BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
\
NGUYỄN HỮU MAI
QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI
ĐỒNG SƠN, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN HỮU MAI
KHÓA 2014 - 2016
QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI
ĐỒNG SƠN, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58. 01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ THỊ VINH
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Vũ Thị Vinh, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện
luận văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu
thập số liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên và tạo mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, tháng 6 năm 2016
Nguyễn Hữu Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà nội, tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Hữu Mai
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
A. PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
7. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 3
8.Các khái niệm ............................................................................................... 3
PHẦN B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 7
CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
HTKT CÁC KHU ĐÔ THỊ TẠI THỊ XÃ PHÚC YÊN VÀ KHU ĐÔ THỊ
MỚI ĐỒNG SƠN, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC .................. 7
1.1. Thƣ̣c trạng công tác quản lý hệ thống HTKT trong các khu đô thị tại
thị xã Phúc Yên................................................................................................ 7
1.1.1. Khái quát về tình hình phát triển các khu đô thị mới tại thị
xã Phúc Yên ..................................................................................................... 7
1.1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT của các khu đô thị mới tại thị xã
Phúc Yên ........................................................................................................ 11
1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT một số khu đô
thị mới tại thị xã Phúc Yên ........................................................................... 16
1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị mới Đồng Sơn....................... 19
1.2.1. Sự hình thành và phát triển khu đô thị mới Đồng Sơn ......... 19
1.2.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên khu đô thị mới Đồng Sơn ... 22
1.2.3. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị mới Đồng Sơn ......... 24
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới Đồng
Sơn. ................................................................................................................. 30
1.3.1.Thực trạng về bộ máy tổ chức quản lý thực hiện dự án khu đô
thị mới Đồng Sơn. .......................................................................................... 30
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới
Đồng Sơn ........................................................................................................ 31
1.3.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác
quản lý thực hiện dự án khu đô thị mới Đồng Sơn. ................................... 36
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới
Đồng Sơn. ....................................................................................................... 37
CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
HỆ
THỐNG HTKT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐỒNG SƠN, THỊ XÃ PHÚC YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC ....................................................................................... 40
2.1. Cơ sở lý luận trong công tác quản lý hệ thống HTKT ....................... 40
2.1.1. Vai trò, đặc điểm, nội dung của hệ thống HTKT đô thị ....... 40
2.1.2. Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống HTKT
khu đô thị mới ................................................................................................ 43
2.1.3 Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức
quản lý hệ thống HTKT đô thị mới ............................................................. 51
2.1.4. Vai trò của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị ..................................................................................................... 52
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống HTKT đô thị ................................ 54
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nƣớc liên quan đến
HTKT khu đô thị mới ................................................................................... 54
2.2.2. Những quy định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến
công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị khu đô thị mới .......................... 59
2.3.2. Các văn bản của UBND tỉnh Vĩnh Phúc đối với khu đô thị
mới Đồng Sơn. ............................................................................................... 61
2.3. Kinh nghiệm trong quản lý Hệ thống HTKT một số khu đô thị trong
và ngoài nƣớc ................................................................................................. 61
2.3.1. Quản lý hệ thống HTKT khu đô thị ở một số nƣớc trên thế
giới................................................................................................................... 61
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở một số khu
đô thị của Việt Nam....................................................................................... 64
CHƢƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐỒNG SƠN, THỊ XÃ PHÚC
YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ............................................................................ 70
3.1. Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống HTKT khu đô thị mới Đồng Sơn ...................................................... 70
3.1.1. Quản lý khớp nối với hệ thống HTKT bên ngoài khu đô thị 71
3.1.2.Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo đúng quy hoạch(các
hạng mục còn lại và cải tạo sửa chữa) ......................................................... 75
3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng HTKT khu đô thị
mới Đồng Sơn ................................................................................................ 78
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hệ thống HTKT
khu đô thị mới Đồng Sơn .............................................................................. 78
3.2.2. Đề xuất nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý ........ 83
3.3. Một số đề xuất về cơ chế chính sách trong quản lý HTKT khu đô thị
mới Đồng Sơn ................................................................................................ 85
3.3.1. Đề xuất về cơ chế trong huy động các thành phần tham gia
xây dựng hệ thống HTKT............................................................................. 85
3.3.2.. Tăng cƣờng sự tham gia của cộng đồng trong quá trì nh quản
lý hệ thống HTKT đô thị khu đô thị mới Đồng Sơn ................................. 87
3.3.3. Sự phối kết hợp giƣ̃a ba chủ thể : Chính quyền đô thị - Chủ
đầu tƣ - Ngƣời dân đô thị ............................................................................. 91
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 96
Kết luận .......................................................................................................... 96
Kiến nghị ........................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Cụm từ viết tắt
BQL
Ban quản lý
BTCT
Bê tông cốt thép
BXD
Bộ xây dựng
CĐT
Chủ đầu tư
CP
Cổ phần
ĐTM
Đô thị mới
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
KĐT
Khu đô thị
KTXH
Kinh tế xã hội
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QLDA
Quản lý dự án
QLĐT
Quản lý đô thị
SDĐ
Sử dụng đất
TT
Thông tư
TMĐT
Tổng mức đầu tư
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNMT
Tài nguyên môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Bản đồ hành chính thị xã Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc
Hình 1.2
Hiên trạng giao thông khu ĐTM thị xã Phúc Yên
11
Hình 1.3
Họng cấp nước cứu hỏa
13
Hình 1.4
Hố ga thoát nước
14
Hình 1.5
Các tủ điện dạng kios đặt ngoài trời
15
Hình 1.6
Quy hoạch SDĐ Khu ĐTM Đồng Sơn năm 2007
20
Hình 1.7
Trung tâm thương mại Khu ĐTM Đồng Sơn
22
Hình 1.8
Bản đồ hệ thống giao thông Khu ĐTM Đồng Sơn
25
Hình 1.9
Mặt cắt giao thông Khu ĐTM Đồng Sơn
26
Hình 1.10
Bản đồ hệ thống cấp nước Khu ĐTM Đồng Sơn
27
Hình 1.11
Hình 1.12
Bản đồ hệ thống thoát nước mưa Khu ĐTM Đồng
Sơn
Bản đồ hệ thống thoát nước thải Khu đô thị mới
Đồng Sơn
8
28
29
Hình 1.13
Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Hữu Sinh
31
Hình 1.14
Giao thông Khu ĐTM Đồng Sơn
32
Hình 1.15
Họng cứu hỏa trong khu ĐTM Đồng Sơn
33
Hình 1.16
Hố ga trong khu ĐTM Đồng Sơn
34
Hình 1.17
Thu gom rác trong khu đô thị ĐTM Đồng Sơn
35
Hình 2.1
Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức.
52
Hình 2.2
Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng
54
Hình 2.3
Khu đô thị mới Desa Parkcity ở Malaysia
63
Hình 2.4
Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng
66
Hình 2.5
Hình ảnh khu đô thị mới CIPUTRA
68
Hình 3.1
Bản đồ hệ thống giao thông Khu ĐTM Đồng Sơn
73
Hình 3.2
Bản đồ hệ thống thoát nước Khu ĐTM Đồng Sơn
79
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ
Sơ đồ 3.1
Tên bảng, biểu
Các nội dung của quản lý thi công xây dựng
Trang
76
các công HTKT khu dân cư đô thị
Sơ đồ 3.2
Các hạng mục công trình HTKT khu đô thị
76
mới được quản lý thi công xây dựng
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ 3.4
Sơ đồ quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án tác
79
81
giả đề xuất
Sơ đồ 3.5
Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng hạ tầng kỹ
83
thuật
Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc
Sơ đồ 3.6
quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật
90
Khu đô thị mới Đồng Sơn
Sơ đồ 3.7
Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể tro ng
quản lý HTKT khu ĐTM
93
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Trang
Bảng2.1
Quy định về các loại đường trong đô thị
44
Bảng2.2
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt
46
Bảng2.3
Độ sâu chôn cống cấp nước
47
Bảng2.4
Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình
và đường ống khác.
47
1
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của hệ thống đô thị và quá trình đô thị hoá ở nước ta đã
diễn ra nhanh chóng trên phạm vi cả nước. Nhiều công trình HTKT tại các đô
thị như: Công trình giao thông, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, cây xanh,
thu gom và xử lý chất thải rắn... được cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới đã
phát triển khá nhanh góp phần tạo nên bộ mặt đô thị đổi mới, từng bước nâng
cao chất lượng đô thị, cải thiện đời sống của người dân đô thị, góp phần xoá
đói giảm nghèo và tạo lập một nền tảng phát triển bền vững đô thị.
Tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm qua đã có bước phát triển mạnh trên
cơ sở phát triển các khu công nghiệp lớn và nhiều khu đô thị mới trong đó là 2
đô thị gồm thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên
Thị xã Phúc Yên là đô thị lớn thứ 2 của tỉnh Vĩnh Phúc, có vai trò là
trung tâm thúc đẩy phát triển KTXH của Tỉnh. Trong những năm gần đây,
tình hình phát triển KTXH của thị xã Phúc Yên đã và đang có chuyển biên
tích cực, có nhiều yếu tố thuận lợi mới, thu nhập người dân được nâng cao,
các nhu cầu về đời sống vật chất tinh thần và các dịch vụ xã hội ngày càng
cao. Hiện nay trên địa bàn thị xã Phúc Yên hiện có 17 khu ĐTM được quy
hoạch
Khu ĐTM Đồng Sơn được quy hoạch với diện tích 35,3754ha, thuộc
địa giới hành chính phường Phúc Thắng, Hùng Vương, Trưng Trắc, Trưng Nhị
tại thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Việc đầu tư phát triển khu ĐTM Đồng
Sơn được hình thành mở ra một cộng đồng dân cư mới, có cơ sở HTKT hiện
đại và đồng bộ, góp phần cải thiện và chỉnh trang đô thị, tạo sự đa dạng cho
kiến trúc thị xã Phúc Yên, giải quyết chỗ ở cho người dân địa phương và các
nhà đầu tư đến làm việc và đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và thị xã Phúc
2
Yên nói riêng. Hiện nay, khu ĐTM Đồng Sơn đã hoàn thành hạ tầng giao
thông, vỉa hè, điện, cấp, thoát nước và đưa toàn bộ HTKT vào khai thác sử
dụng từ năm 2010, mật độ xây dựng nhà ở đạt 70%. Tuy nhiên công tác quản
lý hệ thống HTKT của khu đô thị Đồng Sơn vẫn còn những hạn chế đó là: chưa
có Quy chế quản lý HTKT cho khu đô thị, trình trạng ô nhiễm môi trường, lấn
chiếm vỉa hè, lòng đường, HTKTđấu nối không đồng bộ; tiến độ triển khai
chất lượng chưa cao, còn đất không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích... Để
góp phần cho việc quản lý hệ thống HTKT khu đô thị tốt hơn , tác giả lựa
chọn đề tài: “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đồng Sơn,
thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” nghiên cứu làm luận văn cao học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý HTKT, đề xuất giải pháp quản
lý hệ thống HTKT cho khu ĐTM Đồng Sơn, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
có hiệu quả trong quá trình khai thác và quản lý dự án hiện tại và thời gian
tiếp theo.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu
ĐTM Đồng Sơn.
- Nghiên cứu, tổng hợp các giải pháp, kinh nghiệm quản lý hệ thống
HTKT các khu đô thị, ĐTM trên địa bàn tỉnh, trong nước và thế giới làm cơ
sở khoa học đề xuất các giải pháp quản lý khu ĐTM Đồng Sơn.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý tối ưu cho hệ thống HTKT khu
ĐTM Đồng Sơn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới (Giao thông, cấp nước, thoát nước).
Phạm vi: Khu đô thị mới Đồng Sơn, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng các phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp hệ thống hoá trên cơ sở tổng hợp các số liệu, tư liệu,
chụp ảnh, lập bảng biểu, sơ đồ.
- Phương pháp phân tích so sánh, đối chiếu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu ĐTM Đồng Sơn một cách hiệu quả, góp
phần hoàn chỉnh các cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa ra giải pháp
quản lý nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém, góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng hệ thống hạ tầng khu ĐTM Đồng Sơn. Đồng thời sự thành
công của khu ĐTM Đồng Sơn sẽ làm cơ sở để các khu đô thị khác trong tỉnh
Vĩnh Phúc và trên toàn quốc có thể tham khảo học tập.
7. Cấu trúc luận văn
- Phần A: Mở đầu
- Phần B: Nội dung
+ Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM
Đồng Sơn, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
+ Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống HTKT khu
ĐTM Đồng Sơn, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM
Đồng Sơn, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Phần C: Kết luận và kiến nghị
8.Các khái niệm
Khu đô thị mới: [16]
4
- Khu ĐTM là khu đô thị đồng bộ về hệ thống các công trình HTKT, hạ
tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp
đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng
được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt; Khu ĐTM có địa giới hành chính thuộc một
tỉnh.
- Khu ĐTM được lập có quy mô chiếm đất từ 50 ha trở lên. Trường hợp
diện tích đất để dành cho dự án nằm trong quy hoạch đất đô thị nhưng bị hạn chế
bởi các dự án khác hoặc bởi khu đô thị đang tồn tại thì cho phép lập dự án khu
ĐTM có quy mô dưới 50 ha nhưng không được nhỏ hơn 20 ha.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị :
Hệ thống công trình HTKT bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các
chất thải và các công trình khác.[6]
Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm : Mạng lưới đường , cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sông ngòi, kênh rạch; các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).
Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm : Các công trình thu nước
mặt, nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường
ống, tăng áp, điều hòa).
Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm : các sông, hồ điều hòa ,
đê, đập; các cống , rãnh, kênh, mương, máng thoát nước ; các trạm bơm cố
đị nh hoặc lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.
Các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm :
các nhà máy phát điện ; các trạm biến áp , tủ phân phối điện ; hệ thống đường
dây dẫn điện; cột và đèn chiếu sáng.
5
Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm : Trạm
trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
Các công trình thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm : Các tổng đài điện
thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống quản lý cơ sở HTKT đô thị là toàn bộ phương thức điều hành
(phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết nối và đảm
bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới cơ sở HTKT đô thị. Mục
tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ thống cơ sở HTKT đô thị
và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ
nguồn vốn được cấp và kinh phí được sử dụng. [11]
Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý cơ sở HTKT bao gồm hai nhóm:
quản lý kinh tế, kỹ thuật và quản lý tổ chức. Hai nhóm chức năng này có quan hệ
mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống HTKT [11]
Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng:
* Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý
được chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung
để cùng theo đuổi một mục đích. Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như
cộng đồng dân cư phường, xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là
cộng đồng người địa phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng được
tham gia vào các hoạt động ở địa phương.
* Tổ chức cộng đồng: là một khối liên kết của các thành viên trong
cộng đồng, vì cùng một mối quan tâm chung và hướng tới một quyền lợi
chung, cùng nhau hợp sức để tận dụng tiềm năng, trí tuệ cùng tham gia vào
các hoạt động ở địa phương.
6
* Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
Mục tiêu sự tham gia của cộng đồng: Nhằm xây dựng năng lực cho
đông đảo người dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác, sử dụng công trình
sau khi bàn giao.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
96
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Hệ thống HTKT chiếm vai trò quan trọng trong đô thị nói chung và khu
ĐTM nói riêng, bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau. Vì vậy, quản lý hệ
thống HTKT cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong từng giai đoạn xây dựng
công trình; từ bước lập thẩm định phê duyệt quy hoạch, lập thẩm định phê
duyệt dự án,thiết kế đến thực hiện xây dựng và khai thác sử dụng phải đảm
bảo được hiệu quả của hệ thống HTKT. Trong công tác quản lý HTKT cần sự
phối hợp chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan chuyên môn
về xây dựng, sự phối hợp của các bên tham gia với chính quyền sở tại và
người dân đô thị, tuân thủ theo các văn bản pháp luật của chính phủ và địa
phương, các tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành. Đồng thời cần học hỏi
những kinh nghiệm quản lý của các địa phương trong cả nước và nước ngoài.
Việc quản lý tốt hệ thống HTKT tại các khu ĐTM giữ một vai trò rất
quan trọng và cần thiết cho quá trình khai thác, vận hành, đảm bảo chất lượng
sống cho đân cư đô thị để phát triển đô thị một cách bền vững. Nhiều khu
ĐTM đã không quản lý tốt được hệ thống HTKTđô thị ngay từ trong bước
đầu tư, nên khi đưa vào sử dụng đã nhanh chóng bị xuống cấp, phát sinh
nhiều sự cố phải xử lý gây tốn kém kinh phí và làm ảnh hưởng nghiêm trọng
đến đời sống của cư dân. Từ bài học về công tác quản lý hệ thống HTKT của
các khu ĐTM trên địa bàn thị xã Phúc Yên, cần phải có một giải pháp hiệu
quả cho công tác quản lý HTKT của Khu ĐTM Đồng Sơn đảm bảo tính đồng
bộ, hiện đại và bền vững và phát triển.
Việc xây dựng hệ thống HTKT phải đảm bảo được tính hiệu quả kinh
tế, đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo mục tiêu về môi trường và thỏa mãn nhu
cầu cho đối tượng sử dụng là người dân trong khu đô thị. Để quản lý hệ thống
HTKT cần phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận từ chính quyền đô thị, chủ đầu
97
tư cho tới người dân đô thị. Từ sự tiếp thu những kinh nghiệm cũng như
những bài học của sự quản lý hệ thống HTKT của các khu ĐTM trong nước
và ngoài nước trên cơ sở lý thuyết những khoa học kỹ thuật và chính sách
phát triển của hệ thống HTKT nhằm đưa ra một mô hình quản lý phù hợp
nhằm xây dựng nên một khu ĐTM phát triển một cách bền vững.
Luận văn đề xuất giải pháp thành lập ban quản lý hệ thống HTKT
nhằm tạo ra một hệ thống quản lý chuyên môn hoá là đầu nối chặt chẽ của các
cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ quan chuyên ngành, các bên tham gia
dự án với chính quyền sở tại và người dân. Ban quản lý là một bộ phận giúp
đỡ, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện đúng theo văn bản pháp luật, các tiêu
chuẩn của nhà nước, quy phạm đồng thời giám sát thi công xây dựng HTKT
khu ĐTM Đồng Sơn theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.
Luận văn cũng đã đề xuất về huy động các thành phần tham gia vào
công tác huy động vốn để xây dựng hệ thống HTKT cho khu ĐTM Đồng Sơn
Cộng đồng dân cư là thành phần trực tiếp sử dụng HTKT trong khu đô
thị, là người biết rõ nhất yêu cầu cấp thiết của cộng đồng là gì vì vậy giải
pháp đưa cộng đồng cùng tham gia hỗ trợ quản lý hệ thống HTKT là giải
pháp cấp thiết mà luận văn đưa ra. Để huy động sự tham gia tích cực của cộng
đồng, giải pháp luận văn đưa ra là hoàn thiện các quy định về quản lý đô thị
của chính quyền đô thị và đưa ra những chính sách, quy chế nhằm thu hút,
nâng cao vai trò, trách nhiệm tham gia, giám sát của cộng đồng.
Kiến nghị
- Đối với Chủ đầu tư: Các đề xuất giải pháp về kỹ thuật trong quản lý
như thoát nước và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cần được áp
dụng vào thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu ĐTM Đồng Sơn.
Các giải pháp được tác giả đưa ra, Chủ đầu tư hoàn toàn có thể vận dụng thực
hiện ngay để công tác quản lý, xây dưng (cải tạo) và vận hành hệ thống
98
HTKT khu đô thị được tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện tốt các giải pháp này
sẽ là tiền đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đưa công trình hạ tầng
vào khai thác sử dụng được thuận lợi, dễ dàng, hiệu quả và là hình mẫu cho
các khu đô thị khác học tập.
- Đối với UBND thị xã Phúc Yên và các sở, ngành:
+Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác khảo sát thiết kế của các đơn vị
chuyên ngành
+Tăng cường công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản
lý đô thị, quản lý HTKT đô thị, để giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng;
đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn
cao, chuyên sâu, công nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc sử dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý HTKT.
+ Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban quản lý hệ
thống HTKT như luận văn đề xuất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Thế Bá (2007), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị,
NXB Xây dựng Hà Nội
[2] Võ Kim Cương (2004) Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB
Xây dựng Hà Nội
[3] Bộ Xây Dựng (2006), Cấp nước- mạng lưới đường ống và công
trình, tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006
[4] Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày
18/8/2006 hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo
Nghị định 02/2006/NĐ-CP
[5] Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch
xây dựng QCXDVN01:2008/BXD
[6] Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN07/2010/BXD
[7] Hoàng Văn Huệ (2007) Mạng lưới cấp nước NXB Xây dựng Hà
Nội
[8] Trần Hùng (1997), Chung cư Singapore phát triển từ chất đến
lượng, Tạp chí Kiến trúc tháng 5, Hà nội.
[9] Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc
Hùng, Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật khu đất xây
dựng- NXB Xây dựng Hà Nội
[10] Trần Thị Hường (2008) “Xây dựng và phát triển hệ thống HTKT ở
nước ta. Thực trạng và giải pháp” kỷ yếu hội thảo khoa học “quy hoạch và
phát triển đô thị Việt Nam- Cơ hội và thách thức”
[11] Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây
dựng Hà Nội
[12] Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội
[13] Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát
triển- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nôị
[14] Chính phủ (2004), Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 5/11/2004
về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
[15] Chính phủ (2005), Nghị định số 80/2005/NĐ-TTg ngày 18/4/2005
về ban hành quy chế giám sát cộng đồng.
[16] Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006
về ban hành Quy chế Khu đô thị mới.
[17] Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2006/NĐ-CP ngày 07/4/2010
về quản lý không gian ngầm đô thị.
[18] Chính phủ (2012), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2012
về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
[19] Chính phủ (2012), Nghị định 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 về
Quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
[20] Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014
về thoát nước và xử lý nước thải;
[21] Chính phủ (2009), Quyết định 1929/QĐ-TTg ngày 20/112009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
[22] Chính phủ (2009), Quyết định 1930/QĐ-TTg ngày 20/112009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô
thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050
[23] Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị,
NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội
[24] Management in new urban areas of Malaysia / 2012 internet
[25] Bùi Tiến Thành (2008), Lập quy chế quản lý đô thị đối với khu
nhà ở 2a và khu làng truyền thống Vạn Phúc của Thành phố Hà Đông , tr. 21-