Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

tiểu luận khởi sự kinh doanh và quản trị SME kế hoạch kinh doanh thực phẩm sơ chế URecipes

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 57 trang )

I.
1.

Giới thiệu chung
Nền tảng hình thành ý tưởng kinh doanh
Trong cuộc sống đô thị tấp nập, con người bị cuốn vào vòng xoáy của công việc và

luôn phải chạy đua với thời gian, bữa cơm gia đình đôi khi bị coi nhẹ và thay vào đó là
những bữa cơm hàng tranh thủ, nhàm chán. Người phụ nữ thời đại ngày nay không chỉ bó
hẹp mình trong công việc thuần túy nội trợ mà còn đảm đương những công việc đem lại
thu nhập cho gia đình. Sau một ngày làm việc kéo dài 8 tiếng, họ luôn cảm thấy vội vã và
áp lực với việc xoay xở giữa dòng người để đón con đúng giờ, suy nghĩ hôm nay ăn món
gì, làm thế nào để nấu nướng cho kịp giờ ăn. Hơn nữa việc phải chen chúc trong những
khu chợ đông đúc, kém vệ sinh để lựa chọn thực phẩm cũng khiến không ít bà nội trợ
thành thị cảm thấy chán nản. Họ luôn quan tâm tới chất lượng bữa cơm gia đình nhưng
việc tốn quá nhiều thời gian cho việc lựa chọn thực phẩm, sơ chế và nấu nướng làm họ
chọn việc mua thức ăn chế biến sẵn hoặc ăn ngoài hàng.
Tuy nhiên, trên địa bàn Hà Nội chưa có nhiều các đơn vị cung cấp giải pháp cho vấn
đề này. Việc đáp ứng nhu cầu đặt đồ ăn, hàng ăn được các doanh nghiệp quan tâm nhiều
hơn mà vô tình quên đi bộ phận khách hàng muốn nấu nướng nhưng gặp vấn đề về thời
gian. Thông qua khảo sát, một lượng lớn cho biết họ luôn mong muốn có một phương
thức giúp việc nấu nướng dễ dàng và tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo lượng dinh
dưỡng và an toàn chế biến cho bữa ăn.
Nắm bắt được nhu cầu đó, cùng lợi thế thị trường có tiềm năng, nhóm đã đưa ra ý
tưởng thành lập URecipes cung cấp các package thực phẩm sơ chế sẵn trên ứng dụng
internet nhằm giải quyết những khó khăn, giảm áp lực, rút ngắn thời gian nấu nướng cho
những người nội trợ thành thị.
2.

Tầm nhìn
Trở thành 1 trong những đơn vị hàng đầu Việt Nam cung cấp thực phẩm sơ chế sẵn



với hơn 10 chi nhánh tại các tỉnh thành khắp đất nước.

1


3.

Sứ mệnh
URecipes mong muốn hỗ trợ việc nấu nướng cho người nội trợ, để họ có thể giảm

bớt áp lực, giành thêm thời gian nghỉ ngơi và chăm sóc gia đình. Đồng thời thay đổi thói
quen đi chợ của người tiêu dùng.
4.

Tuyên ngôn doanh nghiệp
URecipes tạo thực đơn đầy đủ và cung cấp thực phẩm sơ chế sẵn đảm bảo chất

lượng, tiện lợi tới những người nội trợ trên nền tảng công nghệ tích hợp đơn giản, dễ sử
dụng. Chúng tôi tin rằng những lợi thế từ sự khác biệt trong khâu chế biến và phân phối
với mức giá vô cùng hợp lý sẽ tạo ra lợi nhuận tài chính vượt trội và bền vững. URecipes
phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu mang đến giải pháp đảm bảo
sức khỏe cộng đồng trên địa bàn Hà Nội. Mỗi ngày, đội ngũ của chúng tôi đều nỗ lực hơn
nữa với hy vọng sẽ trở thành người đồng hành, lắng nghe và hỗ trợ chuẩn bị những bữa
ăn hằng ngày của bạn vui vẻ, dễ dàng và bớt áp lực hơn.
II.

Kế hoạch chi tiết

1.


Kế hoạch Marketing và chiến lược

1.1.

Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp

1.1.1.

Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp

a. Môi trường vĩ mô: PEST
i. Các yếu tố chính trị (Political factors)
• Cơ hội:
Việt Nam đang xây dựng thể chế kinh tế thị trường, hàng năm đều có nhiệm vụ xây
dựng các bộ luật mới, các pháp lệnh mới, chỉnh sửa đổi lại các văn bản pháp luật cũ.
Chính sách đặc thù hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ,
doanh nghiệp tiềm năng từ 2016 - 2020.
Chính phủ chuyển từ cơ chế can thiệp trực tiếp sang cơ chế điều hành gián tiếp bằng
pháp luật thông qua tác động đến môi trường kinh doanh, làm cho môi trường kinh tế vĩ
mô ổn định và thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp.
Nền chính trị ổn định tạo thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty
• Thách thức:
2


Đối với ngành thực phẩm thì yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm rất nghiêm ngặt
ii. Các yếu tố kinh tế (Economic factors)
• Cơ hội:
Nền kinh tế tăng trưởng nhanh của Việt Nam đã có tác động tích cực tới sức mua

trong nước.
Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động trong quý I năm 2019 ước gần 1,1 triệu
người tạo điều kiện thuận lợi trong việc thuê nhân công dài hạn. Thu nhập bình quân
tháng của lao động có việc làm trong quý I năm 2019 đạt 5,7 triệu đồng/tháng
• Thách thức:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tiếp cận với nguồn vốn vay ngân hàng.
iii. Các yếu tố văn hóa (Socio - cultural factors)
• Cơ hội:
Tháp dân số Việt Nam hiện nay vẫn là tháp dân số trẻ, mọi người đa số nằm trong
độ tuổi lao động, dẫn đến thị trường khách hàng mục tiêu rộng mở, tạo cơ hội cho doanh
nghiệp phát triển.
Văn hóa người Việt Nam hiện nay tuy rằng có sự thay đổi nhưng nhìn chung vẫn coi
trọng bữa ăn gia đình. Nhưng theo sự hiện đại hóa của nền kinh tế, việc giao đồ sẵn tận
nhà cũng ko còn xa lạ. Sản phẩm nguyên liệu chế biến sẵn giao tận nhà bao hàm cả 2 yếu
tố trên nên có cơ hội phát triển rất lớn
Xu hướng tiêu dùng của mọi người cũng ngày càng hướng đến sự tiện lợi nên sản
phẩm nguyên liệu chế biến sẵn là một sự lựa chọn thu hút. Ngoài ra, việc sử dụng nguyên
vật liệu thân thiện với môi trường là một điểm cộng trong xu hướng tiêu dùng “xanh”
• Thách thức
Về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ có khó khăn trong việc khiến khách hàng tin
vào sự an toàn của sản phẩm , nhất là trong thời buổi thực phẩm bẩn tràn lan như hiện nay.

iv. Các yếu tố công nghệ - kỹ thuật (Technological factors)
• Cơ hội:
Các ứng dụng giao hàng ngày càng phát triển
3


Công nghệ phát triển giúp việc mua bán sản phẩm trực tuyến trở nên dễ dàng thuận
tiện

Dịch vụ thanh toán trực tuyến ngày càng phổ biến
Các kênh truyền thông được đa dạng hóa.
• Thách thức:
Công nghệ thông tin phát triển nhanh làm đa dạng hóa các hình thức tiêu dùng thực
phẩm, tình hình cạnh tranh trên thị trường sẽ trở nên càng gay gắt hơn theo sự phát triển
của công nghệ.
b. Môi trường vi mô: Mô hình 5 áp lực cạnh
tranh i. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
Khi không có thời gian để tự mình chuẩn bị bữa ăn hàng ngày, khách hàng thường
có xu hướng mua luôn những món ăn đã được nấu sẵn ở các cửa hàng đồ ăn, siêu thị,...
thay vì mua thực phẩm sơ chế sẵn về để nấu. Vì vậy những đối thủ cạnh tranh chính hiện
tại của doanh nghiệp đó là:
• Vicook: Là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp với mô hình dịch vụ
tương tự, đã hoạt động trên thị trường khoảng 2 năm, xây dựng được thương hiệu
và tiếng tăm cho riêng mình.
• Những công ty hay cửa hàng bán thực phẩm sạch và có sẵn như Vinmart, Big C.
• Các cửa hàng và quán ăn bán đồ ăn sẵn.
Đây đều là những đối thủ cạnh tranh lớn của doanh nghiệp vì người tiêu dùng
thường có thói quen mua thực phẩm rồi tự sơ chế và nấu nướng hoặc mua đồ ăn sẵn để ăn
thay vì mua thực phẩm đã được sơ chế rồi về tự chế biến vì mô hình này vẫn còn chưa
được biết đến rộng rãi.
ii. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Hiện tại, trên thị trường Việt Nam, đây vẫn là một lĩnh vực mới trong ngành hàng
thực phẩm. Tuy nhiên, vẫn có những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, đó là những doanh
nghiệp có ý định gia nhập thị trường này.

4


iii. Phân tích nhà cung ứng

Nhà cung ứng thường là các trang trại, nông trại thực phẩm nuôi đánh bắt tự nhiên,
trồng theo định hướng hữu cơ để có được nguồn thực phẩm vừa ngon, lại an toàn với giá
tốt hơn.
• Đối với rau quả : Địa chỉ cung cấp - Nông sản Dũng Hà
Hiện nay, Nông Sản Dũng Hà đã có vị trí mạnh trên thị trường cung cấp rau sạch tại
Hà Nội. Trong đó danh mục rau củ sạch Đà Lạt đang chiếm sóng thị trường với những
thức quà tinh tú của vùng đất Đà Lạt cung cấp cho Hà Nội. Công ty cung cấp rau củ sạch
tại Hà Nội cho nhiều địa chỉ: nhà hàng, khách sạn, bếp ăn công nghiệp, trường học, mầm
non, các hệ thống cửa hàng siêu thị lớn (VinMart, Coopmart, FiviMart,…). Hơn thế công
ty còn xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc, …
• Đối với thực phẩm (thịt các loại, tôm, cá,...): Nhập từ các cơ sở có chứng nhận
của dịch tễ về vệ sinh và an toàn thực phẩm, có dấu đóng kiểm dịch hàng ngày.
Thịt (Lợn, bò, gà,...)

Thủy/Hải sản

Chợ/ Siêu thị Big C/ Siêu thị Mega

Gia đình hải sản

Market

57 Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
-Tel: (024) 85821866
Website: www.giadinhhaisan.com

Đây đều là những nhà cung cấp có uy tín, vì vậy sẽ có lợi khi khách hàng đã có
niềm tin nhất định về chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, vấn đề về giá sẽ ảnh hưởng một
phần nào khi giá thực phẩm sạch nhìn chung đã khá cao, chỉ một sự tăng nhẹ về giá cũng
có thể đẩy giá thành sản phẩm của doanh nghiệp lên khá cao.

Hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều nhà cung cấp về thực phẩm sạch khác
như Công ty TNHH SX và TM Tân Khôi Nguyên hay Cty TNHH nông sản Dũng Hà vì
vậy áp lực về nhà cung cấp sẽ không phải gánh nặng lớn.

5


iv. Phân tích khách hàng
Đối tượng khách hàng chính là những người nội trợ, nhân viên văn phòng, người đi
làm, người yêu thích nấu nướng nhưng lại không có hoặc ít thời gian rảnh để đi chợ, chọn
ra các nguyên liệu thực phẩm tươi sống và đảm bảo. Mô hình cung cấp thực phẩm sơ chế
sẵn là một mô hình độc đáo và khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy nhiên, do còn mới nên vẫn
gặp khá nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các nguồn cung cấp thực phẩm tươi
sống như siêu thị, các cửa hàng bán thực phẩm sạch, các cửa hàng bán đồ ăn sẵn…
Người tiêu dùng cũng có nhiều sự lựa chọn và thường ưu tiên những nguồn hàng đã
quen thuộc và tin tưởng khác thay vì chọn một mô hình và nhà cung cấp hoàn toàn mới
xuất hiện trên thị trường. Vậy nên, việc thay đổi về giá cả cũng có thể ảnh hưởng đến lựa
chọn của khách hàng và sức ép từ những yêu cầu về chất lượng từ phía người mua là khá
lớn.
v. Sản phẩm thay thế
Hiện nay, có khá ít mô hình cung cấp thực phẩm sơ chế sẵn mà chủ yếu đối thủ cạnh
tranh và các sản phẩm thay thế là các cửa hàng bán thức ăn đông lạnh sẵn như siêu thị,
các cửa hàng bán thực phẩm sạch như rau củ, thịt cá (Meat Deli) và các cửa hàng bán đồ
ăn sẵn. Do đó, sản phẩm thay thế mô hình cung cấp thực phẩm sơ chế sẵn vẫn là khá ít.
1.1.2.

Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp

a. Các hoạt động chính
• Hoạt động đầu vào: Các nhà cung ứng được lựa chọn có nguồn nguyên liệu sạch,

phân phối chủ yếu trong khu vực Hà Nội, tiết kiệm đc chi phí vận chuyển. Các
nguồn nguyên liệu đc lựa chọn đảm bảo quy định chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm với giá cả hợp lý. Do là doanh nghiệp mới nên mạng lưới nhà cung cấp còn
ít và chưa khăng khít, giá cả chưa thương lượng được mức ưu đãi nhất.
• Hoạt động sản xuất: Quá trình sơ chế thực phẩm sẽ được kiểm tra theo từng giai
đoạn, áp dụng mô hình quản trị chất lượng toàn diện để giảm thiểu sai sót, lãng
phí và đảm bảo vấn đề vệ sinh thực phẩm. Việc bảo quản cũng được xem xét qua
thời gian và công cụ bảo quản đạt tiêu chuẩn

6


• Hoạt động đầu ra: Xây dựng đội ngũ nhân viên giao hàng riêng, đảm bảo phục vụ
linh hoạt nhanh chóng, đồng thời hợp tác với các bên trung gian cung cấp dịch vụ
giao hàng để giảm chi phí. Quản trị đầu ra được đặc biệt chú ý, do tính chất hàng
hóa không thể lưu trữ quá hạn. Hàng hóa được dán nhãn ngày và thời gian bảo
quản, xếp theo khu vực để dễ dàng cho việc quản lý. Cũng chính do tính chất
hàng hóa nên việc lưu trữ hàng tồn sẽ gặp nhiều khó khăn.
• Bán hàng và marketing: Hình thức bán hàng đa dạng, kênh phân phối tận dụng cả
offline và online nhưng chú trọng vào phân phối online để đảm bảo tính tối ưu của
doanh nghiệp. Có các hình thức khuyến mãi, giảm giá trong quá trình đưa sản phẩm
ra thị trường. Hình ảnh thương hiệu xuyên suốt và dễ dàng ghi nhớ. Áp dụng chiến
lược marketing 7Ps để đẩy mạnh toàn diện hoạt động marketing. Thường xuyên

đánh giá hiệu quả của hoạt động này để có thể thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của
khách hàng.Chi phí marketing lớn, doanh nghiệp mới nên chưa có hình ảnh trên
thị trường, cần thời gian thâm nhập.
• Dịch vụ sau bán và chăm sóc khách hàng: Điểm khác biệt trong hoạt động chăm sóc
khách hàng, doanh nghiệp tạo dựng môi trường giao lưu, chia sẻ công thức nấu
nướng, cũng như mong muốn thực đơn để có thể tiến tới cá nhân hóa sản phẩm cho

khách hàng, đồng thời tăng trải nghiệm dịch vụ cho khách hàng. Đội ngũ nhân viên
luôn nhiệt tình, lịch sự và thân thiện với khách hàng. Nhận đóng góp ý kiến của
khách thông qua khảo sát, đánh giá nhanh và đánh giá trực tiếp qua hoạt động gọi

điện thoại.
b. Hoạt động bổ trợ
• Nguồn nhân lực: Đội ngũ founder yêu thích nấu nướng, có thời gian nghiên cứu
và học tập các chế độ dinh dưỡng khác nhau. Đã tham gia các khóa học về nấu
ăn, xây dựng thực đơn. Cơ cấu doanh nghiệp đc xây dựng đơn giản, ít cấp bậc để
tối ưu hóa hoạt động quản lý và phối hợp giữa các phòng ban. Tuy nhiên vì là
doanh nghiệp mới thành lập nên nguồn nhân lực còn hạn chế, chưa xây dựng đc
văn hóa rõ ràng.
• Cấu trúc hạ tầng: Cơ sở sản xuất còn đi thuê, chưa làm chủ đc mặt bằng.
7


• Mua sắm: Các thiết bị nhà bếp được bảo trì và lau dọn thường xuyên, sắp xếp
theo chức năng phù hợp với quá trình sản xuất. Chi phí mua sắm còn cao trong
giai đoạn đầu, do chưa thực sự tìm được nhà cung cấp tốt nhất trên thị trường.
• Phát triển công nghệ: Tận dụng được nền tảng công nghệ đang ngày càng phát
triển.Website được xây dựng thân thiện và dễ sử dụng. Tuy nhiên vẫn còn nhiều
điểm hạn chế do mới được đưa vào sử dụng, cần thời gian để cải thiện
1.2.

SWOT
O

Mô hình SWOT

S


W

S1: Hệ thống phân phối và marketing
online khá phong phú và đa dạng.

W1: Hệ thống phân phối offline chưa
phát triển và phân bố rộng rãi.

S2: Bao bì sản phẩm có thể phân hủy được O1: Vì cuộc sống hiện đại luôn bận rộn
và thân thiện với môi trường.
nên xu hướng tiêu dùng online đang
thịnh hành và dần lên ngôi.
O1: Công nghệ đang ngày càng phát triển
với tốc độ chóng mặt.
• Chiến lược trung hạn:
Con người có xu hướng tiếp cận và sử
dụng internet phổ biến hơn.
O2: Xu hướng tiêu dùng “ xanh” đang
ngày càng phát triển và lan nhanh ra toàn
xã hội.
• Chiến lược ngắn hạn:
S1O1: Đẩy mạnh các chiến lược
marketing online giúp sản phẩm đến gần
hơn với khách hàng.
S2O2: Nghiên cứu và sáng tạo các hình
thức đóng gói, bao bì mới lạ thu hút người
mua nhưng vẫn phải bảo vệ môi trường.

8


S1O1: Chú trọng phát triển sản phẩm và
dịch vụ theo hướng ngày càng tiện lợi và
tiết kiệm thời gian cho khách hàng.


T

S1: Thực phẩm được chế biến từ các
nguồn nguyên liệu sạch đảm bảo
chất lượng.

W1: Là 1 doanh nghiệp mới hoạt động
trong lĩnh vực mới của ngành hàng
thực phẩm.

S2: Dịch vụ tư vấn và chăm sóc khách
hàng online trước, trong và sau khi tiêu
dùng sản phẩm luôn nhiệt tình, chu đáo.

W2: Vì là doanh nghiệp mới mở nên
tiềm lực về tài chính còn chưa mạnh và
ổn định.

T1: Nhà cung cấp đảm bảo chất lượng
với mức giá tốt không nhiều.

T1: Sự cạnh tranh gay gắt của các
đối thủ cung cấp sản phẩm thay thế
đã có chỗ đứng trên thị trường.


T2: Yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm
ngày càng khắt khe và nghiêm ngặt.

T2: Khách hàng đòi hỏi giá rẻ
nhưng chất lượng phải tốt.

T3: Công nghệ ngày càng hiện đại dẫn
đến việc dịch vụ online của doanh nghiệp
dễ bị bắt chước, làm giả...


Chiến lược trung hạn:

S1T1T2: Tìm kiếm nhà cung cấp có uy
tín làm đối tác lâu dài của doanh nghiệp
với chính sách giá ưu đãi.



Chiến lược dài hạn:

W1T1: Định vị và xây dựng thương
hiệu uy tín, có hình ảnh và chỗ đứng
trong lòng khách hàng.
W2T2: Giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất
để cạnh tranh về giá so với đối thủ.

S2T3: Tạo sự khác biệt trong khâu tư
vấn và chăm sóc khách hàng làm nên

tiếng tăm và tên tuổi cho doanh nghiệp.

1.3.

Thị trường mục tiêu

1.3.1.

Phân đoạn thị trường

a. Phân đoạn theo địa lý:
Thực phẩm ăn nhanh chỉ phù hợp với những vùng có dân công sở, những người đi
làm nhiều không có thời gian chuẩn bị bữa trưa nên sẽ tiện lợi, phù hợp, nhanh chóng hơn
khi mua sẵn thực phẩm đã chế biến rồi chỉ việc nấu ăn theo công thức.
b. Phân đoạn theo tâm lý:
Với những người bận rộn thì việc không thể chăm chút từng bữa ăn , và ngày nay thì
người ta cũng không quá áp đặt suy nghĩ rằng phải nấu ăn ở nhà, phải đi chợ chuẩn bị từng

9


nguyên liệu nên việc đặt mua thực phẩm sẵn rồi chế biến sẽ tiết kiệm thời gian cho người
dùng.
c.

Phân đoạn theo nhân khẩu học:

• Tuổi: từ 22 - 50 (22-27: người trẻ với lối sống nhanh và đôi phần ngại nấu nướng
như hiện nay; 27-45: những người tập trung vào sự nghiệp, công việc, không có
nhiều thời gian/ giảm gánh nặng bữa cơm gia đình; Trên 45: muốn cải thiện bữa

ăn cho gia đình, yêu thích công việc nấu nướng, sáng tạo)
• Giới tính: Nam + nữ
• Thu nhập: Thu nhập trung bình khá trở lên, vì sản phẩm được định giá và dành ra
cho hầu hết mọi người nên mức giá sản phẩm được đưa ra là để phù hợp cho
người tiêu dùng với tiêu chí tiết kiệm được ưu tiên.
• Nghề nghiệp:
+ Những người nội trợ: Thường xuyên đối mặt câu chuyện bếp núc thường nhật
nên thực phẩm được chế biến sẵn không chỉ giảm bớt gánh nặng về thực đơn
mỗi bữa cho các bà nội trợ bởi danh mục sản phẩm đa dạng mà còn hợp túi tiền,
giúp quản lý tốt chi tiêu trong gia đình.
+ Nhân viên văn phòng/ người đi làm.... những người có quỹ thời gian eo hẹp,
muốn có những bữa ăn ngon, chất lượng nhưng không tốn kém nhiều thời gian.
+ Sinh viên còn đang đi học, bận rộn thời gian, tiết kiệm chi phí.
d. Phân đoạn theo hành vi:
• Lý do mua:
Người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe, đủ dinh dưỡng, thường không muốn bỏ
bữa, có nhu cầu khá cao về các món ăn chế biến hơi phức tạp một chút (bởi dĩ nhiên trong
menu sẽ không có món rau muống luộc hay trứng luộc đâu, xem các cửa hàng kinh doanh
đều thế), muốn chăm sóc bản thân, gia đình (bởi nếu không họ có thể chọn đi ăn quán
hoặc nhà hàng);

10


Người tiêu dùng quan tâm đến sự tiện lợi, có xu hướng thích các sản phẩm đóng gói
(bởi một bộ phận người tiêu dùng không có thiện cảm với những thực phẩm đã sơ chế/chế
biến/đóng gói)
• Lợi ích:
Sự nhanh chóng: Rút ngắn thời gian đi chợ và sơ chế nguyên liệu chế biến món ăn
cho khách hàng của mình. Bạn có thể ngồi tại nhà, tại văn phòng mà vẫn có thể chuẩn bị

nguyên liệu cho bữa ăn của mình hay gia đình mình.
Sự tiện lợi: Các combo món ăn đưa ra gợi ý cho bữa ăn của khách hàng, đảm bảo
chất dinh dưỡng và độ đa dạng phong phú. Khách hàng sẽ không phải “đau đầu” nghĩ
xem “Hôm nay ăn gì?”
1.3.2.

Chân dung khách hàng

• Giới trẻ : chủ yếu là sinh viên độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi, bận rộn với việc học
hành hoặc đi làm thêm mà không có thời gian chuẩn bị cho mình bữa cơm hoàn
chỉnh, những người này sẽ có xu hướng đi ăn ngoài để tiết kiệm thời gian và chi
phí. Hơn nữa vì là những người trẻ nên thường có thói quen lướt web tìm kiếm đồ
ăn bán online trên mạng, đây sẽ là 1 cơ hội tốt để doanh nghiệp tiến gần hơn với
khách hàng.
• Phụ nữ làm việc văn phòng độ tuổi từ 30 đến 45, làm việc qua trưa hoặc thường
xuyên phải tăng ca đến tối muộn, vừa phải chu toàn công việc vừa phải lo cho
bữa cơm gia đình thì việc đi chợ và nấu nướng tốn kém thời gian là điều không
thể, vì vậy họ thường có thiên hướng chọn mua những sản phẩm đã qua chế biến
và giao hàng đến tận nhà.
• Phụ nữ không giỏi trong việc bếp núc, không có kinh nghiệm chọn mua những thực
phẩm tươi sạch trực tiếp từ chợ cũng sẽ có khuynh hướng chọn mua thực phẩm đã

qua sơ chế để giảm thiểu công đoạn và sự phức tạp trong quá trình nấu nướng.
1.3.3.

Chiến lược Marketing 7Ps

a. Sản phẩm
Có thể nói, sản phẩm và dịch vụ URecipes cung cấp chính là một trong những điểm
khác biệt cơ bản của chúng tôi. Việc sử dụng và nhấn mạnh vào yếu tố khác biệt với 2 nền


11


tảng cơ bản là sự tiện lợi và chú trọng vào bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng của gia đình Việt sẽ
tạo nên những tính năng riêng biệt cho URecipes so với các đối thủ khác đang có mặt trên
thị trường bao gồm:
• Sản phẩm cốt lõi: Sự tiện lợi trong quy trình chế biến đạt tiêu chuẩn, phương
pháp đóng gói giúp bảo quản thực phẩm tươi lâu. Menu đa dạng, các món ăn
được thiết kế theo từng ngày, từng tuần để khách hàng lựa chọn món ăn mình
mong muốn. Kèm theo mỗi khay sản phẩm sơ chế là công thức nấu ăn món có
sẵn, gói gia vị hoàn chỉnh sẽ đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
• Sản phẩm bổ sung: Chỉ với các thao tác dễ dàng trên nền tảng công nghệ, khách
hàng có thể đặt hay hủy đơn hàng online hoặc hotline. Rất nhiều cách thức mua
hàng dành cho người mua lựa chọn được chúng tôi ưu tiên. Thêm vào đó là dịch
vụ giao vận đảm bảo giao hàng nhanh chóng, có chính sách đổi trả, đền bù nếu
sản phẩm có vấn đề, hư hỏng nếu xác minh nguyên nhân từ doanh nghiệp. Các
chương trình ưu đãi với khách hàng thân thiết, theo dịp lễ tết, tri ân, với số lượng
đặt món, hóa đơn đơn hàng, ưu đãi món ăn qua các khung giờ,..
Để nắm bắt và sử dụng hiệu quả được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, dự án tập
trung vào hoạt động phân phối từ khâu đầu vào đến từng món ngon trong gian bếp của
các gia đình, khuyến khích sự tham gia đóng góp phản hồi vào bữa ăn hàng ngày, hàng
tuần của UReceipes giúp tạo nên menu với chế độ ăn hợp lý, đảm bảo chất lượng từ đó
giúp việc chuẩn bị bữa ăn của người nội trợ bớt mệt nhọc hơn, mang đến sự an tâm và hài
lòng từ phía người sử dụng.
b. Giá
URecipes xác định rằng trong vòng 1 năm đầu sẽ là khoảng thời gian khó khăn để
tạo được sự đồng thuận và đón nhận từ nguời tiêu dùng với một dòng sản phẩm mới. Lấy
lợi thế về quy mô làm định hướng tăng lợi nhuận, do đó, mức giá chúng tôi đưa ra so với
mặt bằng chung của các đối thủ tương tự trong khu vực là ngang bằng hoặc thấp hơn

nhưng lại cung cấp dịch vụ với chất lượng cao hơn hẳn.
Hướng tới đối tượng khách hàng có mức thu nhập trung bình thấp ( khoảng 6 triệu
đến 15 triệu/tháng), khi xét thấy các yếu tố thị trường liên quan, chúng tôi áp dụng chiến
12


lược giá combo từ 60 nghìn đến 110 nghìn/ đơn. Thực đơn mỗi bữa (1 ngày) được sắp xếp
sẵn, gồm 3 món. Khách hàng có thể lựa chọn theo combo, kích cỡ phù hợp với số người
trong một lần đặt hàng. Các khoản chi phí khác chiếm 7% doanh thu bao gồm chi phí nhân
công, chi phí bao bì, chi phí khấu hao, chi phí marketing, trong đó nguyên vật liệu trong 1
đơn vị sản phẩm rơi vào 50-60% (đảm bảo nguyên vật liệu đầu vào có chất lượng tốt).

URecipes tiến hành giảm giá, tặng sản phẩm dùng thử trong các chương trình xúc
tiến bán hàng. Đặc biệt, chính sách ưu đãi với khách hàng thân thiết hoặc freeship với đơn
hàng có tổng giá trị trên 100 nghìn đồng.
Phương thức thanh toán được áp dụng thông qua chuyển khoản hoặc mua trực tiếp
tại cửa hàng.
1 người 2 người
Món ăn lẻ

45k
80k

Combo 3-4 món ăn tùy chọn

- 70k

3 người

4 người


5 người

- 110k

- 135k

- 169k

120k

150k

200k

249k

115k

170k

225k

283k

Bảng giá tham khảo
c.

Kênh phân phối


Kênh phân phối, chế biến, đóng gói trực tiếp của cửa hàng URecipes tại số 70
đường Nguyên Hồng, quận Ba Đình, Hà Nội. Đây là địa điểm hợp lý, gần khu dân cư,
mặt tiền rộng 5m, gồm 2 tầng với tổng diện tích hơn 100m2. Sau khi khảo sát thực tế,
tầng 1 được bố trí theo kiểu lưới, chia ra thành 2 khu vực tách biệt, được ngăn cách bởi
cầu thang. Khu vực 1 gồm một quầy thu ngân, là nơi trưng bày 2 gian hàng sản phẩm,
quầy hàng để khách hàng có thể đến và chọn lựa sản phẩm.
Khu vực 2 là khu sơ chế, đóng gói và chuẩn bị, kiểm tra đơn hàng cho khách hàng
Tầng 2 là văn phòng làm việc của nhân viên để tiếp nhận đơn hàng, check các đơn hàng,
chốt đơn hàng , chuyển thông tin cho bộ phận chế biến và tiếp nhận những phản hồi của

13

-


khách hàng qua các kênh thông tin. Ngoài ra, tầng 2 bao gồm cả không gian kho để chứa
nguyên vật liệu nhập về.
Kênh phân phối online thông qua nền tảng mạng xã hội: website, facebook, hotline
của cửa hàng.
d. Chiến lược xúc tiến
Với mục đích tăng độ nhận diện của khách hàng đối với thương hiệu và dòng sản
phẩm này, chiến lược xúc tiến, quảng bá trên quy mô rộng được tiến hành và phối hợp để
đạt tác dụng truyền thông tối đa.
Chiến lược xúc tiến được chia thành 3 giai đoạn: Xâm nhập- Nhận biết - Trải
nghiệm và Lan tỏa tương tương ứng với 3 giai đoạn cụ thể của dự án: Trước khi ra mắt
sản phẩm, trong những tháng đầu và sau khi sản phẩm đạt được mức chấp nhận khả quan
của thị trường.
• Giai đoạn Xâm nhập: Giai đoạn trước khi sản phẩm được chính thức ra mắt trên
thị trường (khoảng 2 tháng)
+ Mục đích: Thu hút sự chú ý ban đầu của khách hàng về một sản phẩm mới ra

mắt có tính cạnh tranh cao, đáng để mong chờ. Áp dụng việc "rò rỉ" của thông
tin không chỉ kiểm soát số lượng thông tin được phát hành ra công chúng mà tạo
ra một cảm giác về bộ phim gây hứng thú và quan tâm. Một vài hình ảnh đẹp
của sản phẩm - ngay cả một phần của sản phẩm - sẽ bắt đầu tạo ra một sự phấn
khích. Một bộ quảng cáo ra mắt chiến dịch có tính năng nổi bật 'coming soon' sẽ
làm tăng sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm.
+ Công cụ: Quảng cáo đại trà trên phương tiện truyền thông như báo mạng,
fanpage hay mua quảng cáo trên các trang web. Đây cũng là giai đoạn URecipes
hoàn thiện website, chuyên cập nhật hoặc đăng tải các bài viết trên website,
trang chủ của công ty về một vài hình ảnh “rò rỉ” của sản phẩm được ra mắt.
• Giai đoạn Nhận biết: Giai đoạn ra mắt công chúng trong vòng 5 tháng, nhằm tăng
độ nhận diện thương hiệu, giúp sản phẩm được phổ biến rộng rãi, thu hút khách
hàng thân thiết và tạo các mối quan hệ gắn kết lâu dài.
14


+ Khách hàng chủ yếu: "Innovator" - nhóm khách hàng chuyên săn săn đón sản
phẩm mới
+ Công cụ:
o Quảng cáo đại trà trên các phương tiện truyền thông (Radio, báo chí, Internet...)
hoặc quảng cáo qua hoạt động bán hàng cá nhân, sử dụng các công cụ sales
promotion như phát mẫu dùng thử, coupons, mời báo chí đến viết bài PR.

o Facebook fanpage: Tạo lập trang fanpage riêng để quảng cáo sản phẩm (miễn
phí): Các bài đăng giới thiệu sản phẩm, tiện ích, các cam kết, đảm bảo, địa chỉ,
phương thức liên hệ nhằm giúp mọi người có một cái nhìn khái quát về sản
phẩm, kích thích sự tò mò của khách hàng về dòng sản phẩm mới. Thêm vào
đó là cộng đồng, hội nhóm là nơi các thực khách là những nội trợ chia sẻ kiến
thức, những kinh nghiệm giữ lửa bằng bữa cơm gia đình.
o Facebook ads và Google adwords: Chạy quảng cáo trên facebook và google.

Theo ngân sách dự kiến, các gói quảng cáo thằng xuyên tới tập khách hàng
tiềm năng sẽ giúp tăng khả năng nhận biết thương hiệu, đẩy mạnh tương tác
với khách hàng.
• Giai đoạn Trải nghiệm và Lan tỏa: Giai đoạn 7 tháng tiếp theo sau khi đưa sản phẩm
ra thị trường. Đây là khoảng thời gian tạo mối quan hệ thân thiết với đối tác, khách
hàng, bước đầu tăng lợi thế về quy mô cho một doanh nghiệp sơ chế như

URecipes
+ Mục đích: Đẩy mạnh dùng thử, tăng trải nghiệm sản phẩm mới cho khách hàng
tiến tới đạt mức doanh thu ổn định trong 2 quý của năm 2020.
+ Công cụ: Nội dung quảng cáo tập trung vào sự khác biệt của sản phẩm doanh
nghiệp so với sản phẩm đối thủ cạnh tranh. Tăng cường chăm sóc khách hàng.
Sử dụng các công cụ sales promotion nếu cần thiết như price packs, coupons,
sản phẩm tặng kèm…, tiếp tục chạy quảng cáo trên các kênh:
o Chương trình dùng thử: Mua 1 tặng 1 món bất kỳ (Giá trị món được tặng
không quá 25k), hoặc phiếu giảm giá áp dụng trong 1 ngày tuần tiếp theo.
15


o Chính sách giảm giá 10% cho khách hàng mua hàng nhiều với hóa đơn trên
500k.
o Chương trình đặc biệt: Giảm giá 10-20-30% vào các dịp lễ Tết, ngày hội, bốc
thăm trúng thưởng, tặng quà lưu niệm, cuộc thi nấu ăn 8/3, 20/10...
e.

Con người

Con người là yếu tố quyết định trong quá trình phân phối dịch vụ vì dịch vụ là
không thể tách rời với người cung cấp. Con người tạo ra sản phẩm, tạo ra dịch vụ và cũng
chính con người ảnh hưởng tốt, xấu đến kết quả sự việc. Bởi đây là yếu tố mang tầm

quyết định chủ chốt do đó việc tuyển chọn, đào tạo nhân sự luôn là mối quan tâm hàng
đầu của tất cả doanh nghiệp. Do đó, đào tạo dịch vụ khách hàng cho nhân viên đã trở
thành ưu tiên hàng đầu.
Hiểu được vai trò này, URecipes xây dựng đội ngũ nhân sự theo phương châm trẻ
trung, nhiệt huyết và trung thành.
• Chính sách tuyển chọn và đào tạo:
Đội ngũ nhân viên tuyển chọn và giao việc dựa trên năng lực, thông qua các kênh
tuyển dụng như mạng xã hội hay các web tuyển dụng, giới thiệu. Nhân viên được chọn
vào trải qua đào tạo về nghiệp vụ và thái độ rồi mới được gia nhập hệ thống phục vụ
khách hàng. Nghiệp vụ được đào tạo phù hợp với từng vị trí (tư vấn, lên thực đơn, chế
biến đồ ăn,...), thái độ bao gồm thái độ nội bộ giữa các bộ phận và thái độ với khách hàng,
tất cả phải dựa trên nền tảng của sự nhiệt tình, tiếp thu để phát triển.
Hàng năm sẽ có các hoạt động mang tính học tập - tổng kết (các buổi nói chuyện với
chuyên gia, họp tổng kết,..) và hoạt động gắn kết nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
cũng như tăng cường sự trung thành của nhân viên với công việc.
• Kế hoạch khen thưởng và kỉ luật:
Thành tích làm việc sẽ được kiểm soát dựa trên phản hồi từ khách hàng và một phần
kết đánh giá chéo qua các bộ phận dựa trên nền tảng kiểm soát online để đảm bảo tính
bảo mật và tiết kiệm chi phí, thời gian và nâng cao độ chính xác.

16


Dựa trên kết quả đánh giá định kỳ (theo tháng, quý,..), và mức độ tăng doanh thu
hay vượt chỉ tiêu KPI. Kỷ luật các vi phạm trong quá trình làm việc, đi muộn, không đạt
doanh số,... tùy vào mức độ nghiệm trọng.
URecipes khuyến khích không gian sáng tạo cho nhân viên, tạo diện kiện vật chất và
tinh thần để tăng động lực làm việc tích cực cho nhân viên, để nhân viên có thể tận tụy vì
công việc và phục vụ khách hàng tốt nhất. Hàng năm, công ty tổ chức các buổi bonding,
team building để góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh.

f.

Quy trình cung ứng

URecipes áp dụng mô hình quản trị chất lượng toàn diện TQM, cùng với các hệ quy
chuẩn kiểm định chất lượng an toàn thực phẩm ISO. Quy trình hoạt động theo chu kì: lên
thực đơn, chuẩn bị nguyên liệu đầu vào, chế biến, giao hàng, dịch vụ khách hàng diễn ra
thống nhất, tuy nhiên vẫn đảm bảo tính linh hoạt:
• Các quyết định do ban quản trị thông qua và truyền xuống
• Các bộ phận tác nghiệp hoạt động theo đúng nhiệm vụ được giao: công tác lên
thực đơn, chuẩn bị đầu vào – mua nguyên vật liệu, sơ biến, giao hàng, hậu giao
hàng được lên kế hoạch và có các bộ phận chuyên trách thực hiện.
• Khách hàng được tiếp cận và liên lạc chủ yếu qua online: đảm bảo tốc độ và
thuận tiện.
• Quá trình kiểm soát, điều chỉnh diễn ra định kỳ, dựa trên đóng góp từ khách hàng,
chính nhân viên và thực tế doanh thu.
URecipes hướng tới hệ thống quản trị và hoạt động tinh gọn, chuẩn mực, và đảm
bảo tính thích nghi cao.
g. Điều kiện vật chất
Trong lý thuyết Marketing Mix mở rộng, Physical Evidence là tập hợp trải nghiệm
thực tế trong môi trường Marketing dịch vụ, tập hợp các yếu tố vật chất do con người và
tự nhiên tạo nên có khả năng ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả của hoạt
động kinh doanh dịch vụ.
• Các yếu tố Physical Evidence do con người tạo nên, trong đó có hai loại chính:
17


Do bản thân doanh nghiệp dịch vụ tạo nên, gồm tất cả các trang thiết bị và các sản phẩm
vật chất khác trong kinh doanh dịch vụ. Môi trường vật chất này bao gồm các yếu tố trang trí,
sắp xếp màu sắc, hình ảnh, ánh sáng không gian và các yếu tố hậu trường khác.


Các yếu tố thuộc Physical Evidence không do doanh nghiệp dịch vụ tạo nên như
kiến trúc quốc gia, hệ thống dịch vụ công cộng, công viên, nhà văn hóa, đền chùa, miếu
mạo, hay các sự kiện văn hoá thể thao quốc gia và quốc tế…
• Yếu tố vật chất do thiên nhiên tạo ra như hang động, biển, núi, sông hồ, danh lam
thắng cảnh tự nhiên,…
Physical Evidence đóng vai trò quan trọng từ khâu đóng gói, cung cấp thiết bị, đối
ngoại đến tạo dựng điểm khác biệt. Thiết lập Physical Evidence của dịch vụ đóng vai trò
quan trọng, là một yếu tố trực quan ảnh hưởng đến khách hàng. Trải nghiệm thực tế từ
khách hàng cho phép doanh nghiệp xây dựng một hình ảnh thương hiệu cụ thể. Một
doanh nghiệp có nhiều trải nghiệm thực tế tốt có thể tăng khả năng thể hiện bản thân của
mỗi cá nhân trong đó. Còn bố cục hợp lý từ Physical Evidence sẽ thúc đẩy hiệu suất làm
việc. Mỗi yếu tố thuộc môi trường dịch vụ đều đem đến cơ hội cho cả nhân viên và khách
hàng đưa ra thông điệp chính xác.
Các trải nghiệm thực tế tốt còn giúp thúc đẩy mối quan hệ tốt đẹp giữa nhân viên và
khách hàng. Việc hiểu khái niệm, bản chất và vai trò của Physical Evidence là gì sẽ giúp
thương hiệu khác biệt với các đối thủ cạnh tranh của nó. Màu sắc, trang trí, bố cục, âm
nhạc, hương thơm, bảng chỉ dẫn, v.v.., có thể được sử dụng trong sự cộng hưởng với phân
khúc thị trường.
ÁP DỤNG VÀO MÔ HÌNH URecipes
• Về cơ sở vật chất: Cửa hàng được bày trí theo phong cách tối giản, không gian mở
với các tủ kệ giữ lạnh dạng đứng, tạo không gian cho khách hàng đi lại và lựa chọn.
Các sản phẩm được sắp xếp theo tông màu chủ đạo của cửa hàng là trắng ngà với
ánh sáng vàng tạo cảm giác ấm cúng như gian bếp của mọi gia đình. Sử dụng tinh
dầu khử mùi thực phẩm, chủ yếu là các mùi hương tự nhiên dễ chịu như cam, chanh,
sả,... Khu vực thu ngân sắp xếp ở khu cửa ra vào để dễ dàng đón khách và thực

18



hiện thanh toán. Cửa hàng chỉ trang trí bằng logo (slogan) của thương hiệu cùng
một số cây xanh tạo cảm giác thoáng đãng, không gây rối mắt.
• Về nhân sự: Nhân viên sẽ có đồng phục là áo phông cùng tạp dề với tông màu chủ

đạo là xanh lá cây và vàng, có in logo thương hiệu.
• Về bao bì, đóng gói sản phẩm: sử dụng hộp giấy, hộp nhựa, túi zip có in và đính

logo thương hiệu, công thức món ăn chi tiết có thông tin dinh dưỡng mỗi khẩu
phần.
• Về website: Thiết kế tối giản, tông màu chủ đạo là trắng, vàng, xanh với các section

rõ ràng: banner, giá trị thương hiệu, menu, phản hồi và gợi ý món ăn, hộp chat
nhận đơn đặt hàng và góp ý với khách hàng đang online.
1.4.

Dự trù kinh phí Marketing

Giai đoạn: Trước khi sản phẩm được chính thức ra mắt (khoảng 2 tháng)
Danh
Hoạt động
Chi
Ghi chú
mục
phí
- Tên miền: 5tr
Tạo
- Hosting: 7tr
30
thucphamsoche.com
website

- Thiết kế: 10tr
triệu
- Chi phí khác: 8 tr
Tuyên truyền về các công cụ sales
promotion như phát mẫu dùng thử,
Fanpage

coupons, mời báo chí hoặc page khác




Bài PR
Coupon

10
triệu

viết bài PR..
Các chương trình sống xanh, tìm kiếm ý
Offline

tưởng khởi nghiệp

Mục đích: tìm kiếm
vốn bổ sung và tăng
nhận diện với khách hàng

TỔNG CỘNG


19

độ

5
triệu
45
triệu


Giai đoạn: Xâm Nhập ( 5 tháng đầu)
Chi phí Marketing

Từ khóa
Tại điểm bán

Marketing offline

Thời gian

2 triệu

Tháng tết

Tham gia các
cuộc thi, triển
lãm, hội chợ
khởi nghiệp,
hội thảo sống
xanh


1 triệu

Chi phí in ấn

500K

Chạy ads (Quảng cáo đại Facebook ads
trà trên các phương tiện truyền
thông (TV, radio, báo

Chi phí
đơn vị

Đơn giá
150k/ngày

hoạt động bán hàng cá nhân, sử
các

công

cụ

3,5 triệu

chí, Google ads

Internet...) hoặc quảng cáo qua
dụng


Hoạt động
tiếp xúc thị
trường và
lắng nghe
phản hồi
khách hàng
In tờ rơi,
banroll
quảng cáo
5 tháng đầu
chạy 20
ngày

Tổng chi
phí/
tháng

sales

Đơn giá
100k/ngày

promotion như phát mẫu dùng

5 tr/tháng
( riêng
tháng Tết
5 tháng đầu
là 6tr/

chạy đủ 20
tháng)
ngày

thử, coupons, mời báo chí đến
viết bài PR..)
TỔNG CỘNG

8,5 triệu

Giai đoạn: Phủ sóng ( 7 tháng tiếp theo)
Chi phí
Marketing
Marketing
offline

Tổng

Chi phí
Từ khóa

đơn vị

Kích thích hoạt động tại điểm
bán
Từ 10- 15K/
Dùng thử: Mua 1 tặng 1 món
đơn hàng
bất kỳ (Với món được tặng không
quá 25k), hoặc phiếu giảm giá áp

20

Thời gian

chi phí/
tháng
3.5 triệu


Chạy ads

dụng trong 3 ngày đầu ra mắt sản
phẩm
Giảm giá 10% cho khách
hàng mua hàng nhiều với hóa đơn
trên 500k
Giảm giá 10-20-30% vào
các dịp đặc biệt
Facebook ads

Đơn giá
150k/ngày

Google ads
Đơn giá
100k/ngày

7 tháng sau
chạy fb 15
ngày/ tháng

7 tháng sau
chạy google
ads 10 ngày/
tháng

6.5
triệu

TỔNG CỘNG

2.

~3 triệu

Kế hoạch tác nghiệp

2.1. Yếu tố đầu vào
2.1.1.

Menu

Menu món ăn sẽ được xây dựng 2 lần/tuần. Các món ăn theo bữa sẽ được thay đổi
linh hoạt.
Dưới đây là một menu mẫu:
Combo

Combo 1

Combo 2


Combo 3

Combo 4

Tên

Trứng cuộn rau

Thịt kho trứng

Thịt gà rang

Đậu phụ sốt cà

món

củ

cút

gừng

chua

Sườn xào chua

Mực xào

ngọt


cẩm

Canh cua mồng

Canh bí tôm

Canh chua chay

tơi

Salad nga

Rau

sống

thập Chả lá lốt

ăn

kèm

21

Mướp nhật luộc
Miến xào hải sản


Các món lẻ sẽ được tách ra từ combo và bổ sung thêm một số món khác, cùng với
đó là nguyên liệu riêng đã sơ chế như cà chua, bí ngòi, bí đao, ớt, tiêu, bắp cải,...

Lượng calo, và nguồn dinh dưỡng được tính toán chi tiết dựa, được thể hiện sơ bộ
qua bảng thông tin dưới đây:

22


23


2.1.2.

Đơn vị cung ứng

Phân

Chi tiết

Đơn vị cung ứng

loại
Rau, củ, quả Các loại rau ăn lá phổ

Công ty TNHH Nông Sản Dũng Hà

biến: rau muống, các

Hotline: 0901 539 693

loại cải, bắp cải, rau


Website: />
ngót, ….

Địa chỉ: Số A11, Ngõ 100, Đường Trung Kính,

Các loại củ quả: các loại Quận Cầu Giấy, Hà Nội
khoai tây, khoai lang,
khoai môn, bầu, bí, cà
chua,…
Thịt gia súc,

Lợn, bò, gà,...

Địa chỉ trang web:
/>Siêu thị Big C/ Siêu thị Mega Market

gia cầm
Thủy,hải

Các loại cá nước ngọt,

Gia đình hải sản

sản

nước mặn

57 Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Tôm, cua, mực, nghêu,


-Tel: (024) 85821866



Website: www.giadinhhaisan.com

Gia vị

2.1.3.

Big C Thăng Long

Công cụ dụng cụ

Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với việc chế biến thực phẩm: chế tạo phù
hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ
làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng.
Phương tiện rửa, khử trùng tay: Bồn rửa tay có đầy đủ nước sạch, nước sát trùng,
khăn giấy, và máy sấy khô tay. Nhân viên được trang bị thiết bị rửa tay, khử trùng tay,
giày, dép trước khi bắt đầu quá trình sơ chế thực phẩm.
24


Phòng chống côn trùng và động vật gây hại: Trang thiết bị bảo vệ được làm bằng
những kim loại không gỉ, dễ tháo rời, bảo vệ thực phẩm tối đa khỏi những côn trùng,
động vật gây hại.
Thiết bị dụng cụ, giám sát đo lường: Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng, an
toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu
của thực phẩm. Và đảm bảo độ chính xác, bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.

Bộ phận

Thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Chiếc

1

10,5

10,5

Cái

1

2

2

Cái


2

2,5

5

Cái

2

3

6

Cái

1

0,85

0,85

Cái

2

2,4

4,8


Máy hút chân
không

công

nghiệp

Elip

Africa-400
Máy

xay đa

năng

1,1kW,

nồi cao 25cm
Bàn inox sơ
Khu sơ chế,
bếp

chế thực
phẩm
Bàn inox
đóng gói SP
Giá để dụng
cụ
Máy thái

thực phẩm
(Thịt, cá
đông lạnh,
xương ống

25


×