Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

MÔN PHÁP LUẬT CHỦ THỂ KINH DOANH CHƯƠNG 1 NHỮNG vấn đề CHUNG về KINH DOANH và CHỦ THỂ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681 KB, 127 trang )

ĐỀ CƯƠNG THẢO LUẬN
MÔN HỌC PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH
Chỉnh sửa, bổ sung: ThS. Lê Nhật Bảo

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TPHCM
KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI

MÔN: PHÁP LUẬT - CHỦ THỂ KINH DOANH
GIẢNG VIÊN: LÊ NHẬT BẢO

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ
KINH DOANH
I. Nhận định:
1. Người đại diện theo pháp luât của doanh nghiệp phải cư trú tại Việt Nam.
Nhận định sai, vì theo Khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp có thể
có nhiều người đại diện theo pháp luật và chỉ cần có ít nhất một người cư trú tại Việt Nam căn
cứ theo Khoản 3 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp phải bảo đảm ln có ít
nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện
theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền
bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách
nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.”
Trang 1

TIEU LUAN MOI download :


2. Mọi chủủ̉ thể kinh doanh đều có thể có nhiều ngườờ̀i đạạ̣i diệạ̣n theo pháá́p luật.
Nhận định sai, vì khơng phải chủ thể nào cũng có nhiều người đại diện theo pháp luật như
doanh nghiệp tư nhân chỉ có 1 người đại diện theo pháp luật, vì theo Khoản 3 Điều 190 Luật
Doanh nghiệp 2020 đã quy định: “Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại


diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị
đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư
nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”

3. Moi tổ chức co tư cách pháp nhân đêu co quyên thành lâp doanh nghiệp
Nhận định sai. Khơng phải mọi tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lập
doanh nghiệp. Căn cứ vào điểm g khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020: “Tổ chức là
pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
theo quy định của Bộ luật Hình sự.”
4. Người thành lâp doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyên quyên sở hữu tài

sản gop vớn cho doanh nghiệp.
Nhận định SAI. Vì căn cứ theo Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, chỉ có thành
viên cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần thì mới phải
chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho cơng ty, cịn tài sản được sử dụng vào hoạt động
kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
cho doanh nghiệp (Khoản 3 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020).
5. Moi tài sản gop vốn vào doanh nghiệp đêu phải được đinh giá.
Nhận định SAI. Vì chỉ có các tài sản không phải là Đồng Việt Nam như ngoại tệ tự do,
vàng mới cần phải được định giá, căn cứ theo Khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020:
“Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được
các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành
Đồng Việt Nam”.
6. Chủủ̉ sở hữu doanh nghiệp co tư cách pháp nhân chỉ chiu trách nhiệm hữu hạn đối

với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
Nhận định đúá́ng. Vì theo Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020 thì cơng ty TNHH sẽ có tư
cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có nội dung
quy định là các thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ nằm trong phạm vi số vốn
góp vào doanh nghiệp.

7. Cáá́c giấy tờờ̀ giao dịch củủ̉a doanh nghiệạ̣p đều phảủ̉i đượạ̣c đóng dấu.
Trang 2

TIEU LUAN MOI download :


Nhận định này đúá́ng. Vì theo Khoản 3 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020: “… Doanh
nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.” Các giấy tờ giao dịch
của doanh nghiệp phải được đóng dấu theo quy định của pháp luật.
8. Đôi tuơng bi cam thành lap doanh nghiẹp thì đuơng nhiên bi cam gop vôn vào
doanh nghiẹp.
Sai, CSPL Đ17 Luat Doanh nghiep 2020.
Cac đoi tuong đuoc quy đinh tai muc a, b Khoan 2 bi cam thanh lap doanh nghiep va
cung đuong nhien khong đuoc gop von vao doanh nghiep đuoc quy định tai K3 cua Đieu nay.
Nhu nhung đoi tuong bi cam gop von đuoc quy đinh trong Luat CBCCVC thi chi co nguoi
đung đau, cap pho cua nguoi đung đau. Con nhung CBCCVC khong giu chuc vu quan ly thi
khong bi cam gop von, mua co phan. Nhung ngoai ra, con co nhieu đoi tuong tuy bi cam
thanh lap doanh nghiep nhung van co the đuoc gop von vao doanh nghiep nhu cac đoi tuong
đuoc quy đinh tai muc c, d, đ, e, g tai Khoan 2 Đieu 17 LDN 2020. Vi the cau nhan đinh tren
la sai.
9. Tên trùng là truơng hơp tên của doanh nghiẹp yêu cầu đăng ký đuơc đoc giông

nhu tên doanh nghiẹp đã đăng ký.
Sai. CSPL K1 Đ41 LDN2020 quy đinh: “Ten trùng la ten tieng Viet cua doanh nghiep đe
nghi đang ky đuoc viet hoan toan giong voi ten tieng Viet cua doanh nghiep đa đang ky” vi
the ten trùng phai la ten đuoc viet bang tieng Viet, hoan toan giong voi ten Tieng viet cua DN
đa đang ky nhung trong đe thi khong quy đinh rõ 2 yeu to nay. Can cu vao K2 Đ41 Luat DN
2020 ghi rõ: Cac truong hop đuoc coi la ten gay nham lan voi ten cua doanh nghiep đa đang
ky bao gom: Ten tieng Viet cua doanh nghiep đe nghi đang ky đuoc đoc giong ten doanh
nghiep đa đang ky; Truong hop tren phai la ten gay nham lan chu khong phai ten trùng, vi the

cau nhan đinh tren la sai.
10. Têê̂n doanh nghiệạ̣p bằng tiếng nướá́c ngoàờ̀i làờ̀ têê̂n đượạ̣c dịch từ têê̂n tiếng Việạ̣t sang
một trong nhữữ̃ng tiếng nướá́c ngoàờ̀i tươơ̛ng ứá́ng.
Nhận định sai vì theo Điều 39 Luật DN 2020: “Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài
là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi
dịch sang tiếng nước ngồi, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngồi.”
=> Vì vậy, nếu tiếng nước ngồi khơng phải hệ chữ La-tinh sẽ không dịch được.
11. Chi nhánh và văn phòng đại diẹn đeu co chưc năng thưc hiẹn hoạt đong kinh

doanh sinh lơi trưc tiep.
Sai. CSPL K1, K2 Điều 44 cua Luat DN 2020 thi chi co chi nhanh đuoc thuc hien mot
phan hoac toan bo chuc nang cua Doanh nghiep, no co the hoat đong kinh doanh sinh loi truc
Trang 3

TIEU LUAN MOI download :


tiep nhu cong ty mẹ. Con van phong đai dien khong đuoc thuc hien chuc nang kinh doanh cua
Doanh nghiep, chi đai dien theo uỷ quyen cho loi ich cua Doanh nghiep va bao ve cac loi ich
đo. Vi the cau nhan đinh tren la sai.
12. Doanh nghiệạ̣p chỉủ̉ đượạ̣c kinh doanh trong cáá́c ngàờ̀nh, nghề đãữ̃ đăă̆ng kýá́ vớá́i cơơ̛
quan đăă̆ng kýá́ kinh doanh.
=> Nhận định này Sai. Theo luật cũ, ngành nghề kinh doanh được quy định trong Giấy
chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành nghề
đã được ghi trong giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp muốn
kinh doanh thêm ngành nghề nào, phải đi đăng kí bổ sung ngành nghề mới, và sau khi được
cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp mới, thì mới được kinh doanh ngành nghề đó.
Điều này đã làm mất đi cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kí kết hợp
đồng để kinh doanh những ngành nghề chưa đăng kí.

Để tạo điều kiện doanh nghiệp, tiếp cận cơ hội kinh doanh kịp thời, nhanh nhất, Luật
Doanh nghiệp 2014 đã quy định tại khoản 1, Điều 7, Doanh nghiệp được quyền tự do kinh
doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
Đồng thời, theo Điều 29, trong nội dung của Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
khơng cịn quy định về việc ghi ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, tự do nào cũng có những giới hạn của nó.
1) Doanh nghiệp khơng được kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật cấm
(khoản 6, Điều 17, Luật Doanh nghiệp). Hiện tại, theo Luật đầu tư 2014, chỉ cấm kinh doanh
6 ngành nghề:
a) Kinh doanh chất ma
túy b) Khoáng vật
c) Thực vật động vật hoang
dã d) Kinh doanh mại dâm
e) Mua bán người, mô, bộ phận cơ thể người
f) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vơ tính trển người
2) Khi kinh doanh ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh
doanh theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó
trong suốt q trình hoạt động kinh doanh
Theo khoản 6, Điều 17, Doanh nghiệp bị cấm kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc
không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Trang 4

TIEU LUAN MOI download :


Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4, Luật đầu tư
(267 ngành nghề kinh doanh có điều kiện), Điều kiện kinh doanh có điều kiện cụ thể thì trong

luật chuyên ngành.
3) Doanh nghiệp phải thơng báo với cơ quan đăng kí kinh doanh khi thay đổi về ngành
nghề kinh doanh (điểm a, khoản 1, Điều 32). Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày có thay đổi.
Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mới trong ngành, nghề
không bị cấm hoặc khơng phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thì doanh nghiệp được
quyền tiến hành hoạt động kinh doanh trước, rồi sau đó thơng báo sau. Việc thơng báo chỉ để
nhằm đảm bảo quản lý nhà nước. Nếu vi phạm nghĩa vụ thơng báo, thì sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính, chứ hợp đồng đã kí kết không bị vô hiệu.
13. Giấy chứá́ng nhận đăă̆ng kýá́ đầê̂ờ̀u tư đồng thờờ̀i làờ̀ Giấy chứá́ng nhận đăă̆ng kýá́ doanh
nghiệạ̣p.
=> Nhận định này Sai. Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư được quy định theo luật đầu tư ;
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp do Luật Doanh nghiệp điều chỉnh.
Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư tại Việt Nam.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài khi muốn mở doanh nghiệp tại Việt Nam, phải thông qua 2 thủ
tục:
1) Đăng kí đầu tư theo Luật đầu tư để cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư;
2) Đăng kí doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp để lấy giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp.
Cịn đối với nhà đầu tư trong nước, chỉ cần 1 thủ tục, đó là đăng kí doanh nghiệp để lấy
giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
14. Mọi thay đổủ̉i nội dung đăă̆ng kýá́ doanh nghiệạ̣p phảủ̉i đượạ̣c cấp lạạ̣i Giấy chứá́ng nhận
đăă̆ng kýá́ doanh nghiệạ̣p mớá́i.
Nhận định trên là đúá́ng. Vì căn cứ theo điều 28 luật doanh nghiệp 2020 Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại
diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên

hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên,
địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên,

Trang 5

TIEU LUAN MOI download :


mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi những thông tin trên Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp phải tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với những
thông tin mới.
15. Doanh nghiệạ̣p không có quyền kinh doanh ngàờ̀nh, nghề đầê̂ờ̀u tư kinh doanh có
điều kiệạ̣n khi chưa đủủ̉ cáá́c điều kiệạ̣n kinh doanh.
Đúá́ng. Vì theo Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 cua Chinh phu vê
đăng ky doanh nghiêp, quy đinh: “Doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo
đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.”(khoan 8).
16. Mọi điều kiệạ̣n kinh doanh đều phảủ̉i đượạ̣c đáá́p ứá́ng trướá́c khi đăă̆ng kýá́ kinh doanh
ngàờ̀nh nghề kinh doanh có điều kiệạ̣n
Sai. Chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ đầu tư kinh doanh trước đây là điều kiện mà doanh
nghiệp phải đáp ứng trước khi doanh nghiệp kinh doanh ngành mà có điều kiện là phải có
chứng chỉ. Nhưng hiện nay theo quy định mới thì điều kiện này khơng bắt buộc doanh nghiệp
phải đáp ứng trước khi thành lập hoặc đăng kí với ngành nghề đó nữa.
17. Công ty con làờ̀ đơơ̛n vị phụạ̣ thuộc củủ̉a công ty mẹ
Sai. Công ty con là một chủ thể doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
riêng, là đơn vị kinh doanh độc lập không phụ thuộc vào doanh nghiệp mẹẹ̣ trong báo cáo tài
chính kế tốn, có mã số thuế riêng, nộp thuế TNDN riêng. Khoản 2 điều 190 LDN cũng đã

quy định :’’Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa cty mẹẹ̣ và cty con đều phải được thiết
lập và thực hiện độc lập theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể độc lập’’
18. Doanh nghiệạ̣p xãữ̃ hội có quyền có nhiều ngườờ̀i đạạ̣i diệạ̣n theo pháá́p luật.
Doanh nghiệp xã hội có thể là doanh nghiệp tư nhân, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh hoặc công ty cổ phần.
Trong trường hợp doanh nghiệp xã hội là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020: “công ty trách nhiệm hữu hạn và
công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật”.
Trong trường hợp doanh nghiệp xã hội là công ty hợp danh. Theo quy định tại Khoản 1
Điều 184 Luật Doanh nghiệp 2020: “Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp
luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn
chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty

Trang 6

TIEU LUAN MOI download :


chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó”. Như vậy, cơng ty
hợp danh có quyền có nhiều người đại diện.
Trong trường hợp doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp tư nhân. Theo quy định tại khoản 3
Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020: “Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp
luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự,
nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện
cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật”. Vì
vậy, theo pháp luật doanh nghiệp tư nhân chỉ co duy nhất một người đại diện theo pháp luật.
Nhận định trên sai vì doanh nghiệp xã hội có quyền có nhiều người đại diện trong trường
hợp là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần. Doanh nghiệp
xã hội có duy nhất một người đại diện trong trường hợp là doanh nghiệp tư nhân.
19. Mọi thay đổủ̉i nội dung đăă̆ng kýá́ doanh nghiệạ̣p đều phảủ̉i thựạ̣c hiệạ̣n thủủ̉ tụạ̣c để đượạ̣c

cấp lạạ̣i Giấy chứá́ng nhận đăă̆ng kýá́ doanh nghiệạ̣p.
Nhận định sai. Vì Theo khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải
đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Bên cạnh đó, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP khi thay đổi một số nội dung khác như: thay
đổi ngành, nghề kinh doanh; thay đổi thông báo thuế…(là những nội dung khơng có trong
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) thì doanh nghiệp cũng phải làm thủ tục thông báo
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi giấy phép đăng ký kinh
doanh.
20. Doanh nghiệạ̣p nhàờ̀ nướá́c chỉủ̉ có thể tồn tạạ̣i dướá́i loạạ̣i hìờ̀nh công ty cổủ̉ phầê̂ờ̀n.
Nhận định sai. Căn cứ vào Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 doanh nghiệp nhà nước có
thể tồn tại dưới loại hình Cơng ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ; Công ty TNHH 2 thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; Công ty
cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
II. Lí thuyết:
1.

Phân biệạ̣t quyền thàờ̀nh lập, quảủ̉n lýá́ doanh nghiệạ̣p vàờ̀ quyền góp vớá́n vàờ̀o doanh

nghiệạ̣p.
Quyền thàờ̀nh lập, quảủ̉n lýá́ doanh Quyền góp vớá́n vàờ̀o doanh nghiệạ̣p
nghiệạ̣p

Trang 7

TIEU LUAN MOI download :


Kháá́i
niệạ̣m


- Người thành lập d
cá nhân, tổ chức thà
vốn để thành lập do
- Người quản lý do
người quản lý DN
quản lý công ty, b
DNTN, thành viên

tịch HĐTV, thành viê

Chủ tịch công ty, C
thành viên HĐQT,
Tổng giám đốc, cá
danh quản lý khác t
công ty.
- Cơ sở pháp lý: Kh
4 Luật Doanh nghiệ

Tởủ̉
cáá́
không có
quyền

chứá́c, Tổ chức, cá nhân s
nhân có quyền thành lập
doanh nghiệp tại V

a) Cơ quan nhà nư
lượng vũ trang nhâ

tài sản nhà nước
doanh nghiệp kinh

riêng cho cơ quan,

b) Cán bộ, công ch
theo quy định của
công chức và Luật

c) Sĩ quan, hạ sĩ qu
chun nghiệp, cơ
chức quốc phịng
quan, đơn vị thuộc
dân Việt Nam; sĩ q
chuyên nghiệp, cô


TIEU LUAN MOI download :


trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân Việt Nam, trừ
người được cử làm đại diện theo
ủy quyền để quản lý phần vốn góp
của Nhà nước tại doanh nghiệp
hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà
nước;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý
nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà


d)

nước theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ
người được cử làm đại diện theo
ủy quyền để quản lý phần vốn góp
của Nhà nước tại doanh nghiệp
khác;
đ) Người chưa thành niên; người
bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự; người bị mất năng lực hành vi
dân sự; người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi; tổ
chức khơng có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách

nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang
chấp hành hình phạt tùù̀, đang chấp
hành biện pháp xử lý hành chính
tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ
sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị
Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm công
việc nhất định; các trường hợp
khác theo quy định của Luật Phá
sản, Luật Phòng, chống tham
nhũng.

Trang 9


TIEU LUAN MOI download :


Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh
doanh có yêu cầu, người đăng ký
thành lập doanh nghiệp phải nộp
Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan
đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương

mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt
động trong một số lĩnh vực nhất
định theo quy định của Bộ luật
Hình sự.
Cở sở pháp lý: Khoản 2 Điều 17
Luật Doanh nghiệp 2020
2. Để đăă̆ng kýá́ thàờ̀nh lập doanh nghiệạ̣p, ngườờ̀i thàờ̀nh lập doanh nghiệạ̣p cầê̂ờ̀n chuẩn bị

nhữữ̃ng vấn đề pháá́p lýá́ nàờ̀o? Vìờ̀ sao?
* Giai đoạn 1: chuẩn bị đầy đủ thông tin để lập hồ sơ thành lập cơng ty
- Chọn loại hình doanh nghiệp phùù̀ hợp: Ở nước ta có 5 loại hình phổ

biến + Cơng ty TNHH 1 thành viên / 2 thành viên trở lên
+ Công ty cổ phần
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
- Xác định thành viên/ cổ đơng góp vốn hay sẽ tự đầu tư
- Đặt tên cho công ty theo đúng quy định của pháp luật
- Chuẩn bị địa chỉ đặt trụ sở công ty: Theo Điều 42, Luật doanh nghiệp 2020 thì địa chỉ trụ sở


chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa
chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõõ̃ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã,
phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; quốc gia; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
- Xác định vốn điều lệ

Trang 10

TIEU LUAN MOI download :


- Lựa chọn người đại diện theo pháp luật: Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám

đốc), Chủ tịch Hội đồng thành viên/quản trị, và các chức danh quản lý khác quy định tại điều
lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam;
trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người
khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
* Giai đoạn 2: Soạn thảo, nộp hồ sơ thành lập công ty

- Bước 1: soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
+ Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp gồm:
+ CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu cịn hiệu lực (bản sao có chứng thực) của chủ đầu tư, các

thành viên góp vốn, cổ đông và người đại diện theo pháp luật.
+ Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
+ Điều lệ Công ty;
+ Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH hai thành viên trở lên, Cổ phần);
+ Và một số giấy tờ khác tùù̀y trường hợp đặc biệt;

- Bước 2: nộp hồ sơ và nhận kết quả
- Bước 3: đăng bố cáo

* Giai đoạn 3: Khắc con dấu
+ Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số.
+ Doanh nghiệp quyết đính loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp,

chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
+ Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do

doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban
hành.
Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
3. Trìờ̀nh bàờ̀y vàờ̀ cho ýá́ kiến nhận xét về thủủ̉ tụạ̣c thàờ̀nh lập doanh nghiệạ̣p theo quy định

củủ̉a pháá́p luật hiệạ̣n hàờ̀nh.
* Thủ tục thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020:

Trang 11

TIEU LUAN MOI download :


- Các loại văn bản trong hồ sơ ĐKDN: Đ19 - Đ22 LDN + Nghị định số 01/2021/NĐ-CP +

Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ ĐKDN và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai
trong hồ sơ ĐKDN và các báo cáo.
Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNĐKDN cho doanh nghiệp là Phịng đăng ký kinh doanh

thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
Lưu ý: “Trường hợp luật khác có quy định đặc thùù̀ về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức
lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì áp dụng quy định của luật đó”
(Đ3 LDN).
- Các bước đăng kí doanh nghiệp (Đ26 LDN):

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: nộp hồ sơ đến CQĐKKD theo phương thức sau
đây:  Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại CQĐKKD;
 Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
 Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Bước 3: cơ quan đăng ký kinh doanh cấp GCNĐKDN trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ GCNĐKDN là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký

doanh nghiệp mà CQĐKKD cấp cho doanh nghiệp.
+ Đặc điểm:
• GCNĐKDN có hiệu lực trong phạm vi tồn quốc.
• GCNĐKDN đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
• Các thơng tin trên GCNĐKDN có giá trị pháp lý kể từ ngày

cấp. - Dấu của doanh nghiệp
• Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số.

Trang 12

TIEU LUAN MOI download :



• Doanh nghiệp quyết đính loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp,

chi nhánh, văn phịng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
• Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do

doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban
hành.
• Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

4. Luật Doanh nghiệạ̣p bảủ̉o hộ đốá́i vớá́i têê̂n doanh nghiệạ̣p như thế nàờ̀o?
Tên doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp bao gồm 2 yếu tố: đó là loại hình cơng ty và tên
riêng. Tên doanh nghiệp phải được viết in hoa trên các giấy tờ giao dịch hay trong hồ sơ công
ty. Điều 39 Luật doanh nghiệp quy định không được đặt tên công ty trùù̀ng hoặc gây nhầm lẫn
với các đơn vị đã đăng ký trước đó. Dưới góc độ pháp luật sở hữu trí tuệ thì đăng ký bảo hộ
tên công ty không nằm trong đối tượng quyền sở hữu công nghiệp được bảo hộ, chỉ có tên
thương mại mới nằm trong đối tượng bảo hộ theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Luật sở hữu
trí tuệ. Tên thương mại được hiểu là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùù̀ng trong hoạt động kinh
doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong
cùù̀ng lĩnh vực và khu vực kinh doanh (khoản 21, Điều 4, Luật SHTT). Như vậy, để được bảo
vệ bằng pháp luật sở hữu trí tuệ thì đối tượng bảo hộ phải là tên thương mại.
5. Doanh nghiẹp đuơc kinh doanh trong phạm vi nhưng ngành, nghe nào? Vì sao?

Ke tu khi doanh nghiep đuoc thanh lap, pham vi hoat đong cua doanh nghiep phai tuan
thu cac quy đinh cua phap luat va đieu le. Pham vi hoat đong cua doanh nghiep the hien thong
qua nganh nghe kinh doanh cua doanh nghiep đa đang ky voi co quan đang ky kinh doanh
trong ho so đang ky doanh nghiep hoac cac hoat đong đuoc ghi nhan tren giay chung nhan
đau tu (neu ap dung); ho so đang ky doanh nghiep; cong thong tin quoc gia ve đang ky doanh
nghiep, giay phep kinh doanh (neu ap dung) va cac quy đinh tai đieu le doanh nghiep.

Doanh nghiep đuoc quyen tu do kinh doanh nhung nganh nghe ma phap luat khong cam
đuoc qui đinh tai K1 Điều 7 cua LDN 2020. Quyen nay tat nhien van phai đam bao đi kèm
voi nhung nghia vu va đieu kien phap ly ma phap luat doanh nghiep đa quy đinh. Theo đo,
doanh nghiep co nghia vu đap ung đu đieu kien kinh doanh khi kinh doanh nganh, nghe đau
tu kinh doanh co đieu kien theo quy đinh cua Luat đau tu va bao đam duy tri đu đieu kien đau
tu kinh doanh đo trong suot qua trinh hoat đong kinh doanh; va thuc hien đay đu, kip thoi cac
nghia vu ve đang ky doanh nghiep, đang ky thay đoi noi dung đang ky doanh nghiep, cong
khai thong tin ve thanh lap va hoat đong, bao cao va cac nghia vu khac theo quy đinh cua
phap luat (quy đinh tai khoan 1 va khoan 2 Đieu 8 Luat DN).
Trang 13

TIEU LUAN MOI download :


Nhu vay, tong hop cac quy đinh ve quyen va nghia vu cua doanh nghiep đuoc đieu chinh
o Luat DN hien hanh, co the tom tat cac noi dung chinh xac nhu sau:
Doanh nghiep phai thuc hien ke khai cac nganh, nghe kinh doanh khi tien hanh đang ky
doanh nghiep va phai đam bao đu đieu kien kinh doanh voi cac nganh nghe ma minh đang ky.
Trong thoi gian hoat đong, doanh nghiep co quyen thuc hien kinh doanh o cac linh vuc nganh
nghe khac tuy nhien phai đam bao thong bao bo sung, thay đoi nganh nghe kinh doanh theo
quy đinh tai Đieu 56 Nghi đinh 01/2021/NĐ-CP.
Tuy nhien, vi mot so li do nhu an ninh quoc phong, suc khoe cua cong đong ma phap luat
quy đinh mot so nganh, nghe kinh doanh phai co nhung đieu kien bat buoc moi đuoc đang ky
kinh doanh. Cac nganh nghe đo đuoc qui đinh tai Phu luc 4 NĐ so 03/2016/QH14.
6. Phan biẹt doanh nghiẹp co che đo trách nhiẹm tài sản vo hạn vơi doanh nghiẹp co
che đo trách nhiẹm tài sản hưu hạn.
Giong nhau: Trach nhiem huu han va trach nhiem vo han la che đo (hinh thuc) chiu trach
nhiem ve cac tai san va khoan no trong hoat đong kinh doanh cua doanh nghiep.
Khac nhau: Chu yeu ve gioi han chiu trach nhiem thanh vien co đong cua cong ty va chu
so huu doanh nghiep (ban than chinh cong ty đo).

Che đo trach nhiem huu han: Khi doanh nghiep giai the hoac pha san, chu so huu, nguoi
gop von kinh doanh chi phai thanh toan cac khoan no toi đa bang so von đa gop vao cong ty.
Cu the hon la cong ty phai tra no bang tat ca so tai san hien co neu khong con tai san nao đe
tra no nua thi thanh vien co đong cung khong phai co nghia vu dùng tai san ca nhan cua minh
đe tra no thay cho cong ty. Cong ty co tu cach phap nhan thi phai chiu trach nhiem bang tai
san cua chinh no Loai hinh doanh nghiep: Cong ty co phan, cong ty huu han.
+ VD: Luc thanh lap cong ty co phan thi thanh vien cua cty gop von 10 trieu. Cty lam an
1 nam no 10 tỷ thi cty phai co trach nhiem thanh toan khoan no ay bang tat ca so tai san von
co cua minh va neu khong đu tai san đe thanh toan nua thi chu no cung khong the đoi thanh
vien tra hon 10 trieu, thanh vien chi tra no trong pham vi gop von cua minh
Che đo trach nhiem vo han: Khi doanh nghiep giai the hoac pha san, chu so huu, nguoi
gop von kinh doanh phai thanh toan cac khoan no bang so von gop vao doanh nghiep. Neu
chua thanh toan đu, chu so huu, nguoi gop von kinh doanh phai dùng tai san ca nhan cua
minh đe thanh toan.
Loai hinh doanh nghiep: Doanh nghiep tu nhan, cong ty hop danh.
+ VD: Thanh vien cong ty hop doanh gop von 10tr đe thanh lap doanh nghiep, luc lam an
cong ty no 10 tỷ va cong ty chi tra no voi so tien 10tr thi chu no co quyen bat cong ty hop
doanh phai tra phan tien con thieu, tra đen khi nao het no thi thoi Viec lua chon loai hinh

Trang 14

TIEU LUAN MOI download :


doanh nghiep rat quan trong hien nay, neu muon thanh lap Doanh nghiep thi phai tim hieu ki
cac loai hinh đe han che viec lam an thua lỗ ve sau.
7. Phân tích cáá́c hìờ̀nh thứá́c kinh doanh có điều kiệạ̣n theo quy định củủ̉a pháá́p luật?

Cho ví dụạ̣ đớá́i vớá́i mỗi hìờ̀nh thứá́c kinh doanh có điều kiệạ̣n.
Phân tích các hình thức kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật:

Đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì tùù̀y từng ngành, nghề kinh doanh mà
doanh nghiệp sẽ được yêu cầu phải:
– Xin giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho ngành nghề
kinh doanh đó (ví dụ như đối với ngành sản xuất phim, doanh nghiệp phải có giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi làm thủ tục đăng ký kinh
doanh);
– Đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh an tồn thực phẩm; quy
định về phịng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an tồn giao thơng và quy định về các yêu cầu
khác đối với hoạt động kinh doanh tại thời điểm thành lập và trong suốt q trình hoạt động
của doanh nghiệp (ví dụ như kinh doanh vũ trường, karaoke).
- Giấy phép kinh doanh: (hay còn được gọi là “giấy phép con”) là loại giấy tờ do cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh khi đã
đáp ứng các điều kiện ràng buộc.
Ví dụ: giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Sau khi được cấp giấy chứng nhận này thì
chủ thể được phép tiến hành kinh doanh trong ngành nghề, lĩnh vực đã đăng ký.
Ví dụ: giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
8. Phân biệạ̣t vốá́n điều lệạ̣, vốá́n pháá́p định vàờ̀ vốá́n đầê̂ờ̀u tư.

Trang 15

TIEU LUAN MOI download :


Tiêê̂u chí

Kháá́i niệạ̣m

Đặc điểm


TIEU LUAN



9. Vai tròờ̀ củủ̉a ngườờ̀i đạạ̣i diệạ̣n theo pháá́p luật củủ̉a doanh nghiệạ̣p như thế nàờ̀o?
Vai trò của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là:
 Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Điều 134 về đại diện, vai trị của người đại

diện nói chung, cũng như người đại diện theo pháp luật nói riêng: "Cá nhân (người đại diện)
nhân danh và vì lợi ích của pháp nhân khác (người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch
dân sự."
 Theo Khoản 1 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020): “Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp là cá nhân Đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát
sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải
quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng
tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật”.
10. Trìờ̀nh bàờ̀y cáá́c trườờ̀ng hợạ̣p xáá́c lập vàờ̀ chấm dứá́t tư cáá́ch ngườờ̀i đạạ̣i diệạ̣n theo pháá́p

luật củủ̉a doanh nghiệạ̣p.

Trang 17

TIEU LUAN MOI download :


Các trường hợp xác lập người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Nếu cơng ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ cơng ty quy định
cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.
Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa

được quy định rõõ̃ trong Điều lệ cơng ty thì mỗỗõ̃i người đại diện theo pháp luật của công ty đều
là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp
luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp phải bảo đảm ln có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại
Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này
khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt
Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người
đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy
quyền.
Trường hợp hết thời hạn ủy quyền mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
chưa trở lại Việt Nam và khơng có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp tư nhân cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh cho đến khi
người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở
hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Các trường hợp chấm dứt tư cách người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Trừ
trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, đối với doanh nghiệp chỉ còn một người
đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền
cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp hoặc chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp
hành hình phạt tùù̀, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc,
cơ sở giáo dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định thì chủ sở hữu cơng ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người
khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.


Trang 18

TIEU LUAN MOI download :


Đối với cơng ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm
người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tùù̀, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại
cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất
năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm cơng việc nhất định thì thành viên còn lại đương
nhiên làm người đại diện theo pháp luật của cơng ty cho đến khi có quyết định mới của Hội
đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.
11. Cho biết ýá́ nghĩữ̃a củủ̉a Giấy chứá́ng nhận đăă̆ng kýá́ doanh nghiệạ̣p.
Quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký
doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp”.
- Ý nghĩa của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp đã được cơ quan nhà
nước thừa nhận là thành lập và có thể tiến hành kinh doanh, trừ một số trường hợp kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Căn cứ vào khoản 2 Điều 34 nghị định
01/12021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp. Khi đó doanh nghiệp được xác lập là một tổ chức kinh doanh được hưởng quyền và
nghĩa vụ, được nhà nước bảo hộ về quyền sở hữu doanh nghiệp và tên doanh nghiệp.
12. Doanh nghiệạ̣p đượạ̣c bắt đầê̂ờ̀u tiến hàờ̀nh kinh doanh từ thờờ̀i điểm nàờ̀o? Vìờ̀ sao?
- Doanh nghiệp sẽ được tiến hành kinh doanh kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng

ký doanh nghiệp, trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau

ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt
động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được quyền kinh doanh khi có đủ điều
kiện.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 01/12021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp: “Các
thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền
hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ
trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh
nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp
đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.”
Trang 19

TIEU LUAN MOI download :


13/ Vìờ̀ sao thàờ̀nh viêê̂n, cổủ̉ đông thàờ̀nh lập công ty phảủ̉i chuyển quyền sởủ̉ hữữ̃u tàờ̀i sảủ̉n
cho công ty, nhưng chủủ̉ doanh nghiệạ̣p tư nhân thìờ̀ không phảủ̉i chuyển quyền sởủ̉ hữữ̃u tàờ̀i
sảủ̉n góp vớá́n cho doanh nghiệạ̣p tư nhân?
Vì căn cứ Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về Chuyển quyền sở hữu tài sản góp
vốn:
“1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ
phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho cơng ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn

phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho cơng ty theo
quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản
góp vốn khơng phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản khơng đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng


việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện
thông qua tài khoản.
2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau

đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơng ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức

của người góp vốn;
c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷỷ̉ lệ của tổng

giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của

người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của cơng ty.
3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài

sản góp vốn đã chuyển sang cơng ty.
4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không

phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn

góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được
thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường
hợp thanh tốn bằng tài sản và hình thức khác khơng bằng tiền mặt.

Trang 20

TIEU LUAN MOI download :



=> Vì vậy, pháp luật chỉ quy định thành viên của công ty Hợp danh và công ty Cổ phần, công
ty TNHH mới phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn. Đối với Doanh nghiệp
tư nhân, đây là loại hình doanh nghiệp mà khơng có sự tách biệt tài sản chủ doanh nghiệp tư
nhân và tài sản của doanh nghiệp. Vậy nên, không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài
sản sử dụng vào hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
14/ Vìờ̀ sao tổủ̉ chứá́c không có tư cáá́ch pháá́p nhân bị cấm thàờ̀nh lập công ty?
Theo Điểm đ Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Người chưa thành
niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức khơng có tư cách pháp nhân;” Vì để
thành lập cơng ty cần đảm bảo có cơ cấu tổ chức chặt chẽ theo luật định đồng thời phải tuân
theo quy định của pháp luật. Đối với tổ chức khơng có tư cách pháp nhân sẽ khơng có tài sản
độc lập. Có nghĩa là tài sản của chủ doanh nghiệp và tài sản của doanh nghiệp không được
tách bạch rõõ̃ ràng gặp rủi ro về mặt pháp lý cao. Trong trường hợp đó, tuy tài sản được tạo lập
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, nhưng
chủ doanh nghiệp cũng sẽ phải tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối với mọi
hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy tổ chức khơng có tư cách pháp nhân bị cấm thành lập
công ty.
BI. Tìờ̀nh h́á́ng:
1. DNTN An Bìờ̀nh do ông An làờ̀m chủủ̉ có trụạ̣ sởủ̉ tạạ̣i TP. HCM chuyêê̂n kinh doanh lắp

đặt hệạ̣ thớá́ng điệạ̣n. Ơng An đang ḿá́n kinh doanh thêê̂m ngàờ̀nh tổủ̉ chứá́c, giớá́i thiệạ̣u vàờ̀ xúá́c
tiến thươơ̛ng mạạ̣i nêê̂n ông có nhữữ̃ng dựạ̣ định sau:
- Ơng An mởủ̉ thêê̂m chi nháá́nh củủ̉a DNTN An Bìờ̀nh tạạ̣i Hàờ̀ Nội để kinh doanh ngàờ̀nh
tởủ̉ chứá́c, giớá́i thiệạ̣u vàờ̀ xúá́c tiến thươơ̛ng mạạ̣i.
Ơng An mở thêm chi nhánh của DNTN An Bình tại Hà Nội để kinh doanh ngành tổ
chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại. Theo Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp
2020 quy định: “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ
thực hiện tồn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức

năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với
ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp”. Như vậy, pháp luật quy định ngành,
nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó, việc ơng muốn thành lập chi nhánh mà có đăng ký ngành nghề kinh
doanh khác với ngành nghề kinh doanh của DNTN An Bình là không được phép.

Trang 21

TIEU LUAN MOI download :


Trong trường hợp ông An vẫn muốn mở thêm chi nhánh của DNTN An Bình tại Hà
Nội để kinh doanh ngành tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại. Thì ơng An
phải làm thủ tục bổ sung ngành, nghề kinh doanh của DNTN An Bình.
- Ơng An thàờ̀nh lập thêê̂m một DNTN kháá́c kinh doanh ngàờ̀nh tổủ̉ chứá́c, giớá́i thiệạ̣u vàờ̀

xúá́c tiến thươơ̛ng mạạ̣i.
=> Ơng An khơng được phép thành lập thêm 1 DNTN khác. Khoản 3 điều 183 LDN
2014 quy định như sau: “mỗỗõ̃i cá nhân chỉ được quyền thành lập 1 DNTN. Chủ DNTN không
được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh’’
- DNTN An Bìờ̀nh đầê̂ờ̀u tư vốá́n để thàờ̀nh lập thêê̂m một công ty TNHH 1 thàờ̀nh viêê̂n

kinh doanh ngàờ̀nh tổủ̉ chứá́c, giớá́i thiệạ̣u vàờ̀ xúá́c tiến thươơ̛ng mạạ̣i.
=> Không thể đầu tư vốn được. Vì doanh nghiệp tư nhân khơng được quyền góp vốn
thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 188 Luật Doanh nghiệp
2020 Điều 183. Doanh nghiệp tư nhân
4. Doanh nghiệp tư nhân khơng được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần

vốn góp trong cơng ty hợp danh, cơng ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

- Ơng An góp vớá́n cùờ̀ng ông Jerry (q́á́c tịch Hoa Kỳ) vàờ̀ bàờ̀ Anna Nguyễn (quốá́c tịch

Việạ̣t Nam vàờ̀ Canada) để thàờ̀nh lập Hộ kinh doanh kinh doanh ngàờ̀nh tổủ̉ chứá́c, giớá́i thiệạ̣u
vàờ̀ xúá́c tiến thươơ̛ng mạạ̣i.
=> Không thể thành lập được. Vì hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ
gia đình là cơng dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của Bộ luật Dân sự mà ông Jerry không phải là công dân Việt Nam (quốc tịch Hoa Kỳ) và
ông An là chủ doanh nghiệp tư nhân nên không được thành lập hộ kinh doanh.
Căn cứ Khoản 1 Điều 79, Điều 80 Nghị định 01/2021:
Điều 79. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và

chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm
đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia
đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh

Trang 22

TIEU LUAN MOI download :


Điều 80. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là cơng dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy

đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại
Chương này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng

lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tùù̀,

đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất
định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một

hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ

doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự
nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Dươơ̛ng, Thàờ̀nh, Trung vàờ̀ Hảủ̉i thàờ̀nh lập Công ty tráá́ch nhiệạ̣m hữữ̃u hạạ̣n Tháá́i Bìờ̀nh

Dươơ̛ng kinh doanh xúá́c tiến xuất nhập khẩu. Công ty đượạ̣c cấp chứá́ng nhận đăă̆ng kýá́
kinh doanh vớá́i vốá́n điều lệạ̣ 5 tỷ đồng. Trong thỏa thuận góp vớá́n do cáá́c bêê̂n kýá́:
- Dươơ̛ng cam kết góp 800 triệạ̣u đồng bằng tiền mặt (16% vớá́n điều lệạ̣).
Hành vi góp vốn 800tr bằng tiền mặt của Dương căn cứ Điều 34 Khoản 1 LDN 2020 là
hồn tồn hợp pháp.
- Thàờ̀nh góp vớá́n bằng giấy nhận nợạ̣ củủ̉a Công ty Thàờ̀nh Mỹ (dựạ̣ định sẽ làờ̀ bạạ̣n hàờ̀ng

chủủ̉ yếu củủ̉a Công ty tráá́ch nhiệạ̣m hữữ̃u hạạ̣n Tháá́i Bìờ̀nh Dươơ̛ng), tổủ̉ng sốá́ tiền trong giấy ghi
nhận nợạ̣ làờ̀ 1,3 tỷ đồng, giấy nhận nợạ̣ nàờ̀y đượạ̣c cáá́c thàờ̀nh viêê̂n nhất trí định giáá́ làờ̀ 1,2 tỷ
đồng (chiếm 24% vốá́n điều lệạ̣).
Theo Điều 36 Luật Doanh Nghiệp 2020 “Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự
do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, cơng nghệ, bí quyết kỹ thuật,
tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.” Thì tài sản góp vốn là tài sản khác
có thể định giá bằng Đồng Việt Nam. Trong BLDS 2015 có quy định tại khoản 1 Điều 105

Trang 23

TIEU LUAN MOI download :


×