Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Liên hệ thực tế trong dạy học Địa lí 12 nhằm nâng cao hiệu quả bài học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.73 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

I. TÓM TẮT

2

II. GIỚI THIỆU

2

III. PHƯƠNG PHÁP

3

3.1. Khách thể nghiên cứu

3

3.2. Thiết kế nghiên cứu

4

3.3. Qui trình nghiên cứu

5

3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu


5

IV. PHÂN TÍCH VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ

6

4.1 Trình bày kết quả.

6

4.2 Phân tích dữ liệu.

6

4.3 Bàn luận kết quả

7

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

8

Tài liệu tham khảo

8

Minh chứng - phụ lục của đề tài nghiên cứu

9


1
SangKienKinhNghiem.net


LIÊN HỆ THỰC TẾ TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÀI HỌC
I. TĨM TẮT
Trong chương trình Địa lí 12 ở trường THPT một trong những nội dung đề cập
đến vấn đề địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế . Đây là những vấn đề thiết thực và có mối
quan hệ thực tế trong cuộc sống.
Để nâng cao hiệu quả trong học tập bộ môn tôi đã vận dụng liên hệ thực tế hiện
nay để kích thích, tạo hứng thú sinh động hơn trong học tập, từ đó chất lượng học tập
được nâng lên góp phần vào mục tiêu chung của trường.
Việc dạy và học Địa lí 12 có thuận lợi là cung cấp cho các em vốn kiến thức về
dân cư, kinh tế…Trong đời sống xã hội hiện nay mỗi ngày có nhiều thay đổi, nếu cứ tổ
chức học tập cho các em theo nội dung, các số liệu sách giáo khoa thì chưa thể cập
nhật hết các thơng tin, tính thời sự của vấn đề cần tiếp thu, cho nên người giáo viên
phải thu thập thông tin thêm trên nhiều nguồn tư liệu khác nhau để cung cấp thêm vốn
kiến thức mới cho cho học sinh.
Qua giảng dạy thực tế tại trường THPT số 2 Mường Khương tơi chọn 2 nhóm
tại 2 lớp để nghiên cứu vấn đề.
Để khách quan tơi chọn 2 nhóm có sĩ số như nhau và khả năng nhận thức gần
tương đương nhau ở 2 lớp 12A1 và 12A2.
II. GIỚI THIỆU
Việc dạy học Địa lí 12 có liên quan thực tế hiện nay trong cuộc sống, nội dung
chương trình phản ánh về tình hình tự nhiên kinh tế xã hội, đổi mới kinh kinh tế của
đất nước. Nội dung chương trình sách giáo khoa chỉ cung cấp cho học sinh các kiến
thức cơ bản của các vấn đề, các số liệu trong sách giáo khoa có những nguồn thống kế
cách đây đã lâu khơng cịn phù hợp với thực tế hiện nay. Vì thế để nâng cao hiệu quả
trong dạy học Địa lí 12 của học sinh tơi đã vận dụng liên hệ thực tế hiện nay qua các

nguồn tư liệu ( Internet, ti vi, sách báo…) để cung cấp, cập nhật những thông tin mới
nhất cho học sinh, qua đó giúp các em hứng thú hơn trong học tập và cũng nâng cao
hiệu quả trong việc dạy học của bộ môn.
Người giáo viên khi lên lớp phải tự tin, nắm vững nội dung cần truyền tải cho
học sinh, các phương pháp giảng dạy, các thiết bị dạy học cần sử dụng trong giờ học,

2
SangKienKinhNghiem.net


cùng với các tài liệu liên quan để làm phong phú trong giờ dạy, nhất là các tài liệu liên
quan đến kiến thức về tự nhiên kinh tế xã hội…..
Để thực hiện giải pháp có hiệu quả tơi thực hiện ở các khâu sau:
-

Kiểm tra miệng

-

Giới thiệu bài mới

-

Tiến trình bài học

-

Củng cố-dặn dò (Hướng dẫn tự học)

Vấn đề nghiên cứu: Việc liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học Địa lí 9 có nâng

cao hiệu quả học tập của học sinh được hay không
Giả thiết nghiên cứu: Liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học Địa lí 12 sẽ nâng
cao được hiệu quả học tập của học sinh lớp 12 Trường THPT số 2 Mường Khương.
III. PHƯƠNG PHÁP
3.1. Khách thể nghiên cứu
Trường THPT số 2 Mường Khương nằm tại trung tâm xã Bản Lầu. Điều kiện
kinh tế xã hội của vùng cịn gặp nhiều khó khăn. Trong những năm gần đây cuộc sống
của nhân dân địa phương có nhiều thay đổi tích cực, phụ huynh học sinh đã quan tâm
hơn đến vấn đề học tập của con em mình. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương có
những quan tâm kịp thời đến vấn đề phát triển giáo dục, nâng cao trình độ dân trí.
Trước sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Là giáo viên bộ mơn Địa lí ,
đặc biệt khi giảng dạy Địa Lí 12 người giáo viên phải ln cập nhật các thơng tin có
liên quan như các nguồn tư liệu, kiến thức mới có liên quan….để tổ chức hướng dẫn
học sinh khai thác, nhận thức tốt hơn trong việc học Địa lí 12, nhất là các kiến thức có
liên quan đến thực tế hiện nay.
Hai nhóm học sinh hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương
đồng nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau:
Bảng 1:Giới tính và thành phần dân tộc của học sinh lớp 12A1, 12A2 trường
THPT số 2 Mường Khương
Số học sinh các nhóm

Dân tộc

Tổng số

Nam

Nữ

Kinh


Dân tộc khác

Lớp 12A1

10

5

5

5

5

Lớp 12A2

10

5

5

5

5

3
SangKienKinhNghiem.net



Về ý thức học tập, tất các em ở hai nhóm của 2 lớp này đều tích cực, chủ động.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số
của tất cả các môn học.
Từ đó tơi chọn thiết kế kiểm tra sau tác động
3.2. Thiết kế nghiên cứu
Bảng 2: Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên
Nhóm

Tác động

Kiểm tra sau tác động

Nhóm thực nghiệm (lớp 12A1)

X

03

Nhóm đối chứng ( Lớp 12A2)

-

04

X: Phương thức tác động ( giải pháp).
-: Ít tác động hơn.
03: Kết quả bài kiểm tra của lớp thực nghiệm.
04: Kết quả bài kiểm tra của lớp đối chứng.
Cả hai nhóm chỉ thực hiện bài kiểm tra sau tác động. Kết quả được đo thông

qua việc so sánh chênh lệch kết quả bài kiểm tra sau tác động. Nếu có chênh lệch về
kết quả ( biểu thị bằng │03-04│> 0 ), thì kết luận giải pháp tác động đối với lớp thực
nghiệm lớp 12A1 mang lại hiệu quả.
Bên cạnh đó khi sử dụng thiết kế này tơi còn kết luận được hiệu quả của tác
động nhiều và tác động ít.
Bảng 3: Giải pháp tác động.
Nhóm

Tác động

Kiểm tra sau tác động

Thực nghiệm

Liên hệ thực tế hiện nay

03

12A1
Đối chứng
12A2

trong dạy học Địa lí 12
Ít liên hệ thực tế hiện nay

04

trong dạy học Địa lí 12

Để kiểm tra về sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm sau tác động, tôi đã

kiểm chứng khi cho học sinh làm bài kiểm tra có liên hệ thực tế hiện nay. Tơi kiểm tra
qua 2 bài:
4
SangKienKinhNghiem.net


-

Bài kiểm tra lần 1: Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc

-

Bài kiểm tra lần 2: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở Biển
Đơng và các đảo quần đảo

Kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên cơng thức tính chênh lệch giá
trị trung bình: │03-04│>0

Tác động có kết quả

Trong giải pháp tác động nếu so sánh chênh lệch giá trị trung bình bài kiểm tra
của hai nhóm sau tác động có kết quả│03-04│> 0 chúng ta khẳng định tác động mang
lại hiệu quả tích cực.
3.3. Quy trình nghiên cứu
Đối với lớp đối chứng: Tôi thiết kế bài dạy cũng sử dụng phương pháp dạy học
tích cực nhưng ít liên hệ thực tế hiện nay hơn. Chỉ vận dụng vào nội dung bài học và
củng cố.
Đối với lớp thực nghiệm: Kế hoạch bài dạy tôi vận dụng hầu hết các bước lên
lớp nếu nhận thấy có nội dung liên quan đến liên hệ thực tế hiện nay.
`


Sau đó tơi tiến hành kiểm tra sau khi có điều kiện thuận lợi.
• Tiến hành thực nghiệm.
Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm vẫn theo phân phối chương trình và kế

hoạch chung của trường và thời khóa biểu để bảo đảm tính khách quan.
3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu
Bài kiểm tra tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có thực hiện giải
pháp tác động.
Mục tiêu của hai bài kiểm tra là đánh giá chất lượng và sự tiến bộ của học sinh
sau khi có tác động, qua đó đánh giá được khả năng vận dụng liên hệ thực tế để học
Địa lí 12. Từ đó kết luận được hiệu quả của sau tác động.
Nội dung bài kiểm tra:
- Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở Biển Đơng và các đảo quần đảo
- Đề kiểm tra ( phần phụ lục)
Sau đó tính giá trị trung bình và sự chênh lệch điểm của hai nhóm qua 2 lần
kiểm tra và sử dụng cơng thức tính tốn trên phần mền Excel để qua đó phân tích và
bàn luận kết quả.
5
SangKienKinhNghiem.net


IV. PHÂN TÍCH VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
4.1 Trình bày kết quả.
Giá trị trung
Nhóm

Độ lệch chuẩn Chênh lệch giá Chênh lệch giá


bình

trị trung bình

(SD)

trị trung bình
chuẩn (SMD)

Thực nghiệm

Lần 1

Lần 2

Lần 1

Lần 2

6,67

7,2

1,03

0,84

12A1
Đối chứng


5,88

6,0

0,64

Lần 1

Lần 2

Lần 1

Lần 2

0,79

1,2

1,23

1,2

1

12A2
Theo cơng thức tính của thiết kế chênh lệch giá trị trung bình: │03-04│> 0 tác
động có kết quả.
-

Lần 1: │6,67 – 5,88│= 0,79 > 0 tác động có kết quả tích cực


-

Lần 2: │7,2 – 6,0│= 1,2 > 0 tác động có kết quả tích cực

Như vậy theo bảng tiêu chí Cohen:
Giá trị mức độ ảnh hưởng ( SMD)

Ảnh hưởng
Rất lớn

> 1,00
0,80-100

Lớn

0,50- 0,79

Trung bình

0,20-0,49

Nhỏ
Khơng đáng kể

< 0,20

Kiểm tra lần 1: Giá trị trung bình chuẩn SMD1= 0,23 cho thấy mức độ ảnh
hưởng của dạy học có liên hệ thực tế hiện nay đối với lớp thực nghiệm là rất lớn.
Kiểm tra lần 2: Giá trị trung bình chuẩn SMD2 = 0,2 cho thấy mức độ ảnh

hưởng khi dạy học có liên hệ thực tế hiện nay đối với lớp thực nghiệm là rất lớn.
4.2 Phân tích dữ liệu.
Vậy giả thiết: Liên hệ thực tiễn trong dạy học Địa Lí 12 nhằm nâng cao hiệu
quả bài học đã được kiểm chứng với kết quả tích cực khi dạy học có liên hệ thực tế
hiện nay đối với học sinh lớp 12.

6
SangKienKinhNghiem.net


Từ kết quả trên có thể khẳng định liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học Địa lí
12 là có hiệu quả.
Qua thời gian nghiên cứu và sử dụng giải pháp tác động tôi nhận thấy sự tiến bộ
của học sinh và khả năng tham gia xây dựng bài ngày càng tích cực hơn . Học sinh lớp
thực nghiệm 12A1 tham gia phát biểu, liên hệ thực tế và tìm kiếm các thơng tin có liên
quan đến bài học nhiều hơn.
Đồng thời trong thời gian tác động tôi quan sát, kiểm tra so sánh tỉ lệ hợp tác
giữa nhóm tác động 12A1 và nhóm đối chứng 12A2, kết quả so sánh được kết quả như
bảng 4.
Bảng 4: Tỉ lệ học sinh hợp tác với giáo viên sau khi tác động được thể hiện của
một số tiết
Nhóm

Thực nghiệm 12A1
Đối chứng 12A2

TSHS

10


10

Thường xuyên tham gia

Ít tham gia xây dựng bài.

xây dựng bài. Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

Tiết

Tiết

41

42

43

41

42

43

3

6


8

7

4

2

30%

60%

80%

70%

40%

20%

2

5

6

8

5


4

20%

50%

60%

80%

50%

40%

Qua bảng so sánh tôi thấy được nhóm tác động có kết ln cao hơn, mức tăng lên
rõ rệt và nhiều hơn so với nhóm ít tác động.
Ngoài ra khi so sánh kết quả bài kiểm tra lần 2 sau tác động tơi thấy có được kết
quả như sau
Bảng 6: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động lần 2.
Đối chứng

Thực nghiệm

Điểm trung bình

6

7,2

Độ lệch chuẩn


1

0,84

Giá trị P của TTEST

0,1617

Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)

1,2

7
SangKienKinhNghiem.net


4.3 Bàn luận kết quả
Qua bảng trên, kết quả của bài kiểm tra sau tác động lần 2 của nhóm thực
nghiệm lớp 12A1 điểm trung bình là 8,56 ( SD= 0,76) và nhóm đối chứng lớp 12A2
điểm trung bình là 7,52 (SD= 1,09). Điều này cho thấy điểm trung bình của 2 nhóm có
sự khác biệt rõ rệt, nhóm tác động có điểm trung bình cao hơn nhóm đối chứng.
So sánh giá trị của mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị
trung bình chuẩn của bài kiểm tra lần 2 sau tác động SMD2=0,95. Điều này có nghĩa
mức độ ảnh hưởng lớn ( tích cực).
Thực tế phép kiểm chứng T-test độc lập với kết quả trên tính được giá trị P
=0,000017< 0,05 là có ý nghĩa ( chêch lệch không xảy ra khả năng ngẫu nhiên). Với
kết quả này khẳng định rằng sự chênh lệch điểm trung bình của 2 nhóm khơng phải do
ngẫu nhiên mà do tác động nghiên về nhóm thực nghiệm.
Vậy khi dạy học có liên hệ thực tế hiện nay vào nội dung bài học sẽ làm cho lớp

học sinh động hơn, các em tiếp thu nguồn liệu mới, nhận biết và kiểm chứng được
những việc mà giáo viên cung cấp nguồn kiến thức cho các em, các em tích cực tham
gia xây dựng bài, tìm tịi, quan sát, tìm nhiều nguồn tư liệu mới để bổ sung kiến thức
cho bài học.


Hạn chế

Nghiên cứu này mới lần đầu thực hiện nên có nhiều khó khăn, giáo viên
phải thường xuyên cập nhật các thông tin trên nhiều nguồn tư liệu khác nhau.
Khi cung cấp kiến thức cho học sinh giáo viên phải dẫn chứng, trích dẫn các
nguồn thơng tin. Bên cạnh đó học sinh cũng lần đầu thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên nên cũng có nhiều khó khăn, các em chưa quen ghi chép sổ tay cá
nhân nên cũng có hạn chế, một bộ phận học sinh xem nhẹ bộ mơn nên cũng thực
hiện qua loa, đối phó.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc Liên hệ thực tiễn trong dạy học Địa Lí 12 nhằm nâng cao hiệu quả bài
học sẽ dễ dàng hơn khi các em sống tại địa phương đang có nhiều chuyển biến tích cực
như ở địa phương. Học sinh dể dàng kiểm chứng những thông tin của giáo viên cung
cấp cho các em. Chương trình Địa lí 12 giúp các em hiểu rõ hơn sự chuyển biến về đời
sống và các hoạt động kinh tế xã hội của đất nước đang từng ngày thay đổi, qua nội
dung bài học cùng với sự liên hệ thực tế hiện nay sẽ giúp các em có mục tiêu học tập tốt
8
SangKienKinhNghiem.net


hơn để sau này hòa nhập vào cuộc sống và lựa chọn những ngành nghề phù hợp với nhu
cầu xã hội hay sự u thích của bản thân.
Bên cạnh đó với kết quả nghiên cứu vừa nêu còn khẳng định việc liên hệ thực tế
hiện nay trong dạy học đối với các môn khoa học xã hội nhất là môn Địa lí sẽ giúp các

em có nhận thức tốt hơn về thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất
nước ta trong thời kì đổi mới.

9
SangKienKinhNghiem.net


TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng nhà xuất bản Đại học Quốc
gia Hà Nội.

-

Sách giáo khoa Địa lí 12

-

Sách giáo viên Địa Lý 12

-

Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng

10
SangKienKinhNghiem.net


Phụ lục

KẾ HOẠCH BÀI HỌC SỐ 1.
BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :
Sau bài học, Hs cần :
1. Kiến thức :
Trình bày được đặc điểm GTVT, thơng tin liên lạc của nước ta: phát triern khá
tồn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình.
* Giao thông vận tải:
+ Đường bô ( đường ô tô): sự phát triển về mạng lưới đường, một số tuyến
đường chính
+ Đường sắt: tổng chiều dài, các tuyến đường chính
+ Đường sông: phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sơng chính
+ Đường biển: các tuyến đường ven bờ chủ yếu
2. Kỹ năng :
- Vẽ, phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của
GTVT
- Sử dụng bản đồ giao thông hoặc át lát địa lí Việt nam để trình bày sự phân bố
một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc
quan trọng.
3. Tích hợp:
- Sử dụng nhiều năng lượng cần bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên, liên hệ thực
tế
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
PT:-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
-Atlat Địa lý Việt Nam.
PP: Nhóm, đàn thoại gợi mở, vấn đáp
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chực lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Bài mới
Khởi động : Giao thông vận tải và thông tin liên lạc là các ngành dịch vụ đóng vai trị
hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Về vai trị của
giao thơng vận tải và thơng tin liên lạc, có thể tham khảo ở các bài 40 và 41 –sách Địa
lý 12 Nâng cao.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt Động1: (Nhóm)
1-Giao thơng vận tải :
Bước 1: GV đặt câu hỏi: nước ta có a. Đường bộ:
những loại hình GTVT nào. Sau khi HS - Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng
trả lời, GV chia nhóm và giao việc.
và hoàn thiện, về cơ bản đã phủ kín các
+ Dựa vào SGK, bản đồ GTVT VN, atlat vùng
Địa lý VN và sự hiểu biết …, mỗi nhóm - Các tuyến đường quan trọng: QL 1A,
tìm hiểu hai loại hình GTVT theo phiếu đường HỒ Chí Minh, các tuyến theo
học tập.
chiều Đông – Tây: quốc lộ số
11
SangKienKinhNghiem.net


+Nhóm 1, 2: Đường bộ và đường sắt,
hồn thành phiếu học tập số 1.
Ngành
Tình hình Phân bố
phát triển
Đường bộ
Đường sắt
Kể tên các tuyến đường bộ theo hướng

Đông – tây dựa vào Át lát, chỉ trên bản
đồ GTVT tuyến đường sắt ở nước ta?
+Nhóm 3,4: Đường sơng, đường biển,
hồn thành phiếu học tập số 2.
Ngành
Tình hình
Phân bố
Đường
sơng
Đường biển
Dựa vào át lát kể tên các tuyến đường
biển quan trọng và các cụm cảng biển ở
nước ta?
+Nhóm 5,6: Đường hàng khơng, đường
ống, hồn hành phiếu học tập số 3.
Ngành
Tình hình
Phân bố
Đường
hàng khơng
Đường ống
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
(chỉ lên bản đồ các tuyến đường chính)
các nhóm cịn lại góp ý, bổ sung, sau đó
GV đưa ra thơng tin phản hồi để các
nhóm đối chiếu.
- Giáo viên yêu cầu liên hệ thực tế tại địa
phương hiện nay có mặt những loại hình
giao thơng vận tải nào? Tại sao?
Hoạt Động 2: Tìm hiểu ngành bưu

chính.
- Bước 1: HS đọc SGK, cho biết hiện
trạng phát triển ngành Bưu chính ở nước
ta và những giải pháp trong giai đoạn tới.
- Bước 2: HS trả lời.
- GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Kể tên một số loại hình bưu chính mà em
biết?
- Hiện nay em và gia đình có sử dụng
dịch vụ nào của ngành Bưu chính khơng?

6,7,8,9,24,25,…
b. Đường sắt:
Tổng chiều dài là 3143 km. Các tuyến
đường chính: Thống Nhất dài 1726 km,
tuyến Hà nội – Hải phòng, Hà Nội – Lào
Cai, Hà Nội – Đồng Đăng.
c. Đường sông:
Sử dụng 11000 km, chủ yếu ở một số
sơng chính: Sơng Hồng – Thái Bình, Mê
Cơng – Đồng Nai, Sông ở miền Trung.
d. Vận tải Biển
- Các tuyến chủ yếu theo hướng Bắc –
Nam: Hải Phòng – TPHCM dài 1500 km
Các cụm cảng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà
Nẵng – Liên Chiểu – Chân Mây,…
e. Đường hàng không:
- Là ngành rất non trẻ nhưng phát triển
nhanh,
- Đén năm 2007 cả nước có 19 sân bay,

trong đó có 5 sân bay quốc tế
- Đầu mối chủ yếu là ở Hà Nội, TPHCM,
Đà Nẵng.
g. Đường ống
là ngành non trẻ gắn liền với sự phát triển
của ngành dầu khí; tuyến B12 (Bãi Cháy
– Hạ Long), đường ống dẫn khí từ ngồi
khơi vào lục địa

2. Thơng tin liên lạc :
a. Bưu chính.
*Hiện nay:
-Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ
yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới
rộng khắp trên toàn quốc.
-Kỹ thuật của ngành bưu chính đang cịn
lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển
của đất nước và đời sống nhân dân.
*Trong giai đoạn tới:
-Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các
hoạt động mang tính kinh doanh để phù
hợp với kinh tế thị trường.
- Áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ
thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b-Viễn thông.
12

SangKienKinhNghiem.net



Hoạt Động 3: tìm hiểu ngành viễn thơng.
Bước 1: HS đọc SGK cho biết tình hình
phát triển ngành Bưu chính viễn thông
nước ta.
Bước 2: GV chuẩn kiến thức.

-Ngành Viễn thông của nước ta có xuất
phát điểm rất thấp nhưng phát triển với
tốc độ nhanh vượt bậc, đón đàu được
thành tựu kĩ thuật
-Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương
đối đa dạng và không ngừng phát triển:
+Mạng điện thoại.
- Liên hệ bản thân và bạn bè trong lớp về
+Mạng phi thoại.
việc sử dụng các dịch vụ của viễn thông
+Mạng truyền dẫn.
4. Củng cố - Đánh giá
Câu 1. Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí:
Ngành
Vai trị
I. Giao thơng
1. Giúp cho các q ttrinh sản xuất và việc đi lại của nhân dân
vận tải
được diền ra liên tục, thuận tiện.
2. Củng cố tính thống nhất về nền kinh tế – xã hội.
3. Giúp cho việc giao lưu kinh tế – xã hội trong nước và quốc
tế được thực hiện nhanh chóng.
4. Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo mối
giao lưu kinh tế – xã hội với các nước khác trên thế giới.

II. Thơng tin liên
5. Có vai trị rất quan trọng với nền kinh tế thị trường; giúp
lạc
cho những người quản lý Nhà nước, quản lí kinh doanh có
những quyết định nhanh, chính xác, hiệu quả.
6. Khắc phục những hạn chế về thời gian và khoang cách, làm
cho con người gần nhau hơn, đồng thời cũng giúp con người
nâng cao nhận thức về nhiều mặt.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau đây:Khối lương hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta
phân theo ngành vận tải
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Đương sắt
Đường ơ tơ Đường
Đường biển Đương hàng
sơng
khơng
2000
6258
141139
43015
15553
45
2005
8838
212263
62984
33118
105
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp biểu hiện quy mơ và cơ cấu khối lượng hàng hố vận

chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2000 và 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu vận chuyển hàng hoá theo các ngành vận tải
trên.
Câu 3:
Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em về tình hình phát triển ngành giao thơng vận tải
và thơng tin liên lạc.
- Chuẩn bị bài mới

13
SangKienKinhNghiem.net


KẾ HOẠCH BÀI HỌC SỐ 2.
BÀI 42 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHỊNG Ở BIỂN
ĐƠNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học , HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là bộ phận quan trọng
của nước ta. Đây là nơi giàu tài nguyên có vị trí quan trọng về an ninh quốc phịng cần
phải bảo vệ
- Trình bày được các vấn đề chủ yếu và biện pháp trong khai thác tổng hợp các
tài nguyên vùng biển và hải đảo.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu
- Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta.
3. Tích hợp
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ chủ quyền, môi trường biển và đảo.
- Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên
- Kĩ năng sống: Tự nhận thức tầm quan trọng của bảo vệ chủ quyền, suy nghĩ

sáng tạo về khai thác tổng hợp biển đảo
II.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
TB: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Lược đồ các vùng kinh tế giáp biển
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Tranh ảnh, phim, tư liệu về biển và đảo VN
PP: - Nhóm, vấn đáp
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
1. Tại sao nói thế kỉ 21 là thế kỉ của đại dương?
(Diện tích đất liền ngày càng thu hẹp, các nguồn năng lượng khan hiếm, các hệ
sinh thái bị suy thối, mơi trường TĐ trở nên q tải nên con người đã đưa những định
hướng sinh hoạt và sản xuất liên quan đến biển và đại dương…)
2. Con người xử lí sự cố tràn dầu trên biển bằng cách nào: (GV: Bài học hơm nay đề
cập đến vai trị của biển Đông và vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển. Đây là một vấn đề
rất quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH và bảo vệ an ninh quốc gia.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định trên bản đồ vùng biển 1.Nước ta có vùng biển rộng lớn:
nước ta
Diện tích trên 1 triệu km2
Hình thức: cả lớp
Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung
GV đặt câu hỏi: quan sát bản đồ địa lí tự nhiên tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền
VN, em hãy:
kinh tế biển, vùng thềm lục địa.
Kể tên các nước láng giềng trên biển
của nước ta

Xác định trên bản đồ vùng nội thủy của
nước ta. Tại sao kinh tế biển có vai trị ngày
14
SangKienKinhNghiem.net


càng cao trong nền kinh tế của nước ta?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đảo và ý nghĩa
của đảo và quần đảo nước ta
Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2 SGK, quan sát bản
đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp trang 15 atlat địa lí
VN, em hãy:
Xác định các đảo và quần đảo sau đây: đảo Cái
Bầu, quần đảo Cô Tô, đảo Cát BÀ, đảo Bạch
Long VĨ, đảo Hòn Mê, Hòn Mắt, Cồn Cỏ, Lí
Sơn, Phú Q, Cơn Đảo, Phú Quốc, Hịn Khoai,
quần đảo Nam Du, Trường Sa, Hoàng Sa.
Nêu ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta
trong chiến lược phát triển KT_XH và an ninh
quốc phòng.
GV gọi một HS lên bảng chỉ trên bản đồ trả lời,
sau đó Gv khẳng định lại cho HS các đảo, quần
đảo đó thuộc huyện đảo nào của nước ta.
Hoạt động 3: tìm hiểu những thuận lợi và giải
pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
Hình thức: nhóm
- Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm (Phụ lục-Phiếu học

tập)
- Bước 2: HS các nhóm thảo luận, cử đại
diện trình bày, bổ sung ý kiến.
- Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng.
- GV: Khai thác dầu khí, sức gió, thủy triều, hợp
lý. Bảo vệ tài nguyên biển đảo Việt Nam
Hoạt động 4: Giải thích tại sao phải khai thác
tổng hợp kinh tế biển.
Hình thức: cả lớp
GV đặt câu hỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa
ngành du lịch và ngành khai thác thủy sản,
ngành vận tải biển.
GV gọi 2 HS trả lời để các HS cịn lại rút ra
nhận xét, sau đó GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: tìm hiểu mối quan hệ hợp tác với
các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề
về biển và thềm lục địa
Hình thức: cả lớp
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước
láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về
biển và thềm lục địa?

2.Các đảo và quần đảo có ý nghĩa
chiến lược trong phát triển kinh
tế và bảo vệ an ninh vùng biển:
Thuộc vùng biển nước ta có khoảng
3000 hịn đảo lớn nhỏ
Nước ta có 12 huyện đảo

Y nghĩa của các đảo, quần đảo trong
chiến lược phát triển KT-XH và an
ninh quốc phòng
+ Phát triển ngành đánh bắt và
nuôi trồng hải sản; ngành công
nghiệp chế biến hải sản, GTVT
biển, du lịch…
+ Giải quyết việc làm, nần cao
đời sống cho nhân dân các huyện
đảo
+ Khẳng định chủ quyền các đảo
đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào
của nước ta
3. Phát triển tổng hợp kinh tế
biển:
a.Điều kiện thuận lợi và giải pháp
để phát triển tổng hợp kinh tế biển
(thông tin phản hồi phiếu học tập)
b.Tại sao phải khai thác tổng hợp
kinh tế biển:
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và
phong phú, giữa các ngành KT biển
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chỉ trong khai thác tổng hợp thì
mới mang lại hiệu quả KT cao
- Mơi trường biển khơng thể chia
cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị
ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn
- Môi trường đảo rất nhạy cảm
trước tác động của con người, nếu

khai thác mà khơng chú ý bảo vệ
mơi trường có thể biến thành hoang
đảo.

4.Tăng cường hợp tác với các
nước láng giềng trong giải quyết
15

SangKienKinhNghiem.net


- Các biện pháp nước ta đã thực hiện để hợp tác các vấn đề về biển và thềm lục
HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức
địa:
(Biển Đông không phải của riêng nước ta mà -Tăng cường đối thoại với các nươc
còn chung với nhiều nước khác. Biển Đông năm láng giềng sẽ là nhân tố phát triển
trên con đường hàng hải quốc tế từ ẤN ĐỘ ổn định trong khu vực, bảo vệ
DƯƠNG sang THÁI BÌNH DƯƠNG, rất giàu quyền lợi chính đáng của nhân dân
về tài ngun và nó cịn có ý nghĩa đặc biệt về ta, giữ vững chủ quyền, tồn vẹn
quốc phịng. Chính vì vậy thường xảy ra tranh lãnh thổ nước ta
chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước. -Mỗi công dân VN đều có bổn phận
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng bảo vệ vùng biển và hải đảo của
trong giải quyết các vấn đề biển và thềm lục địa VN.
có ý nghĩa rất quan trọng)
- Liên hệ tình hình thực tế hiện nay về sự tranh
chấp Biển Đơng giữa Việt Nam và Trung Quốc
4. Củng cố - đánh giá
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đơng nhất là:
a. Đồng bằng sông Hồng

b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ
d. BẮc trung Bộ
2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các
tỉnh:
a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu
b) Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thái Bình
c) Quảng Ninh, Khánh Hịa, Kiên Giang, Cà Mau
d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang
- HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam, chuẩn bị Bìa tiếp theo
PHỤ LỤC
Phiếu học tập
Giải pháp để phát triển
Hoàn thiện sơ đồ
Các ngành KT biển
Điều kiện thuận lợi

tổng hợp KT biển

Khai thác tài nguyên
sinh vật

Khai thác tài nguyên
khoáng sản
Phát triển du lịch

GTVT biển

16
SangKienKinhNghiem.net



Các ngành
KT biển

Khai thác
tài nguyên
sinh vật

Khai thác
tài nguyên
khoáng sản

Phát triển
du lịch

GTVT biển

Điều kiện thuận lợi

- SV biển phong
phú
- Có nhiều đặc sản

- Nguồn muối vơ
tận
- Mỏ sa khống, cát
trắng, dầu khí ở
thềm lục địa


Giải pháp để phát triển
tổng hợp KT biển
- Tránh khai thác quá mức
nguồn lợi ven bờ và các đối
tượng đánh bắt có giá trị KT
cao
- Cấm sử dụng các phương
tiện đánh bắt có tính chất
hủy diệt
- Đẩy mạnh sản xuất muối
CN, thăm dị và khai thác
dầu khí
- Xây dựng các nhà máy
lọc, hóa dầu
- Tránh xảy ra sự cố MT

Có nhiều bãi tắm
phong cảnh đẹp, khí
hậu tốt

- Nâng cấp các trung tâm du
lịch biển
- Khai thác nhiều bãi biển
mới

Có nhiều vụng biển
kín, nhiều cửa sơng
thuận lợi cho xây
dựng cảng biển


- Cải tạo, nâng cấp các cảng

- Xây dựng các cảng mới
- Phấn đấu để các tỉnh ven
biển đều có cảng

- Chuẩn bị bài mới

17
SangKienKinhNghiem.net


ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Họ và tên:…………………………
Lớp………………..
ĐỀ KIỂM TRA LẦN 1
Câu 1: (6 điểm)
Trình bày hoạt động của giao thơng vận tải đường bộ ở nước ta. Vai trị của quốc
lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
Câu 2:(4 điểm)
Tình hình phát triển ngành viễn thơng hiện nay ở nước ta?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN 1
Câu 1: (6 điểm)
* Hoạt động của giao thông vận tải đường bộ ở nước ta:
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hoàn thiện, về cơ bản đã phủ kín các vùng
- Các tuyến đường quan trọng: QL 1A, đường HỒ Chí Minh, các tuyến theo chiều
Đơng – Tây: quốc lộ số 6,7,8,9,24,25,…
*Vai trò của tuyến quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh
a. Quốc lộ 1A
- Là trục đường xuyên quốc gia. Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau dài 2300

km
- Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ cả nước
- Nối liền các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các TT kinh tế lớn của cả
nước.
b. Đường Hồ Chí Minh
- Là trục đường xuyên quốc gia thứ hai
- Có ý nghĩa thú đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây lãnh thổ
Câu 2:(4 điểm)
Viễn thơng.
-Ngành Viễn thơng của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ
nhanh vượt bậc, đón đàu được thành tựu kĩ thuật
-Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
+Mạng điện thoại.
+Mạng phi thoại.
+Mạng truyền dẫn.

18
SangKienKinhNghiem.net


ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Họ và tên:…………………………
Lớp………………..
ĐỀ KIỂM TRA LẦN THỨ HAI
Câu 1:(6 điểm)
Tại sao nói: Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to
lớn đối với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?
Câu 2:(4 điểm)
Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN 2

Câu 1: (6 điểm)
Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối
với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai vì:
- Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh tế
biển: khai thác khoáng sản, thủy sản, GTVT biển, du lịch.
- Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt được.
- Các huyện đảo do có sự biệt lập với mơi trường xung quanh, lại có diện tích nhỏ nên
rất nhạy cảm trước tác động của con người.
- Việc phát triển kinh tế ở các huyện đảo sẽ xóa dần sự chênh lệch về trình độ phát
triển giữa hải đảo và đất liền.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ
để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời kỳ mới, khai thác có hiệu quả các
nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa.
Câu 2:(4 điểm)
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn vì:
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ
sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.
- Hệ thống căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới.

19
SangKienKinhNghiem.net


BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA LẦN 1

STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10

Họ và Tên
Nguyễn Thị Phương Anh
Nguyễn Vương Huyền Anh
Lã Văn Bắc
Vũ Ngọc Hiếu
Kim Tuyết Loan
Hán Văn Nam
Mộc Mạnh Quân
Lý Thị Hoa
Lục Diễm Phúc
Vũ Đức Duy

Thực
nghiệm
12A1 STT
Họ và Tên
5,5
1
Đỗ Văn Cương
6,5
2
Lý Hương Giang

7
3
Phạm Thi Giang
7
4
Trương Thị Hoài
7
5
Phạm Thị Huệ
6,5
6
Lục Văn Hưởng
5,5
7
Lương Thảo Mi
6,0
8
Vương Mạnh Phong
6
9
Dương Minh Thơng
7
10 Hồng Dũng

Đối
chứng
12A2
5
6
6,5

7
6
6
5
5,5
6
6

BẢNG KIỂM TRA LẦN 2

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Họ và Tên
Nguyễn Thị Phương Anh
Nguyễn Vương Huyền Anh
Lã Văn Bắc
Vũ Ngọc Hiếu
Kim Tuyết Loan
Hán Văn Nam
Mộc Mạnh Quân

Lý Thị Hoa
Lục Diễm Phúc
Vũ Đức Duy

Thực
nghiệm
Họ và Tên
12A1 STT
6,0
1
Đỗ Văn Cương
6,5
2
Lý Hương Giang
7,5
3
Phạm Thi Giang
7,5
4
Trương Thị Hoài
7
5
Phạm Thị Huệ
7,5
6
Lục Văn Hưởng
5,5
7
Lương Thảo Mi
7,0

8
Vương Mạnh Phong
6,5
9
Dương Minh Thơng
7
10 Hồng Dũng

Đối
chứng
12A2
5,0
6
6,0
7,5
7
6,5
4,5
5,5
6,0
6,0

20
SangKienKinhNghiem.net



×