Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Đồ án tổ chức thi công
Nhiệm vụ :
1.
2.
3.
4.
5.
Thiết kế thi công phần ngầm
- Thi công đào đất
- Thi công các kết cấu móng .
Thiết kế thi cơng phần mái
- Thi cơng bê tơng cốt thép tồn khối
- Thi cơng mái
- Biện pháp thi cơng và cơng tác hồn thiện
Thiết kế tiến độ thi công
Thiết kế tổ chức tổng mặt bằng xây dựng
( giai đoạn thi công phần thân ) .
Biện pháp kỹ thuật an tồn trong thi cơng
A . Giới thiệu sơ bộ cơng trình :
Đây là cơng trình khung bê tơng cốt thép tồn khối
Cơng trình gồm có 5 tầng , chiều cao mỗi tầng như sau :
Tầng 5 :
Tầng 1,2,3,4:
Cơng trình gồm có 4 nhịp và 19 bước với các kích thước cụ thể như sau ;
• Hai nhịp biên :
• Hai nhịp giữa :
• Bước cột : B= 4,0 (m) => Tổng chiều dài của tồn cơng trình là :
19x4,0=76,0 (m) .
Cơng trình được thi cơng liên tục , vật liệu được cung cấp đầy đủ trong suốt
q trình thi cơng cho tồn cơng trình.
Mặt bằng thi công rộng rãi , nguồn nước cho công tác thi công được lấy từ
nguồn nước sinh hoạt , nguồn điện được lấy từ nguồn điện quốc gia.
Nền đất thi công cơng trình là nền đất cấp 2 là các loại đất :
- Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất đen, đất mùn, đất cát pha sét, đất sét,
đất hoàng thổ, đất bùn có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm,
mảnh chai ở mức độ > 20%, không lẫn các rễ cây to, có độ ẩm tự
nhiên hoặc khô .
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 1
Đồ án Tổ Chức thi công
-
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Đất á sét, đất cao lanh, đất sét trắng, sét vàng có lẫn sỏi sạn, mảnh
sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai ở mức độ > 20%, không lẫn các rễ
cây to, có độ ẩm tự nhiên hoặc khơ rắn, dạng ngun thổ hoặc đem
đến từ nơi khác đến đổ nhưng đã bị nén chặt tự nhiên .
B. Các kích thước và số liệu tính tốn :
1. Kích thước móng :
+ Móng gồm 2 bậc tiết diện hình chữ nhật . Kích thước móng của các trục cột
như sau :
a ) Đối với móng cột trục A, trục B, trục C, trục D và trục E :
axb= 3100x2100 (mm)
t = 600 (mm)
Bậc trên cxd = 1900x900 (mm)
t = 600 (mm)
Chiều dày lớp bê tơng lót
Chiều cao cổ móng ( chiều cao từ mặt móng đến lớp đất tự nhiên ) : t = 500 (mm).
Hàm lượng cốt thép
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 2
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
300
1300
220
°
45
45
°
300
300
m?t ð?t t? nhiên
500
2300
2. Kích thước cột
Với trục A và E ; là cột trục B , trục C và trục D .
•
•
Tầng 1 , 2 : cm) .
Tầng 3 , 4 ,5 : cm)
3. Nhịp và bước cột
•
•
•
Nhịp biên
Nhịp giữa
Bước cột B = 4 (m)
4. Chiều cao các tầng nhà
•
•
•
Chiều cao tầng 1 :
Chiều cao tầng 2,3,4,5:
Tổng chiều cao tồn cơng trình là : H= 5x3,9 = 19,5 (m)
5. Chiều dày sàn , tiết diện dầm
•
•
•
•
Chiều dày sàn tầng :
Chiều dày sàn tầng mái :
Dầm chính : b = 25x70 (cm)
Dầm chính 25x70 (cm)
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 3
Đồ án Tổ Chức thi cơng
•
•
•
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Dầm chính 22x35 (cm)
Dầm phụ 22x35 (cm)
Dầm mái : 25x70 (cm)
6. Thông số cốt thép
•
•
•
Các nhóm thép sử dụng để làm thép thép chịu lực của cấu kiện như cột
, dầm , sàn thì sử dụng thép nhóm CII , AIII ,. .trở lên .
Thép để làm thép đai cho cấu kiện cột , dầm sử dụng thép có đường
kính 8mm nhóm CI hoặc AI .
Hàm lượng cốt thép trong các cấu kiện như cột , dầm , sàn , bê tông
nền , đáy móng là = 2% .
7. Cấu tạo nền
Nền cơng trình được tính từ mặt đất tự nhên đến cốt 0,00m của nhà
Nền cơng trình cấu tạo gồm 3 lớp :
• Lớp 1 : Lớp cát tơn nền có chiều dày ho-20 = 2x60 – 20 = 100 cm
• Lớp 2 : Lớp bê tơng lót có chiều dày (10+m) = ( 10 + 5) = 15cm
• Lớp 3 : Lớp bê tơng cốt thép có chiều dày (10 + 2m) =( 10 + 2x5)
= 30cm
100
400 100
BÊ TÔNG C? T THÉP
BÊ TƠNG LĨT
CÁT TƠN N? N
8. Cấu tạo mái
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 4
Đồ án Tổ Chức thi cơng
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
•
•
•
•
126.7
Bê tơng ch?ng nóng
46
Bê tơng ch?ng th?m
100
2 l? p g?ch lá nem
Bê tơng c?t thép tồn kh?i
Chiều dày bê tơng mái :
Chiều dày lớp chống thấm :
Chiều dày lớp bê tông chống nóng : :
2 lớp gạch lá nem
9. Tường
•
•
•
•
•
Theo các trục nhà : Tường ngoài 200 (mm) , tường trong 110 (mm)
Trát 40% diện tích tường ngồi , 50% diện tích tường trong
Sơn 6% diện tích tường ngồi , 1% diện tích tường trong
Cửa 60% diện tích tường ngồi , 10% diện tích tường trong
Điện nước : 0,32h cơng/ 1 sàn.
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 5
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
C1
C1
1
C1
3600
3600
5200
3600
C1
5200
A
B
A
C
D
E
C1
2
3600
C1
D1g
C1
D1b
C1
D1b
C1
D1g
C1
3
3600
C1
C1
C1
C1
C1
4
3600
C1
C1
C1
C1
C1
5
3600
C1
C1
C1
C1
C1
6
3600
C1
C1
C1
C1
C1
7
3600
C1
C1
D3
C1
C1
C1
8
3600
C1
C1
C1
C1
C1
9
Page 6
11
3600
C1
C1
C1
C1
C1
12
3600
C1
C1
C1
C1
C1
13
3600
C1
C1
C1
C1
C1
14
14'
B
16
3600
C1
C1
C1
C1
C1
B
15
3600
C1
C1
C1
C1
C1
94100
3600
C1
C1
C1
C1
C1
17
3600
C1
C1
C1
C1
C1
18
3600
C1
C1
C1
C1
C1
19
3600
C1
D2
C1
C1
C1
20
3600
C1
C1
C1
C1
C1
M? T B? NG CÔNG TR?NH
10
3600
C1
C1
C1
C1
C1
21
3600
C1
C1
C1
C1
C1
22
3600
C1
C1
C1
C1
C1
23
3600
C1
C1
C1
C1
C1
24
3600
C1
C1
C1
C1
C1
25
3600
C1
C1
C1
C1
C1
26
3600
C1
C1
C1
C1
C1
27
3600
C1
C1
C1
C1
C1
A
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
+36,60
300
100
D3(220x300)
300
D3(220x300)
300
D3(220x300)
300
300
3600
100
D3(220x300)
+33,00
120
D3(220x300)
300
300
D3(220x300)
300
D3(220x300)
300
300
3600
120
D3(220x300)
+29,40
350
120
D3(220x300)
350
D3(220x300)
350
D3(220x300)
350
350
3600
120
D3(220x300)
+25,80
120
120
350
D3(220x300)
350
D3(220x300)
350
D3(220x300)
350
D3(220x300)
350
400
D3(220x300)
400
D3(220x300)
400
D3(220x300)
400
D3(220x300)
400
3600
120
37200
3600
+22,20
+18,60
D2(220x360)
400
D2(220x360)
400
400
D2(220x360)
400
D2(220x360)
3600
400
450
D1b(220x520)
450
D1g(220x360)
450
D1g(220x360)
450
D1b(220x520)
450
3600
+15,00
D1b(220x520)
450
D1g(220x360)
450
D1g(220x360)
450
450
D1b(220x520)
450
3600
+11,40
D1b(220x520)
D1g(220x360)
D1g(220x360)
D1b(220x520)
D1b(220x520)
D1g(220x360)
D1g(220x360)
D1b(220x520)
3600
+7,80
4200
+4,20
±0.00
m?t ð?t t? nhiên
-0,30
2300
2500
5200
2300
3600
2500
3600
17600
MẶT CẮT B-B ( TỶ LỆ 1: 125)
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 7
2300
5200
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
PHẦN 1. PHÂN TÍCH CƠNG NGHỆ THI CƠNG BÊ TƠNG CỐT THÉP TỒN KHỐI
I.
THI CƠNG PHẦN DƯỚI CỐT 0,00m .
I.1 . Các cơng việc chính
Chuẩn bị mặt bằng thi cơng móng
Bao gồm các công việc sau :
- Phá dỡ các công trình cũ ( nếu có) , chặt hạ cây cối vướng vào cơng
trình , di chuyển mồ mả , xử lý hệ thẩm thực vật thấp , thu dọn chướng
ngại vật ...
- Phá dỡ cơng trình cũ :
Trước khi phá xem có những cơng trình nào có thể tận dụng làm lán
trại cho cơng nhân .
- Nếu có cơng trình cần phải phá dỡ thì phải lập biện pháp cần phá dỡ và
phải tiết kiệm vật liệu .
- Khi di chuyển mồ mả phải thơng báo cho người có mồ mả được biết ,
lập các biên bản di chuyển mồ mả , thực hiện tốt các quy định về vệ
sinh môi trường .
- Cung cấp đủ nguồn điện , nước cho công trường .
- Xử lý hệ thảm thực vật thấp có thể dùng người hoặc máy ủi .
- Việc đào bổ rễ cây phải tùy thuộc cấu tạo của hệ móng , nếu rễ cây
khơng nằm trong khu vực móng và khi nền đắp cao từ 1 đến 2,5m thì
khơng phải nhổ rễ cây nhưng phải cưa chúng sát mặt đất . Nếu nền đắp
cao hơn nữa thì ta để ngun gốc cây nếu gốc cây đó cao khơng quá
0,2m .
- Đối với gốc cây quá to đường kính trên 50 cm thì biện pháp đánh gốc
cây nhanh nhất là nổ mìn .
- Đá mồ cơi trên cơng trường cần phải phá bỏ .
- Bàn giao mốc giới
- Lập biên bản , ghi rõ ngày , tháng ,năm ghi rõ các mốc giới bàn giao
- Dẫn mốc giới tới những vị trí ổn định xung quanh cơng trường và phải
có rào chắn bảo vệ .
b) Đào đất móng và sửa mặt bằng móng
a)
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 8
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Phải tùy vào kích thước hố móng , khối lượng đào đất cơng trình để lựa
chọn phương án đào tay hay đào bằng thủ cơng .
- Do cơng trình của ta chạy dài 93,6 m và rộng 17,6 m nên khối lượng đào
đất sẽ rất lớn .Nếu đào đất bằng thủ công thì sẽ tốn rát nhiều nhân cơng ,
thời giant thi cơng dài ...Vì vậy ta chọn phương án đào máy để tăng năng
suất đào đất , rút ngắn thời gian thi công
- Đất được đào lên 1 phần đựợc vận chuyển bằng ô tô đi nơi khác để đổ , 1
phần được đổ thành đống ở 2 bên thành hố đào để phục vụ cơng tác lấp
đất móng về sau .
- Xong khi đào đất xong công nhân xuống sửa lại mặt bằng móng cho bằng
phẳng , gia cố thành hố đào ...
Đào mương rãnh thoát nước
Ngăn nước mưa trên bề mặt : Đào những rãnh ngăn nước mưa về phía đất
cao, hoặc đào rãnh để đắp các con trạch, be bờ ngăn nước ( rãnh này sẽ thu
nước trên mặt tràn xuống và dẫn đi nơi khác )
Kích thước rãnh được tính tốn theo thuỷ lực và phụ thuộc vào bề mặt lưu vực
-
c)
r ∙nh t hu n í c
Co n t r ạ c h ngă n n ớ c
Cô n g t r
ờng
Rnh t iê u n ớ c
sô ng
Hình1. RÃnh ngăn nớc ma trên bề mặt
o rãnh lộ thiên
Áp dụng :
- Đối với những hố đào lớn, chiều sâu hố móng nhỏ
- Mặt bằng rộng
- Lưu lượng nước khơng lớn
- Thời giant hi cơng móng nhanh
Đào rãnh thốt nước lộ thiên có chiều rộng từ 0,6 – 0,8m, sâu 0,8 – 1m ,
nứơc trong rãnh thu về 1 hố thu 1,5 x 1,5m , h = 1,5 – 3m .
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 9
Đồ án Tổ Chức thi cơng
-
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Đóng cừ xung quanh hố đào để giữ tường tường hố đào
Đào hố thu cát hạt to sỏi nhỏ
3
1
2
hè g a t r u ng t âm
i
1
i
i
i
-
2
3
Hình2. Hệ thống thoát nớc mặt cho hè mãng
1- R·nh tho¸t níc
2- Hè gom níc 3- Máy bơm nớc
Nhợc điểm : ảnh hởng mặt bằng thi công, dễ sụt lở hố đào
d)
Xỏc nh trc nh v của móng
- Cơng việc này để xác định vị trí chính xác các móng ở trên mặt bằng thi
cơng giống với bản vẽ thiết kế ở ngoài thực tế .
Định vị cơng trình sử dụng máy kinh vĩ và 1 số các dụng cụ khác :
- Dùng máy kinh vĩ từ lưới mốc quốc gia, căn cứ vào các mốc có sẵn và kích
thước cơng trình, ta xác định vị trí mặt bằng xây dựng trên hiện trường
- Từ mốc A ( mốc quốc gia hay mốc giả định theo tài liệu khảo sat thiết kế ),
xác định hướng B, sau đó đặt máy kinh vĩ tại A mở góc được tia AC, đo
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 10
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
khoảng cách a xác định được vị trí đỉnh C của cơng trình, tiếp tục mở góc
ta được một cạnh của cơng trình, từ điểm C đo khoảng cách CD xác định
được điểm D ,tiếp tục từ C mở góc , đo khoảng cach xác định được cạnh CF,
tương tự xác định được điểm F
e)
f)
g)
h)
Đổ lớp bê tơng lót móng .
- Do đáy móng khi thi cơng thường nằm dưới mực nước ngầm nên khi thi
cơng bê tơng khó có thể đảm bảo được yêu cầu chất lượng , nước thải có
hóa chất làm ăn mịn bê tơng.
- Cổ cột ở dưới đáy móng cũng ln nằm trong mơi trường ẩm ướt , nên
khó tránh khỏi tác nhân phá hoại của mơi trường .
Bê tơng lót dùng để lót nền đất trước khi đổ bê tơng móng . Bê
tơng lót có nhiệm vụ làm sạch đáy bê tơng móng .
- Bê tơng lót phải đặc chắc khơng bị phá hủy của mơi trường xung quanh
( dịng nước , nước ngầm , ...)
Chọn lớp bê tơng lót móng >=7cm và lớp bê tơng lót cổ cột là >= 5cm ,
bê tơng lót mác 100
Lắp ván khn móng, giằng móng và cổ cột
- Sau khi đợi bề mặt lớp bê tơng lót khơ ( khoảng 1 ngày ) là ta có thể tiến
hành lắp ván khn cho móng .
Lắp cốt thép móng , giằng móng và cổ móng .
- Cốt thép cho móng , giằng móng và cổ móng sử dụng cốt thép nhóm CII ,
AII , AIII .
- Cốt thép móng sử dụng thép có đường kính >= 12mm , khoảng cách cốt
thép 10-20cm .
- Cốt thép cổ móng sử dụng thép có ∅ >= 16mm , = 6%
- Cốt thép giằng móng sử dụng thép có ∅ <= 16mm , μ_min = 0,05% đối với
cấu kiện chịu uốn .
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép a =3cm .
- Ta để cốt thép chờ tại cổ móng để phục vụ cho việc đổ bê tông cột về
sau .
Đổ bê tơng móng , giằng móng và cổ móng .
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 11
Đồ án Tổ Chức thi công
-
-
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Bê tông móng , giằng móng và cổ móng sử dụng bê tông cấp độ bền B30 ,
sử dụng bê tông thương phẩm và được đổ bằng cần trục tháp hoặc máy
bơm bê tơng
Phải kiểm sốt chất lượng bê tơng ( độ sụt ,...) , công tác đầm dùi phải
đảm bảo chất lượng .
Bê tơng cổ móng được đổ đến đáy giằng tường thì tạo 1 mạch ngừng .
- Cát để đổ bê tơng móng là loại cát vàng sạch hạt lớn , có đường kính từ 23,3 mm .
Tháo ván khn móng
- Các bộ phận ván khn móng , giằng móng và cổ cột khơng cịn chịu lực
khi bê tơng đã đông cứng được tháo dỡ khi bê tông đủ cường độ 50kg/
( khoảng 2 ngày sau khi đổ bê tông đối với mùa hè và 3 ngày đối với mùa
đông ).
Xây tường móng
- Tường móng được xây từ cao trình đỉnh giằng móng đến đáy giằng tường
theo tất cả các trục của nhà .
- Giằng móng xây tường 200mm , sử dụng gạch loại ống 10x10x20 (mm) ,
vữa xây tường mác 75 , sau 7 -8 ngày là vữa xây tường đạt mác 75
Lấp đất móng
- Cơng tác lấp đất móng được thực hiện sau khi khối tường xây đạt đủ
cường độ để chịu được áp lực ngang của đất.
- Trứớc khi đắp đất phải hồn thiện xong các cơng trình ngầm như : đào
rãnh thốt nước , lắp đặt hệ thống ống vệ sinh , ống nứơc thải
- Do đáy móng có hệ thống móng và giằng tường nên dùng máy ủi đất rất
khó thi cơng vì máy khơng thể đi vào bên trong móng . Vì vậy ta sử dụng
máy đào gầu ngịch để lấp đất móng .
- Nền đất được lấp phải được đầm chặt , sử dụng máy đầm cóc ,hệ số đầm
chặt của nền đất lấy K = 0,95 .
San nền bằng cát
- Chuẩn bị cát , san cát đã có sẵn thành từng lớp , tưới nước ,đầm nèn đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuât.
- Cát sử dụng là cát đen , hạt nhỏ
- Đắp cát cơng trình sử dụng máy đầm 9T có hệ số nèn chặt là K=0,98.
-
i)
j)
k)
l)
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 12
Đồ án Tổ Chức thi công
m)
n)
II.
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Đổ bê tơng lót cơng trình
- Lớp bê tơng lót có chiều dày = 10cm .
- Thành phần lớp bê tơng lót
, bê tơng lót mác 100.
- Bê tơng lót đạt cường độ ......(ngày) , thì mới được thi cơng cơng việc tiếp
theo .
Lắp cốt thép bê tông nền và giằng tường và đổ bê tông
- Cốt thép nền và giằng tuờng sử dụng cốt thép nhóm CI
- Đường kính cốt thép nền chọn = 8-10cm , do nền đặt trên nền cứng nên
nền BTCT gần như không chịu lực do uốn .=> ta đặt cốt thép nền theo cấu
tạo để chịu tác dụng do co ngót ,nhiệt độ ... của bê tông.
- Đặt lưới cốt thép theo 2 phương ngang và dọc nhà , khoảng cách giữa 2
thanh cốt thép lấy 18-20cm .
- Sử dụng dây thép mềm ( ) để buộc chặt các nút.
- Thép giằng tường sử dụng thép ∅16mm , cốt đai ∅6-∅8 mm.
- Do diện tích mặt bằng lớn nên ta sử dụng mấy đầm bàn để đầm BTCT
nền .
THI CƠNG PHẦN THÂN.
II.1 . Các cơng việc chính
a)
b)
Lắp cốt thép , ván khn cột
- Cốt thép cột sử dụng cốt thép nhóm CII,CIII,AII , hàm lượng ,max = 6% .
- Chiều dài thanh thép không nên để 1 thanh dài nguyên để thi công , nên
cắt ra bằng chiều cao tầng và để ra 1 đoạn 30d để nối thép
- Nối thép cột sử dụng phương pháp nối buộc .
- Cốt thép đai cho cột , ∅=8-10 mm .
- Lắp ván khuôn cột sử dụng ván khuôn ép cơng nghiệp có khung xương
,cột chống bằng hệ giáo ống .
Đổ bê tông cột
- Bê tông cột sử dụng bê tông thương phẩm được vận chuyển bằng xe đến
công trường và được đổ bằng cần trục tháp .
- Yêu cầu vữa bê tơng : Độ sụt hình nón hình nón của vữa bê tơng khi vận
chuyển bằng cần trục tháp : S =
- Thời gian đầm dùi bê tông cột đảm bảo khi ta thấy vữa bê tông không lún
xuống nữa và nước xi măng nổi lên (khoảng 15-60s).
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 13
Đồ án Tổ Chức thi công
c)
d)
e)
f)
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Tháo ván khn cột
- Các bộ phận ván khn cột khơng cịn chịu lực khi bê tông đã đông cứng
được tháo dỡ khi bê tông đủ cường độ 50kg/ (khoảng 2 ngày sau khi đổ
bê tông ).
Lắp dựng ván khuôn dầm sàn .
- Bao gồm các công tác gia công , chế tạo lắp dựng ván khuôn , hệ thanh xà
gồ cột chống để chịu áp lực đứng và ngang của bê tông dầm sàn .
Lắp dựng cốt thép dầm sàn
- Cốt thép dầm sàn được chế tạo , gia công theo đúng các kích thước tương
ứng với từng cấu kiện ở trên mặt đất . Sau đó dùng cần trục tháp vận
chuyển cốt thép đến các cấu kiện cần được lắp dựng
- Những vị trí có mạch ngừng nằm ở giữa nhịp của sàn thường xuất hiện
momen lớn , nên tại vị trí giữa nhịp sàn ta gia cường bằng lưới thép
8a50mm .
- Cốt thép được sử dụng là loại thép có gờ làm thép chịu lực cho dầm sàn .
Đổ bê tông dầm sàn
- Ta dùng bê tông thương phẩm mua tại nhà máy và được vận chuyển đến
công trường
- Thời gian đổ của 1 xe bê tông phải nhỏ hơn 2 tiếng để tránh cho bê tông
không bị ninh kết
- Nếu tgian đổ bê tơng > 2 giờ thì ta phải dùng them phụ gia chống ninh kết
của bê tông .
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 14
Đồ án Tổ Chức thi công
-
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Với diện tích mặt sàn lớn thì chọn máy đầm bàn để đầm bê tơng cho sàn .
Thời gian đầm thích hợp ca m bn l 30-50 giõy .
Đ ộng cơ
Dây kéo đầm
Mặt đầm
-
m bn
khong cỏch gia 2v trớ m liờn tc cỏch nhau 1 khong 3-5cm
Vịt r í đa ng đầm
Di c h uyển đầm
đầm ở vịt r ímớ i
30 - 50
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 15
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Sơ đồ m bn
m dựi
l1
l2
Đ ầm dù i
Lớ p bt đang đầm
Ván khuôn
b
Lớ p bt đổtr ớ c
K thut m dựi
Chiu di của mỗi lớp bê tông đổ để đầm không được vượt quá ¾ chiều
dài đầu rung của đầm .
- Thời gian đầm tại một vị trí phải thích hợp, khơng được ít q ( bê tơng
chưa đạt được độ đặc chắc ). Nếu thời gian đầm quá lâu làm cho bê tông bị
phân tầng. Thời gian đầm tùy thuộc vào từng loại đầm do nhà sản xuất quy
định. Tuy nhiên dấu hiệu để nhận biết bê tông đã đầm đạt yêu cầu là : vữa
bê tông không lún xuống nữa, nước xi măng nổi lên bề mặt .
- Đối với dầm ta sử dụng đầm dùi , thời gian thích hợp tại 1 vị trí đầm là 1460 giây .
- Khi đầm xong tại 1 vị trí phải nhẹ nhàng di chuyển sang 1 vị trí khác, rút
lên hoặc dùi xuống từ từ .
- Khoảng cách từ vị trí đầm đến ván khuôn phải là : 2 < 0,5
- Khoảng cách giữa vị trí đầm cuối cùng đến vị trí sẽ đổ bê tơng tiếp theo
là : 2R
Trong đó : là đường kính của đầm rung
là bán kính tác dụng của đầm
Đổ lớp bê tông chống thấm cho tầng mái
- Lớp bê tông chống thấm được đổ sau 2 ngày khi lớp bê tông cốt thép mái
mới đổ , để bề mặt cường độ bê tơng đạt 50kg/ thì cơng nhân có thể đi lại
thi cơng ở trên đó .
-
g)
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 16
Đồ án Tổ Chức thi công
h)
i)
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Đổ lớp bê tơng chống nóng
- Lớp bê tơng chống nóng được đổ sau 2 ngày lớp bê tơng chống nóng .
Bảo dưỡng bê tông và tháo ván khuôn dầm sàn
Bảo dưỡng bê tông mùa hè
- Lượng nước trong hỗn hợp bê tơng N/X có 2 tác dụng :
Giúp trộn đều hỗn hợp bê tơng
Thực hiện phản ứng thủy hóa xi măng
• Lượng nước thừa sẽ bay hơi dưới tác dụng của nhiệt độ ngồi trời
• Vào mùa hè nhiệt độ ngồi trời rất cao ( t > C ), lượng nước trong hỗn hợp
bê tông vừa đổ bốc hơi quá nhanh dẫn đến không đủ lượng nước để thực
hiện phản ứng thủy hóa xi măng trong q trình bê tơng ninh kết.Do đó làm
cho bê tơng kém chất lượng, khơng đạt cường độ như thiết kế, phổ biến nhất
là hiện tượng trắng mặt bê tơng. Vì vậy, sau khi đổ bê tông ta phải tiến hành
bảo dưỡng bê tông ( sau 7 – 8 giờ ) bằng cách sau :
- Tưới nước đều 3 lần/ ngày. Nếu nhiệt độ ngoài trời quá cao thì phải tưới
nước đều 3giờ/lần/nggày đêm. Thời gian bảo dưỡng bê tông phụ thuộc vào
loại xi măng. Với bê tơng dùng xi măng pooc-lăng cần giữ ẩm ít nhất là 7
ngày đêm. Nếu dùng xi măng ôxit nhôm chỉ cần giữ ẩm là 3 ngày đêm .
- Dùng bao tải gai hay cát phủ lên bề mặt bê tông rồi tưới nước để giữ ẩm bê
tông
- Với các kết cấu cần chống thấm cho bể nước, sê nô thì kết hợp ngâm nước
xi măng chống thấm để bảo dưỡng ( 5 kg xi măng/ 1) .
Bảo dưỡng bê tơng mùa đơng
• Vào mùa đơng, nhiệt độ giảm xuống ảnh hướng đến sự phát triển cường độ
của bê tông do đó phải chú ý đến thời gian tháo dỡ ván khn chịu lực cho
phù hợp .
• Có thể rảu lên bề mặt bê tông 1 lớp bao tải gai rồi tưới nước ẩm để tăng
nhiệt độ, giúp cho bê tơng phát triển nhanh cường độ .
• Khi trời mưa, bê tông sẽ thừa 1 lượng nước, sau khi nước bốc hơi hết sẽ tạo
ra lỗ rỗng => giảm cường độ bê tơng. Do đó khi bê tơng mới đổ gặp trời
mưa phải dùng bạt chê đậy bề mặt bê tơng.
Bảo dưỡng bê tơng tránh những chấn động
• Thời gian để để bề mặt bê tông đặt đủ cường độ 50kg/ ( khoảng 2 ngày sau
khi đổ bê tông với mùa hè , mùa đơng là 3 ngày ) thì ta cố thể đi lại trên bề
mặt bê tông để có thể thực hiện các cơng tác tiếp theo.
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 17
Đồ án Tổ Chức thi công
III.
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Tháo dỡ ván khn
• Các ván khn thành dầm khơng chịu lực khi bê tông đã ninh kết được
tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ 50kg/.(khoảng 2 ngày sau khi đổ bê
tơng).
• Đối với ván khn chịu lực của kết cấu ( ván khuôn đáy dầm , ván khuôn
sàn , cột chống ) khi bê tơng khơng có phụ gia thì được tháo khi :
• Bản , dầm , vịm có nhịp nhỏ hơn 2m cường độ bê tông phải đạt (%R28) là
50%
• Bản , dầm , vịm có nhịp 2-8m thì cường độ của bê tơng phải đạt (%R28) là
70%
• Bản , dầm , vịm có nhịp lớn hơn 9m thì cường độ của bê tơng phải đạt
(%R28) là 90%
THI CƠNG PHẦN HỒN THIỆN .
III.1 . Các cơng việc chính
a)
Xây tường
- Công tác xây tường được thực hiện ngay sau khi tháo cốt pha dầm sàn
xong , sau 28 ngày khi bê tông đã đủ cường độ chịu lực .
- Xây tường xây từ tầng trên cùng trước xong mới đến các tầng dưới
cùng .
- Tường xây sử dụng các loại gach nhẹ cho khối lượng cơng trình giảm
xuống , mác vữa xây tường sử dụng mác 75
- Thời gian khối tường xây đạt mác thiết kê là 7 ngày
- Tường ngoài là các tường bao quanh chu vi nhà ta xây tường 200mm ,
sử dụng gạch có tính chất chống nóng và chống thấm khi chịu tác động
trực tiếp ngồi mơi trường của ngơi nhà .
- Tường trong ít chịu các tác nhân như nhiệt , mưa , độ ẩm chỉ có tác
dụng phân chia khơng gian nên ta sử dụng các loại gạch rỗng , nhẹ để
giảm trọng lượng bản thân của ngôi nhà .
- Trong khi xây tường , nhóm thợ lắp đặt cửa sẽ lắp đặt khuôn cửa cùng
với công đoạn xây
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 18
Đồ án Tổ Chức thi công
b)
c)
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Lắp đặt điện nước
- Công tác lắp đặt điện nước chỉ được phép thực hiện khi khối tường xây
đạt mác vữa thiết kế . Lúc đó người thợ có thể làm cơng tác đục tường
để chon đường dây điện, ống nước ...
Trát tường
- Khi công tác lắp đặt điện nước xong ta thực hiên ngay công tác trát
tường .
- Chiều dày lớp trát từ 10-20 mm .
- Mác vữa trát tường sử dụng vữa mác 75 . Sau 19 ngày là vữa đạt mác
thiết kế
- Cấp phối vữa trát mác 75 cho 1 vữa , sử dụng xi măng PCB 30 , cát
đen , hạt min.
Khi trát tường ngoài phải chú ý là phải trát từ trên xuống , không được
trát từ dưới lên để tránh lớp vữa bẩn ở trên rơi xuống lớp vữa đã trát ở
dưới .
Lát gạch nền nhà
- Sau khi trát tường xong ta tiến hành luôn công việc lát gạch nền nhà
Sơn tường
- Công tác sơn chỉ được bắt đầu khi vữa trát tường đã khô khoảng 19
ngày sau khi trát .
- Khi sơn tường ngoài ta tực hiện sơn từ trên xuống.
Lắp đặt cửa
- Ngay sau khi cơng tác sơn trong và sơn ngồi hồn thiện đến đâu ta
tiến hành lắp cửa ln đến đó .
-
d)
e)
f)
IV . THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
IV.1 . Các công việc chính
-
Định vị các cơng trình xây dựng và diện tích cơng trình xây dựng .
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 19
Đồ án Tổ Chức thi cơng
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Bố trí cần trục máy móc thiết bị xây dựng trên tổng mặt bằng .
Quy hoạch mạng lưới giao thong trong công trường .
Bố trí kho bãi
Bố trí các xưởng sản xuất phụ trợ : Xưởng mộc , xưởng gia công cốt
thép .
quy họach nhà tạm : nhà làm việc và nhà sinh hoạt
Thiết kế hệ thống an toàn – bảo vệ , vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi
trường .
Thiết kế mạng lưới cấp và thóat nước .
Thiết kế mạng lưới cấp điện .
Thiết kế những cơng trình tạm ngồi hàng rào cơng trình .
-
PHẦN 2 : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG VIỆC THI CÔNG
THI CÔNG PHẦN DƯỚI CỐT 0,00m
I.
I.1.
Khối lượng đào đất cho móng
Ta có tổng chiều sâu cần phải đào móng là H = Hm+ (m).
Với : - Hm : cao trình đặt đáy móng so với nền tự nhiên 3x0,4=1,2 (m).
-
=> Tồng chiều sâu chơn móng : H = 1,2 + 0,1 = 1,3 (m)
Đất xây dựng là đất cấp 2 ,có hệ số mái dốc m= 0,67-1. Chọn hệ số mái dốc
của nền là m=0,7. Ta có sơ đồ hố đào như hình vẽ.
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 20
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
m?t ð?t t? nhiên
1000
m?t ð?t t? nhiên
1300
1300
1500
1500
2300
2300
3600
1
2
MẶT CẮT ĐÀO MÓNG THEO PHƯƠNG DỌC NHÀ
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 21
Đồ án Tổ Chức thi công
700
m?t ð?t t? nhiên
700
m?t ð?t t? nhiên
m?t ð?t t? nhiên
700
1000
400
1000
1000
400
m?t ð?t t? nhiên
700
1000
m?t ð?t t? nhiên
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
2300
2500
2300
2500
2300
2500
2700
2500
2700
2500
3300
3500
3300
3500
5200
A
3600
B
3600
C
MẶT CẮT ĐÀO MÓNG THEO PHƯƠNG NGANG NHÀ
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 22
3300
5200
D
E
Đồ án Tổ Chức thi công
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
Page 23
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
97800
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
94100
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
3600
Đồ án Tổ Chức thi công
5200
3600
3600
5200
17600
22300
MẶT BẰNG ĐÀO HỐ MÓNG ( TỶ LỆ 1 : 160)
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 24
Đồ án Tổ Chức thi công
Nguyễn Mạnh Tuấn- 56XD3
4700
±0.00
m?t ð?t t? nhiên
-0,6
700 400
700
3700
400
bê tơng lót
2300
2300
2500
3300
3300
4700
Mặt bằng hố móng trục A
4900
±0.00
m?t ð?t t? nhiên
-0,6
700400
3500
4900
Mặt bằng hố móng trục B
GVHD: TS. Lê Hồng Hà
Page 25
700
3700
400
bê tơng lót
2300
2500
2700
3500