Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

KẾ TOÁN HÀNG tồn KHO tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tƣ NAM PHÁT THỰC TRẠNG kế TOÁN HÀNG tồn KHO tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tƣ NAM PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.37 MB, 145 trang )

TÓM LƢỢC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
4.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN
KHO TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hàng tồn kho
1.1.2.

Phân loại hàng tồn kho

1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho và nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho trong doanh
nghiệp
1.2.
1.2.1.

Nội dung kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Kế toán hàng tồn kho theo quy định của chuẩn mực kế toán

1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 01: “Chuẩn mực chung”
1.2.1.2. Chuẩn mực kế toán số 02: “Hàng tồn kho”


1.2.2.

Kế toán hàng tồn kho theo quy định của chế độ kế tốn hiện hành (Theo

thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
1.2.2.1. Kế tốn chi tiết hàng tồn kho
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho


1.2.2.3. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho
1.2.2.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ NAM PHÁT
2.1. Tổng quan về tình hình và ảnh hƣởng nhân tố mơi trƣờng đến kế tốn hàng
tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Nam Phát
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.1.1.1. Khái quát về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại Công
ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.1.2. Ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ
Phần Đầu Tư Nam Phát
2.1.2.1. Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
2.1.2.2. Mơi trường bên trong doanh nghiệp
2.2. Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Nam Phát
2.2.1. Đặc điểm hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.2.1.1. Phân loại hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.2.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam
Phát
2.2.1.3. Tính giá hàng tồn kho

2.2.2. Phương pháp kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.2.2.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát
2.2.2.4. Kế tốn dự phòng giảm giá hàng tồn kho


CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ NAM PHÁT
3.1. Các kết luận về kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Nam Phát
3.1.1. Những kết quả đã đạt được
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
3.2. Các kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần
Đầu Tƣ Nam Phát
3.3. Điều kiện thực hiện


TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ NAM PHÁT
Giáo viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S. Nguyễn Thị Minh Giang


Lƣu Hà Anh
Lớp: K52D7
Mã SV: 16D150544

HÀ NỘI - 2020


TÓM LƢỢC
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có
những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Đứng trước những
thách thức từ thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải vươn lên, tự khẳng định mình, phải
tự hạch toán lấy thu bù chi, phải nghiên cứu kinh doanh như thế nào sao cho chi phí bỏ
ra thấp nhất mà lợi nhuận thu được là cao nhất. Bên cạnh đó mẫu và chất lượng sản
phẩm phải khơng ngừng cải tiến, chất lượng tốt giá thành hạ mà doanh nghiệp vẫn thu
được nhiều lãi, muốn vậy doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời các biện pháp quản lý
và sản xuất. Một trong những biện pháp đó là quản lý chặt chẽ chi phí, đặc biệt khâu
quản lý chi phí hàng tồn kho là rất quan trọng. Việc ghi chép tình hình thu mua, nhập,
xuất và dự trữ hàng tồn kho giữ một vai trò quan trọng trong việc cung cấp thơng tin
và đề ra các biện pháp quản lý thích hợp. Tránh lãng phí tài nguyên nguồn lực sản xuất
qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát xem xét tình hình
sản xuất kinh doanh của Công ty, em thấy rõ được tầm quan trọng của hàng tồn kho,
thấy được sự cần thiết của kế tốn hàng tồn kho trong việc quản lý chi phí của doanh
nghiệp, làm cơ sở cho việc tính tốn chính xác giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin
phục vụ cho điều hành và hoạch định chiến lược của doanh nghiệp.

i



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ từ phía trường Đại Học Thương Mại, khoa Kế tốn – Kiểm tốn cũng như
từ phía Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát.
Em xin cảm ơn các thầy, cơ giáo trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn và đặc biệt là
TS. Nguyễn Thị Minh Giang, người đã hướng dẫn, chỉ bảo em rất tận tình trong quá
trình thực hiện khoá luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ
cơng nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát đã tạo mọi điều kiện cho em
trong suốt quá trình thực tập để em có thể hồn thành tốt bài khóa luận này.
Do sự hiểu biết và trình độ cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý và bổ sung của thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
TÓM LƢỢC................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... ii
MỤC LỤC..................................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN

KHO TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 5
1.1. Khái quát về hàng tồn kho trong doanh nghiệp .............................................................. 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hàng tồn kho.............................................................................. 5
1.1.2. Phân loại hàng tồn kho..................................................................................................... 7
1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho và nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho trong doanh
nghiệp .............................................................................................................................................. 8
1.2. Nội dung kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp..................................................... 10
1.2.1. Kế toán hàng tồn kho theo quy định của chuẩn mực kế toán ................................... 10
1.2.2. Kế toán hàng tồn kho theo quy định của chế độ kế toán hiện hành (Theo thơng tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)......................................................... 15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ NAM PHÁT.................................................................................................. 36
2.1. Tổng quan về tình hình và ảnh hƣởng nhân tố mơi trƣờng đến kế tốn hàng tồn
kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tƣ Nam Phát ......................................................................... 36
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát ..................................................... 36
2.1.2. Ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến kế tốn hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu
Tư Nam Phát ................................................................................................................................ 40

iii


2.2. Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tƣ Nam Phát .................................. 42
2.2.1. Đặc điểm hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát ............................... 42
2.2.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát .......... 48
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ NAM PHÁT ......................... 72
3.1. Các kết luận về kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tƣ Nam Phát ...... 72
3.1.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................................. 72
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và ngun nhân ................................................................ 73
3.2.3. Hồn thiện sổ kế tốn ..................................................................................................... 76

3.2.4. Hồn thiện cơng tác quản lý hàng tồn kho .................................................................. 78
3.2.5. Hồn thiện kế tốn quản trị hàng tồn kho ................................................................... 79
3.3. Điều kiện thực hiện.............................................................................................................. 80
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH SÁCH PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
BCTC
CP
GTGT

GIẢI THÍCH
Báo cáo tài chính
Cổ phần
Giá Trị Gia Tăng

HTK

Hàng tồn kho

NVL

Nguyên vật liệu


TK

Tài khoản

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

STT

Tên sơ đồ

Trang

1

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

38

2

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

39

vi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, các công ty tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường với mục
tiêu lợi nhuận. Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động chiếm một giá trị lớn và có
vị trí quan trọng trong toàn bộ quá t nh sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Đó
chính là lý do khiến các nhà quản trị doanh nghiệp ln phải nghiên cứu hồn thiện các
phương pháp quản lý nhằm quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả nhất.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì kế toán hàng tồn kho là một bộ phận chiếm tỷ
trọng lớn trong tồn bộ cơng việc kế tốn. Việc tổ chức hợp lý q trình hạch tốn kế
tốn hàng tồn kho là yêu cầu hết sức cần thiết. Thông tin chính xác, kịp thời về hàng tồn
kho khơng những giúp cho doanh nghiệp trong việc thực hiện và quản lý các nghiệp vụ
kinh tế diễn ra hàng ngày, mà cịn giúp cho doanh nghiệp có một lượng vật tư, hàng hóa
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường, khơng gây ứ đọng vốn và cũng
khơng làm cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn. Kế tốn hàng tồn
kho cũng là cơng cụ đắc lực cung cấp những thơng tin chính xác, đầy đủ về trị giá vốn
hàng tiêu thụ để giúp cho việc tính tốn kết quả kinh doanh và từ đó nhà quản lý có
sách lược kinh doanh phù hợp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát và thu thập số liệu
đã cho thấy công tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty cịn tồn tại nhiều bất cập như:
Việc đặt mã hàng tồn kho chưa hợp lý, công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho từng
khu vực không được chi tiết, việc tập hợp chứng từ chưa kịp thời, công ty chưa quan
tâm đến công tác quản trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp… Những tồn tại trên đã phần
nào gây khó khăn cho cơng tác kế tốn hàng tồn kho như: Hạch tốn, tính tốn số liệu
hàng tồn kho chưa chính xác và kịp thời. Chính vì vậy, em chọn đề tài: “Kế tốn hàng
tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát” để đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu rõ
thực trạng kế toán hàng tồn kho tại công ty nhằm đưa ra các kiến nghị, giải pháp giúp
doanh nghiệp hồn thiện kế tốn hàng tồn kho.
2. Mục tiêu nghiên cứu

 Về mặt lý luận

1


Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về các vấn đề liên quan đến kế toán hàng tồn
kho cũng như về quy trình kế tốn hàng tồn kho, các chứng từ, tài khoản được sử
dụng, hệ thống sổ sách theo các quy định trong các Chuẩn mực và Chế độ kế tốn hiện
hành.
 Về mặt thực tiễn
Khóa luận tổng hợp, phân tích tập trung làm rõ thực trạng kế tốn hàng tồn kho
tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng, nêu ra
những ưu nhược điểm trong kế toán hàng tồn kho và đưa ra một số giải pháp hoàn
thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Nam Phát.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát ở Số 366 đường Phù
Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
+ Số liệu được sử dụng để nghiên cứu trong đề tài là: Tháng 12/2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Quan sát: Thông tin được thu thập thông qua quan sát trực tiếp như: Tổ chức bộ
máy trong công ty, phân chia nhiệm vụ và thực hiện các phần hành kế toán của cán bộ,
nhân viên kế toán đặc biệt là các nhân viên phụ trách kế tốn hàng tồn kho. Từ đó cho
thấy cái nhìn khái qt về tổ chức bộ máy kế tốn, tình hình hoạt động của doanh
nghiệp và có thể thu thập số liệu phù hợp với yêu cầu của đề tài đang thực hiện.
Nghiên cứu tài liệu của công ty
Nguồn tài liệu của cơng ty: Thu thập, tìm hiểu các chứng từ liên quan đến hàng

tồn kho như: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập, xuất kho, biên bản kiểm kê…), sổ sách (sổ
tổng hợp, sổ chi tiết các TK 152, 153, 154, 155, 156)... giúp cho em có các đánh giá
xác thực về thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty.
Nguồn tài liệu liên quan đến quy định hiện hành về kế toán hàng tồn kho: các
chuẩn mực kế toán số 01, 02, thông tư 133/2016/TT–BTC, các sách chuyên ngành kế
tốn và khóa luận của các khóa trước giúp cho em có các thơng tin về vấn đề lý luận

2


liên quan đến kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp nói chung để làm cơ sở cho
việc phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn hàng tồn kho cho
Cơng ty Nam Phát.
Phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp kế tốn trưởng của Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư
Nam Phát về các vấn đề xoay quanh nội dung kế tốn hàng tồn kho, tìm hiểu thực
trạng tại doanh nghiệp từ đó đưa ra định hướng và giải pháp hoàn thiện phù hợp.
Đối tượng phỏng vấn là Kế toán Trưởng - Bà Nguyễn Thu Hiền.
Thời gian: Từ 17h00’ – 17h30’ ngày 14/03/2020.
Địa điểm: Tại phòng kế tốn của Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát.
Nội dung phỏng vấn cụ thể tại Bút ký phỏng vấn. Trong đó đề cập đến:
+ Mơ hình tổ chức kế tốn của cơng ty?
+ Cơng ty đang thực hiện theo chế độ kế tốn nào? Trình tự nhập, xuất hàng tồn
kho, cách tính giá và phương pháp kế tốn chi tiết hàng tồn kho?
+ Cơng ty có thực hiện lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho khơng?
Kết quả thu được: Tác giả hiểu sâu hơn về công tác tổ chức của phịng ban, cơng
tác kế tốn nói chung và quy trình kế tốn hàng tồn kho nói riêng tại công ty đồng thời
giải đáp các thắc mắc về số liệu kế tốn, hiểu được quy trình và ý nghĩa của các số liệu
trong sổ sách kế toán, làm cơ sở để phân tích trong bài khóa luận.
4.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Để có nhìn nhận đánh giá khái qt và chính xác hơn về kế tốn hàng tồn kho tại

công ty, sau khi thu thập được những số liệu theo các phương pháp cụ thể bên trên em
đã sử dụng một số phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp toán
học.
Phƣơng pháp so sánh: Trong q trình nghiên cứu đề tài kế tốn hàng tồn kho
này, em đã sử dụng phương pháp này cụ thể hóa đó là đối chiếu giữa lý luận với thực
tế tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại đơn vị, đối chiếu chứng từ gốc với các sổ
kế tốn có liên quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết
để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài chính.
Phƣơng pháp tổng hợp: Sau khi thu thập thơng tin các nghiệp vụ phát sinh tại
công ty, các chứng từ, sổ kế toán: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,

3


phiếu chi… em đã tiến hành tổng hợp số liệu nhằm phục vụ công tác nghiên cứu đề
tài.
Phƣơng pháp phân tích:
Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp: Những thơng tin thu thập thơng qua
phỏng vấn kế tốn trưởng thì được tổng hợp lại và phân tích theo đặc điểm bộ máy
cơng ty và bộ máy kế tốn của doanh nghiệp, các chính sách kế tốn chung và chính
sách kế tốn hàng tồn kho nói riêng, nội dung tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Với hệ thống chuẩn mực kế toán liên
quan đến kế toán hàng tồn kho như chuẩn mực số 01, 02 thì em tham khảo những quy
định về chứng từ, tài khoản, hạch toán tài khoản, sổ sách liên quan phục vụ đến kế
toán hàng tồn kho. Đối với thông tư hay các văn bản khác em chọn lọc thông tin, sử
dụng kỹ thuật đối chiếu so sánh những bài nghiên cứu cùng nội dung với đề tài của
mình tìm ra ưu, nhược điểm của các tài liệu tham khảo để vận dụng tốt hơn vào bài
khóa luận của mình.
Phƣơng pháp tốn học: Phương pháp này được sử dụng để tính tốn các chỉ tiêu
về giá trị hàng tồn kho nhập, xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhằm

kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các số liệu trong kế toán hàng tồn kho.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán hàng tồn kho trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam
Phát.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại
Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Nam Phát.

4


CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN
KHO TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái quát về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hàng tồn kho
Tài sản là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt, nắm giữ và có thể
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.Tài sản của doanh
nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư
hàng hóa hoặc khơng thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế.
Hàng tồn kho là tài sản lưu động của doanh nghiệp biểu hiện dưới dạng vật chất
cụ thể dưới nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, hàng tồn kho thường bao gồm: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa. Ngồi ra cịn có một số vật tư hàng hóa
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng vì những lý do khác nhau nên không nằm
trong kho như: Hàng đang đi đường, hàng gửi bán…
Tại phần quy định chung, mục số 03, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - Hàng
tồn kho ban hành ngày 31/12/2001 quy định hàng tồn kho là những tài sản:

- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
Hàng mua đang đi đường là: Giá trị hàng hoá mua ngồi đã thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp cịn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, kho ngoại quan hoặc
đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho (Theo thông tư
133/2016/TT-BTC)
Nguyên vật, vật liệu là tài sản lưu động được mua sắm, dự trữ để phục vụ cho q
trình sản xuất bằng tài lưu động.
Cơng cụ, dụng cụ là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản
cố định và công cụ, dụng cụ thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.

5


Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong
quy trình cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của DN đã qua kiểm tra kỹ thuật và được
xác định là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực
tiếp cho khách hàng.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn những nhu cầu nhất định
nào đó của con người thơng qua trao đổi, mua bán. Trong doanh nghiệp thương mại,
hàng hóa là những sản phẩm có hình thái vật chất hay khơng có hình thái vật chất được
doanh nghiệp mua vào với mục đích để kinh doanh, bán ra phục vụ cho nhu cầu sản
xuất và tiêu dùng của xã hội.
 Đặc điểm hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường có nhiều loại, có vai trị, cơng dụng
khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Hàng tồn kho là những tài sản:

-

Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thường.

-

Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.

-

Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,

kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
-

Hàng tồn kho bao gồm: Hàng hóa mua về để bán, hàng hóa tồn kho, hàng

mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.
-

Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.

-

Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa

làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
-

Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và


đã mua đang đi trên đường.
-

Chi phí dịch vụ dở dang.

-

Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho

trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
-

Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự

tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
Đối với doanh nghiệp thì hàng tồn kho là hàng hố, là tài sản ngắn hạn dữ trữ của

6


doanh nghiệp có thời gian luân chuyển ngắn hạn, thường trong vịng 1 năm.
Do đó, địi hỏi cơng tác tổ chức, quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng có
những đặc thù riêng. Nhìn chung, hàng tồn kho của doanh nghiệp có những đặc điểm
cơ bản sau:
-

Thứ nhất, hàng tồn kho là một bộ phận tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp


và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử
dụng có hiệu quả hàng tồn khi có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Thứ hai, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn

khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng,
đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính tốn và hạch
tốn đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác định
lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
-

Thứ ba, hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua
đó hàng tồn kho ln biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành những tài
sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm…
-

Thứ tư, hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với

đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn
kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân
tạo khơng đồng nhất với người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, cơng việc kiểm
kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn.
1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều vai trị và
cơng dụng khác nhau trong q trình sản xuất, kinh doanh. Trong điều kiện đó để phục
vụ cho cơng tác quản lý và hạch tốn HTK, các doanh nghiệp cần phải phân loại HTK.

Hàng tồn kho được phân chia dựa trên các tiêu chí khác nhau:
 Theo cơng dụng của hàng tồn kho
Ví dụ: Hàng tồn kho chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật tư thay thế, thiết bị xây
dựng cơ bản, vật liệu khác.

7


Việc phân chia hàng tồn kho một cách tỉ mỉ chi tiết trong doanh nghiệp sản xuất
được thực hiện trên cơ sở xây dựng và lập sổ danh điểm vật liệu. Trong đó, vật liệu
được chia thành các loại nhóm thứ bằng hệ thống ký hiệu các chữ số để thay thế cho
tên gọi nhãn hiệu, quy cách vật liệu. Những ký hiệu đó được gọi là danh điểm vật liệu
và được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn doanh nghiệp, giúp cho các bộ phận
trong doanh nghiệp phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý vật liệu.
Mỗi loại vật liệu có thể sử dụng một số danh điểm vật liệu, số danh điểm vật liệu
được xây dựng trên cơ sở số liệu của từng nhóm và đặc tính cơng dụng của chúng. Tùy
theo nhóm, thứ vật liệu mà số kết cầu số liệu gồm 1, 2 hoặc 3 chữ số.
 Theo mục đích và nội dung hàng tồn kho
Ví dụ: Hàng tồn kho trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho dùng
cho các nhu cầu khác phục vụ ở quản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất, cho nhu cầu bán
hàng, quản lý doanh nghiệp.
 Theo nguồn hình thành
Ví dụ: Hàng tồn kho mua ngoài, hàng tồn kho tự chế hoặc thuê ngoài gia cơng
chế biến, hàng tồn kho nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác hoặc được cấp
phát biếu tặng, hàng tồn kho thu hồi vốn góp liên doanh, hàng tồn kho khác như kiểm
kê thừa, vật liệu không dùng hết.
1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho và nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho trong
doanh nghiệp
 Yêu cầu quản lý hàng tồn kho
Xuất phát từ vai trò hết sức quan trọng của hàng tồn kho, để hoạt động sản xuất

kinh doanh của các doanh nghiệp được tiến hành đều đặn, thường xuyên, liên tục phải
đảm bảo các loại hàng tồn kho đầy đủ về số lượng, kịp thời gian, đúng quy cách phẩm
chất.
Mặt khác, mỗi loại hàng tồn kho khác nhau, được nhập từ nhiều nguồn cung cấp
và giá cả biến động thường xuyên. Do vậy, quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử
dụng hàng tồn kho là điều kiện cần thiết đảm bảo chất lượng của sản phẩm, tiết kiệm
chi phí, giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

8


Trong khâu thu mua: Đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về khối lượng, quy cách
phẩm chất, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua cũng như kế hoạch mua theo đúng
tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong khâu dự trữ, bảo quản: Để tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo an
tồn hàng tồn kho thì việc tổ chức tốt kho hàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ quản lý
đối với từng loại hàng tồn kho rất quan trọng vì hàng tồn kho có ảnh hưởng khơng nhỏ
tới quá trình sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh.
Trong khâu sử dụng: Đòi hỏi sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức,
dự toán chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao hàng tồn kho trong giá thành sản phẩm,
tăng thu nhập, tích lũy cho doanh nghiệp. Vì vậy trong khâu này cần tổ chức tốt việc
ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng hàng tồn kho trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho có vị trí, vai trị quan trọng trong sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp, đòi hỏi hệ thống quản lý phản ánh chính xác đầy đủ về thơng tin, số liệu
hàng tồn kho. Do đó nhiệm vụ đặt ra với kế toán hàng tồn kho là:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời về số lượng, phẩm chất, quy
cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ hàng tồn kho xuất, nhập, tồn kho.
+ Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch tốn, phương pháp tính giá hàng tồn

kho nhập, xuất kho. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận, phòng ban chấp hành các
nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán.
+ Mở các loại sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng thứ hàng tồn kho theo đúng chế
độ, phương pháp quy định.
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng, tình hình dự trữ, sử dụng hàng tồn
kho theo dự tốn, tiêu chuẩn, định mức chi phí và phát hiện các trường hợp vật tư ứ
đọng hoặc bị thiếu hụt, tham ơ, lãng phí, xác định ngun nhân và biện pháp xử lý.
+ Tham gia kiểm kê và đánh giá hàng tồn kho theo chế độ quy định của Nhà
nước.
+ Cung cấp thơng tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng tồn kho, phục vụ
công tác quản lý. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình mua hàng, bảo quản và sử
dụng hàng tồn kho.

9


1.2. Nội dung kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán hàng tồn kho theo quy định của chuẩn mực kế toán
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 01: “Chuẩn mực chung”
Chuẩn mực được ban hành và công bố theo quyết định số QĐ165/2002/QĐ –
BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, phản ánh các nguyên
tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC.
Khi kế toán hàng tồn kho, doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định:
 Các nguyên tắc kế tốn cơ bản
Cơ sở dồn tích: “Mọi nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu hoặc thực tế chi
tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai”.
Như vậy, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì với hàng tồn kho của doanh nghiệp
khi mua ngoài nhập kho sẽ được ghi nhận trên cơ sở giá thực tế mua không căn cứ vào

doanh nghiệp trả tiền hay chưa.
Nguyên tắc giá gốc: “Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được
hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận”.
Nguyên tắc giá gốc cho phép kế toán ghi nhận hàng tồn kho theo giá vốn ban đầu
khi hình thành khơng cần điều chỉnh theo giá thị trường trong suốt thời gian tồn tại của
hàng tồn kho. Giá gốc của hàng tồn kho được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền
đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của hàng tồn kho đó vào thời điểm hàng
tồn kho được ghi nhận. Giá gốc của hàng tồn kho không được thay đổi trừ khi có quy
định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
Ngun tắc phù hợp: “Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu (là các chi phí đã phát sinh thực tế trong kỳ và liên
quan đến việc tạo ra doanh thu của kỳ đó) và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí
phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó”.

10


Như vậy, chi phí hàng tồn kho được ghi nhận trong kỳ là tồn bộ các khoản chi
phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập hàng tồn kho của kỳ đó khơng phụ
thuộc khoản chi phí hàng tồn kho đó được chi ra tại thời điểm nào. Quy định hạch toán
phù hợp giữa doanh thu và chi phí hàng tồn kho nhằm xác định và đánh giá đúng kết
quả kinh doanh của từng thời kỳ kế tốn giúp nhà quản trị có những quyết định kinh
doanh đúng đắn và hiệu quả.
Nguyên tắc nhất quán: “Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp
đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp
có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính”.

Nguyên tắc nhất quán đảm bảo cho thơng tin mang tính ổn định và có thể so sánh
được giữa các kỳ kế tốn với nhau, giữa kế hoạch, dự toán với thực hiện. Trong đó,
việc lựa chọn, áp dụng các chính sách và phương pháp kê khai, hạch toán hàng tồn kho
cần thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm, khi có sự thay đổi cần phải giải trình.
Nguyên tắc thận trọng: “Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn”.
Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi tăng vốn chủ sở hữu chỉ được thực hiện khi có
bằng chứng chắc chắn, cịn việc ghi giảm vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận ngay từ
khi có chứng cứ về khả năng có thể xảy ra. Nguyên tắc thận trọng áp dụng trong kế
toán hàng tồn kho đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhưng không lập quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí.
Ngun tắc hoạt động liên tục:“Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả
định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng
buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường

11


hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải được lập
trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính”.
Như vậy, nguyên tắc này liên quan đến việc phản ánh hàng tồn kho của doanh
nghiệp theo giá gốc chứ không phản ánh theo giá thị trường. Mặc dù, những hàng tồn
kho của doanh nghiệp mua về giá cả trên thị trường thay đổi theo thời gian. Do đó, có
thể thấy nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán trong kỳ, qua đó tác động tới

q trình tiêu thụ. Nếu doanh nghiệp đang chuẩn bị bán, sáp nhập hoặc giải thể... thì
ngun tắc hoạt động liên tục sẽ khơng được vận dụng vào viêc lập Báo cáo tài chính,
lúc này hàng tồn kho của doanh nghiệp được phản ánh theo giá thị trường.
Nguyên tắc trọng yếu: “Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu tính chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể
Báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng quyết định kinh tế của người sử dụng. Tính trọng
yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hồn cảnh cụ thể”.
Như vậy, hàng tồn kho là một khoản mục quan trọng, ảnh hưởng kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, là căn cứ để nhà quản trị cũng như các đối tượng sử dụng
thông tin trên Báo cáo tài chính ra quyết định nên chỉ tiêu này được trình bày thành
một phẩn riêng biệt trên Báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.1.2. Chuẩn mực kế tốn số 02: “Hàng tồn kho”
Kế toán hàng tồn kho tuân thủ theo chuẩn mực số 02 quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế tốn
hàng hóa tồn kho vào chi phí: Giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần
có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính.
Xác định giá trị hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.

12


Chi phí mua: Chi phí mua của HTK gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn

lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí
khác liên quan trực tiếp đến việc mua HTK. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm
giá hàng mua cho hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khoản chi
phí mua.
Chi phí chế biến: Chi phí chế biến HTK gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản xuất, như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi
phí sản xuất chung biến đổi trong q trình chuyển hóa ngun liệu, vật liệu thành
thành phẩm.
Chi phí liên quan trực tiếp khác: Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc
HTK bao gồm các khoản chi phí khác ngồi chi phí mua và chi phí chế biến HTK.
 Phƣơng pháp xác định giá trị thực tế hàng tồn kho nhập kho
Giá gốc của hàng tồn kho mua ngồi bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ mơi trường
phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm… hàng
tồn kho từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, cơng tác phí của cán bộ thu mua, chi
phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu
mua NVL và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
Giá gốc của hàng tồn kho tự chế biến bao gồm: Giá trị thực tế của hàng tồn kho
xuất chế biến và chi phí chế biến.
Giá gốc của hàng tồn kho th ngồi gia cơng, chế biến bao gồm: Giá thực tế
của hàng tồn kho xuất thuê ngoài gia cơng chế biến, chi phí vận chuyển hàng tồn kho
đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền th ngồi gia cơng chế biến.
Giá gốc của hàng tồn kho nhận góp vốn liên doanh, cổ phần: Là giá trị được các
bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận.
 Phƣơng pháp xác định giá trị thực tế hàng tồn kho xuất kho
Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại HTK được tính theo
giá trị trung bình của từng loại HTK tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, giá thực tế HTK
xuất kho trong kỳ được tính theo cơng thức sau:
Giá thực tế HTK xuất kho = Số lượng HTK xuất kho x Đơn giá bình qn.
Trong đó đơn giá bình qn có thể tính như sau:


13


Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = (Giá trị thực tế tồn đẩu kỳ + Giá trị hàng tồn
kho nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ).
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị hàng tồn kho tồn kho sau mỗi
lần nhập / Số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập.
=>Trị giá thực tế HTK xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng HTK xuất kho.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Được áp dụng dựa trên giả định
là HTK được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và HTK cịn lại cuối
kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của
HTK được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn
tồn kho.
Phƣơng pháp thực tế đích danh: Giá thực tế HTK xuất kho được căn cứ vào số
lượng xuất kho và đơn giá nhập kho (mua) thực tế của từng hàng, từng lần nhập từng
lô hàng và số lượng xuất kho theo từng lần nhập. Hàng tồn kho nhập kho theo giá nào
thì khi xuất kho ghi theo giá ấy.
Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc: Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo Chuẩn mực kế toán số 02:
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện dự phịng của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá
trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là

giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hồn thành sản phẩm và chi phí
tiêu thụ (ước tính).
Mức lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị
giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào

14


giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ) của doanh
nghiệp.
Chuẩn mực VAS 02 trình bày chi phí về hàng tồn kho trên báo cáo kết quả sản
xuất, kinh doanh được phân loại chi phí theo chức năng. Phân loại chi phí theo chức
năng là hàng tồn kho được trình bày trong khoản mục “Giá vốn hàng bán” trong báo
cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán, khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí sản xuất chung khơng được phân bổ.
1.2.2. Kế toán hàng tồn kho theo quy định của chế độ kế tốn hiện hành
(Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
1.2.2.1. Kế tốn chi tiết hàng tồn kho
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được quy định theo chế độ chứng từ ban hành theo Thông tư
133/2016/TT–BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính và các quyết định khác có liên
quan bao gồm:
 Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
Phiếu nhập kho do kế toán hoặc người phụ trách lập khi muốn cho vật tư, sản
phẩm, hàng hóa nhập kho. Để nhập kho, phải có chứng từ thể hiện rõ nguồn gốc của
việc nhập kho mà ghi sổ cho phù hợp (chứng từ nguồn). Chứng từ nguồn về hàng tồn
kho có nhiều loại, nhưng cơ bản bao gồm: Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT, biên
bản bàn giao sản phẩm sản xuất hoàn thành, giấy giữ hộ tài sản…
 Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 –VT)

Phiếu xuất kho là do kế toán hoặc người phụ trách viết khi muốn xuất vật tư, sản
phẩm, hàng hóa. Khi xuất kho, phải căn cứ vào các nguyên nhân xuất thông qua các
chứng từ nguồn bao gồm: Lệnh xuất kho, phiếu xin lĩnh vật tư, hóa đơn bán hàng, hợp
đồng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…
 Hóa đơn GTGT
Hóa đơn GTGT là hóa đơn dùng cho các đơn vị tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn do người bán lập khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch
vụ. Mỗi hóa đơn được lập cho các loại hàng hóa, dịch vụ có cùng mức thuế suất. Hóa

15


×