BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN ĐỨC PHÚ
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
DẢI CƠNG VIÊN TRUNG TÂM
THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN ĐỨC PHÚ
Khóa: 2019 - 2021
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
DẢI CÔNG VIÊN TRUNG TÂM
THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
Chun ngành: Quy Hoạch Vùng và Đơ Thị
Mã số: 8.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KTS NGUYỄN XUÂN HINH
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI – 2021
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau
đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy, chỉ bảo
của các thầy cô trong suốt quá trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo: TS. KTS Nguyễn Xuân Hinh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thơng tin khoa học
có giá trị để luận văn này được hồn thành.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đức Phú
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 01
Lý do chọn đề tài: ............................................................................................ 01
Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 03
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 03
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 03
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................... 04
Các khái niệm (thuật ngữ) .............................................................................. 04
Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 06
NỘI DUNG .......................................................................................................
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN DẢI CƠNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG ..
1.1 Khái quát chung về dải trung tâm thành phố......................................... 07
1.1.1. QH phát triển khơng gian TP Hải Phịng ............................................... 08
1.1.2. Khái quát về không gian kiến trúc cảnh quan TP Hải Phòng ................ 11
1.1.3. Vai trò & đặc điểm khu vực nghiên cứu ................................................ 14
1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan khu vực nghiên cứu ...... 16
1.2.1. Thực trạng tổ chức không gian ................................................................ 16
1.2.2. Thực trạng các cơng trình kiến trúc & mỹ thuật .................................... 17
1.2.3. Thực trạng cảnh quan .............................................................................. 21
1.2.4. Thực trạng Hạ tầng kỹ thuật & trang thiết bị đô thị ............................... 25
1.3. Đánh giá tổng hợp và các vấn đề nghiên cứu......................................... 30
1.3.1. Đánh giá tổng hợp ................................................................................... 30
1.3.2. Các vấn đề nghiên cứu............................................................................. 31
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN DẢI CÔNG VIÊN TRUNG TÂM THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG. .........................................................................................
2.1. Cơ sở lý luận về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ................... 33
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 33
2.1.2. Các xu hướng tổ chức không gian công viên .......................................... 43
2.2. Cơ sở pháp lý............................................................................................. 46
2.2.1. Các văn bản pháp luật ............................................................................. 46
2.2.2. Các đề án quy hoạch ................................................................................ 48
2.2.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn ............................................................................. 48
2.3. Các yếu tố tác động đến việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan ................................................................................................................... 49
2.3.1. Các điều kiện tự nhiên ............................................................................. 49
2.3.2. Các yếu tố về lịch sử, văn hoá, xã hội .................................................... 52
2.3.3. Sự tham gia của cộng đồng và dân cư ..................................................... 53
2.3.4. Các chính sách quản lý PT đô thị .......................................................... 54
2.4. Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ....... 55
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới............................................................................... 55
2.4.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam ........................................................................ 59
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN. .....................................................................................
3.1. Quan điểm, mục tiêu & nguyên tắc TCKGKTCQ. ............................... 61
3.1.1. Quan điểm................................................................................................ 61
3.1.2. Mục tiêu .................................................................................................. 62
3.1.3. Các nguyên tắc ….................................................................................... 62
3.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan .............................. 62
3.2.1. Tổ chức không gian ................................................................................. 62
3.2.2. Phân vùng, phân tuyến & các điểm nhấn cảnh quan ............................... 62
3.2.3. Giải pháp tổ chức cảnh quan cây xanh, mặt nước ................................... 65
3.2.4. Giải pháp tổ chức cảnh quan cơng trình kiến trúc .................................. 75
3.2.5. Giải pháp tổ chức CT hạ tầng kỹ thuật & trang thiết bị đô thị ............... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 90
Kết luận............................................................................................................. 90
Kiến nghị........................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
ĐT
Đô thị
CQ
Cảnh quan
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
TCKGK
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
TCQ
QH
Quy hoạch
QHC
Quy hoạch chung
QHXDVN
Quy hoạch xây dựng Việt Nam
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
TTBĐT
Trang thiết bị đô thị
DCVTT
Dải công viên trung tâm
TCVN
Tiêu chuẩn Việt NamNam
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
VLXD
Vật liệu xây dựng
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình a
Tên Hình
Hình ảnh dải trung tâm Thành phố Hải Phịng
Trang
01
nhìn từ trên cao
Hình 1.1
Cảng Đình Vũ tại Hải Phịng
07
Hình 1.2
Quần thể huyện đảo Cát Bà TP Hải Phịng
08
Hình 1.3
Sơ đồ định hướng phát triển khơng gian TP Hải
11
Phịng
Hình 1.4
Một số cơng trình kiến trúc mang tính lịch sủ TP Hải
14
Phịng
Hình 1.5
Vị trí dải trung tâm trong bản đồ quy hoạch Quận
15
Hồng Bàng
Hình 1.6
Sơ đồ thực trạng tổ chức khơng gian
17
Hình 1.7
Hiện trạng trung tâm Triển lãm và Mỹ thuật Hải
18
Phịng
Hình 1.8
Vườn hoa Lê Chân được cái tạo gạch lát
19
Hình 1.9
Vườn hoa Lê Chân bị thiếu sáng vào ban đêm
19
Hình 1.10
Quán hoa ngày xưa
19
Hình 1.11
Quán hoa ngày nay
19
Hình 1.12
Nhà kèn ban ngày
20
Hình 1.13
Nhà kèn ban đêm
20
Hình 1.14
Hình ảnh hiện trạng của một số cơng trình phụ
20
trợ
Hình 1.15
Hệ thống nhạc nước hồ Tam Bạc bị xuống cấp
21
Hình 1.16
Dự án ni thiên nga cải tạo mơi trường hồ Tam
21
Bạc
Hình 1.17
Cảnh quan hồ Tam Bạc ban đêm
22
Hình 1.18
Hiện Trạng cây xanh vườn hoa Lê Chân
22
Hình 1.19
Hiện trang cây xanh vườn hoa Kim Đồng
22
Hình 1.20
Hiện trạng cây xanh vườn hoa Tố Hữu
23
Hình 1.21
Hiện trạng cây xanh vườn hoa Tố Hữu
23
Hình 1.22
Hiện Trạng cây xanh vườn hoa An Biên
24
Hình 1.23
Hiện Trạng cây xanh vườn hoa Nguyễn Văn Trỗi
24
Hình 1.24
Hiện Trạng cây xanh vườn hoa Nguyễn Bỉnh Khiêm
24
Hình 1.25
Hiện Trạng cây xanh vườn hoa Nguyễn Du
24
Hình 1.26
Hiện Trạng khu vực Quảng trường trung tâm
25
Hình 1.27
Hình ảnh Nhà Hát lớn TP
25
Hình 1.28
Một số hình ảnh hiện trạng trên tuyến đường
26
Nguyễn Đức Cảnh - Trần Phú
Hình 1.29
Một số hình ảnh hiện trạng trên tuyến đường Trần
26
Hưng Đạo - Quang Trung
Hình 1.30
Sơ đồ hiện trạng hệ thống giao thơng chính kết
26
nối khu vực nghiên cứu
Hình 1.31
Một số hình ảnh hiện trạng hệ thống đường dạo
27
trong dải cơng viên trung tâm bị xuống cấp
nghiêm trọng.
Hình 1.32
Hình ảnh hiện trạng mạng lưới điện
28
Hình 1.33
Hình ảnh ngập lụt tại TP Hải Phịng mỗi khi
29
mưa lớn
Hình 2.1
Những yếu tố tạo hình ảnh theo Kevin Lynch
37
Hình 2.2
Một số ví dụ về hướng - tuyến
38
Hình 2.3
Một số ví dụ về mảng
38
Hình 2.4
Ví dụ về cạnh biên
39
Hình 2.5
Ví dụ về nút
39
Hình 2.6
Một số ví dụ về điểm nhấn
40
Hình 2.7
Quan hệ hình - nền ở quảng trường Campo,
41
Siena, Italia
Hình 2.8
Quan hệ khơng gian quảng trường Washington
43
DC
Hình 2.9
Biểu đồ nhiệt độ qua các tháng trong năm của
TP. Hải Phòng
49
Hình 2.10
Biểu đồ lượng mưa qua các tháng trong năm của
50
TP. Hải Phịng
Hình 2.11
Bản đồ quy hoạch TP. Hải Phịng năm 1920
51
Hình 2.12
Hình ảnh cơng viên Garden by the Bay
55
Hình 2.13
Một góc cơng viên Master of the nets garden
56
Hình 2.14
Hình ảnh cơng viên Cơng viên trung tâm Central
58
Park
Hình 2.15
Hệ thống cảnh quan đạ dạng của công viên Công
58
viên trung tâm Central Park
Hình 2.16
Một số khơng gian chức năng của cơng viên Cơng
59
viên trung tâm Central Park
Hình 3.1
Sơ đồ phân khu chức năng
63
Hình 3.2
Sơ đồ phân vùng cảnh quan
65
Hình 3.3
Sơ đồ chức năng vùng cảnh quan I
66
Hình 3.4
Sơ đồ chức năng vùng cảnh quan II
66
Hình 3.5
Sơ đồ chức năng vùng cảnh quan III
67
Hình 3.6
Minh họa một số hoạt động của con người trong
67
vùng cảnh quan
Hình 3.7
Sơ đồ chức năng vùng cảnh quan IV
68
Hình 3.8
Sơ đồ các tuyến cảnh quan.
68
Hình 3.9
Minh họa một số tuyến cảnh quan trong đơ thị.
69
Hình 3.10
Sơ đồ tổ chức điểm nhấn cảnh quan
70
Hình 3.11
Sơ đồ tổ chức cây xanh
71
Hình 3.12
Một số hình thức, giải pháp tổ chức cây xanh theo
72
hàng
Hình 3.13
Một số hình thức, giải pháp tổ chức cây xanh
73
khóm.
Hình 3.14
Một số hình thức, giải pháp tổ chức cây xanh
73
độc lập.
Hình 3.15
Một số hình thức, giải pháp tổ chức cây bụi, hoa
74
cỏ.
Hình 3.16
Hình ảnh tham khảo tổ chức đặc điểm từng khu
74
vực cây anh.
Hình 3.17
Một số giải pháp tiếp cận khai thác không gian
75
mặt nước khu vực hồ Tam Bạc
Hình 3.18
Một số hình ảnh tham khảo tác phẩm nghệ thuật
76
Hình 3.19
Hình ảnh minh họa hình thức hàng rào
77
Hình 3.20
Hình ảnh minh họa hình thức bồn cây
78
Hình 3.21
Hình ảnh minh họa hình thức cầu bộ hành
78
Hình 3.22
Hình ảnh tham khảo vật liệu lát vỉa hè
80
Hình 3.23
Tham khảo cách tổ chức tổ chức đường dạo
81
Hình 3.24
Hình ảnh tham khảo
81
Hình 3.25
Hình ảnh minh họa khu vực đài phun nước
82
Hình 3.26
Hình ảnh minh họa hệ thống ghế ngồi
83
Hình 3.27
Hình ảnh minh họa hình thức thùng rác
84
Hình 3.28
Hình ảnh minh họa hệ thống các điểm đỗ xe
84
Hình 3.29
Một số giải pháp chiếu sáng kiến trúc cảnh quan
85
Hình 3.30
Minh họa chiếu sáng khơng gian tĩnh
86
Hình 3.31
Minh họa chiếu sáng khơng gian động
87
Hình 3.32
Minh họa hệ thống biển bảng quảng cáo.
88
Hình 3.33
Minh họa hệ thống đụng cụ thể thao kết hợp với
88
cơng nghệ hiện đại
Hình 3.34
Hình ảnh minh họa hệ thống WC công cộng
89
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trên khắp mọi miền đất nước Việt Nam, mỗi thành phố đều có ít nhất một khu
vực trung tâm được coi là trái tim của mảnh đất đó. Hà Nội lấy trung tâm là trục
đường Tràng Tiền - Hàng Khay - Nhà hát lớn, Thành phố Hồ Chí Minh thì có trục
đường Nguyễn Huệ - Lê Lợi. Trung tâm của Hải Phịng chính là khu vực từ cổng
đền Tam Kỳ đến cổng cảng Hải Phòng, nằm giữa hai trục đường song song
Quang Trung - Trần Hưng Đạo và Nguyễn Đức Cảnh - Trần Phú, thuộc địa phận
quận Hồng Bàng. Ngay từ khi hoàn thành, Dải cơng viên trung tâm thành phố Hải
Phịng cũng được đánh giá là một trong các dải công viên trung tâm đẹp nhất cả
nước.
Hình a. Hình ảnh dải trung tâm Thành phố Hải Phịng nhìn từ trên cao
Dải cơng viên trung tâm thành phố có diện tích gần 21 ha, kéo dài 2,7 km từ
đông sang tây. Dải trung tâm bao gồm các cơng trình: hồ Tam Bạc, Trung tâm
Triển Lãm và Mỹ thuật thành phố, tượng đài Nữ tướng Lê Chân, Quán hoa, Đài
phun nước trung tâm, Nhà Kèn và các khu vực vườn hoa. Không chỉ là trục đường
2
có khơng gian đẹp, nơi đây cũng là khơng gian cây xanh quan trọng bậc nhất của
thành phố. Nó đóng vai trị như "lá phổi xanh" điều hịa khơng khí cho thành phố.
Không những vậy, Dải công viên trung tâm thành phố có ý nghĩa to lớn lịch
sử, văn hóa và môi trường. Dải công viên trung tâm thành phố luôn là niềm tự hào
của người dân thành phố Cảng và là điểm tham quan hấp dẫn không thể bỏ qua
của du khách khi đến với Hải Phòng.
Dựa theo Đề án xây dựng cơng viên cấp thành phố Hải Phịng , Sở Xây dựng
đề xuất Đề án chỉnh trang đô thị giai đoạn 2021-2025 trong đó đề xuất đến năm
2025 dự kiến xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo sửa chữa công viên vườn hoa trên
địa bàn các quận và thị trấn thuộc địa bàn các huyện nhằm phục vụ nhân dân và
chỉnh trang đô thị.
Dải công viên cây xanh trung tâm hải phòng được coi là lá phổi xanh của
thành phố và cũng là trục cảnh quan điểm nhấn của thành phố. Trong dải
cơng viên trung tâm gồm có hồ Tam Bạc - Trung tâm Triển lãm và Mỹ thuật
thành phố - tượng đài Nữ tướng Lê Chân - Vườn hoa An Biên - Quảng
trường trung tâm nhà Hát lớn - Vườn hoa Nguyễn Văn Trỗi - Vườn Hoa
Nguyễn Bỉnh Khiêm - Vườn hoa Nguyễn Du - Vườn hoa Kim Đồng – Vườn
hoa Tố Hữu.
* Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất các giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khai
thác các giá trị đặc trưng về cảnh quan, lịch sử - văn hoá, hoạt động văn hóa
cộng đồng…đáp ứng các yêu cầu phát triển cải thiện đời sống cho công
đồng dân cư khu vực lân cận, tạo vai trò thúc đẩy du lịch trên cả dải cơng
viên trung tâm thành phố Hải Phịng
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
- Nằm trong quy hoạch chung của thành phố và quy hoạch chi tiết sủ
dụng đất cây xanh của Quận Hồng Bàng.
- Đối tượng nghiên cứu: không gian kiến trúc cảnh quan ( cảnh quan tự
nhiên, không gian truyền thống, cơng trình có giá trị, …) của dải trung tâm
TP. Hải Phòng
- Phạm vi nghiên cứu: Theo ranh giới của dải trung tâm từ đường Tam
Bạc chạy dọc theo 2 tuyến đường song song Nguyễn Đức Cảnh - Trần Phú
và tuyến Quang Trung - Trần Hưng Đạo cho đến đường Hồng diệu có tổng
diện tích đất là 21 ha.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
* Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, thực trạng kiến trúc cảnh quan
cũng như hệ thống cây xanh vỉa hè. Rà sốt cơng tác triển khai các dự án
quy hoạch trong thành phố liên quan đến đề tài luận văn, từ đó tổng hợp,
phân tích để xác định các vấn đề cần nghiên cứu.
- Nghiên cứu các cơ sở khoa học để đề xuất giải pháp tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan .
4
- Xác định các quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc trong việc tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan để khai thác được hiệu quả các giá trị của các cơng
viên vườn hoa trên tồn dải trung tâm thành phố.
- Đề xuất các giải pháp khai thác, tổ chức, xử lý không gian kiến trúc
cảnh quan cũng như các hoạt động của con người trong khu vực công viên
vườn hoa trên toàn dải trung tâm thành phố.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan, tổ chức không gian kết nối công đồng trong khu vực
công viên vườn hoa trên tồn dải trung tâm nói riêng và cho các cơng viên
trong đề án xây dụng mới của TP Hải Phòng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Làm cơ sở tham khảo cho việc triển khai các dự án
quy hoạch công viên trong địa bàn thành phố. Các cơ sở để đề xuất giải pháp
quản lý kiển trúc, cảnh quan, hoạt động văn hóa cộng đồng của con người
trong cơng viên.
* Các khái niệm (thuật ngữ):
Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô
thị.
Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đơ thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường
phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi,
núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt
sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
Cảnh quan đô thị bao gồm:
5
+ Cảnh quan thiên nhiên: địa hình, mặt nước, cây xanh, con người và
động thực vật.
+ Cảnh quan nhân tạo: bao gồm kiến trúc mới và cũ, đường viền đô thị
hình thành hình thành bởi các quần thể kiến trúc, các không gian công cộng
và các tác phẩm nghệ thuật trong môi trường đô thị.
+ Cảnh quan hoạt động: phản ánh cuộc sống hằng ngày của người dân
đô thị.
- Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đơ thị, bao gồm các cơng
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đơ thị.
- Khơng gian mở: thường đóng vai trị là khu cơng viên quảng trường,
bãi đậu xe, nút giao thông kết hợp quảng trường và cảnh quan, sân thể thao,
mặt nước,… Đây là nơi diễn ra nhiều hoạt động cơng cộng của cư dân đơ
thị.
- Tiện ích đô thị: là ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật,
cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn các khu không gian công cộng
khác trong đô thị.
- Thiết kế đơ thị: là việc cụ thể hóa nội dụng quy hoạch chung, quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các cơng trình trong đơ thị, cảnh
quan cho từng khu chức năng, tuyến phố Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật
thể trong đô thị, bao gồm các cơng trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật,
quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh
hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: là tổ chức không gian chức
năng trên một phạm vi rộng mà trong đó chứa đựng các mối quan hệ tương
hỗ của các thành phần chức năng, hình khối của thiên nhiên và nhân tạo.
6
- Khái niệm thẩm mỹ: thẩm mỹ là sự thống nhất đạt được thông qua
các quy luật của cái đẹp và quan hệ của nó với con người. Giá trị thẩm mỹ
của môi trường kiến trúc cảnh quan - không thể tách ra khỏi môi trường
thiên nhiên, N. Khasenco đã viết trong tác phẩm "Bản chất cái đẹp... Bất cứ
một sự can thiệp, chinh phục thiên nhiên nào vì những lợi ích thuần t,
thực dụng đều phá hoại khơng chỉ sự sống sinh học mà còn làm mất đi
nguồn gốc thẩm mỹ của thiên nhiên ban cho khơng gì thay thế được..."
- Văn hóa tín ngưỡng là hệ thống giá trị về những phương cách ứng xử
của con người đối với thế giới siêu nhiên hay xã hội có liên quan đến đời
sống của mình. Những phương cách ứng xử đó phản ánh các điều kiện vật
chất và tinh thần tương ứng với môi trường tự nhiên và xã hội của một cộng
đồng cư dân.
- Văn hóa tín ngưỡng sẽ được tiếp cận từ những giá trị văn hóa vật thể,
văn hóa phi vật thể thơng qua các cơ sở thờ tự, nghi thức thờ cúng, các giai
thoại dân gian, địa danh và lễ hội có liên quan đến các hình thái tín ngưỡng
của người Việt: tín ngưỡng sùng bái tự nhiên; tín ngưỡng sùng bái con
người; tín ngưỡng phồn thực; tín ngưỡng thờ Mẫu của người Việt...
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan công viên vườn
hoa trên tồn dải trung tâm thành phố Hải Phịng.
- Chương 2: Cơ sở khoa học để tổ chức không gian công viên vườn hoa
trên toàn dải trung tâm thành phố Hải Phịng.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan.
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là
những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát
hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.
90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu về hiện trạng, nghiên cứu các cơ sở khoa học,
lý luận thực tiến và đề xuất một số giải pháp về tổ chức không gian công
viên. Luận văn đã đưa ra giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
cơng viên, vườn hoa nghỉ ngơi, vui chơi giải trí với hiện trạng còn bị tác
động bởi khu ở. Luận văn đã đề cập một số giải pháp để giải quyết từng vấn
đề một cách cụ thể, áp dụng với tình hình thực tế, các đặc điểm tự nhiên của
khu vực nghiên cứu.
Qua nội dung của luận văn, ta có thể rút ra được kết quả của quá trình
nghiên cứu như sau:
- Khu vục nghiên cứu một hệ thống công viên có bề dày lịch sử văn
hóa, có điều kiện tự nhiên đẹp, có mặt hồ rộng, có nhiều điều kiện thuận lợi
để xây dựng một công viên, vườn hoa cho trung tâm thành phố nhằm góp
phần xây dựng một dô thị xanh, đô thị bền vững.
- Đã rút ra được tình hình phát triển cơng viên, vườn hoa ở Việt nam,
và trên thế giới, đưa ra ưu nhược điểm, để xây dựng một mơ hình cơng viên,
vườn hoa đầy đủ chức năng: nghỉ ngơi - vui chơi giải trí - giáo dục. Trên cơ
sở đó, áp dụng các loại hình vui chơi mới mang học hỏi, thư giãn nhưng đầy
tinh thần đoàn kết như: team building game, high wire, zipline,…
- Tổng hợp các cơ sở khoa học, lý luận thực tiến, các bố cục tổ chức
không gian công viên, vườn hoa để làm phong phú thêm phương án tổ chức
cảnh quan từ không gian tổng thể, đến không gian từng khu chức năng, các
cơng trình và các trang thiết bị kỹ thuật.
- Khai thác vẻ đẹp tự nhiên của không gian mặt nước, áp dụng các tiến
bộ khoa học để tạo nên hiệu quả trong tổ chức không gian.
91
- Nghiên cứu các nhu cầu tự nhiên của con người, các thành phần dân
cư, độ tuổi các nhau, từ đó tổ chức khơng gian phù hợp trong từng khu vực
của cơng viên. Ngồi ra luận văn cịn kết hợp tổ chức không gian và đảm
bảo môi trường sống cho người dân đô thị nằm cạnh công viên.
- Không gian kiến trúc cảnh quan công viên là yếu tố quan trọng, đáp
ứng nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi giải trí của người dân, vì vậy đề xuất giải
pháp tổ chức khơng gian hiệu quả và thực tiễn sẽ góp phần nang cao đời
sống của người dân
Với những điều đã nêu ở trên, đề tài: “Giải pháp tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan dải công viên trung tâm TP Hải Phòng” là một đề
tài thiết thực. Tuy nhiên các giải pháp đưa ra của đề tài chỉ là sơ bộ, trong
thực tế khi áp dụng cần có những giải pháp chi tiết, cụ thể và linh hoạt hơn
với sự biến đơit và nhu cầu của tồn xã hội để góp phần tạo dựng được
khơng gian hồn chỉnh hơn.
Kiến nghị
Để tổ chức hệ thông không gian kiến trúc cảnh quan dải cơng viên trung
tâm TP Hải Phịng được hiệu quả cần có các chính sách, sự hợp tác giữa các
ban ngành liên quan và phân cấp tổ chức thực hiện.
Có quy định cụ thể trong việc quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến trúc,
thiết kế đơ thị, đảm bảo giữ gìn vđặc trung và bản sắc của cơng viên, hài hịa
với bản sắc chung của khu vực v,v…
Cần xây dựng các kế hoạch đầu tư và phát triển các không gian cơng
viên, các cơ chế chính sách cụ thể trong cơng tác xây dựng công viên.
Cần lấy ý kiến của người dân, huy động lực lượng cộng đồng để thực
hiện các ý đồ quy hoạch. Vai trò của cộng dồng phải thực hiện xuyên suốt cả
92
quy trình từ lập, thẩm định, quy hoạch đến tham gia đầu tư và quản lý đầu tư
xây dựng, quản lý khai thác sử dụng và giám sát thực hiện.
Chủ động trong cơng tác ứng phó với biến đổi khí hậu, dựa theo các giải
pháp đã nghiên cứu, cần lập kế hoạch cụ thể cho cơng tác ứng phó với biến
đổi khí hậu.
Cần nâng cao cơng tác quản lý trong công viên nhằm đảm bảo tổ chức
hoạt động và khai thác có hiệu quả khơng gian cơng viên, tạo các nguồn thu
nhất định để phục vụ công tác duy tu bảo dưỡng cũng như tái đầu tư cơng
trình. Ngồi ra công tác quản lý tốt, đảm bảo môi trường sống cho người dân
xung quanh khu vực quy hoạch.