BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
PHẦN I: LÍ THUYẾT
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì ?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước.
- Hệ thống quy tắc xử sự chung chính là nội dung của pháp luật.
- Pháp luật quy định về những việc : Được làm, phải làm và không được làm
- Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam) cho đến nay, nước ta đã ban hành 5 bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP): HP
1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013. HP 2013 là bản hiến pháp mới nhất và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2014. ( Hiến pháp còn gọi là Luật Nhà nước do Quốc hội ban hành)
- 12 ngành Luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam gồm: Luật Nhà nước; Luật Hành chính;
Luật Tài chính; Luật Đất đai; Bộ Luật Dân sự; Bộ Luật Tố tụng Dân sự; Bộ Luật Hình sự; Bộ luật
Tố tụng Hình sự; Luật Quốc tế; Luật Kinh tế; Bộ luật Lao động; Luật Hôn nhân và gia đình.
- Ngày 9/11 được gọi là ngày Pháp luật Việt Nam.
- Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung 2017, có hiệu lực 1/1/2018.
- Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, có hiệu lực 1/1/2018.
- Bộ luật Dân sự 2015, có hiệu lực 1/1/2017.
- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, có hiệu lực thi hành 1/7/2016, trừ một số điều có liên quan đến Bộ
luật Dân sự thì có hiệu lực từ 1/1/2018.
- Luật Hơn nhân và gia đình 2014, có hiệu lực 1/1/2015.
- Luật Giáo dục 2019, có hiệu lực thi hành 1/7/2020.
- Luật phòng chống tác hại của rượu bia 2019 , có hiệu lực 1/1/2020.
- Nghị định 117/2020, có hiệu lực 15/11/2020 ( xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Không đeo khẩu trang nơi công cộng phạt 3 triệu đồng; Hút thuốc tại nơi bị cấm phạt đến 500.000đ,
bán thuốc cho người chưa đủ tuổi bị phạt đến 5 triệu đồng.)
- Nghị định 100 xử phạt trong lĩnh vực giao thơng 2019, có hiệu lực 1/1/2020.
- Từ 1/1/2018 thay vành móng ngựa bằng bục khai cho bị cáo.
- Sưu tầm 1 số ngày quan trọng như ngày: Phòng chống HIV là 1/12; ngày dân số Việt Nam là
26/12. ( HS tự sưu tầm)
*Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật gồm:
Cơ quan ban hành
Cơ quan nhà nước ở Quốc hội (Cơ quan Lập pháp)
Trung ương
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Chủ tịch nước
Chính phủ ( Cơ quan Hành pháp)
Thủ tướng chính phủ
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao ( Tòa Án là cơ quan
xét xử)
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao ( Kiểm Sát là cơ quan
truy tố)
Cơ quan nhà nước ở địa Hội đồng nhân dân các cấp
phương
Ủy ban nhân dân các cấp
b. Các đặc trưng của pháp luật:
- Tính quy phạm phổ biến :
1
Loại văn bản
Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị
quyết
Pháp lệnh, Nghị quyết
Lệnh, Quyết định
Nghị quyết, Nghị định
Quyết định, Chỉ thị
Thông tư, Công văn
Nghị quyết
Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
Nghị quyết
Quyết định, Chỉ thị
Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời
sống xã hội. Ví dụ : Điều 16- Hiến pháp 2013: “ Mọi người đều bình đẳng trước PL”.
Ranh giới phân biệt với các quy phạm xã hội khác
- Tính quyền lực, bắt buộc chung:
Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi
đối tượng trong xã hội. Ví dụ: Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm.
Ranh giới để phân biệt với đạo đức
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Các văn bản quy phạm pháp luật ln chính xác, rõ ràng, được quy định chặt chẽ trong Hiến
pháp và Luật ban hành.
+ Văn bản cấp dưới phải phù hợp với văn bản cấp trên và không được trái với Hiến pháp.
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm
quyền mà Nhà nước là đại diện ( Mọi hành vi vi phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền sẽ bị nhà
nước sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế để buộc người vi phạm chấm dứt hành vi)
- Pháp luật nước ta còn phù hợp với ý chí, nhu cầu của đa số nhân dân lao động ( Câu nói của Hồ
chí Minh trong sgk trang7 thể hiện bản chất giai cấp của pháp luật)
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên trong xã hội thực
hiện.
Các qui phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội
- Ví dụ: Nguyên tắc cơ bản của Bộ luật dân sự 2015 như thiện chí, trung thực xuất phát từ quy tắc
xử sự “ thuận mua vừa bán”, giữ chữ “ tín” trong đời sống hàng ngày hay Chỉ thị 16 của Thủ tướng
xuất phát từ diến biến phức tạp của dịch Covid-19.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức:
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế: (giảm tải)
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị: (giảm tải)
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức: ( Chọn duy nhất mối quan hệ này)
Nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển
và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật. ( Trong lĩnh vực dân sự, Hơn nhân gia đình, xã hội,
văn hóa...)
Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ giá trị đạo đức ( PL là đạo đức tối thiểu; Đạo
đức là pháp luật tối đa)
- Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật như : cơng bằng, tự do, bình đẳng, lẽ phải cũng chính là
những giá trị đạo đức cao cả mà con người ln hướng tới.
4. Vai trị của pháp luật trong đời sống xã hội
a, Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Nhà nước ban hành pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống.
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường...
b, Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.
- Căn cứ vào các quy định của pháp luật để công dân thực hiện quyền của mình.
- PL khơng những quy định về quyền mà còn quy định rõ cách thức thực hiện quyền cũng như
trình tự, thủ tục pháp lí để cơng dân u cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi
bị xâm phạm.
PHẦN II: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
* Hệ thống câu hỏi thứ 1
Câu 1: Pháp luật là:
A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. những luật và điều luật cụ thể do người dân nêu ra trong thực tế đời sống.
C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành.
D. hệ thống các quy tắc sử xự hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
2
B. Quy định các hành vi được làm, phải làm, không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.
D. Các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm).
Câu 3: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Pháp luật có tính quyền lực, khơng bắt buộc chung.
C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.
D. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.
Câu 4: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A. Quản lý công dân.
B. Quản lý xã hội.
C. Bảo vệ các công dân.
D. Bảo vệ các giai cấp.
Câu 5: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của:
A. Nhân dân lao động.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. Tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 6: Pháp luật là phương tiện để công dân:
A. Sống tự do, dân chủ, công bằng và văn minh.
B. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ trước nhà nước.
D. Công dân được tạo điều kiện để phát triển tồn diện.
Câu 7: Các quy tắc xử chung chính là
A. nội dung của pháp luật.
B. quy định của pháp luật.
C. đặc trưng của pháp luật.
D. bản chất của pháp luật.
Câu 8: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện:
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển xã hội.
Câu 9: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Pháp luật có tính quyền lực.
C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.
D. Pháp luật có tính quy phạm.
Câu 10: Nếu khơng có pháp luật xã hội sẽ không:
A. Dân chủ và hạnh phúc
B. Trật tự và ổn định
C. Hịa bình và dân chủ
D. Sức mạnh và quyền lực
Câu 11: Trong hàng lọat quy phạm Pháp luật ln thể hiện các quan niệm về điều gì ?
A. Đạo đức
B. Giáo dục
C. Khoa học
D. Văn hóa
Câu 12: Hành vi hợp pháp là hành vi
A. phù hợp với pháp luật.
B. phù hợp với cuộc sống.
C. phù hợp với Hiến pháp.
D. phù hợp với các điều luật.
Câu 13: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Pháp luật là các nội dung cơ bản về các đường lối chủ trương của đảng.
B. Pháp luật là quy định về các hành vi được làm, phải làm, không được làm.
C. Pháp luật là các quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.
D. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm).
Câu 14: Theo em Nhà nước dùng công cụ nào để quản lý xã hội:
A. pháp luật.
B. lực lượng công an.
C. lực lượng quân đội.
D. bộ máy chính quyền các cấp.
Câu 15: Pháp luật không quy định về việc nào sau đây?
A. Nên làm.
B. Phải làm.
C. Được làm.
3
D. Không được làm.
Câu 16: Pháp luật do cơ quan nào ban hành?
A. Quốc hội
B. Nhà nước
C. Tòa án
D. Viện kiểm sát
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A. Pháp luật là khuôn mẫu riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như
nhau.
B. Pháp luật là cách thức riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như
nhau.
D. Pháp luật là cách thức chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như
nhau.
Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí nhân dân.
B. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
C. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí xã hội.
D. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí nhân dân.
Câu 19: Nhiệm kì của Quốc hội thường kéo dài mấy năm?
A. 5 năm. B. 4 năm. C. 3 năm. D. 6 năm.
Câu 20: Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp
(HP) nào?
A. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013).
B. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992).
C. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992).
D. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013).
Câu 21: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng
qua ngày 28/11/2013 (HP 2013) có hiệu lực ngày tháng năm nào?
A. 1/1/2015
B. 1/1/2013
C. 1/1/2016
D. 1/1/2014
Câu 22: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
A. Mọi cơng dân đều có quyền bình đẳng trước tịa án.
B. Mọi cơng dân đều có quyền bình đẳng trước pháp luật.
C. Mọi cơng dân đều có quyền bình đẳng về quyền lợi chính đáng.
D. Mọi cơng dân đều có quyền bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 23: Chủ tịch nước là người như thế nào của Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại?
A. Lãnh đạo
B. Đứng đầu
C. Chủ trì
D. Thay mặt
Câu 24: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, em hãy cho biết văn bản nào có hiệu lực
pháp lí cao nhất?
A. Hiến pháp
B. Nghị quyết
C. Pháp lệnh
D. Luật
Câu 25: Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu nào? ( Điều 87- Hiến pháp 2013)
A. Hội đồng nhân dân các cấp
B. Ủy ban nhân các cấp
C. Nhà nước
D. Quốc hội
Câu 26: So với khu vực và thế giới, nền chính trị nước ta :
A. Ln luôn bị đe doạ.
B. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn cao
C. Ổn định
D. Bất ổn
Câu 27: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất nên:
A. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái luật định.
B. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái quy định.
C. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được sửa đổi.
D. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp.
Câu 28: Theo em nhà nước ta cho phép người dân có quyền tham gia góp ý vào các dự thảo
luật, điều đó thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế
B. Pháp luật
C. Chính trị
D. Văn hố - Tinh thần
Câu 29: Chị A căn cứ vào pháp luật để tiến hành kinh doanh, như vậy chị A đã
A. thực hiện quyền của mình.
4
B. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
D. thực hiện quyền tự do của mình.
Câu 30: Văn bản luật bao gồm:
A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của quốc hội.
B. Luật, Bộ luật
C. Hiến pháp, Luật, Bộ luật
D. Hiến pháp, Luật
*Hệ thống câu hỏi thứ 2
NHẬN BIẾT
Câu 1: Văn bảo nào dưới đây không phải là văn bản dưới luật?
A. Nghị quyết.
B. Luật hơn nhân và gia đình.
C. Chỉ thị.
D. Nghị định.
Câu 2 : Văn bản nào dưới đây là văn bản pháp luật?
A. Nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nghị quyết của Quốc hội.
C. Nghị quyết của Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí minh.
D. Nghị quyết của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Câu 3 : Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải
làm, những việc khơng được làm, những việc cấm đốn?
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
Câu 4 : Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (gọi tắt là ngày Pháp luật Việt
Nam) là ngày nào?
A. Ngày 8 tháng 11.
B. Ngày 9 tháng 11.
C. Ngày 10 tháng 11.
D. Ngày 11 tháng 11.
Câu 5 : Đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam.
B. Điều lệ Đoàn TNCS HCM.
C. Nội quy của nhà trường.
D. Luật Hơn nhân gia đình.
Câu 6 : Để Cảnh sát phản ứng nhanh hay lực lượng 24/24h trực tiếp nhận thông tin và giải quyết
ban đầu và nhanh chóng những vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự và yêu cầu chính đáng của
nhân dân thì báo đến số điện thoại khẩn cấp nào?
A. 113.
B. 114.
C. 115.
D. 116.
Câu 7 : Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực
hiện bằng
A. Tính tự giác của nhân dân.
B. Tiềm lực tài chính quốc gia.
C. Quyền lực nhà nước.
D. Sức mạnh chuyên chính.
Câu 8 : Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành?
A. Do nhà nước ban hành.
B. Do cơ quan tổ chức ban hành.
C. Do cá nhân ban hành.
D. Do địa phương ban hành.
Câu 9 : Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do
A. Nhà nước ban hành.
B. Nhân dân ban hành.
C. Các đoàn thể quần chúng ban hành.
D. Chính quyền các cấp ban hành.
Câu 10 : Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. Bao quát, định hướng tổng thể.
B. Chuyên chế độc quyền.
C. Bảo mật nội bộ.
D. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 11 : Luật Giao thơng đường bộ quy định tất cả mọi người tham gia giao thơng phải chấp hành
chỉ dẫn của tín hiệu đèn giao thông là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính thống nhất.
C. Tính nghiêm minh.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 12 : Cảnh sát giao thơng xử phạt hành chính người ngồi trên xe mơ tơ, xe gắn máy không đội
mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 13 : Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp
luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính cưỡng chế.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
5
Câu 14 : Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng
nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính cơng khai.
C. Tính dân chủ.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 15 : Văn bản địi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng
pháp luật là phản ánh đặc trưng cơ bản nào?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 16 : Trường hợp Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông không chấp hành qui
định của pháp luật là phản ánh cơ bản đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 17 : Đặc điểm nào dưới đây là ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
A. Tính kế thừa và phát triển.
B. Tính quyền lực.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 18 : Luật hơn nhân gia đình quy định điều kiện kết hơn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi
người, khơng có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 19 : Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người
là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính kỉ luật nghiêm chỉnh.
Câu 20 : Anh S đi xe máy nhưng không mang bằng lái xe. Cảnh sát giao thông đã xử phạt anh S.
Hành vi của Cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính bắt buộc thực hiện.
Câu 21 : Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền
áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc hộ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới
đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối.
D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
Câu 22 : Người bị xử phạt hành chính do khơng chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 23 : Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính nhân dân.
C. Tính dân tộc.
D. Tính đại chúng.
Câu 24 : X vi phạm pháp luật bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt là thể hiện đặc trưng cơ
bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính cưỡng chế.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
THƠNG HIỂU
Câu 25 : Cá nhân khơng thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo
quy định của pháp luật là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 26 : Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng đã quyết định xử phạt chị K khi kinh doanh
hàng mĩ phẩm không đảm bảo chất lượng. Việc làm của Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. Tính kỉ luật nghiêm minh.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 27 : Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là
đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính cưỡng chế.
6
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 28 : Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí như nhau. Điều đó thể
hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính cơng khai.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính dân chủ.
Câu 29 : Trong q trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới
đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Quy phạm đạo đức phổ biến.
B. Thói quen con người.
C. Phong tục tập quán.
D. Chuẩn mực xã hội.
Câu 30 : Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà
nước. Nhận định này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính hiệu lực bắt buộc chung.
Câu 31 : Hình thức thể hiện của pháp luật là những văn bản có chứa
A. Quy định bắt buộc.
B. Chuẩn mực chung.
C. Quy định phổ biến.
D. Quy phạm pháp luật.
Câu 32 : Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng
nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 33 : Trên đường phố tất cả mọi người nghiêm chỉnh chấp hành quy định của luật giao thông
đường bộ là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 34 : Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu
được là đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính cưỡng chế.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 35 : Nội dung của văn bản luật cấp dưới không được trái với nội dung văn bản luật cấp trên là
thể hiện
A. Tính bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C.Tính cưỡng chế.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 36 : Tại sao nội dung của tất cả các văn bản pháp luật không được trái với Hiến pháp?
A. Hiến pháp là luật cơ bản nhất của nhà nước.
B. Hiến pháp có hiệu lực quốc tế cao nhất.
C. Hiến pháp được xây dựng rộng rãi nhất.
D. Hiến pháp có nội dung dài nhất.
Câu 37 : Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất là gì?
A. Nghị định.
B. Hiến pháp.
C. Thơng tư.
D. Chỉ thị.
Câu 38 : Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản
chất nào của pháp luật?
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Giai cấp.
D. Chính trị
Câu 39 : Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
C. Bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân. D. Phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
Câu 40 : Bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội
phản ánh bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp.
B. Xã hội.
C. Bắt buộc chung.
D. Nhân văn.
Câu 41 : Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được
áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống
A. Xã hội.
B. Tổ dân phố.
C. Gia đình.
D. Cơ quan, trường học.
Câu 42 : Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống của con người, vì sự
phát triển của con người?
A. Bản chất xã hội của pháp luật.
B. Bản chất giai cấp của pháp luật.
C. Bản chất văn hóa của pháp luật.
D. Bản chất giáo dục của pháp luật.
7
VẬN DỤNG THẤP
Câu 43 : Bản chất nào của pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống của con người, được chấp
nhận coi là chuẩn mực, là quy tắc xử sự chung?
A. Bản chất giáo dục của pháp luật.
B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Bản chất giai cấp của pháp luật.
D. Bản chất văn hóa của pháp luật.
Câu 44 : Trường hợp Nhà nước sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế của mình buộc người vi phạm
pháp luật phải chấm dứt việc làm trái pháp luật thì phản ánh bản chất nào của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất kinh tế.
D. Bản chất giáo dục.
Câu 45 : Nếu cá nhân tổ chức xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, của nhà nước thì nhà
nước sẽ sử dụng biện pháp cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt hành vi trái pháp luật
thể hiện bản chất nào của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất răn đe.
C. Bản chất kinh tế.
D. Bản chất giai cấp.
Câu 46 : Câu hỏi: “ Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?” đề cập đến vấn đề nào của pháp luật?
A. Khái niệm cơ bản của pháp luật.
B. Hình thức thể hiện của pháp luật.
C. Nội dung của pháp luật.
D. Bản chất của pháp luật.
Câu 47 : Quy tắc xử sự: “Thuận mua, vừa bán” là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất chính trị.
D. Bản chất kinh tế.
Câu 48: Sau khi tan học A và B đèo nhau trên xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm và vượt đèn đỏ
đã bị cảnh sát giao thông xử phạt, lập biên bản là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 49: Cơ quan nào dưới đây ở nước ta thực hiện chức năng lập pháp?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Tòa án nhân dân.
D. Viện kiểm sát.
Câu 50 : Các quy phạm pháp luật được thể hiện trong đời sống thực tiễn xã hội vì sự phát triển của
xã hội thuộc nội dung nào sau đây của pháp luật?
A. Bản chất.
B. Khái niệm.
C. Vai trò.
D. Đặc trưng.
Câu 51 : Khi biết chị T đang mang thai, giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng
với chị, chị đã làm đơn khiếu nại lên ban giám đốc công ty. Trong trường hợp này, pháp luật có vai
trị như thế nào?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Thực hiện nghĩa vụ hợp pháp của cơng dân.
C. Nhà nước quản lí cơng dân.
D. Nhà nước quản lí các tổ chức.
Câu 52 : Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi
phạm để đảm bảo trật tự an tồn giao thơng. Trong những trường hợp này pháp luật có vai trị như
thế nào?
A. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
B. Là cơng cụ để đảm bảo trật tự an tồn giao thơng.
C. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
D. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
Câu 53 : Pháp luật phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Lợi ích kinh tế của mình.
C. Quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Các quyền của mình.
Câu 54: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình
anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới
đây?
A. Bảo vệ quyền và tài sản của cơng dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lí xã hội.
VẬN DỤNG CAO
8
Câu 55: Cảnh sát giao thơng xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội
mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào đưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chúng.
Câu 56: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an tồn đơ thị, đội trật tự của nh phường X - Thành
phố VT đã yêu cầu mọi ngựời không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong
trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trị là
A. Hình thức cưỡng chế người vi phạm,
B. Công cụ quản lý đô thị hiệu quả.
C. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D. Phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.
Câu 57. Nghỉ cuối tuần, L rủ H về nhà K chơi. Nhìn nhà K thì bé mà có khu vườn quá rộng, H hỏi
K: Sao nhà bạn không làm nhà to ở cho thoải mái? K trả lời; Đất vườn không được làm nhà bạn ạ.
Nghe vậy L chêm vào: Ừ, Quê nhà tớ cũng vậy, hình như chỉ đất thổ cư mới được làm nhà, cậu tớ
lấy vợ muốn ra ở riêng mà phải làm đơn đề nghị mãi mới được cho phép làm nhà ở khu vườn của
ông bà. H chép miệng: Rắc rối nhỉ. Hỏi: Việc quy định không được làm nhà trên đất vườn trong câu
chuyện trên, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính giai cấp và xã hội.
Câu 58: Do quen biết nên A đã lừa B để chiếm đoạt một số tiền lớn. Sau khi biết bị lừa, B đã gặp A
để trao đổi và địi lại số tiền đó nhưng bị A đe dọa nếu nói cho người khác biết sẽ thuê côn đồ đánh
gãy tay. Trong trường hợp này, B phải làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người.
B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ.
C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình.
D. Cung cấp chứng cứ và nhờ cơng an can thiệp.
Câu 59: Sau khi Bộ Giáo dục và đào tạo công bố quy chế thi trung học phổ thông Quốc gia năm
2017, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh A đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn
Tỉnh triển khai công tác ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 60: Anh A mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ thì bị quản lí thị trường lập biên bản xử lí. Biết
chuyện, bạn B nói với quản lí thị trường lập biên bản xử lí A là thể hiện tính quy phạm phổ biến của
pháp luật, bạn C lại cho rằng đó thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung, bạn D khẳng định là tính
quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật. Em đồng ý với quan
điểm của bạn nào dưới đây?
A. Bạn C và bạn D.
B. Chỉ bạn C đúng.
C. Bạn B và bạn C.
D. Bạn B và bạn D.
*Hệ thống câu hỏi thứ 3
Câu 1: Bất kì ai trong điều kiện hồn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khn mẫu được pháp
luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính cưỡng chế.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 2: Luật hơn nhân gia đình quy định điều kiện kết hơn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi
người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 3: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội.
B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. đứng trên xã hội.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trị quản lý xã hội của pháp luật?
A. Vì pháp luật đảm bảo tính cơng bằng dân chủ.
B. Vì pháp luật có tính phổ biến bắt buộc chung.
C. Vì pháp luật bảo đảm phù hợp với lợi ích chung.
9
D. Vì pháp luật khơng bao giờ thay đổi.
Câu 5: Quy tắc xử sự: “Thuận mua, vừa bán” là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất chính trị.
C. Bản chất giai cấp.
D. Bản chất kinh tế.
Câu 6: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. Tính kỉ luật nghiêm minh.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 7: Những người có hành vi khơng đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp
dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây
của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối.
D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
Câu 8: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng
nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính cơng khai.
B. Tính dân chủ.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 9: Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản
chất nào của pháp luật?
A. Xã hội.
B. Giai cấp.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
Câu 10: Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất là gì?
A. Nghị định.
B. Chỉ thị.
C. Hiến pháp.
D. Thông tư.
Câu 11: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp pháp luật đều phải bị xử lý như nhau. Điều
đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính cơng khai.
C. Tính dân chủ.
D. Tính qui phạm phổ biến.
Câu 12: Pháp luật có vai trị như thế nào đối với công dân?
A. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của công dân.
B. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của cơng dân.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 13: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua
ngày 28/11/2013 (HP 2013) có hiệu lực năm nào?
A. 2016
B. 2015
C. 2013
D. 2014
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật sẽ tác động tích cực hoặc tiêu cực tới các quy phạm đạo đức.
B. Khi đạo đức thành pháp luật sẽ được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước.
C. Đạo đức là cơ sở duy nhất để pháp luật tồn tại, phát triển.
D. Pháp luật bảo vệ đạo đức và một số quy định bắt nguồn từ đạo đức.
Câu 15: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là khn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở
nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội cho nên nó gắn liền với các
A. quy tắc bắt buộc chung.
B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc bắt buộc riêng.
D. quy tắc xử sự riêng.
Câu 16: Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP) nào?
A. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992).
B. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992).
C. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013).
D. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013).
Câu 18: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở việc các quy phạm pháp luật do
A. xã hội tạo nên.
B. nhà nước ban hành.
C. được nhân dân ghi nhận.
D. hình thành từ đạo đức.
Câu 19: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được
là đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính cưỡng chế.
10
Câu 20: Pháp luật được thực hiện trong đời sống vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất nào
của pháp luật?
A. Bản chất chính trị.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất xã hội.
D. Bản chất kinh tế.
Câu 21: Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng
nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
A. pháp luật tiến bộ sẽ ảnh hưởng tích cực đến đạo đức.
B. một số quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đạo đức.
C. pháp luật tiến bộ thì đạo đức sẽ xuống cấp.
Câu 23: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do
A. các đồn thể quần chúng ban hành.
B. nhà nước ban hành.
C. chính quyền các cấp ban hành.
D. nhân dân ban hành.
Câu 24: Để góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, hiện nay nhà nước ta chọn ngày nào là
ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Ngày 10 tháng 11.
B. Ngày 11 tháng 11.
C. Ngày 8 tháng 11.
D. Ngày 9 tháng 11.
Câu 25: Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được nhà nước đưa
vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. đạo đức.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. xã hội.
Câu 26: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Quốc hội thông qua.
B. Pháp luật bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của Nhà nước.
C. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất.
D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 27: Đặc trưng nào của pháp luật là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã
hội khác?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 28: Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải làm như thế nào để
người dân biết được các quy định của pháp luật?
A. Tuyên truyền quy chế đối ngoại.
B. Sử dụng các biện pháp cưỡng chế.
C. Tuyên truyền và phổ biến pháp luật.
D. Sử dụng các thủ đoạn cưỡng chế.
Câu 29: Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?
A. Kiểm tra các hoạt động kinh doanh của cá nhân.
B. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
C. Đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện hợp pháp.
D. Đề nghị xem xét lại quyết định của cơ quan nhà nước.
Câu 30: Hiến pháp, đạo luật cơ bản đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam) được Quốc hội thông qua ngày tháng năm nào?
A. Ngày 9 tháng 11 năm 1946.
B. Ngày 10 tháng 11 năm 1946.
C. Ngày 8 tháng 11 năm 1946.
D. Ngày 11 tháng 11 năm 1946.
Câu 31: Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm
để đảm bảo trật tự an tồn giao thơng. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào
dưới đây?
A. Là công cụ để bảo vệ trật tự an tồn giao thơng.
B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Là cơng cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
D. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
Câu 32: Dấu hiệu nào sau đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật
với đạo đức
A. pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
B. pháp luật bắt buộc đối với cán bộ công chức.
C. pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân tổ chức.
11
Câu 33: Xét về mục đích thì cả pháp luật và đạo đức đều hướng tới những phẩm chất cao cả nhất
của con người đó là
A. cơng bằng, bình đẳng, tự do, nghĩa vụ.
B. cơng bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
C. cơng bằng, bình đẳng, tự do, áp đặt.
D. cơng bằng, bình đẳng, tự do, chun quyền.
Câu 34: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là đặc
trưng nào của pháp luật?
A. tính xác định chặt chẽ về hình thức
B. tính quy phạm phổ biến
C. tính quyền lực bắt buộc chung
D. tính cưỡng chế
Câu 35: Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. giáo dục.
B. pháp luật.
C. đạo đức.
D. kế hoạch.
Câu 36: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Nhà nước ban hành, Quốc hội thông qua.
B. Pháp luật là sức mạnh quyền lực của nhà nước.
C. Pháp luật do Nhà nước tuyên truyền, giáo dục.
D. Pháp luật thể hiện ý chí riêng của giai cấp cầm quyền.
Câu 37: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới
đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Quy phạm đạo đức phổ biến.
B. Phong tục, tập quán.
C. Thói quen con người.
D. Chuẩn mực xã hội .
Câu 38: Những quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc
không được làm, những việc cấm đoán là phản ánh nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Kinh tế.
B. Đạo đức.
C. Pháp luật.
D. Chính trị.
Câu 39: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, em hãy cho biết văn bản nào có hiệu lực pháp
lí cao nhất?
A. Luật
B. Hiến pháp
C. Pháp lệnh
D. Nghị quyết
Câu 40: Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội của con người,
vì sự phát triển của con người?
A. Bản chất văn hóa của pháp luật.
B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Bản chất giáo dục của pháp luật.
D. Bản chất giai cấp của pháp luật.
Câu 41: Câu hỏi: "Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?" đề cập đến vấn đề nào của pháp luật?
A. Hình thức thể hiện của pháp luật.
B. Nội dung của pháp luật.
C. Khái niệm cơ bản của pháp luật.
D. Bản chất của pháp luật.
Câu 42: Pháp luật có vai trị như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của công dân.
C. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của công dân.
Câu 43: Pháp luật là phương tiện để cơng dân thực hiện và bảo vệ
A. lợi ích kinh tế của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mình.
C. các quyền của mình.
D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 44: Bản chất xã hội của pháp luật phản ánh nội dung nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ của một bộ phận nhân dân trong xã hội.
B. Nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
C. Nhu cầu của dân nghèo trong xã hội.
D. Nhu cầu của một bộ phận nhân dân trong xã hội.
Câu 45: Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị cơng bằng, bình đẳng, vì bất kì ai ở trong điều
kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khn mẫu được pháp luật quy định?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
Câu 46: Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà
nước. Nhận định này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính hiệu lực bắt buộc chung.
12
Câu 47: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình
anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới
đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.
C. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
D. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
Câu 48: Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng đã quyết định xử phạt việc chị K khi kinh
doanh hàng mĩ phẩm không đảm bảo chất lượng. Việc làm của Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người
tiêu dùng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính kỉ luật nghiêm minh.
B. Tính chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 49: Trường hợp có khả năng cứu người, nhưng bác sĩ gây tắc trách dẫn đến chết người là vi
phạm điều gì?
A. Pháp luật và văn hóa.
B. Đạo đức và văn hóa.
C. Đạo đức và nghề nghiệp.
D. Đạo đức và pháp luật.
Câu 50: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. các quyền của mình.
B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. lợi ích kinh tế của mình.
D. quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 51: Trên đường phố tất cả mọi người nghiêm chỉnh chấp hành quy định của luật giao thông
đường bộ là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 52: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật không phù hợp với quyền lợi, nghĩa vụ chung.
B. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến trong xã hội.
C. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất.
D. Pháp luật bảo đảm tính công bằng, dân chủ.
Câu 53: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước
A. bảo vệ các giai cấp.
B. bảo vệ các cơng dân.
C. quản lí xã hội.
D. quản lí cơng dân.
Câu 54: Khi biết chị T mang thai, giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với chị,
chị đã làm đơn khiếu nại lên ban giám đốc công ty. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trị như
thế nào ?
A. Nhà nước quản lý các tổ chức.
B. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Nhà nước quản lý công dân.
D. Thực hiện nghĩa vụ hợp pháp của công dân.
Câu 55: Người bị xử phạt hành chính do khơng chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 56: Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống thực tiễn xã hội vì sự phát triển của
xã hội thuộc nội dung nào sau đây của pháp luật?
A. Đặc trưng.
B. Khái niệm.
C. Vai trò.
D. Bản chất.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trị của pháp luật?
A. nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
B. pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước.
C. quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính cơng bằng dân chủ.
D. pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
Câu 58: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật bảo đảm quyền tự do cơ bản của công dân.
B. Pháp luật bảo đảm tính cơng bằng, dân chủ trong quản lí.
C. Pháp luật phương pháp quản lý dân chủ và hiệu quả nhất.
D. Pháp luật là phương pháp quản lý cố định duy nhất.
13
Câu 59: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện vai trị quản lí xã hội bằng
pháp luật của nhà nước?
A. Đăng nhập cổng thông tin quốc gia.
B. Tự do đăng ký kết hôn theo quy định.
C. Chấn chỉnh việc kinh doanh trái phép.
D. Ca ngợi phong trào phịng chống dịch.
Câu 60: Nhờ có pháp luật, nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân,
tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nhận định này muốn đề cập đến
A. đặc trưng của pháp luật.
B. chức năng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật.
D. nhiệm vụ của pháp luật.
Câu 61: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành là
A. vi phạm pháp luật.
B. quy phạm thông tư.
C. quy phạm chỉ thị.
D. quy phạm pháp luật.
Câu 62: Nội dung của văn bản luật cấp dưới không được trái với nội dung của văn bản luật cấp trên
là thể hiện
A. tính bắt buộc chung.
B. quy phạm phổ biến.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. tính cưỡng chế.
Câu 63: Nội dung nào dưới đây phản ánh bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật được thực hiện trong xã hội.
B. Pháp luật xử lý người vi phạm trong xã hội.
C. Pháp luật chỉ là những điều cấm đoán trong xã hội.
D. Pháp luật chỉ mang tính bắt buộc, cưỡng chế trong xã hội.
Câu 64: Quản lí xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lí
A. dân chủ và cứng rắn nhất.
B. hiệu quả và khó khăn nhất.
C. dân chủ và hiệu quả nhất.
D. hữu hiệu và phức tạp nhất.
Câu 65: Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật.
B. Thực hiện pháp luật.
C. Sửa đổi pháp luật.
D. Ban hành pháp luật.
Câu 66: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây?
A. Quan hệ tình yêu nam - nữ.
B. Quan hệ lao động.
C. Quan hệ kinh tế.
D. Quan hệ hơn nhân - gia đình.
Câu 67: Bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội
phản ánh bản chất nào dưới đây của pháp luật ?
A. Giai cấp.
B. Bắt buộc chung
C. Xã hội.
D. Nhân văn
Câu 68: Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. quyền lực nhân dân.
C. quyền lực xã hội.
D. quyền lực chính trị.
Câu 69: Nhà nước Việt Nam quản lí xã hội bằng phương tiện nào sau đây?
A. Pháp luật.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Đạo đức.
Câu 70: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật khơng phù hợp với quyền lợi, nghĩa vụ chung.
B. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến trong xã hội.
C. Pháp luật bảo đảm tính cơng bằng, dân chủ.
D. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất.
Câu 71: Cảnh sát giao thơng xử phạt hành chính người ngồi trên xe mơ tô, xe gắn máy không đội mũ
bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 72: Để quản lí xã hội bằng pháp luật một cách hiệu quả trên quy mơ tồn xã hội, đưa pháp luật
vào đời sống thành nhận thức của từng người dân và của tồn xã hội, thì nhà nước phải
A. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
B. tăng cường xử phạt thật nặng mọi người.
C. tổ chức tốt lực lượng xử phạt người dân.
D. ban hành và tổ chức phát triển kinh tế.
Câu 73: Khơng có pháp luật, xã hội sẽ khơng có
A. dân chủ và hạnh phúc.
B. hồ bình và dân chủ.
C. trật tự và ổn định.
D. sức mạnh và quyền lực.
Câu 74: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vai trị quản lý xã hội của pháp luật?
A. Để đảm bảo quyền tự do cơ bản của công dân.
14
B. Đây là phương pháp quản lí cố định và bất biến.
C. Đây là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.
D. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính cơng bằng dân chủ.
Câu 75: Đối với cơng dân, pháp luật có vai trị như thế nào?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
C. Bảo vệ lợi ích tuyệt đối của cơng dân.
D. Bảo vệ mọi lợi ích của cơng dân.
Câu 76: Theo quy định của pháp luật, văn bản nào dưới đây được gọi là văn bản quy phạm pháp
luật?
A. Nghị quyết của Quốc hội.
B. Nghị quyết của Hội.
C. Nghị quyết của Đảng.
D. Nghị quyết của Đoàn.
Câu 77: Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền là phản ánh bản
chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Xã hội.
B. Nhân đạo.
C. Nhân văn.
D. Giai cấp.
Câu 78: Hiến pháp quy định các
A. lợi ích hợp pháp của công dân.
B. nghĩa vụ và lương tâm của công dân.
C. trách nhiệm của công dân.
D. quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 79: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là đặc
trưng nào của pháp luật?
A. tính quyền lực bắt buộc chung
B. tính quy phạm phổ biến
C. tính cưỡng chế
D. tính xác định chặt chẽ về hình
Câu 80: Tại sao pháp luật mang bản chất giai cấp sâu sắc?
A. Pháp luật làm hại nhà nước.
B. Pháp luật do nhà nước ban hành.
C. Pháp luật xử lý người vi phạm.
D. Pháp luật bảo vệ nhân dân.
Câu 81: Trường hợp Nhà nước sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế của mình buộc người vi phạm
pháp luật phải chấm dứt việc làm trái pháp luật thì phản ảnh bản chất nào của pháp luật?
A. Bản chất giáo dục. B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất xã hội.
D. Bản chất kinh tế.
Câu 82: Trong mối quan hệ với đạo đức, thì pháp luật được coi là một phương tiện
A. bậc nhất.
B. độc nhất.
C. đặc thù.
D. quyền năng.
Câu 83: Tại sao nội dung của tất cả các văn bản pháp luật không được trái với hiến pháp?
A. Hiến pháp có nội dung dài nhất.
B. Hiến pháp có hiệu lực quốc tế cao nhất.
C. Hiến pháp là luật cơ bản nhất của nhà nước.
D. Hiến pháp được xây dựng rộng rãi nhất.
Câu 84: Cá nhân không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo
quy định của pháp luật là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
C. Tính quy phạm phổ biến
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 85: Nếu cá nhân tổ chức xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, của nhà nước thì nhà
nước sẽ sử dụng biện pháp cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt hành vi trái pháp luật
thể hiện bản chất nào của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất kinh tế.
D. Bản chất răn đe.
Câu 86: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
mà nhà nước là đại diện thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất chính trị.
C. Bản chất giai cấp.
D. Bản chất kinh tế.
Câu 87: Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà
nước bảo đảm thực hiện bằng
A. sức mạnh quyền lực của nhà nước.
B. sức ép của dư luận xã hội.
C. lương tâm của mỗi cá nhân.
D. niềm tin của mọi người trong xã hội.
Câu 88: Một trong các đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính dân tộc.
B. tính đại chúng.
C. tính nhân dân.
D. tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 89: Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người tham gia giao thông phải chấp hành
chỉ dẫn của tín hiệu đèn giao thơng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
B. Tính quy phạm phổ biến.
15
C. Tính nghiêm minh.
D. Tính thống nhất.
Câu 90: Xét về mặt chủ thể thì pháp luật do
A. cơ quan, tổ chức ban hành.
B. địa phương ban hành.
C. nhà nước ban hành.
D. cá nhân ban hành.
Câu 91: Phát biểu nào sai khi nói về vai trị của pháp luật?
A. Quản lý xã hội bằng pháp luật bảo đảm tính cơng bằng, dân chủ.
B. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.
C. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước.
D. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
Câu 92: Bản chất nào của pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống của con người, được chấp nhận
coi là chuẩn mực, là quy tắc xử sự chung?
A. Bản chất văn hóa của pháp luật.
B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Bản chất giai cấp của pháp luật.
D. Bản chất giáo dục của pháp luật.
Câu 93: Anh S đi xe máy nhưng không mang bằng lái xe. Cảnh sát giao thông đã xử phạt anh S.
Hành vi của Cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính bắt buộc thực hiện.
Câu 94: Ý kiến nào sai khi nói vai trị của pháp luật đối với công dân?
A. Căn cứ quy định pháp luật cơng dân thực hiện quyền của mình.
B. Luật và các văn bản dưới luật cụ thể hóa nội dung.
C. Hiến pháp quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.
D. Pháp luật bảo đảm công dân được hưởng quyền theo nhu cầu.
Câu 95: Theo quy định của pháp luật, văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Điều luật hơn nhân gia đình.
B. Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam.
C. Điều lệ Đoàn TNCS HCM.
D. Nội quy của nhà trường.
Câu 96: Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương của nước ta là
A. Ủy ban nhân dân.
B. Hội đồng nhân dân.
C. Tòa án nhân dân.
D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 97: Phát biểu nào sau đây là sai khi trả lời câu hỏi tại sao quản lí xã hội bằng pháp luật là dân
chủ và hiệu quả nhất?
A. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất.
B. Pháp luật do nhà nước ban hành.
C. Pháp luật bảo đảm sức mạnh quyền lực của nhà nước.
D. Pháp luật là phương tiện duy nhất quản lí xã hội.
Câu 98: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trị của pháp luật?
A. pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
B. quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính cơng bằng dân chủ.
C. pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước.
D. nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
Câu 99: Quản lí xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý dân chủ và hiệu quả nhất vì
A. pháp luật là phương tiện duy nhất quản lí xã hội.
B. pháp luật có tính tự nguyện và tự giác.
C. pháp luật điều chỉnh các quan hệ nhân văn.
D. pháp luật bảo đảm sức mạnh quyền lực của nhà nước.
Câu 100: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo
thực hiện bằng
A. sức mạnh chuyên chính.
B. tiềm lực tài chính quốc gia.
C. quyền lực nhà nước.
D. tính tự giác của nhân dân.
Câu 102: X vi phạm pháp luật bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt là thể hiện đặc trưng cơ
bản nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính cưỡng chế.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 103: Pháp luật quy định những việc được làm, những việc phải làm và những việc
A. không nên làm.
B. cần làm.
C. khơng được làm.
D. sẽ làm.
Câu 104: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được
áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống
16
A. cơ quan, trường học.
B. gia đình.
C. xã hội.
D. tổ dân phố.
Câu 105: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. bảo mật nội bộ.
B. bao quát, định hướng tổng thể.
C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. chuyên chế độc quyền.
Câu 106: Văn bản địi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng
pháp luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 107: Đặc điểm nào dưới đây là ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
A. Tính bắt buộc chung.
B. Tính quyền lực.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính kế thừa và phát triển.
Câu 108: Mỗi công dân phải sống và làm việc theo
A. Hiến pháp và pháp luật.
B. nghĩa vụ và lương tâm.
C. đạo đức và văn hóa.
D. phong tục và truyền thống.
PHẦN II: CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Câu 109: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên
trang cá nhân những thơng tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhận thức
và hành vi của trẻ nhỏ.. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây
của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính chặt chẽ về hình thức.
D. Tính kỉ luật nghiêm minh.
Câu 110: Cơng ty A chậm thanh tốn đơn hàng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận với công
ty B và bị cơng ty B khởi kiện địi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của công ty A là
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính thực tiễn xã hội.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 111: Chị P và anh K yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị P lại muốn chị kết hôn với người
khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị P phải viện dẫn điểm b
khoản 1 Điều 8 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hơn do nam và nữ tự
nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này,
pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
D. Là phương tiện để cơng dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 112: Các bạn T, H, M, N cùng thảo luận về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. T cho rằng tính
quy phạm phổ biến đã làm nên giá trị cơng bằng, bình đẳng của pháp luật. M đồng ý với T nhưng
khi nghe N nói tính quyền lực bắt buộc chung mới tạo sự cơng bằng được thì M lại ủng hộ N. H thì
phân vân khơng hiểu ai nói đúng. Q ngồi cạnh bên nghe được thì cho rằng cả hai đặc trưng đó đều
giống nhau. Trường hợp này ai chưa hiểu đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. M, N, H và Q.
B. T, Q và H.
C. M và N.
D. M, N và Q
Câu 113: Trong quá trình điều tra, cơ quan chức năng kết luận chị K đã vi phạm quy định về đầu tư
cơng trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Ngoài ra chị cịn có hành vi lạm
dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ. Chị bị tuyên phạt 5 năm tù và buộc phải bồi
thường số tiền đã chiếm đoạt. Bản án mà chị K phải nhận thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp
luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 114: Cơ quan chức năng tiến hành hoạt động kiểm tra đột xuất và phát hiện bà Q chủ nhà hàng
X sử dụng thực phẩm đã hết hạn sử dụng, bốc mùi hôi thối và không có giấy phép kinh doanh. Bà Q
bị xử phạt và thu hồi giấy phép kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng phản ánh đặc trưng
nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính bắt buộc thực hiện.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
17
Câu 115: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp 2,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh
triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính thực tiễn xã hội.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 116: Chủ một nhà hàng là anh M bị cơ quan chức năng xử phạt 10 triệu đồng vì có hành vi bán
thuốc lá điện tử cho trẻ em và kinh doanh trái phép một số hàng hóa khơng có trong danh mục đăng
ký kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
Câu 117: Căn vào các quy định của pháp luật về người có thu nhập cao nên ca sĩ X đã chủ động
đến cơ quan thuế nộp thuế thu nhập cá nhân. Việc làm của ca sĩ X đã thể hiện hình thức thực hiện
pháp luật nào dưới đây?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 118: Giám đốc Cơng ty A đã tuyển nhân viên mới thay thế vị trí của chị B trong thời gian chị
nghỉ thai sản, sau đó chuyển chị sang cơng việc khác khơng phù hợp với chuyên môn. Chị B đã làm
đơn khiếu nại gửi Ban chấp hành cơng đồn và Ban giám đốc. Xét thấy đơn khiếu nại của chị B là
hợp lý nên Giám đốc đã bố trí lại cơng việc cho chị. Vấn đề trong tình huống trên được giải quyết
thỏa đáng là nhờ
A. đặc trưng của pháp luật.
B. vai trò của pháp luật.
C. giá trị của pháp luật.
D. ý nghĩa của pháp luật.
Câu 119: Luật Giáo dục quy định: “Người học có thành tích trong học tập, rèn luyện được nhà
trường, cở sở giáo dục, cơ sở quản lý giáo dục khen thưởng, trường hợp có thành tích đặc biệt xuất
sắc được khen thưởng theo quy định của pháp luật” thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 120: Cơng ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản
xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp
luật?
A. Tính trừng phạt của pháp luật.
B. Tính nghiêm minh của pháp luật.
C. Tính giáo dục của pháp luật.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 121: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy
đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện
đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 122: Căn vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm
việc. Anh D đã chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng
như được hướng dẫn về phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào
dưới đây của pháp luật..
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung .
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 123: Hiến pháp quy định “Cơng dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp,
Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tơn giáo, tín
ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hồn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học
tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Quyền lực, bắt buộc chung.
C. Quy phạm phổ biến.
D. Quy phạm pháp luật.
Câu 124: Cảnh sát giao thông huyện X tăng cường kiểm tra và xử phạt đối với những học sinh
không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện. Việc làm của cảnh sát giao thông là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
18
Câu 125: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X là ơng Q có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để tham nhũng nên đã làm đơn tố cáo tới ủy ban nhân dân huyện. Sau đó thanh tra huyên kết luận
đơn tố cáo là đúng và đã thi hành kỷ luật ông Q. Việc xử lý nghiêm các cá nhân vi phạm pháp luật
thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất kinh tế.
C. Bản chất giai cấp.
D. Bản chất chính trị.
Câu 126: Đồn thanh tra cục thuế tỉnh X lập biên bản vi phạm hành chính đối với cơng ty Y vì đã
có hành vi lập báo cáo tài chính khơng đúng với số liệu trên sổ kế tốn và chứng từ kế toán. Việc xử
phạt đối tượng vi phạm là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính kỉ luật nghiêm minh.
Câu 127: Gia đình ơng Q bị Chủ tịch UBND xã ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng hợp
pháp trên diện tích đất nhà nước giao. Căn cứ vào các quy định của pháp luật, ông Q đã làm đơn
khiếu nại lên thanh tra Huyện và đã được giải quyết, tiếp tục công việc xây dựng. Trong trường hợp
này pháp luật đã thể hiện vai trị gì đối với cơng dân?
A. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
C. Là cơng cụ để bảo vệ trật tự an tồn giao thông.
D. Là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
Câu 128: H hỏi các bạn của mình “Giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không đúng
pháp luật các bạn sẽ làm gì?” M nói “mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty”. Y nghe thế
liền hỏi “bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu nại?. Theo tớ pháp luật cho phép công dân tự do lựa
chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong.” M chưa kịp trả lời Y thì K đứng
cạnh lên tiếng rằng “dựa vào pháp luật”. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trị
của pháp luật để bảo vệ quyền của cơng dân?
A. K, H và Y.
B. Y và H.
C. M và K.
D. M, H và Y.
Câu 129: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban
nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là thể bản chất nào
dưới đây của pháp luật
A. Giai cấp.
B. Bắt buộc chung
C. Nhân văn
D. Xã hội.
Câu 130: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để
thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị cơng an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Sau
đó Q và các bạn bị cơng an xử phạt rồi thơng báo về gia đình và nhà trường. Việc xử phạt trên đã
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 131: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp 2,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh
triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 132: Hai ông A và B là cán bộ nhà nước được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã vơ trách
nhiệm để thất thốt một số tài sản có giá trị lớn. Hai ơng đều bị Tịa án xử phạt. Việc xử phạt hai
ông phản ánh đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 133: Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân
theo điều kiện: “Việc kết hơn phải được đăng kí và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện”,
là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính nhân dân và xã hội.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung
Câu 134: Sau khi được cán bộ phòng trợ giúp pháp lý của tỉnh tư vấn, hỗ trợ, ông H đã đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định giải phóng mặt bằng nhà ông để xây dựng khu đô thị
mới. Việc làm của ơng H thể hiện vai trị nào dưới đây của pháp luật
A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
19
C. Là công cụ để bảo vệ trật tự an tồn giao thơng.
D. Là cơng cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
Câu 135: Bạn A trao đổi với bạn B nội dung sau: Hiến pháp 2013 quy định “mọi cơng dân đều có
quyền tự do kinh doanh”, phù hợp với Hiến pháp, Luật kinh doanh khẳng định “Mọi cơng dân đều
có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” Việc quy định như
vậy thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật
A. Tính ứng dụng của pháp luật.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 136: Trong giờ học Giáo dục công dân, cô giáo yêu cầu cả lớp 12A thảo luận về bản chất giai
cấp của pháp luật. Mỗi bạn có một ý kiến khác nhau, H cho rằng: “Pháp luật chỉ phục vụ cho lợi ích
của giai cấp cầm quyền”. V nói: “Pháp luật Việt Nam chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp cơng
nhân”. L lên tiếng: “Pháp luật của bất kì nhà nước nào cũng bảo vệ cho lợi ích của nhân dân lao
động”. K cũng nêu ý kiến: “Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kì kiểu pháp luật nào, tuy
nhiên, mỗi kiểu pháp luật lại có biểu hiện riêng của nó”. Những ai dưới đây đã hiểu khơng đúng về
bản chất giai cấp của pháp luật?
A. L và K.
B. H và K.
C. H, V và L.
D. H, V và K.
Câu 137: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ mơi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì khơng áp
dụng các biện pháp bảo vệ mơi trường theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, cán
bộ mơi trường đã sử dụng vai trị nào dưới đây của pháp luật?
A. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân.
B. Tổ chức và thực hiện pháp luật.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích của cơng dân.
D. Phương tiện để quản lí xã hội.
Câu 138: Do cần lao động để sản xuất giám đốc công ty A đã tuyển nhân viên mới thay thế vị trí
của chị B trong thời gian chị nghỉ thai sản, khi đi làm chị đượcchuyển chị sang công việc khác
không đúng với hợp đồng đã ký kết. Chị B đã làm đơn khiếu nại gửi Ban chấp hành cơng đồn và
Ban giám đốc. Xét thấy đơn khiếu nại của chị B là hợp lý nên Giám đốc đã bố trí lại cơng việc cho
chị. Trong trường hợp này pháp luật đã có vai trị như thế nào đối với mỗi cơng dân?
A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Phương tiện để nhà nước trấn áp bạo lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
D. Bảo vệ các nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 139: Những người có hành vi khơng chấp hành các quy định về phòng chống dịch và khai báo
y tế làm lây lan dịch bệnh ra cộng đồng. Bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp
luật. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Hiệu lực tuyệt đối.
C. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 140: Cơ sở sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ của anh H thường xuyên trả trực tiếp chất thải ra
môi trường, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước và canh tác nông nghiệp của bà con
trong vùng. Sau khi xem xét, cơ quan chức năng đã tiến hành xử phạt vi phạm hành chính, đồng
thời tạm đình chỉ hoạt động để khắc phục hậu quả nên được bà con đánh giá cao. Việc làm kịp thời
của cơ quan chức năng đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quy phạm phổ biến
Câu 141: Vào giờ tan học T thấy một cảnh sát giao thông yêu cầu bốn học sinh đang đi xe đạp phải
dừng lại vì các em đã đi vào đường ngược chiều. Hai học sinh lớp 12 bị cảnh sát giao thông phạt
tiền với mức mỗi người là 100.000 đồng. Hai học sinh lớp 9 (14 tuổi) thì khơng bị phạt tiền mà chỉ
phạt cảnh cáo. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 142: Khi phát hiện con gái mình có dấu hiệu bị xâm hại bởi một đối tượng gần nhà, chị M đã
gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an thành phố. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào
dưới đây?
A. Phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
B. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
D. Phương tiện bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
20
Câu 143: Công ty sản xuất nước nước giải khát X đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo N đăng
tin không đúng sự thật rằng nước giải khát của cơng ty X có chứa chất gây hại cho sức khỏe người
tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty X đã đề nghị báo N cải chính thơng tin sai
lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trị như thế nào đối với công dân?
A. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
C. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.
D. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.
Câu 144: Sau khi thông tư về quy chế xét thăng hạnh giáo viên của Bộ giáo dục và đào tạo ban
hành, ông X giám đốc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh T đã có văn bản hướng dẫn chỉ đạo thực hiện nội
dung thông tư trên, Việc làm của ông X thể hiện đặc trưng nào của pháp luật
A. Tính giáo dục của pháp luật.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 145: Bạn K trao đổi với bạn G nội dung sau: Hiến pháp 2013 quy định “mọi công dân đều có
quyền tự do kinh doanh”, phù hợp với Hiến pháp, Luật kinh doanh khẳng định “Mọi công dân đều
có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”. Việc quy định như
vậy thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính ứng dụng của pháp luật.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 146: Để xử lí người có hành vi xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, nhà nước sử
dụng quyền lực có tính cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt việc làm trái pháp luật thể
hiện nội dung nào dưới đây của pháp luật?
A. Đặc trưng của pháp luật.
B. Vai trò của pháp luật.
C. Chức năng của pháp luật.
D. Bản chất của pháp luật.
Câu 147: Chị P và anh K yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị P lại muốn chị kết hôn với
người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị P phải viện dẫn
điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ
tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này,
pháp luật đã thể hiện vai trị nào dưới đây đối với cơng dân?
A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện để đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
Câu 148: Hiện nay các thành phố lớn khơng ít người bất chấp quy tắc giao thông, ngang nhiên đi
lên đường cao tốc, băng qua đường đi xuống lòng đường, gây ra nhiều vụ tai nạn giao thơng nghiêm
trọng. Từ thực tế trên, pháp luật có những quy định tăng mức xử phạt đối với người đi bộ nếu vi
phạm quy định về giao thông đường bộ. Quy định này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật
A. Bản chất xã hội
B. Bản chất chính trị
C. Bản chất giai cấp
D. Bản chất văn hóa.
Câu 149: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an tồn đơ thị, đội trật tự của phường X - Thành
phố VT đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong
trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò là
A. phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. phương tiện để đảm bảo trật tự
C. cơng cụ quản lí đơ thị hiệu quả.
D. hình thức cưỡng chế người vi phạm.
Câu 150: Ông G bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và tịch thu tồn bộ số khẩu trang y
tế khơng rõ nguồn gốc mà cửa hàng tân dược của ông đang cung cấp ra thị trường. Việc cơ quan
chức năng ra quyết đinh xử phạt trên là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính hiệu lực bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 151: Cơng trình xây dựng K khơng tn thủ các quy định về an toàn lao động nên đã xảy ra sự
cố sập giàn giáo làm ba công nhân bị thương vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ
tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư cơng trình K. Việc làm này của Cảnh sát quận X
đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính giáo dục của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 152: Khi đi tuần tra, nghi ngờ anh B là đối tượng trộm cắp nên công an xã đã bắt trói và giải
về trụ sở để tra xét hỏi rồi giam giữ đến 2 ngày sau mới cho anh B về. Quá bức xúc, anh B đã gửi
21
đơn khiếu nại đến Chủ tịch xã yêu cầu được bồi thường danh dự. Việc làm của anh B thể hiện vai
trò nào dưới đây của pháp luật?
A. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
C. Là công cụ để bảo vệ trật tự an tồn giao thơng.
D. Là phương tiện để cơng dân bảo vệ lợi ích hợp pháp.
Câu 153: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh nhà anh D hàng xóm xây nhà mới. Sau khi
được trao qui định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh D đã xây mới
lại bức tường. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trị gì?
A. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
D. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.
Câu 154: Cơng trình xây dựng K khơng tn thủ các quy định về an toàn lao động nên đã để xảy ra
vụ thanh sắt rơi, làm một người phụ nữ đang đi đường tử vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X,
nơi xảy ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư cơng trình K. Việc làm này của Cảnh
sát quận X đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 155: Chị H đã gửi đơn lên Ủy ban Nhân dân xã X yêu cầu được giúp đỡ sau khi bị chồng
mình thường xuyên đánh đập. Hành động của chị H thể hiện pháp luật là phương tiện
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp để cơng dân .
B. quản lí xã hội, bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
C. cho mọi cơng dân thực hiện quyền.
D. để công dân thực hiện nghĩa vụ.
Câu 156: Cơng ty A chậm thanh tốn đơn hàng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận với
công ty B và bị cơng ty B khởi kiện địi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của công ty
A là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính thực tiễn xã hội.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 157: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật ln thể hiện ý chí của
giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều
này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì khơng đúng. Chị N đồng ý với anh K
nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những
ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật?
A. Chị H, chị X và anh Đ.
B. Anh K, anh Đ và chị N.
C. Chị H và chị X.
D. Anh K và chị N.
Câu 158: Bạn A thắc mắc, tại sao mọi quy định trong Luật kinh doanh đều phù hợp với nội dung
“Mọi cơng dân đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”
trong Hiến pháp. Em sử dụng đặc trưng nào sau đây của pháp luật để giải thích cho bạn?
A. Tính ứng dụng của pháp luật.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 159: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy
đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện
đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 160: Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu tồn bộ số
thiết bị y tế khơng có hóa đơn chứng từ. Việc xử phạt cá nhân vi phạm pháp luật là thể hiện đặc
trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 161: Sau khi thông tư về quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và quản lý giáo dục các
cấp của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành, ông X giám đốc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh T đã có văn
bản hướng dẫn chỉ đạo thực hiện nội dung thông tư trên, Việc làm của ông X thể hiện đặc trưng nào
của pháp luật
22
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính giáo dục của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 162: Cơng ty sản xuất nước nước giải khát X đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo N đăng
tin khơng đúng sự thật rằng nước giải khát của cơng ty X có chứa chất gây hại cho sức khỏe người
tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty X đã đề nghị báo N cải chính thơng tin sai
lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trị như thế nào đối với cơng dân?
A. Pháp luật ln đứng về phía người sản xuất kinh doanh.
B. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
C. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của cơng dân.
Câu 163: Hiến pháp quy định “Cơng dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp,
Luật Giáo dục khẳng định: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tơn giáo, tín ngưỡng, nam nữ,
nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hồn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp
của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Quyền lực, bắt buộc chung.
B. Quy phạm phổ biến.
C. Quy phạm pháp luật.
D. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 164: Điều 70 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con “Con bổn
phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt
đẹp của gia đình”. Quy định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị.
B. đạo đức.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 165: Các bạn T, H, M, N cùng thảo luận về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. T cho rằng tính
quy phạm phổ biến đã làm nên giá trị cơng bằng, bình đẳng của pháp luật. M đồng ý với T nhưng
khi nghe N nói tính quyền lực bắt buộc chung mới tạo sự cơng bằng được thì M lại ủng hộ N. H thì
phân vân khơng hiểu ai nói đúng. Q ngồi cạnh bên nghe được thì cho rằng cả hai đặc trưng đó đều
giống nhau. Trường hợp này ai chưa hiểu đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. M, N và Q
B. M và N.
C. T, Q và H.
D. M, N, H và Q.
Câu 166: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật ln thể hiện ý chí của
giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều
này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì khơng đúng. Chị N đồng ý với anh K
nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những
ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật?
A. Anh K và chị N.
B. Chị H, chị X và anh Đ.
C. Anh K, anh Đ và chị N.
D. Chị H và chị X.
Câu 167: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố quy chế thi trung học phổ thông quốc gia năm
2018, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn
tỉnh triển khai công tác ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính thực tiễn xã hội.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 168: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ mơi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì khơng áp
dụng các biện pháp phịng chống dịch cho cơng nhân. Trong trường hợp này, pháp luật đóng vai trị
nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích của cơng dân.
B. Phương tiện để quản lí xã hội.
C. Tổ chức và thực hiện pháp luật.
D. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân.
Câu 169: Để Cảnh sát phản ứng nhanh hay lực lượng thường trực 24/24h tiếp nhận thông tin và
giải quyết ban đầu và nhanh chóng những vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự và yêu cầu chính
đáng của nhân dân thì báo đến số điện thoại khẩn cấp nào?
A. 116.
B. 113.
C. 115.
D. 114.
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. TĨM TẮT NỘI DUNG:
1. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
a. Khái niệm thực hiện pháp luật
23
Thực hiện PL là q trình hoạt động có mục đích làm cho những qui định của PL đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
- PL được ban hành để hướng dẫn hành vi, điều chỉnh cách xử sự theo các quy tắc, cách thức phù
hợp với yêu cầu của Nhà nước.
- PL chỉ thực sự đi vào đời sống nếu mỗi cá nhân, tổ chức trong các hoàn cảnh, điều kiện cụ thể
đều lựa chọn cách xử sự phù hợp với quy định của PL.
- Hành vi hợp pháp: Hành vi phù hợp với quy định của PL.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật ( là quá trình thường xuyên trong cuộc sống, với sự
tham gia của cá nhân, tổ chức và Nhà nước.)
Gồm 4 hình thức sau:
* Ví dụ:
Hình thức thực
Nội dung
hiện pháp luật
Sử dụng pháp Các cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các + Sử dụng pháp luật: Cá nhân, tổ chức sử
luật
quyền của mình, làm những gì pháp luật cho dụng quyền tự do kinh doanh hoặc tự do
phép làm
ngôn luận.
Thi hành pháp Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ
+ Thi hành pháp luật: Cá nhân, tổ
luật
nghĩa vụ, chủ động làm những gì pháp luật chức kinh doanh phải nộp thuế, phải kinh
qui định phải làm.
doanh đúng ngành nghề đã đăng kí, phải
bảo vệ môi trường, phải bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng…
Tuân thủ pháp Các cá nhân, tổ chức không làm những điều + Tuân thủ pháp luật: Cá nhân, tổ chức
luật
pháp luật cấm.
kinh doanh không kinh doanh hàng giả,
hàng nhái, hàng kém chất lượng..
Áp dụng pháp Cơ quan công chức có thẩm quyền căn cứ
luật
vào pháp luật ra quyết định làm phát sinh,
chấm dứt, thay đổi quyền, nghĩa vụ cụ thể
của cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan NN ra
quyết định xử lí người vi phạm PL. Trong 2
trường hợp sau:
+ CQ,CCNNCTQ ban hành các quyết định
trong quản lí, điều hành.
+ Áp dụng pháp luật: Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh hoặc cơ quan thuế lập biên bản xử
phạt với hành vi trốn thuế, kinh doanh
hàng giả…
+Ví dụ: chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định
về điều chuyển cán bộ từ sở gdđt sang sở
thông tin và truyền thơng.
+ CQ,CCNNCTQ ra quyết định xử lí người
vi phạm PL hoặc giải quyết tranh chấp giữa + Tòa án ra quyết định tuyên phạt cải tạo k
các cá nhân, tổ chức.
giam giữ và yêu cầu bồi thường thiệt hại
đối với bị cáo phạm tội đốt rừng, phá
rừng.
* Chú ý:
- Trong hình thức Sử dụng PL thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc khơng thực hiện quyền được PL
cho phép theo ý chí của mình khơng bị ép buột phải thực hiện.
- Trong hình thức Áp dụng PL có chủ thể khác với các hình thức cịn lại ở cơ quan cơng chức có
thẩm quyền.
- Phân tích sâu cụm từ: Phát sinh; Thay đổi; Chấm dứt. Ví dụ cụ thể: Đăng kí kết hơn; đăng kí
khai sinh; đăng kí kinh doanh, tịa tun án; cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt
như xử phạt giao thông, phạt với hành vi trốn thuế; người phạm tội hay bị đơn, người dân vi
phạm phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Tịa án, phải nộp phạt là phát sinh quyền
và nghĩa vụ.
Thay đổi là chuyển từ hình thức này sang hình thức khác ví dụ: luân chuyển công tác; làm thẻ
căn cước công dân; quyết định thu chi mới thay cho cũ….
Chấm dứt là kết thúc ví dụ như: li hơn, cấp giấy chứng tử; quyết định thu hồi đất, giấy phép
kinh doanh…
24
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
a. Vi phạm pháp luật.
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- Thứ nhất :Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Biểu hiện:
+ Hành động: Chủ thể làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL.
VD: SX-KD không nộp thuế, đi xe mô tô không có giấy phép, khơng đăng kiểm, khơng đội mũ bảo
hiểm…
- Thứ 2 : Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lý là :phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe-tâm lí.
+ Đạt độ tuổi nhất định (14 tuổi) tâm sinh lí bình thường.
+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình
Người điên, tâm thần : Mất năng lực trách nhiệm pháp lí.( Khơng phải chịu trách nhiệm hình sự)
Người say rượu, ảo giác do sử dụng rượu, bia, chất ma túy : Hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.
( Vẫn phải chịu)
Trẻ em chưa đủ 6 tuổi : Khơng có năng lực trách nhiệm pháp lí.
- Thứ 3 : Người vi phạm phải có lỗi.
(Lỗi: là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật
của mình và đối với hậu quả của hành vi đó. Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình
là sai, trái pháp luật, có thể gây ra hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vơ tình để mặc cho
sự việc xảy ra.)
Lỗi được thể hiện dưới 2 hình thức: lỗi cố ý; lỗi vơ ý
+ Lỗi cố ý
• Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong muốn nó
xảy ra
• Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong muốn
những vẫn để cho nó xảy ra.
+ Lỗi vơ ý
• Vơ ý do q tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng không
xảy ra hoặc cho mình có thể kiểm sốt được.
• Vơ ý do cẩu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác.
Khơng có lỗi: - Do tình huống bất ngờ (Bất khả kháng)
- Gây thiệt hại nhỏ tránh thiệt hại lớn
VD: Bạn A (học sinh lớp 12) đang đi xe đạp điện lưu thông đúng làn đường với tốc độ vừa phải thì
bất ngờ B (học sinh lớp 2) đi xe đạp lao nhanh từ ngõ ra, bạn A vội đánh tay lái để tránh va quyệt
với B, nhưng lại va quyệt làm bác C đi cùng chiều ngã xe, hậu quả xe bác B bị vỡ gương và bác B
bị chệch khớp tay, xây xước vùng mềm khác. Hỏi bạn A, B có lỗi, có vi phạm pháp luật khơng?
A Khơng có lỗi: - Do tình huống bất ngờ (Bất khả kháng)
- Gây thiệt hại nhỏ tránh thiệt hại lớn
Không VPPL
Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Bộ luật Hình sự 2015 ( sửa đổi bổ sung 2017) Bộ luật này quy định về tội phạm và hình phạt.
Điều 10. Cố ý phạm tội
Cố ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau đây:
1. Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của
hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra;
2. Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của
hành vi đó có thể xảy ra, tuy khơng mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
Điều 11. Vô ý phạm tội
25