BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN MẠNH HÙNG
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
MỚI TÂY NAM HÀ NỘI, PHƢỜNG TRUNG HÒA,
QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN V N THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TR NH
Hà Nội - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN MẠNH HÙNG
KHÓA: 2019 - 2021
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
MỚI TÂY NAM HÀ NỘI, PHƢỜNG TRUNG HÒA,
QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý Đơ thị và Cơng trình
Mã số:
8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS: NGUYỄN HỒNG TIẾN
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2021
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến đã dành thời
gian, tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu
cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo nhà trƣờng, Ban lãnh đạo
khoa Sau đại học, các thầy cô giáo khoa quản lý đô thị, các nhà khoa học
trong và ngoài trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi, dành tất cả tâm huyết trong
nghề nghiệp để truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học
tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu thập số
liệu. Xin cám ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
Học viên
Trần Mạnh Hùng
năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày
tháng
Học viên
Trần Mạnh Hùng
năm 2021
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các hình ảnh, sơ đồ
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU:
Lý do chọn đề tài: .................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu: ............................................................................ 2
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................ 2
Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:............................................. 3
Cấu trúc của luận văn: .......................................................................... 3
Khái niệm, thuật ngữ đƣợc sử dụng trong Luận văn: ......................... 4
NỘI DUNG: .................................................................................................. 7
CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI, PHƢỜNG TRUNG HÒA, QUẬN
CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. .......................................................... 7
1.1
Giới thiệu địa bàn nghiên cứu khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội: ............ 7
1.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên quận Cầu Giấy: ............................................ 7
1.1.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên khu đơ thị mới Tây Nam Hà Nội,
phƣờng Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội: ...................... 11
1.2.
Thực trạng xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội:..... 14
1.2.1. Hiện trạng giao thông: ......................................................... 14
1.2.2. Hiện trạng cao độ nền, thoát nƣớc mƣa: ................................ 17
1.2.3. Hệ thống cấp nƣớc: ............................................................. 19
1.2.4. Hiện trạng thoát nƣớc thải: ................................................... 20
1.2.5. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt: ............................. 22
1.3.Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội:..... 23
1.3.1 Tổ chức bộ máy: .................................................................. 23
1.3.2 Nguồn nhân lực quản lý: ....................................................... 24
1.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý:.............................. 26
1.3.4. Đánh giá chung: .................................................................. 27
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI, PHƢỜNG TRUNG
HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................. 31
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Hà
Nội: ..................................................................................................................................... 31
2.1.1. Vai trị của hạ tầng kỹ thuật đơ thị: ........................................... 31
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị: ................. 31
2.1.3. Nội dung quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị:................................... 40
2.1.4. Các nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý hạ
tầng kỹ thuật đô thị:………… ........................................................... 42
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu độ mới Tây Nam Hà
Nội: ..................................................................................................................................... 47
2.2.1. Các văn bản pháp lý do Nhà nƣớc ban hành về quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật: ................................................................................. 48
2.2.2. Các văn bản pháp lý do thành phố Hà Nội ban hành về quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: .................................................................... 49
2.2.3. Các văn bản đối với khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội: ............... 50
2.2.4.Khái quát quy hoạch chi tiết hạ tầng khu đô thị mới: .................. 52
2.3. Một số kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới: ................................................................................................ 57
2.3.1.Kinh nghiệm nƣớc ngoài: ....................................................... 57
2.3.2. Kinh nghiệm trong nƣớc: ..................................................... 60
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI VỀ QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI, PHƢỜNG TRUNG
HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................. 62
3.1 Giải pháp kỹ thuật: .................................................................................................... 62
3.1.1. Hoàn thiện đấu nối hạ tầng kỹ thuật: ..................................... 62
3.1.2. Giải pháp về quản lý hạ tầng kỹ thuật: ................................... 63
3.2. Giải pháp cơ chế chính sách:................................................................................... 73
3.2.1. Cơ chế chính sách về hạ tầng kỹ thuật cho khu đô thị mới: ...... 73
3.2.2. Cơ chế chính sách đối với quản lý vận hành, khai thác HTKT của
khu đô thị mới: .............................................................................. 73
3.3. Giải pháp tổ chức quản lý:....................................................................................... 74
3.3.1 Hoàn thiện bộ máy quản lý: .................................................................................. 74
3.3.2. Nâng cao năng lực quản lý: .................................................. 76
3.4. Tăng cƣờng phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đơ thị Chủ thể đầu tƣ – Ngƣời sống tại khu đô thị mới: ............................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Kết luận:
2. Kiến nghị:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BQLDA
Ban quản lý dự án
BXD
Bộ xây dựng
CĐT
Chủ đầu tƣ
CTR
Chất thải rắn
CTXD
Cơng trình xây dựng
DAXD
Dự án xây dựng
GĐ
Giai đoạn
GT
Giao thông
GS
Giám sát
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
KĐT
Khu đơ thị
NĐ-CP
Nghị định- Chính phủ
NXB
Nhà xuất bản
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ
Quyết định
TT
Thơng tƣ
TTg
Thủ tƣớng
UBND
Ủy ban nhân dân
TNM
Thốt nƣớc mƣa
ATMT
An tồn mơi trƣờng
DANH MỤC H NH VẼ
Số hiệu
Tên hình ảnh
Trang
hình
Hình 1.1
Bản đồ hành chính quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội 10
Hình 1.2
Vị trí khu đơ thị Tây Nam Hà Nội
13
Hình 1.3
Hiện trạng giao thơng khu Tây Nam Hà Nội
16
Hình 1.4
Đường Nguyễn Chánh
17
Hình 1.5
Đường Mạc Thái Tổ
17
Hình 1.6
Đường Nguyễn Quốc Trị
17
Hình 1.7
Đường phân khu vực
18
Hình 1.8
Hiện trạng cao độ nền và thốt nước mưa
19
khu Tây Nam Hà Nội
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Chợ Nam Trung Yên
20
Hiện trạng mạng lưới cấp nước khu Tây Nam Hà Nội 21
Hiện trạng mạng lưới thoát nước thải
23
khu Tây Nam Hà Nội
Hình 1.12
Thu gom rác thải bằng xe chuyện dụng
24
Hình 1.13
Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án
25
khu Tây Nam Hà Nội
Hình 2.1
Mơ hình cơ cấu trực tuyến
45
Hình 2.2
Mơ hình cơ cấu trực tuyến tham mưu
45
Hình 2.3
Sơ đồ hình cơ cấu chức năng
46
Hình 2.4
Sơ đồ cơ cấu trực tuyến – chức năng
47
Hình 2.5
Hệ thống cống ngầm
57
Hình 2.6
Ngơi đền dưới lịng đất
57
Hình 2.7
Phân loại rác thải tại Nhật Bản
58
Hình 2.8
Mơ hình tái chế tại Nhật Bản
58
Hình 2.9
Khu đơ thị C2 Gamuda Gardens
59
Khu đô thị kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng
60
Hình 3.1
Hệ thống tái chế sử dụng nước mưa từ cơng trình
65
Hình 3.2
Cây xanh ở khu Tây Nam Hà Nội
66
Hình 3.3
Phân loại rác tại các khu ở
69
Hình 3.4
Sơ đồ đề xuất cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án
77
Bảng 2.10
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
Bảng 1.1
Phân vùng địa chất
15
Bảng 1.2
Cống khu Tây Nam Hà Nội
19
Bảng 1.3
Ông cấp nước khu Tây Nam Hà Nội
20
Bảng 1.4
Cống thoát nước thải khu Tây Nam Hà Nội
22
Bảng 2.1
Quy định về các loại đường trong đô thị
33
Bảng 2.2
Bảng 3.1
Tổng hợp khối lượng giao thông theo QHCT Tây Nam
Hà Nội
52
Đề xuất quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại
khu Tây Nam Hà Nôi
71
1
MỞ ĐẦU:
Lý do chọn đề tài:
Trong thời gian qua, tốc độ đơ thị hố ở Thành phố Hà Nội nói chung và
khu vực quận Cầu Giấy nói riêng diễn ra rất nhanh, các khu đô thị mới, khu
cây xanh công viên, thể thao, trung tâm công cộng lớn đang dần dần đƣợc
hình thành theo các quy hoạch tổng thể.
Khu đơ thị mới Tây Nam Hà Nội với định hƣớng xây dựng trở thành khu
đô thị bền vững, phù hợp với tình hình phát triển chung của khu vực, nhằm
xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ, hiện đại. Ngày 10/9/2014, UBND
Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 4695/QĐ-UBND phê duyệt điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội thuộc địa
giới hành chính phƣờng Trung Hịa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội với
quy mơ diện tích lập quy hoạch khoảng 563.958M2 (khoảng 56,40ha) và quy
mô dân số khoảng 19.544 ngƣời. Việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng và quy hoạch chi tiết Khu đô thị
mới Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã đƣợc phê duyệt, đảm bảo khớp nối đồng
bộ giữa khu vực xây dựng mới với các dự án đã và đang triển khai trong khu
vực, nâng cao điều kiện sống cho ngƣời dân.
Trong quản lý HTKT, sự tham gia của cộng đồng là rất quan trọng. Đó là
một q trình mà cả chính quyền và cộng đồng cùng có trách nhiệm cụ thể và
thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho tất cả mọi ngƣời. Mục
tiêu của sự tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực ý thức, vị thế
2
cho đơng đảo ngƣời dân để duy trì tốt việc quản lý, khai thác sử dụng các
cơng trình HTKT sau khi bàn giao.
Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội đang đƣợc triển khai đầu tƣ xây dựng
theo quy hoạch đã đƣợc phê duyệt, tuy nhiên HTKT chƣa đƣợc xây dựng
đồng bộ thể hiện ở giao thơng, thốt nƣớc mặt, quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Công tác quản lý khu đơ thị mới cịn nhiều bất cập: nhƣ bộ máy quản lý chƣa
hoàn chỉnh, chức năng, nhiệm vụ chƣa thực sự hiệu quả và nguồn nhân lực
quản lý chƣa đƣợc đào tạo bài bản. Cơ chế chính sách đối với đơ thị mới chƣa
đƣợc cụ thể hóa. Để góp phần cho việc quản lý HTKT đô thị tốt đƣợc hơn,
ứng phó với biến đổi khí hậu học viên lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là:“
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội, phƣờng Trung
Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội”.
Mục đích nghiên cứu:
Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý HTKT của khu đô thị mới trên
cơ sở khoa học đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HTKT
cho khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội, thành phố Hà Nội.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị mới TÂY NAM HÀ NỘI, PHƢỜNG TRUNG HÕA, QUẬN CẦU
GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Tập trung vào các lĩnh vực: Giao thông, San
nền thoát nƣớc mƣa, Chất thải rắn sinh hoạt.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi khơng gian: Tổng diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch
khoảng: 563.958M2 (khoảng 56,40ha). Dân số quy hoạch dự kiến khoảng
19.544 ngƣời.
3
+ Phạm vi về thời gian: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn có sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực trạng, thu thập tài liệu.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp.
- Phƣơng pháp kế thừa.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Tổng hợp đƣợc các cơ sở khoa học về quản lý HTKT
đô thị có liên quan đến khu đơ thị mới.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý HTKT Khu đô thị
mới Tây Nam Hà Nội giúp cho chính quyền địa phƣơng cũng nhƣ đơn vị
CĐT khu đơ thị mới có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả HTKT khu
đơ thị mới; góp phần xây dựng một khu đơ thị mới thân thiện, hài hịa với
thiên nhiên và môi trƣờng, HTKT đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng
cho khu vực, đem lại cho cƣ dân đô thị cuộc sống tiện nghi và thoải mái, tạo
ảnh hƣởng tích cực tới cuộc sống của dân cƣ khu vực lân cận.
Cấu trúc của luận văn:
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chƣơng:
- Chƣơng 1: Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Tây Nam
Hà Nội, phƣờng Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Chƣơng 2: Cơ sở khoa học về quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới
Tây Nam Hà Nội, phƣờng Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
4
- Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp về quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô
thị mới Tây Nam Hà Nội, phƣờng Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội.
Khái niệm, thuật ngữ đƣợc sử dụng trong Luận văn:
- Khái niệm khu đô thị mới [4]:
Khu đô thị mới là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô
thị, đƣợc giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các
đƣờng chính đô thị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các cơng trình dịch vụ
cho bản thân khu đơ thị đó; có thể có các cơng trình dịch vụ chung của tồn
đơ thị hoặc cấp vùng..
- Khái niệm hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [3]:
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2019/BXD về quy
hoạch xây dựng thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị bao gồm hệ thống giao
thông, hệ thống cung cấp năng lƣợng, hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ
thống cấp nƣớc, hệ thống thoát nƣớc, hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh
môi trƣờng, hệ thống nghĩa trang và các công trình HTKT khác.
Theo điều 3 của Luật Xây dựng giải thích: “hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao
gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lƣợng chiếu sáng
cơng cộng, cấp nƣớc, thốt nƣớc, xử lý các chất thải và cơng trình khác” [23]
Các cơng trình giao thông đô thị ch yếu gồm: Mạng lƣới đƣờng, cầu,
hầm, quảng trƣờng, bến bãi, sơng ngịi, kênh rạch; các cơng trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thơng (cảng hàng khơng, nhà ga, bến xe, cảng thủy .
Các cơng trình cấp nước đơ thị ch yếu gồm: Các cơng trình thu nƣớc
mặt, nƣớc ngầm; các cơng trình xử lý nƣớc; hệ thống phân phối nƣớc ( đƣờng
ống, tăng áp, điều hòa .
5
Các cơng trình thốt nước đơ thị ch yếu gồm: các sơng, hồ điều hịa, đê,
đập; các cống, rãnh, kênh, mƣơng, máng thoát nƣớc; các trạm bơm cố định
hoặc lƣu động; các trạm xử lý nƣớc thải; cửa xả vào sơng hồ.
Các cơng trình cấp điện và chiếu sáng cơng cộng đô thị ch yếu gồm: các
nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đƣờng dây
dẫn điện; cột và đ n chiếu sáng.
Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn ch yếu gồm: Trạm
trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
Các cơng trình thơng tin liên lạc đô thị ch yếu gồm: Các tổng đài điện
thoại; mạng lƣới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
- Khái niệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [16]:
Quản lý hệ thống cơ sở HTKT đơ thị là tồn bộ phƣơng thức điều hành
(phƣơng pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định ...) nhằm kết nối và
đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới cơ sở HTKT đơ thị.
Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ƣu hệ thống cơ sở HTKT
đơ thị và các dịch vụ liên quan đạt đƣợc các tiêu chuẩn quy định trong khuôn
khổ nguồn vốn đƣợc cấp và kinh phí đƣợc sử dụng.
Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý cơ sở HTKT bao gồm hai nhóm:
quản lý kinh tế, kỹ thuật và quản lý tổ chức. Hai nhóm chức năng này có quan
hệ mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống HTKT.
- Khái niệm về cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng [20]:
+ Cộng đồng: Là một nhóm ngƣời đặc trƣng, sống ở một khu vực địa lý
đƣợc chỉ rõ, có văn hố và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung
để cùng theo đuổi một mục đích.
6
+ Tổ chức cộng đồng: là một khối liên kết của các thành viên trong cộng
đồng, vì cùng một mối quan tâm chung và hƣớng tới một quyền lợi chung,
cùng nhau hợp sức để tận dụng tiềm năng, trí tuệ cùng tham gia vào các hoạt
động ở địa phƣơng.
+ Sự tham gia c a cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi ngƣời.
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là
những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát
hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.
86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Kết luận:
Công tác quản lý HTKT chiếm vai trị quan trọng trong đơ thị nói
chung và khu đơ thị mới nói riêng bao gồm các chuyên ngành khác nhau. Vì
vậy, quản lý HTKT cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong giai đoạn xây
dựng cơng trình; từ bƣớc lập thẩm định phê duyệt quy hoạch, lập thẩm định
phê duyệt dự án, thiế kế đến thực hiện xây dựng và khai thác sử dụng đảm
bảo đƣợc hiệu quả của HTKT.
Để quản lý tốt HTKT tại các khu đô thị mới, phải làm tốt công tác quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng, công việc này đòi hỏi liên quan đến nhiều cấp nhiều
ngành, nhiều chủ thể. Đề tài đã đánh giá thực trạng công tác quản lý HTKT
đồng thời tìm ra những hạn chế, nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả về công tác quản lý HTKT khu đô thị mới.
Từ bài học về công tác quản lý HTKT của các khu đô thị mới trên địa
bàn thành phố Hà Nội, cần phải có một giải pháp hiệu quả cho công tác quản
lý HTKT của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội, đảm bảo tính đồng bộ, hiện
đại và phát triển bền vững.
Tác giả đề xuất các giải pháp đồng bộ để hồn thiện cơng tác quản lý
HTKT khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội bao gồm: Giải pháp kỹ thuật để nâng
cao hiệu quả quản lý HTKT; Sử dụng phƣơng pháp thốt nƣớc mƣa bền vững;
Hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý HTKT; Nâng cao năng lực quản lý
cho cán bộ; Cơ chế chính sách trong quản lý HTKT; Tăng cƣờng sự tham gia
của cộng đồng trong quá trình quản lý HTKT khu đô thị mới.
87
2. Kiến nghị:
- Đối với Chủ đầu tƣ: Các đề xuất giải pháp về kỹ thuật trong quản lý
nhƣ thoát nƣớc và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cần đƣợc áp
dụng vào thực tiễn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây
Nam Hà Nội. Các giải pháp đƣợc tác giả đƣa ra, Chủ đầu tƣ hồn tồn có thể
vận dụng thực hiện ngay để công tác quản lý, xây dựng (cải tạo và vận hành
hệ thống HTKT khu đô thị mới đƣợc tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện tốt các
giải pháp này sẽ là tiền đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đƣa cơng
trình hạ tầng vào khai thác sử dụng đƣợc thuận lợi, dễ dàng, hiệu quả.
- Đối với UBND thành phố Hà Nội và các sở, ngành:
+ Ban hành các văn bản để phân công, phân cấp quản lý nhƣ: phân
công, phân cấp quản lý cây xanh; quy định phân công, phân cấp quản lý
đƣờng đơ thị; quy chế quản lý hoạt động thốt nƣớc; quy chế quản lý chất thải
rắn, lập quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị để tổ chức quản lý;
thƣờng xuyên phối hợp với UBND các quận, phƣờng kiểm tra việc thực hiện
các dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn, công tác quản lý, vận
hành, khai thác sử dụng của chính quyền địa phƣơng và các chủ sở hữu.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tƣ xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị theo hƣớng xã hội hóa, đặc biệt là hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị dùng chung để quản lý, vận hành thống nhất đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả.
+ Tăng cƣờng công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật về
quản lý đô thị, quản lý HTKT đô thị, để giáo dục, nâng cao nhận thức cộng
đồng; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý có trình độ
88
chun mơn cao, chun sâu, cơng nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc sử
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý HTKT.
+ Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban quản lý hệ
thống HTKT nhƣ tác giả đề xuất. Tuy nhiên đề tài khơng tránh khỏi những
thiếu sót nên cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu và hồn thiện. Để có thể đƣa đề tài
vào áp dụng trong thực tế thì cần có sự quan tâm của các doanh nghiệp, tổ
chức dịch vụ quản lý khai thác và vận hành các khu đô thị mới cũng nhƣ các
cơ quan chuyên ngành.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1.
Bộ Xây dựng (2006 , Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
2.
Bộ Xây dựng (2007 , Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN
104:2007.
3.
Bộ Xây dựng (2019 , Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2019/BXD.
4.
Bộ Xây dựng (2016 , Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đơ thị QCVN 07:2016/BXD.
5.
Bộ Xây dựng (2019 , Nguồn “hƣớng dẫn áp dụng thiết kế hệ thống thốt
nƣớc mƣa đơ thị theo hƣớng bền vững – Sustainable Urban Drainage
Systems Guidelines SUDS”.
6.
Chính phủ (2012), Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 về quản
lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật quy định về đầu tư xây dựng cơng
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
7.
Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thốt
nước và xử lý nước thải.
8.
Chính phủ (2015 , Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng, Hà Nội.
9.
Chính ph (2016), Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 c a
Chính ph sửa đổi, bổ sung một số điều c a Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 c a Chính ph quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Chính phủ (2020), Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 về phí
bảo vệ mơi trường đối với nước thải.
11. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009 , Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trƣờng
ĐH Kiến trúc Hà Nội.
12. Nguyễn Viết Định, (2013 , “Quản lý chất thải rắn tại các đơ thị Việt
Nam”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013 .
13. Bùi Xuân Hà (2011), Nghiên cứu giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới văn khê, phường la khê, quận hà đông, thành phố
Hà Nội.
14. Trần Thị Hƣờng, Bùi Khắc Toàn, Vũ Hoàng Điệp (2009 , Kỹ thuật hạ
tầng đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội
15. Nguyễn Tố Lăng (2016 , Quản lý đô thị ở các nƣớc đang phát triển, NXB
xây dựng, Hà Nội.
16. Phạm Trọng Mạnh (2006 , Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB xây dựng, Hà
Nội.
17. Nguyễn Quốc Thắng (2004 , Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trƣờng ĐH Kiến trúc Hà Nội.
18. Nguyễn Hồng Tiến (2010 , “Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô
thị - Thực trạng và đề xuất một số giải pháp”, Tạp chí khoa học kiến trúc
- Xây dựng, (số 3/2010 .
19. Nguyễn Hồng Tiến (2011 , Quy hoạch và Hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
20. Quyết định số 80/2005/NĐ-TTg ngày 18/4/2005 về quyết định ban hành
quy chế giám sát đầu tư c a cộng đồng.
21. Quốc hội (2008), Luật Giao thông đƣờng bộ số 23/2008/QH12.
22. Quốc hội (2009 , Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
23. Quốc hội (2014 , Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
24. Quốc hội (2014 , Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13.
25. Trần Thị Hƣờng, Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, Bùi Khắc
Toàn, Cù Huy Đấu (2009 , Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây dựng đô thị,
NXB Xây dựng Hà Nội.
26. Vũ Thị Vinh (2006 , Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, Nhà xuất
bản Xây dựng Hà Nội.
27. Vũ Thị Vinh (2001 , Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đơ thị bền
vững, Tạp chí Xây dựng, (số 12 , trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội.
28. Thông tư 04/2008 c a Bộ xây dựng về hướng dẫn quản lý đường đô thị
29. UBND thành phố Hà Nội (2011 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ngày
02/3/2011về việc phân cấp quản lý nhà nƣớc về HTKT đô thị trên địa bàn
thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015.
30. UBND thành phố Hà Nội (2013 , Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND của
UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý chất thải
rắn thông thƣờng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
31. UBND thành phố Hà Nội (2015 ,Quyết định số 6631/QĐ-UBND ngày
02/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch
phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000.
32. UBND thành phố Hà Nội (2015 , Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND
ngày 16/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy
định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội
thực hiện Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ.
33. UBND thành phố Hà Nội (2016 , Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016 về Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nƣớc một số
lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.
34. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2014 , Tập hồ sơ bản vẽ và thuyết
minh Quy hoạch Khu đô thị mới Tây Nam – Hà Nối tỷ lệ 1/500.
35. Viện Quy hoạch Kiến trúc - Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Viện Quy
hoạch Xây dựng Hà Nội, Liên danh Công ty Cổ phần tƣ vấn Perkins
Eastman (Hoa Kỳ và Posco E&C – Jina (Hàn Quốc (2011 , Tập hồ sơ
bản vẽ và thuyết minh Quy hoạch chung Xây dựng th đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 tỷ lệ 1/10.000 và 1/25.000, Hà Nội.
Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
36.
Chính phủ Việt Nam
: www.chinhphu.gov.vn;
37. UBND thành phố Hà Nội
: www.hanoi.gov.vn;
38. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội
: www.hapi.gov.vn;
39. Sở Xây dựng Hà Nội
: www.soxaydung.hanoi.gov.vn;
40. Sở Giao thông vận tải Hà Nội
: www.sogtvt.hanoi.gov.vn;
41. Sở Quy hoạch - Kiến trúc HN
: www.qhkt.hanoi.gov.vn;
42. Viện Quy hoạch xây dựng HN
: www.vqh.hanoi.gov.vn;
43. Bách khoa toàn thƣ
: www.vi.wikiedia.org