chính
chính
chủ đề về chăm sóc da,
tử ‐ Instagram, Tiktok ads
Video quảng cáo
sản phẩm thiên nhiên,
Tiếp tục series content trên
(nội dung dựa trên
content chia sẻ kiến
facebook,
slogan)
trên
thức,…) trên facebook
instagram, mua trực tiếp
instagram
của
instagram của S4best
bằng inbox hoặc dẫn link
Series
mua hàng lên website.
Hoạt
kênh
S4best
content theo
content
trên
Đẩy mạnh quảng cáo trên
tiktok,
(performance
tiktok dẫn người dùng
Promotion ở kênh thương
advertising)
về
mại điện tử.
Xây dựng kênh tik
website mua hàng
tok
Tiếp tục book các bài
phẩm nổi tiếng, các thương
thương hiệu, làm
post về sản phẩm bởi
hiệu mỹ phẩm liên quan,
content viral, lên
KOL
tiktok,
khi khách mua hàng ở
xu hướng
instagram, … dẫn link
những đại lý, thương hiệu
Tiktok:
mua sản phẩm
đó sẽ được tặng 1 voucher
influencers chia sẻ
Quảng cáo trên web
40k cho lần đầu mua hàng
về cách chăm sóc
site + voucher
tại S4best.
da với sản phẩm
Quảng cáo các bài viết
Khách
hữu cơ (5 người)
đa dạng trên instagram
feedback chi tiết (ảnh chụp
Từ những channel
để so sánh và đo lường
sản phẩm + cảm nhận sau
trên
chuyển
khi dùng, …) được giảm
sang
riêng
giới
cho
thiệu
Facebook
của S4best
instagram
trên
và
đổi
Liên kết với các đại lý mỹ
hàng
để
lại
(performance)
giá 10% cho lần mua tiếp
Khách hàng để lại
theo (áp dụng đến hết
feedback chi tiết (ảnh
phase 3
chụp sản phẩm + cảm
18
nhận sau khi dùng, …)
Promotion về dịch vụ tự
được giảm giá 10%
thiết kế mix nguyên liệu,
cho lần mua tiếp theo
mùi hương xà phịng theo
(áp dụng đến hết phase
sở thích của khách (Làm
3
quà tặng độc đáo). Mời
khách hàng qua trực tiếp
cửa hàng để trải nghiệm
Chanels
Facebook, Instagram, Facebook,
Tiktok
Instagram,
Offline: Trực tiếp tại
cửa hàng của S4best
Tiktok
Online ( các trang
ecommerce)
Facebook,
Tiktok,
Instagram, …
Lượng
KPIs
tương
tác, - Lượng tương tác. chia sẻ - Lượng khách hàng dùng
share với các bài đăng với các bài viết
ở
các
voucher
chanel, - Conversion rate: ấn vào - Khách hàng đến trải nghiệm
comment của người link mua hàng, tỉ lệ thoát trực tiếp tại cửa hàng.
dùng. lượng chuyển trang, ..
‐ Đo lường chuyển đổi từ các
đổi, …
luồng khác nhau (khách hàng
mua trực tiếp trên website hay
từ tiktok, instagram, FB, …)
3.4.3. Ngân sách Marketing dự tính
Tháng
1
2
3
Chi phí book KOLs
5
4
4
7
7
4
5
Chi phí chạy quảng cáo 6
Phase 1
Chi phí chạy quảng cáo
Phase 2
19
6
7
8
9
10
11
12
Chi phí chạy quảng cáo
6.75
7.75
Phase 3
Chi phí chạy quảng cáo
4
4
4
4
4
4
4
duy trì
Chi phí cho tạo trend 2
1.5
1
1
0.5
5
5
7.5
7.5
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
tiktok
Chi phí cho giảm giá
Tổng chi phí
13 17.5 17 15.25 15,75 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5
Tổng chi phí: 110tr
3.4.4. Phân tích chiến lược
a. Tổng quan:
Ứng dụng hiệu ứng truyền thông mạng xã hội
- Kết nối cùng một chủ đề trên nhiều phương tiện Social Media
- Tạo niềm tin với khách hàng bằng ưu đãi đối với lần đầu mua sản phẩm, review,
feedback từ KOL.
- Tận dụng Tiktok - ứng dụng đang phát triển thần tốc với hơn 51 tỷ lượt tải xuống
- Tất cả các video, hình ảnh, bộ nhận diện thương hiệu trên mọi chanel (Tiktok, FB,
Instagram,) phải nhất quán với nhau và hướng đến hình ảnh thương hiệu mang lại.
b. Xây dựng chiến lược theo mơ hình AIDA:
‐ Giai đoạn Awareness: gây chú ý
‐ Giai đoạn Interest: gây thích thú với thương hiệu, sản phẩm
‐ Giai đoạn Desire: kích thích mong muốn, nhu cầu của khách hàng
‐ Giai đoạn Action: kêu gọi hành động
c. Phân tích từng giai đoạn Marketing
Phase 1: Brand Awareness
‐ Khi khách hàng còn chưa biết đến sản phẩm và thương hiệu S4best: lên video
viral bằng idea và hình ảnh nhất quán với thông điệp mà nhãn hàng muốn truyền
tải đến người dùng để tạo sự chú ý đầu tiên đối với sản phẩm, chạy Instagram.
20
Video, hình ảnh phải hấp dẫn và nội dung mang tính chuyển đổi cao (click, like
page, tin nhắn từ khách hàng, . ). Giai đoạn này tạm thời chưa cần tập trung vào
lượt chuyển đổi mua hàng.
‐ Đồng thời bắt đầu xây dựng kênh Tiktok, hình ảnh, màu sắc, tơng điệu của video
phải nhất quán với hình ảnh mà thương hiệu hướng đến. Video phải bắt trend tốt,
liên quan đến ngành làm đẹp cho da, mỹ phẩm hữu cơ, thiên nhiên, … lên xu
hướng nhanh để có thể tăng awareness cho thương hiệu.
‐ Đồng thời, book các KOLs vừa hoặc lớn vừa giới thiệu về sp để tăng nhận diện.
Dẫn link mua sp đến trang Website của S4best .
Phase 2: Brand Interest
- Khi Facebook, Instagram, Tiktok đã có 1 lượng follow nhất định, đẩy mạnh hơn
nữa về xây dựng content chia sẻ kiến thức, thông tin về sản phẩm, tạo trust cho
khách hàng tiềm năng.
- Bắt đầu quảng cáo trên website + voucher của trang web đó
- Tạo thêm nhiều dạng quảng cáo trên insta (video, hình ảnh, quảng cáo = feedback
của khách hàng,.. ) để đo lường hiệu quả và tiếp tục phát huy.
- Tiếp tục book KOL trong giai đoạn này
- Tăng brand trust, social proof bằng cách ưu đãi 15% cho những khách hàng để lại
feedback chi tiết.
Phase 3: Mở rộng (kích thích mong muốn và nhu cầu được sở hữu sản phẩm của
khách hàng)
- Đẩy mạnh quảng cáo trên các trang TMĐT vì giai đoạn này khách hàng đã có đầy
đủ động lực để mua hàng.
- Các content trên FB, Instagram, Tiktok có thể tăng cường các nội dung giới thiệu
về sản phẩm nhiều hơn vì lúc này khách hàng đã bắt đầu tin tưởng và yêu quý nhãn
hàng qua loạt bài đăng ở các giai đoạn trước đó
- Liên kết với bên thứ hai tặng voucher để cả hai bên cùng đạt được lợi ích, bên đối
tác có promotion thu hút khách hàng về phía họ hơn, S4best cũng có thêm được
khách hàng mới từ hoạt động này
- Tiếp tục đổi mới banner, standee về chương trình ưu đãi về tặng voucher, giới
thiệu đối tác liên kết, giới thiệu ưu đãi offline và online, .. kích cầu mua hàng.
21
3.4.5. Bộ nhận diện thương hiệu
3.4.5.1. Logo:
3.4.5.2. Giao diện trên website:
3.4.5.3. Giao diện trên facebook
22
3.4.5.4. Giao diện trên Youtube.
23
3.4.5.5. Giao diện trên Tiktok
4. KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP
24
4.1. Các yếu tố đầu vào
STT Tên
Số
Đơn
Đơn
giá Thành
lượng
vị
(Nghìn đồng)
(Nghìn đồng)
1
Bàn ghế
2
Bộ
800
1.600
2
Máy in tài liệu
1
Cái
8.000
8.000
3
Máy in hố đơn
1
Cái
500
500
4
Điều hồ
2
Cái
5.000
10.000
5
Máy điện thoại phục vụ cho 2
Cái
500
1.000
CSKH
6
Camera quan sát
2
Cái
1.500
3.000
7
Các dụng cụ văn phòng phẩm
-
-
-
4.000
8
Hộp giấy gói hàng
2200
Cái
0,5
1100
9
Khn Hình silicon
80
Cái
20
1.600
10
Ly thủy tinh hoặc sứ
20
Ly
25
500
11
Cân tiểu cân ngun liệu
1
Cái
150
150
12
Phơi xà phịng
150
kg
200
30000
13
Dầu Olive
11
lít
450
4.950
14
Dầu Dừa
11
lít
450
4.950
15
Các ngun liệu chính (Nha 22
kg
100
2200
kg
400
4400
kg
450
9.900
đam, Hồng đàn, Trà xanh…)
Các ngun liệu mùi hương (Bạc 11
16
hà, Lavender, ...)
Bơ tạo độ ẩm (Bơ Cacao, hạt mỡ, 22
...)
Nồi Inox dung tích 5l
4
Cái
500
2.000
Các loại thìa khuấy
10
Cái
30
300
Bếp ga
2
Cái
5000
10.000
Tổng
4.2. Nhập hàng, kiểm tra chất lượng
25
tiền