TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬN TẢI KINH TẾ
***
BÁO CÁO
Mơn: THƯƠNG VỤ VẬN TẢI
Đề tài:
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
QUỐC TẾ
TP.HCM ………
GVHD.Nguyễn Minh
Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
L/C(Letter of Credit)
Thư tín dụng
PTTT
Phương thức thanh tốn
TT
Thanh tốn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức chuyển tiền
Bảng 2. Trình tự tiến hành nghiệp vụ của nhờ thu phiếu trơn
Bảng 3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ
Bảng 4. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức ghi sổ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Năm đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày
11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội
cũng như các thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu,
rộng hơn vào nên kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương
mại, đầu tư nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày
càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ
hơn vị trí và vai trị của Việt Nam trong cộng đồng thế giới. Việc mở ra các quan
hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi địi hỏi phải phát triển
khơng ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Có
rất nhiều phương thức thanh tốn trong bn bản quốc tế như chuyển tiền,
nhờ thu, mở số ghi nợ, uỷ thác nhờ thu, bảo đảm thư, tín dụng chứng từ. Tuy
nhiên, phương thức thanh toán quốc tế chuyển tiền, nhờ thu vẫn chưa đảm bảo
được quyền lợi cho người xuất khẩu vì chưa ràng buộc được chặt chẽ nghĩa vụ
trả tiền của người nhập khẩu. Nên, trừ khi giữa người xuất khẩu và người
nhập khẩu có sự tin cậy lẫn nhau, cịn khơng thì áp dụng phương thức thanh
tốn tín dụng chứng từ. Việc thanh tốn bằng phương thức này sẽ ràng buộc
chặt chẽ trách nhiệm của người bán và người mua. Chính vì những ngun nhân
trên “ đồ án mơn học thanh tốn quốc tế" đã trình bày chi tiết cụ thể về phương
thức tín dụng chứng từ, đem lại những kiến thức hữu ích cho sinh viên.
Trong bài đồ án bao gồm 5 nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về phương thức thanh toán quốc
tế Chương 2: Phương thức chuyển tiền
Chương 3: Phương thức ghi sổ
Chương 4: Phương thức nhờ
thu
Chương 5: Phương thức tín dụng chứng từ
Chương 6: Phân tích các phương thức thanh tốn được sử dụng trong vận tải
hàng hóa giữa Việt Nam và thế giới
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG
THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. KHÁI
1.1.1.
NIỆM VÀ VAI TRỊ:
Khái niệm:
Phương thức thanh tốn là điều kiện quan trọng nhất trong các điều
kiện thanh tốn nói chung và thanh tốn quốc tế nói riêng. Phương thức thanh
toán tức là cách mà người bán dùng để thu tiền về, người mua dùng để trả
tiền.
1.1.2.
1.2.
Vai trò:
CƠ SỞ PHÁP LÝ:
1.2.1. Cơ sở pháp lý quốc tế:
- CÔNG ƯỚC VIÊN 1980
- LUẬT HỐI PHIẾU THỐNG NHẤT ULB 1930 (UNIFORM LAW FOR
BILL OF EXCHANGE- ULB)
- LUẬT SÉC THỐNG NHẤT (UNIFORM LAW FOR CHECK- ULC)
- QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ
NH THU (UNIFORM RULES FOR
Ờ
COLLECTIONS – URC 522
- QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ HỒN TRẢ TIỀN HÀNG THEO TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ
( UNIFORM RULES FOR REIMBURSEMENT
UNDER DOCUMENTARY CREDIT- URR525)
-QUY TẮC THỰC HÀNH VÀ THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ (UNIFORM CUSTOMS AND PRACTICE FOR DOCUMENTARY
CREDITS-UCP600)
- TẬP QUÁN NGÂN HÀNG TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ĐỂ KIỂM TRA
CHỨNG TỪ THEO UCP (INTERNATIONAL STANDARD BANKING
PRACTICE FOR THE EXAMINATIONS OF DOCUMENTS UNDER
DOCUMENTARY CREDIT, SUBJECT TO UCP- ISBP)
1.2.2.
Cơ sở pháp lý quốc gia:
- NGUỒN LUẬT CHUNG:
- HIẾN PHÁP 2013
- LUẬT THƯƠNG MẠI 2017
- LUẬT CHUYÊN NGÀNH
- LUẬT CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG 2005
- PHÁP LỆNH NGOẠI HỐI 2013
1.3. NGHIỆP
1.3.1.
VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ:
Khái niệm và vai trò:
Khái niệm:
Nghiệp vụ ngân hàng đại lý là việc một ngân hàng sử dụng mạng lưới chi
nhánh của một ngân hàng khác để thực hiện các hoạt động kinh doanh đối
ngoại tại những nơi mà ngân hàng này chưa có sự hiện diện cụ thể.
Vai trò:
Hỗ trợ tài chính và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng mà nó
nhận làm đại lý.
1.3.2.
Nghiệp vụ ngân hàng đại lý:
1.3.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ ngân hàng đại lý:
- Khách hàng trong giao dịch là các ngân hàng.
- Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho các ngân hàng khác.
- Hỗ trợ mạnh mẽ cho các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng.
- Góp phần nâng cao lợi nhuận, Khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
1.3.2.2. Quá trình thiết lập quan hệ đại lý:
Trên cơ sở một thỏa ước ngân hàng, các nội dung chủ yếu:
- Mẫu chữ ký có liên quan, khóa mã Telex, Swift (nếu có)
- Các nghiệp vụ mà các NHĐL có thể cung cấp cho nhau và cách thức
thực hiện.
- Danh mục ngân hàng đại lý.
- Báo các thường niên và các văn bản thơng tin khác.
- Hợp đồng tín dụng:
+ Thỏa thuận về hạn mức tín dụng.
+ Đảm bảo xác nhận hối phiếu.
+ Tỷ lệ ký quỹ.
+ Phí thanh tốn.
1.3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
- Thanh toán bù trừ (CLEARING SERVICES)
- Tài trợ mậu dịch (TRADE FINANCE)
- Cho vay hỗn hợp và đồng tài trợ (SYNDICATED LOAN)
- Dịch vụ ngân quỹ (TREASURY SERVICES)
- Dịch vụ tư vấn ( ADVISORY SERVICES)
QUAN HỆ TÀI KHOẢN:
- Thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển khoản qua
ngân hàng trên nguyên tắc bù trừ lẫn nhau giữa các tài khoản mở tại ngân
hàng.
- Tài khoản NOSTRO
- Tài khoản VOSTRO
1.3.2.4. Hệ thống thông tin của ngân hàng đại lý:
-
SWIFT
(The
Society
for
Worldwide
Interbank
Financial
Telecommunications): Hệ thống viễn thơng tài chính liên ngân hàng toàn cầu
- CHIPS ( Clearing House Interbank Payment System): Hệ thống thanh toán
bù trừ liên ngân hàng tại Mỹ
- CHAPS (Clearing House Automated Payments System): Hệ thống thanh
toán bù trừ tự động tại Anh
- BOJNET: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of Japan
- TBF: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of France
SWIFT:
- SWIFT được thành lập ngày 3/5/1973, dƣới dạng công ty TNHH,
tại Brussels, Bỉ.
- Mục đích: Nghiên cứu, sáng tạo và cung ứng những tiện ích cho các thành
viên trong việc trao đổi thơng tin qua một
thống viễn thơng tài chính
hệ chun biệt và tiện lợi.
- Các dịch vụ chủ yếu: Thanh tốn, chứng khốn, ngânquỹ, thương mại,
hệ thống.
- Lơi ích: Hoạt động thanh tốn bù trừ diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, ít
rủi ro, giảm chi phí chuẩn hóa về quy trình, ngơn ngữ…
Mã số của hệ thống SWIFT từ 8 đến 11 ký tự:
- 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
- 2 ký tự nhận diện quốc gia
- 2 ký tự nhận diện địa phƣơng
- 3 ký tự chót (nếu có) nhận diện chi
nhánh Ví dụ: DEUTDEFF
DEUT: Ngân hàng Deutsche Bank
DE: nước Đức
FF: thành phố
Frankfurt Ví dụ:
BFTVVNVX
1.4.
RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ:
1.4.1.
Rủi ro quốc gia:
- Rủi ro chính trị
- Rủi ro kinh tế
1.4.2.
Rủi ro ngoại hối
1.4.3.
Rủi ro khác
- Rủi ro về phía đối tác
- Rủi ro tác nghiệp
- Rủi ro bất khả kháng
CHƯƠNG2. PHƯƠNG THỨC
CHUYỂN
TIỀN
2.1. KHÁI NIỆM, CÁC BÊN THAM GIA:
Khái niệm:
Phương thức thanh toán chuyển tiền là phương thức thanh tốn mà người
có nhu cầu chuyển tiền sẽ đến ngân hàng phục vụ mình đề nghị chuyển một
số tiền xác định vào một khoảng thời gian nhất định cho người thụ hưởng
ở nước ngoài.
Các bên tham gia:
2.2. QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN
2.3. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN:
Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer-
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic
M/T)
Transfer – T/T)
Là hình thức chuyển tiền trong đó
Là hình thức chuyển tiền, trong đó
lệnh thanh tốn của ngân hàng
lệnh thanh tốn của ngân hàng
chuyển tiền được thể hiện trong
chuyển tiền được thể hiện trong nội
nội dung 1 bức thư mà ngân hàng
dung 1 bức điện mà ngân hàng này
này gửi yêu cầu ngân hàng thanh
gửi cho ngân hàng thanh tốn thơng
tốn thực hiện.
qua truyền tin của mạng viễn thông
như SWIFT, TELEX.
Chi phí chuyển tiền thấp nhưng tốc
Chi phí chuyển tiền cao hơn nhưng
độ chậm nên dễ bị ảnh hưởng nếu
nhanh chóng hơn nên ít bị
có biến động nhiều về tỷ giá
hưởng của biến động về tỷ giá.
ảnh
2.4. NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN:
✓ Kiểm tra chứng từ trong hồ sơ
Giấy đề nghị chuyển tiền:
- Thông tin người đề nghị chuyển tiền
- Số tiền chuyển
- Thông tin người thụ hưởng
- Mục đích chuyển tiền
- Hình thức chuyển tiền
- Chi phí liên quan
- Cam kết của người chuyển tiền.
Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền
❖ Chuyển tiền mậu dịch
- Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý
- Giấy phép nhập khẩu nếu có
❖ Chuyển tiền phi mậu dịch (tùy từng mục đích yêu cầu)
- Học tập, chữa bệnh, công tác, du lịch, trợ cấp, định
cư, thừa kế…
✓ Kiểm tra nội dung giữa lệnh chuyển tiền so với bộ chứng từ
❖ Thanh toán trả sau:
- Hợp đồng: kiểm tra điều khoản thanh toán
- Kiểm tra các nội dung: số tiền, người thụ hưởng, người chuyển tiền,
tên hàng, số hóa đơn, số hợp đồng, quy định về phí...
❖ Thanh tốn trả trước:
- Kiểm tra điều khoản thanh toán trên hợp đồng, đối chiếu với lệnh
chuyển tiền.
✓ Kiểm tra số dư tài khoản ngoại tệ của khách hàng
✓ Đăng ký hồ sơ và lập công điện thanh toán
- Đăng ký hồ sơ
- Dựa vào nội dung lệnh chuyển tiền lập điện thanh toán
- Hạch toán số tiền thanh tốn, các chi phí liên quan
✓ Các điện chuyển tiền chủ yếu:
- MT 103: Điện chuyển tiền
- MT 199: Điện tu chỉnh/ tra soát lệnh
- MT 910, MT940, MT950: Sử dụng khi báo có.
✓ Tu chỉnh
✓
Người chuyển tiền muốn rút lại tiền
✓
Khách hàng không nhận được tiền
✓ Phản hồi từ NH đại lý
✓ Phản hồi từ NH thanh toán
- Kiểm tra điện chuyển tiền (MT103) nhận được từ ngân hàng nước
ngồi (tính xác thực và tính hồn chỉnh)
- Kiểm tra cách thức bồi hoàn của ngân hàng chuyển tiền
- Lập các phiếu hạch toán, chuyển khoản.
2.5. VẬN DỤNG NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN VÀO CÁC
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
2.5.1.
Phương thức thanh toán ứng trước (ADVANCED
PAYMENT) Khái niệm:
Người mua chấp nhận giá hàng của người bán bằng đơn đặt hàng chắc chắn
(khơng hủy ngang) đồng thời chuyển tiền thanh tốn một phần hay toàn
bộ cho người bán, nghĩa là việc thanh tốn xảy ra trước khi hàng hóa được
người bán chuyển giao cho người mua.
THỜI ĐIỂM TRẢ TIỀN TRƯỚC
- Ngay khi ký kết hợp đồng/trả tiền cùng đơn đặt hàng
- Sau một thời gian nhất định từ khi hợp đồng có hiệu lực
- Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định
- Ln xảy ra trước khi hàng hóa được chuyển giao
Mục đích:
NHÀ NHẬP KHẨU CẤP TÍN DỤNG CHO NHÀ XUẤT KHẨU:
• Tin cậy
• Làm ăn lâu dài
• Người bán thiếu vốn
• Được tính lãi suất và giảm giá hàng bán
TIỀN ĐẶT CỌC ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:
• Chưa có quan hệ hàng hóa trước đó
• Hàng hóa độc quyền, đặc chủng
• Khơng được giảm giá hàng hóa và tính lãi
NHÀ XUẤT KHẨU
Ưu điểm:
- Tránh được rủi ro vỡ nợ từ phía người mua
- Tiết kiệm chi phí quản lý, kiểm sốt tín dụng
- Có nhiều vốn để sản xuất kinh
doanh. Rủi ro:
- Người mua có thể đổi ý khi mới chỉ ứng trước một phần nhỏ giá trị
hàng hóa.
- Chắc chắn phải giao hàng cho người mua dù gặp khó khăn.
NHÀ NHẬP KHẨU
Ưu điểm:
- Chắc chắn nhận được hàng hóa, cho dù nhà xuất khẩu đổi ý
- Có thể thương lượng để giảm giá
thành. Rủi ro:
- Nhà xuất khẩu khơng uy tín, khơng giao hàng, hoặc giao thiếu...
- Khơng chắc chắn. hàng hóa được bảo hiểm trong q trình vận chuyển
và người thụ hưởng phải là nhà NK.
2.5.2. Phương thức thanh toán ghi sổ (OPEN ACCOUNT)
Khái niệm
Là phương thức thanh tốn, trong đó nhà xuất khẩu sau khi hồn thành giao
hàng thì ghi Nợ tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ theo dõi và
việc thanh tốn các khoản nợ này được thực hiện thơng thường theo định
kỳ như đã thỏa thuận,
Đặc điểm
- Chỉ có 2 bên tham gia
- Chỉ mở tài khoản đơn bên
- Dùng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng hay cho một loạt các
chuyến hàng thường xuyên, định kỳ
- Giá hàng hóa trong phương thức này thường cao hơn giá trả tiền ngay
NHÀ XUẤT KHẨU
Ưu điểm:
- Bán hàng đơn giản, chi phí thấp
- Có thể giảm giá, bán được
nhiều Rủi ro:
- Rủi ro tín dụng từ người nhập khẩu
- Tăng chi phí kiểm sốt tín dụng
NHÀ NHẬP KHẨU
Ưu điểm:
- Chưa phải thanh toán cho đến khi nhận, chấp nhận hàng hóa.
- Giảm được áp lực tài
chính Rủi ro:
- Nhà XK có thể khơng giao hàng
- Căn cứ thanh tốn do người bán đưa ra, có thể khác thực tế hàng hóa.
2.5.3. Phương thức thanh tốn nhận tiền ngay
DOCUMENTS (CAD)
Khái niệm
CASH AGAINST
Phương thức nhận tiền ngay là phương thức thanh toán mà theo đó, nhà nhập
khẩu
mở
một tài khoản tín thác tại ngân hàng và ký
quỹ
tồn
bộ
số tiền
thanh tốn cho nhà xuất khẩu. Sau đó, nhà xuất khẩu mới tiến hành giao
hàng và trao bộ chứng từ cho ngân hàng giữ tài khoản tín thác để được
thanh tốn
Ưu điểm:
- Đối với nhà xuất khẩu chỉ giao hàng khi biết nhà nhập khẩu đã ký quỹ
tài khoản tín thác tại ngân hàng, nên đảm bảo chắc chắn được thanh toán
- Đối với nhà nhập khẩu: chỉ phải thanh tốn khi ngân hàng của mình
đã nhận được chứng từ
Nhược điểm:
- Đối với nhà nhập khẩu: phải ký quỹ trước khi nhận được hàng và
không kiểm tra được chất lượng hàng hóa khi thanh tốn.
Đặc điểm:
- CAD thường có 1 ngân hàng tham gia
- Khi nhận BCT, ngân hàng không cần kiểm tra nội dung nhưng phải
kiểm đếm
- Là phương thức đảm bảo an toàn gần như tuyệt đối cho nhà xuất khẩu
- Nhà xuất khẩu gặp rủi ro khi tỷ lệ ký quỹ của nhà nhập khẩu không
đủ 100%
- Nhà nhập khẩu cần có đại diện tại nước xuất khẩu
- Ngân hàng chỉ là trung gian thanh toán
- Phù hợp với thanh toán nội địa hơn
2.6. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
Quy tắc thu phí trong chuyển tiền
- Người chuyển tiền chịu: OUR Charges to be born by remitter
- Người thụ hưởng chịu: BEN
All charges to be born by beneficiary
- Phí được chia cho mỗi bên:
SHA Charges to be shared
Ưu điểm của PTTT: tốc độ nhanh, hồ sơ đơn giản, chi phí thấp.
- Ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian theo ủy nhiệm để hưởng phí,
khơng chịu bất kỳ trách nhiệm nào.
- Chuyển tiền là một phương thức độc lập hoặc là sự kết thúc một
phương thức thanh toán khác
- NH chuyển tiền phải đảm bảo đúng quy định về quản lý ngoại hối
khi chuyển tiền ra nước ngồi.
- Chưa có sự ràng buộc giữa việc giao nhận hàng và việc thanh toán nên
rủi ro cho nhà XK ( chuyển tiền trả sau), và nhà NK (chuyển tiền trả
trước)
- Thường áp dụng khi hai bên đã có sự tin tưởng nhau, công ty đa quốc
gia, hệ thống chi nhánh…
Nhược điểm của PTTT:
-
Khơng đảm bảo quyền lợi bình đẳng của hai bên mua và bán
-
Thực hiện bằng điện nên thời gian nhanh nếu phát sinh sai sót
khó điều chỉnh
Danh sách các nước cấm vận