Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

HOÀN THIỆN NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.59 KB, 72 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ĐẦU TƯ
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Sơn Hà
Chuyên ngành : Kinh tế đầu tư
Lớp : Đầu tư 47ª
Khoá : 47
Hệ : Chính quy
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Từ Quang Phương
HÀ NỘI – 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................................................4
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................................................6
Chương I:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN...........................................................................................................................................8
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI
NGUYÊN.........................................................................................................................................................8
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................................................8
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên.................................................................11
1.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI
NGUYÊN.......................................................................................................................................................13


1.2.1 Công tác huy động vốn..................................................................................................................13
1.2.2 Công tác sử dụng vốn.....................................................................................................................17
1.2.3 Công tác thanh toán xuất – nhập khẩu..........................................................................................19
1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh...............................................................................22
1.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT TỈNH THÁI NGUYÊN.. .24
1.3.1 Hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên................................24
1.3.1.1 Đối tượng cho vay trung dài hạn ...........................................................................................24
1.3.1.2 Kết quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên..............24
Chỉ tiêu............................................................................................................................................................25
1.3.2 Thực trạng hoạt động thẩm định các dự án đầu tư khai thác khoáng sản tại chi nhánh NHCT tỉnh
Thái Nguyên............................................................................................................................................25
1.3.2.1 Quy trình thẩm định các dự án đầu tư khai thác khoáng sản tại chi nhánh NHCT tỉnh Thái
Nguyên................................................................................................................................................25
1.3.2.2 Minh hoạ công tác thẩm định dự án đầu tư khai thác khoáng sản tại chi nhánh NHCT tỉnh
Thái Nguyên........................................................................................................................................31
1.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN...................................................51
1.4.1 Kết quả đạt được...........................................................................................................................51
1.4.1.1 Về quy trình thẩm định:..........................................................................................................51
1.4.1.2 Về con người...........................................................................................................................52
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.4.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân...............................................................................................52
1.4.2.1 Những tồn tại:.........................................................................................................................52
1.4.2.2 Nguyên nhân...........................................................................................................................54
Chương II:
GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN NỘI DUNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT TỈNH THÁI NGUYÊN.......................................................................................57
2.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT TỈNH THÁI NGUYÊN..57
2.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN....................................................................................60
2.2.1 Giải pháp thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin báo cáo về dự án đầu tư......................................60
2.2.2 Giải pháp về tổ chức điều hành, nhân sự......................................................................................62
2.2.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình, kỹ thuật thẩm định.....................................................................62
2.2.4 Giải quyết những khúc mắc trong vấn đề tài sản thế chấp...........................................................64
2.2.5 Giải pháp về chiến lược khách hàng..............................................................................................65
2.2.6 Giải pháp về hỗ trợ thẩm định.......................................................................................................66
2.2.7 Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ. ................................................................67
2.2.8 Học hỏi kinh nghiệm thẩm định của các ngân hàng thương mại khác.........................................67
2.3 Kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ ngành liên quan và Ngân hàng Công
thươngViệt Nam.........................................................................................................................................68
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................................................................72
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHCT VN : Ngân hàng công thương Việt Nam
NHCT : Ngân hàng công thương
DN : Doanh nghiệp
HĐQT : Hội đồng quản trị
UBND : Ủy ban nhân dân
NPV : Giá trị hiện tại ròng
IRR : Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
kh : Kế hoạch
th : Thực hiện
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

HÌNH 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN…………………………………………….10
Bảng 1: Tình hình huy động vốn (Đơn vị: Triệu đồng)……………………....14
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)………..18
Bảng 3: Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)………....19
Bảng 4: Thanh toán và tài trợ thương mại của chi nhánh (Đơn vị : nghìn
USD)…………………………………………………………………………….21
Bảng 5: Kết quả kinh doanh tóm lược của chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)..23
Bảng 6: Hoạt động cho vay trung dài hạn tại chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)
…………………………………………………………………………….25
HÌNH 2: QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHUNG………………………………26
Bảng 7: Sản lượng sản xuất kế hoạch (tấn/năm)……………………………..41
Bảng 8: Dự kiến tỷ lệ tăng giá bình quân hằng năm của chi phí sản xuất…42
Bảng 9: Dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh………………………………..44
Bảng 10: Thời gian hoàn vốn của dự án………………………………………45
Bảng 11: Bảng tính hiệu quả kinh tế của cán bộ thẩm định…………………47
Bảng 12: Tính độ nhạy NPV của dự án………………………………………..48
Bảng 13: Tính độ nhạy IRR của dự án………………………………………...48
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2008, nền kinh tế nước ta đã phải đối mặt với những diễn biến hết sức
phức tạp của khủng hoảng kinh tế thế giới cũng như những khó khăn của nền sản
xuất trong nước. Trước tình hình đó, Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp tích cực
và kịp thời vì vậy chúng ta đã giành được những thành tựu tương đối ổn định và
toàn diện. Các chỉ tiêu kinh tế đều đạt và vượt mức kế hoạch: Tăng trưởng GDP đạt
6,23%; giá trị sản xuất công nghiệp tăng trên 16%; giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng
40%... Trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng đất nước được giữ vững.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã thực
hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhưng linh hoạt trong điều hành nhằm kiềm chế

lạm phát, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh để ngăn chặn đà suy giảm kinh tế. Những
diễn biến phức tạp của nền kinh tế cũng như thị trường tài chính-tiền tệ trong năm
2008 đã gây ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động của hệ thống các ngân hàng nói
chung và ngân hàng công thương Việt Nam (NHCT VN) chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên nói riêng. Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo, điều hành linh hoạt, kịp thời của ban
lãnh đạo, cùng với sự cố gắng phấn đấu không ngừng của toàn thể đội ngũ cán bộ
công nhân viên trong chi nhánh, năm 2008, chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đã
cơ bản hoàn thành các chi tiêu kế hoạch được NHCT VN giao.
Là một ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn tỉnh, chi nhánh NHCT tỉnh
Thái Nguyên có nhiệm vụ thực hiện nhiều nghiệp vụ, trong đó duy trì sự tồn tại và
phát triển của Ngân hàng, chủ yếu là huy động vốn trung và dài hạn để cho vay dự
án đầu tư phát triển. Tuy nhiên hoạt động cho vay tín dụng trung và dài hạn các dự
án đầu tư còn rất nhiều vướng mắc, khó khăn, đồng thời cũng tiềm ẩn khả năng rủi
ro cao. Chính vì vậy, để đảm bảo khả năng an toàn và tính hiệu quả cao đối với
công tác cho vay tín dụng trung và dài hạn các dự án đầu tư thì chất lượng công tác
thẩm định trước khi ra quyết định cho vay phải được đặt lên hàng đầu. Công tác
thẩm định càng được hoàn thiện, chặt chẽ thì ngân hàng càng đạt được sự phát triển
cao và ổn định.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Từ thực tiễn quá trình thực tập, kết hợp với các lý thuyết đã được đào tạo từ
trường lớp và mong muốn đóng góp một phần cho sự phát triển của chi nhánh
NHCT tỉnh Thái Nguyên – nơi tôi thực tập, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình như sau:
“Hoàn thiện nội dung thẩm định các dự án đầu tư khai thác khoáng sản
tại chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh Thái Nguyên”.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của tôi gồm 2 phần chính:
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư khai thác khoáng sản
tại chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh Thái Nguyên.
Chương II : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung thẩm định các dự án đầu

tư khai thác khoáng sản tại chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh Thái Nguyên.
Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế trong nhận thức, cùng với việc thiếu kinh
nghiệm làm việc thực tế cũng như tài liệu trong quá trình thực tập vì vậy nội dung
chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ ngành ngân hàng cũng như các bạn
đọc để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương I:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngân hàng công thương Việt Nam được thành lập năm 1988 sau khi tách từ
Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo nghị định 53/HĐQT ngày 26/06/1988 của hội
đồng bộ trưởng chuyển hệ thống ngân hàng một cấp thành hai cấp, bao gồm Ngân
hàng nhà nước và ngân hàng thương mại. Là một trong bốn ngân hàng thương mại
nhà nước lớn nhất Việt Nam, chiếm thị phần chủ đạo trong hệ thống ngân hàng, có
mạng lưới kinh doanh trải rộng toàn quốc với 3 sở giao dịch, 141 chi nhánh và trên
700 điểm giao dịch, với tổng tài sản trên 194.000 tỷ đồng, nguồn vốn huy động
160.000 tỷ đồng.
Chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh Thái Nguyên cũng ra đời và chính
thức hoạt động ngay từ những ngày đầu tiên thành lập NHCT VN, tháng 08 năm
1988. Với cơ sở ban đầu, bộ máy tổ chức, tài sản được chuyển từ ngân hàng nhà
nước sang, cơ sở vật chất còn rất hạn chế, cán bộ đông nhưng trình độ còn nhiều bất
cập; chỉ có 10,6% cán bộ có trình độ đại học. Tổng nguồn vốn huy động 8,1 tỷ
đồng; dư nợ đầu tư cho vay là 7,7 tỷ đồng.

Tính đến nay, sau khi đã tách 2 chi nhánh cấp II Lưu Xá và Sông Công (từ
ngày 30/06/2006) thành 2 chi nhánh cấp I trực thuộc NHCT VN, chi nhánh NHCT
tỉnh Thái Nguyên đã có quy mô và doanh số hoạt động tăng trưởng vượt bậc gấp
hàng trăm lần, trình độ năng lực cán bộ được nâng cao một cách rõ rệt.
Trên bước đường đổi mới từ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp chuyển sang
cơ chế thị trường cạnh tranh có nhiều biến động, phải đối mặt với nhiều gian nan
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thử thách nhưng với mục tiêu “Sự thành đạt của khách hàng cũng chính là sự
thành đạt của ngân hàng”, kết hợp với đường lối quản lý đứng đắn, chi nhánh
NHCT tỉnh Thái Nguyên luôn đạt được kết quả kinh doanh đáng khích lệ, đời sống
cán bộ công nhân viênngày càng được cải thiện. Để đạt được kết quả như vậy phần
lớn do chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đã xây dựng cho mình một cơ cấu tổ
chức hợp lý, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm trách đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ phù
hợp với khả năng và trình độ quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên cũng như các ngân hàng khác có chức
năng của một ngân hàng chuyên doanh là kinh doanh và thực hiện thanh toán. Đơn
vị có các nghiệp vụ sau: Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán không kỳ hạn,
có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ của tất cả các cá nhân, các thành
phần kinh tế; cho vay vốn ngân hàng trung hạn, dài hạn đối với mọi thành phần kinh
tế và các tầng lớp dân cư; làm dịch vụ chuyển tiền nhanh , mua bán và chuyển đổi
ngoại tệ; ngoài ra chi nhánh cũng nhận thanh toán quốc tế và chi trả kiều hối. Chi
nhánh còn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh cho mọi khách hàng có đủ
điều kiện theo quy định của Nhà nước.
Từ tháng 07 năm 2006, chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện
chương trình hiện đại hóa ngân hàng, chuyển sang giao dịch một cửa với mô hình tổ
chức như sau:
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
HÌNH 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN

BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI KINH DOANH KHỐI KINH DOANH KHỐI TÁC NGHIỆP KHỐI HÀNH CHÍNH
P. KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
P. KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
ĐIỂM GIAO DỊCH
P. QUẢN LÝ RỦI RO
KẾ TOÁN GIAO DỊCH
P.THANH TOÁN
XUẤT NHẬP KHẨU
P. TIỀN TỆ KHO QUỸ
P.HÀNH CHÍNH
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên.
Tổng số cán bộ của chi nhánh là 133 người trong đó:
- Trình độ trên đại học: 01 người chiếm 0,8%
- Trình độ đại học: 102/113 chiếm 77,1%
- Trình độ trung cấp: 29/113 chiếm 22,1%
Công tác chỉ đạo điều hành trong hoạt động kinh doanh là vô cùng quan
trọng. Ban lãnh đạo của chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên bao gồm:
- Ban giám đốc bao gồm 4 người, trong đó:
+ 1 giám đốc phụ trách chung
+ 3 phó giám đốc, phụ trách các mảng công việc chính
- Các phòng ban bao gồm:
+ Phòng kế toán giao dịch: Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng,
các công việc và nghiệp vụ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán xử lý, hạch toán các
giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT

VN, thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân
hàng.
+ Phòng khách hàng DN: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng, các DN để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên
quan đến tín dụng, quản lý sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành
và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các DN lớn, vừa và nhỏ.
+ Phòng khách hàng cá nhân: Trực tiếp giao dịch với khách hàng là các nhân
để khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ có liên quan
đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và
hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng cho cá nhân.
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phòng tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ an toàn kho quỹ, quản lý quỹ
tiền mặt theo quy định của ngân hàng nhà nước và NHCT VN. Ứng và thu tiền cho
các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu – chi tiền mặt cho
các DN có thu tiền mặt lớn.
+ Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: là phòng nghiệp vụ, tổ chức thực hiện
nghiệp vụ thanh toán về xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh NHCT
theo quy định của NHCT VN.
+ Phòng quản lý rủi ro: tham mưu cho giám đốc chi nhánh về công tác quản
lý rủi ro của chi nhánh, quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư; đảm
bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm
định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh
giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT
VN. Chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các vấn đề; quản lý, khai thác và xử lý tài
sản, đảm bảo nợ vay theo quy định của nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và
lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi, thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
+ Phòng hành chính: tổ chức quản lý và theo dõi, hạch toán kế toán tài sản cố

định, công cụ lao động, kho ấn chỉ, chỉ tiêu nội bộ của chi nhánh. Phối kết hợp với
phòng tổ chức hành chính lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng tài sản cố định. Xây
dựng nội quy, quản lý sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh.
Trong thời gian qua, với sự chỉ đạo sát sao của NHCT VN, ban lãnh đạo chi
nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đã có những cải tiến, cơ cấu lại tổ chức cho phù
hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Đến nay ngoài trụ sở chính tại số 62
đường Hoàng Văn Thụ, chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên có 2 phòng giao dịch và
10 điểm giao dịch phân bố trên khắp địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên nằm trên địa bàn trung tâm của tỉnh Thái
Nguyên, nơi được đánh giá là có điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở
rộng địa bàn hoạt động kinh doanh như: đời sống dân cư ổn định, nhiều hộ kinh
doanh - buôn bán, lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư lớn, khách hàng đến giao dịch
đông. Đây cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt
động của chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên. Đặc biệt, trên địa bàn tập trung nhiều
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cơ quan đầu não như: bưu chính viễn thông, công ty điện lực, công ty gang thép
Thái Nguyên và nhiều DN sản xuất kinh doanh, các trường đại học, cao đẳng…
Lợi thế so sánh về địa bàn hoạt động đã tạo điều kiện thuận lợi cho chi
nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên mở rộng lĩnh vực kinh doanh, không chỉ dừng lại ở
các dịch vụ truyền thống mà còn tích cực đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, góp
phần mang lại thu nhập đáng kể cho chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên.
1.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
1.2.1 Công tác huy động vốn.
Tiền gửi khách hàng đó là một trong nhưng kênh huy động vốn quan trọng
của NHTM. Ngân hàng thường huy động bằng các nguồn cho vay của các doanh
nghiệp, các tổ chức và dân cư. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như
hiện nay, vấn đề huy động vốn không còn chỉ là một vấn đề với một ngân hàng cụ
thể nào đó mà chung cho toàn bộ các ngân hàng. Để gia tăng nguồn tiền gửi trong

điều kiện đó các ngân hàng thường đưa ra và thực hiện nhiều hình thức khác nhau,
đa dạng và rất phong phú. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác này, chi
nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đã bố trí các cán bộ có năng lực và trình độ chuyên
môn sâu vào những vị trí quan trọng, thành lập tổ huy động vốn do đồng chí Phó
giám đốc phụ trách, giao kế hoạch cụ thể cho từng phòng ban nghiệp vụ ngay từ
đầu năm, thường xuyên tiếp thị và có những chính sách ưu tiên đối với nhóm dân
cư, các tổ chức kinh tế, các cơ quan đơn vị nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi lớn ở
các đơn vị này…Với các biện pháp đã nêu trên,trong những năm gần đây, công tác
huy động vốn của chi nhánh NHCT tinh Thái Nguyên đã đạt được nhiều thành tích
dấng tự hào, luôn hoàn thành và vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được giao.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 1: Tình hình huy động vốn (Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Thực hiện
2006
2007 2008
Thực hiện
%
07/06
Kế hoạch
(kh)
Thực hiện
(th)
%
th/kh
Tổng nguồn vốn
huy động
1.045.000 1.150.000 110 1.310.000 1.355.000 103,5
Tiền gửi VNĐ 814.000 905.000 111,1 1.050.000 1.100.000 104,8

Ngoại tệ quy đổi
VNĐ
231.000 245.000 106 260.000 255.000 98,4
1-Tiền gửi DN 125.000 179.000 143,2 - 295.000 -
2-Tiền gửi dân cư 920.000 971.000 105,5 - 1.060.000 -
a-Tiền gửi tiết kiệm 891.000 942.000 105,7 - 1.039.000 -
b-Tiền gửi kỳ phiếu,
trái phiếu
29.000 29.000 103,6 - 21.000 -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm).
*Đánh giá về sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh
NHCT tỉnh Thái Nguyên:
Từ bảng số liệu 1, chúng ta nhận thấy rằng, công tác huy động vốn của chi
nhánh luôn diễn ra theo chiều hướng phát triển không ngừng. Trong 3 năm liên tiếp
2006, 2007, 2008, tổng nguồn vốn huy động liên tục tăng nhanh và ổn định. Cụ thể,
năm 2007, tổng nguồn vốn huy động tăng 10% so với năm 2006; năm 2008 không
những chi nhánh hoàn thành vượt mức 3,5% so với kế hoạch được giao mà tổng
nguồn vốn huy động còn tăng mạnh; đạt 117,8% so với kết quả đạt được của năm
2007.
Đi sâu vào xem xét cơ cấu vốn huy động được, chúng ta có thể thấy rõ sự
thay đổi của từng thành phần. Nguồn vốn được hình thành cơ bản từ hai nguồn là
tiền gửi của doanh nghiệp (DN) và tiền gửi của dân cư. Tiền gửi tiết kiệm từ khu
vực dân cư liên tục tăng về số lượng tuyệt đối (từ 891.000 triệu đồng năm 2006 lên
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
942.000 năm 2007 và đến năm 2008 đã là 1.039.000 triệu đồng). Tuy nhiên khi xem
xét về tỷ trọng của nguồn này qua các năm thì lại có xu hướng giảm, cụ thể năm
2006 tiền gửi tiết kiệm của dân cư chiếm tỷ trọng 85,2% so với tổng nguồn vốn huy
động, năm 2007 giảm xuống còn là 81,9% và năm 2008 là 76,6%.
Trong khi đó tiền gửi từ khu vực DN lại có xu hướng tăng cả về số lượng

tuyết đối và tỷ trọng. Cụ thể, năm 2006 tiền gửi của DN đạt 125.000 triệu đồng;
chiếm 12% so với tổng nguồn vốn huy động; năm 2007 đã đạt 179.000 triệu đồng;
chiếm 15,6% và tăng 43,2% so với kết quả của năm 2006. Đến năm 2008, con số
này là 295.000 triệu đồng; chiếm 21,8% tỷ trọng và tăng 64,8% so với kết quả của
năm 2007.
Đối với tiền gửi kỳ phiếu, trái phiếu, chúng ta nhận thấy rằng cả tỷ trọng
tuyệt đối và tương đối đều khá khiêm tốn trong cơ cấu nguồn vốn huy động được.
Vì đây không phải là loại hình huy động vốn thường xuyên của chi nhánh, nên nó
chỉ được huy động theo từng đợt, đảm bảo tính cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn
của chi nhánh.
Diễn biến của tiền gửi tiết kiệm từ khu vực dân cư và tiền gửi từ khu vực các
tổ chức kinh tế như trên chỉ ra sự hợp lý hơn về nguồn vốn qua các năm của chi
nhánh. Thứ nhất, lượng tiền gửi này tăng lên liên tục qua các năm đã góp phần
khẳng định được uy tín của chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đối với dân chúng
cũng như các tổ chức kinh tế, các DN đóng trên địa bàn tỉnh. Về phía chi nhánh, với
vị thế đã xây dựng được trong những năm qua, chi nhánh đã biết tận dụng lợi thế
này để không ngừng thu hút nhiều hơn nữa các nguồn vốn có tính chất ổn định cao
này. Như đã trình bày ở trên, mặc dù giá trị tuyệt đối của tiền gửi tiết kiệm dân cư
tăng nhanh nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm xuống vì nguồn vốn này có nhược
điểm lớn nhất đó là chi phí sử dụng vốn cao. Thông thường với tiền gửi tiết kiệm
của dân cư, bao giờ các ngân hàng cũng phải trả cao hơn nhiều so với tiền gửi của
DN, vì tiền gửi của các DN chủ yếu là vốn lưu động nhằm phục vụ cho việc thanh
toán, phuc vụ quá trình sản xuất - tiêu thụ của các DN, do đó chi phi sử dụng nguồn
vốn này thấp hơn. Bởi vậy, nếu chi nhánh chỉ tập trung huy động vốn từ khu vực
dân cư mà bỏ qua nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế thì tất yếu sẽ dẫn đến
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lãi suất bình quân của chi nhánh trở nên cao, trong khi lãi suất đầu ra phải mang tính
cạnh tranh (thậm chí phải thấp hơn một chút) so với các chi nhánh ngân hàng khác,
cũng như các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, vô hình chung làm lợi nhuận của

chi nhánh giảm đi đáng kể. Để cân đối mối quan hệ giữa hai nhóm nguồn vốn này,
chi nhánh cũng đã tích cực triển khai các chương trình, chính sách hỗ trợ, khuyến
khích các DN gửi tiền tại chi nhánh. Kết quả của các biện pháp kể trên là tiền gửi
của các DN tăng liên tục cả về giá trị số lượng và tỷ trọng. Đồng thời sự chênh lệch
về tỷ trọng của hai loại nguồn vốn này cũng được rút ngắn một cách đáng kể. Xem
xét tỷ trọng nguồn tiền gửi dân cư và nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế, các
DN qua các năm nghiên cứu để thấy rõ hơn về sự thay đổi của chỉ tiêu này:
Năm 2006 : 85,2% - 12%
Năm 2007 : 81,9% - 15,6%
Năm 2008 : 76,6% - 21,8%
Điều này cũng cho thấy những nỗ lực của chi nhánh NHCT tỉnh Thái
Nguyên trong việc làm giảm lãi suất bình quân của các nguồn vốn huy động được.
Các tổ chức kinh tế, các DN sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận với nguồn vốn vay có chi
phí sử dụng thấp hơn của chi nhánh, đồng thời chi nhánh cũng gia tăng thêm được
nhiều khách hàng mới hơn bên cạnh các khách hàng truyền thống, điều này gián
tiếp làm gia tăng lợi nhuận trong hoạt động của chi nhánh. Tuy nhiên, chi nhánh
cũng sẽ vẫn tiếp tục phấn đấu để tìm ra được cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhất phù hợp
với định hướng phát triển của chi nhánh nói riêng, toàn bộ hệ thống nói chung cũng
như phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tỉnh, của đất nước.
Để có được những kết quả kể trên, chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đã có
nhiều cố gắng để giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn huy động như mở rộng mạng
lưới hoạt động đến những khu vực đông dân cư, trung tâm thương mại nhằm huy
động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư cũng như phục vụ nhu cầu vay vốn cho các
hộ kinh doanh với nhiều sản phẩm linh hoạt. Ngoài ra, nâng cao tinh thần trách
nhiệm, phục vụ khách hàng tận tình – chu đáo, tác phong làm việc văn minh, lịch
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
sự, tiết kiệm thời gian giao dịch, tạo tiện ích cao cho khách hàng… cũng là những
biện pháp thúc đẩy sự phát triển của công tác tín dụng.
1.2.2 Công tác sử dụng vốn.

Đi đôi với công tác huy động vốn là công tác sử dụng vốn. Với các đặc thù
kinh doanh mang tính chất riêng, có thể nói hoạt động cho vay vốn là hoạt động cơ
bản, quan trọng của ngân hàng, đem lại phần lớn lợi nhuận trong tổng lợi nhuận
thu được của ngân hàng. Cho đến thời điểm hiện nay, hoạt động tín dụng là hoạt
động sinh lời chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là hoạt động có kệ số rủi ro cao
nhất.


17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Thực hiện
2006
2007 2008
Thực hiện
%
07/06
Kế hoạch
(kh)
Thực hiện
(th)
%
th/kh
Tổng dư nợ và đầu
tư kinh doanh
1.001.586 1.097.000 109,6 1.300.000 1.317.000 101,3
Cho vay nền kinh tế 998.000 1.097.000 110 1.300.000 1.287.000 99,1
*Cơ cấu dư nợ
VNĐ 976.000 1.059.000 108,5 1.200.000 1.189.000 99,1

Ngoại tệ quy VNĐ 22.000 38.000 172,7 100.000 98.000 98
(Nguồn: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch qua các năm)
Qua bảng số liệu trên, chúng ta có thể đưa ra những đánh giá về sự tăng
trưởng của tình hình dư nợ nói chung qua các năm 2006, 2007, 2008 như sau:
Doanh số cho vay liên tục tăng đều đặn qua các, cụ thế năm 2006 doanh số
cho vay là 998.000 triệu đồng thì đến năm 2007 con số này đã tăng lên thành
1.097.000; tăng 10% so với năm 2006. Đến năm 2008, doanh số này đạt 1.287.000
triệu đồng; tăng 17,3% so với năm 2007 đồng thời cũng hoàn thành chỉ tiêu của
NHCT Việt Nam giao cho chi nhánh.
Trong cơ cấu dư nợ, chúng ta nhận thấy rằng dư nợ VNĐ chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong tổng dư nợ. Cụ thể: Năm 2006, tỷ trọng này chiếm 97,5%; năm 2007 con
số này là 96,5% và năm 2008 là 90,4%. Tỷ trọng này có dấu hiệu giảm nhưng
không rõ rệt. Lý giải cho vấn đề này là do trên địa bàn tỉnh cũng không có nhiều
DN hoạt động về lĩnh vực xuất - nhập khẩu vì vậy nhu cầu về ngoại tệ là không
nhiều.
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 3: Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Tổng dư nợ 1.001.586 1.097.000 1.317.000
Dư nợ quá hạn 685 670 6.318
+ Nợ cần chú ý 319 350 6.221
+ Nợ dưới tiêu chuẩn 33 20 8
+ Nợ nghi ngờ 286 260 45
+ Nợ có khả năng mất vốn 47 40 44
Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ (%) 0,068 0,061 0,48
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm)
Quan sát từ bảng số liệu trên, chúng ta thấy rằng dư nợ quá hạn của chi
nhánh nằm ở mức thấp, cả hai năm 2006 và 2007 đều dao động quanh mức 680
triệu đồng, riêng trong năm 2008 dư nợ quá hạn có tăng đột biến lên 6.318 triệu

đồng tuy nhiên nếu so với tỷ lệ dư nợ quá hạn hàng năm được phép của chi nhánh là
5% thì số liệu dư nợ quá hạn này vẫn ở mức thấp, không đáng quan ngại. Lý giải
cho vấn đề này là do trong năm 2008, kinh doanh thép (ngành chủ đạo của phần lớn
các DN trên địa bàn tỉnh) gặp khó khăn do biến động của thị trường trong nước
cũng như nước ngoài làm giá thép giảm mạnh, thu nhập của các DN giảm dẫn đến
không trả nợ đúng hạn. Nguyên nhân thứ hai là do ảnh hưởng của hoạt động tín
dụng không lành mạnh bên ngoài xã hội cũng gây những khó khăn nhất định trong
việc đốc thúc thu hồi nợ của chi nhánh.
1.2.3 Công tác thanh toán xuất – nhập khẩu
Bên cạnh hai công tác cơ bản là huy động và sử dụng vốn, chi nhánh NHCT
tỉnh Thái Nguyên còn đảm nhiệm thêm nhiều hoạt động kinh doanh khác trên lĩnh
vực tài chính – tiền tệ trong đó có nghiệp vụ thanh toán và tài trợ thương mại, vừa
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
là để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đồng thời cũng đem lại lợi nhuận cho chính
bản thân chi nhánh.
*Thanh toán và tài trợ thương mại bao gồm các hoạt động chính sau:
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
- Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Chuyển tiền nhanh Western Union
- Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
- Chi trả Kiều hối, mua - bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
Năm 2008 thị trường ngoại hối có nhiều diễn biến phức tạp về tỷ giá cũng
như trạng thái ngoại tệ, trong thời gian ngắn từ trạng thái ngoại tệ dư thừa không có
người mua đột ngột trở nên khan hiếm. Tuy nhiên chi nhánh đã chủ động được
nguồn ngoại tệ đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn và thanh toán L/C của khách hàng.
20

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 4: Thanh toán và tài trợ thương mại của chi nhánh (Đơn vị : nghìn USD)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Thực
hiện
%
07/06
Thực
hiện
%
08/07
Lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ 36,806 40,486 110 65.588 162
L/C nhập 9.454,3 10.588,8 112 16.942,1 160
L/C xuất 2.852,8 3.052,3 107 3.418,8 112
L/C phát hành mới 12.066,7 13.032 108 17.593,3 115
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm)
Do đặc điểm chi nhánh hoạt động tại địa bàn có ít DN hoạt động trong lĩnh
vực xuất - nhập khẩu mà nhu cầu chủ yếu của các khách hàng DN là nhập nguyên
liệu phôi thép về phục vụ sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nghiệp vụ thanh toán quốc
tế tại chi nhánh chủ yếu phục vụ cho việc mở L/C nhập khẩu, thanh toán chuyển
tiền đi, đến. Mặt khác, chi nhánh thường xuyên phải khai thác ngoại tệ của các
doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác cùng với sự hỗ trợ của Trung ương để
đảm bảo nhu cầu thanh toán và nhập khẩu cho các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Nhìn chung, công tác thanh toán xuất - nhập khẩu của chi nhánh cũng đã đạt
được nhiều thành tích đáng kể, thể hiện sự cố gắng của đội ngũ cán bộ công nhân
viên. Có được kết quả kể trên là do chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc chế độ quản
lý ngoại hối, chế độ thanh toán xuất - nhập khẩu, thực hiện chuyển tiền đúng quy
định…
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Trong những năm gần đây, chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện
tốt các nhiệm vụ chính trị và định hướng phát triển kinh tế của Tỉnh ủy và Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên cũng như mục tiêu phát triển của NHCT Việt Nam đề
ra. Với phương châm “Phát triển an toàn - hiệu quả”, chi nhánh đã xây dựng được
chiến lược kinh doanh đúng đắn, có biện pháp triển khai linh hoạt kịp thời chỉ đạo
của ngân hàng cấp trên, tìm kiếm tận dụng cơ hội để mở rộng quy mô, nâng cao
chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Chi nhánh cũng chủ động trong việc huy động
vốn, đầu tư vốn cho các thành phần kinh tế trọng điểm phát triển sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
Song song với việc triển khai đồng bộ các biện pháp như mở rộng địa bàn
hoạt động, thành lập thêm phòng giao dịch - điểm giao dịch, chi nhánh cũng đa
dạng hóa các loại hình huy động, thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, tăng cường
công tác tiếp thị để tìm kiếm nguồn tiền nhàn rỗi của các DN, các tổ chức kinh tế và
các cá nhân.
Trong hoạt động kinh doanh, chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc quy trình
nghiệp vụ, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản. Hơn nữa chi nhánh ngày càng chú
trọng nâng cao chất lượng tín dụng, lành mạnh hóa dư nợ và có các giải pháp mở
rộng tín dụng, xây dựng chiến lược khách hàng, cơ cấu đầu tư hợp lý. Đánh giá lại
kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh những năm gần đây, ta có bảng số liệu
sau:
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 5: Kết quả kinh doanh tóm lược của chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2006
2007 2008
Thực
hiện
%
07/06

Thực
hiện
%
08/07
Tổng thu nhập lũy kế 129.700 161.495 124,5 238.367 147,6
Tổng chi phí lũy kế 123.587 150.934 122 218.092 144,5
Chênh lệch thu nhập, chi phí 6.287 10.561 168 20.275 192
Thu dịch vụ ngân hàng lũy kế 3612 3.935 108,9 4.414 112,2
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm)
Từ bảng 5, chúng ta rút ra được một số nhận xét cơ bản như sau: Thứ nhất,
mức chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của chi nhánh luôn tăng cao và ổn định
qua các năm. Cụ thể, năm 2006 mới chỉ đạt 6.287 triệu đồng thì đến năm 2007 đã
đạt 10.561 triệu đồng; tăng 168% so với năm 2006 và tương ứng với mức gia tăng
lợi nhuận là 4.274 triệu đồng. Sang năm 2008, lợi nhuận của chi nhánh còn tăng
nhanh hơn, đạt mức 20.275 triệu đồng; tăng 192% so với năm 2007 và mức gia tăng
lợi nhuận đạt 9.714 triệu đồng. Kết quả này một lần nữa khẳng định hoạt động của
chi nhánh đạt hiệu quả kinh tế rất cao.
Thứ hai, cả tổng thu nhập lũy kế và chi phí lũy kế đều tăng dần qua các năm.
Diễn biến này hoàn toàn phù hợp vì khi các nguồn vốn huy động đã dần cạn kiệt thì
chi phí để tìm và huy động bổ sung thêm các nguồn vốn cũng sẽ tăng. Để khắc phục
vấn đề này, chi nhánh cũng sẽ có những điều chỉnh cả lãi suất vay và cho vay sao
cho phù hợp thông qua các biện pháp nghiệp vụ như thương lượng lãi suất…. để
điều hòa lợi ích của các bên bao gồmngười cho vay, ngân hàng và người đi vay.
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
CHI NHÁNH NHCT TỈNH THÁI NGUYÊN.
1.3.1 Hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại chi nhánh NHCT tỉnh Thái
Nguyên
1.3.1.1 Đối tượng cho vay trung dài hạn

Đối tượng cho vay trung và dài hạn của chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên
là các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, Hợp tác xã, Công ty Trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ
luật dân sự
- Cá nhân và hộ gia đình
- Tổ hợp tác
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh tôi nhận thấy: hoạt động cho vay trung
và dài hạn được thực hiện theo đúng quy chế của NHCT VN. Khách hàng vay trung
và dài hạn chủ yếu là các doanh nghiệp, các nhân hoạt động trong các lĩnh vực như
công nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác, giao thông vận tải và xây dựng.
1.3.1.2 Kết quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh NHCT tỉnh
Thái Nguyên
Để đánh giá kết quả của hoạt động cho vay trung và dài hạn của chi nhánh,
chúng ta tiến hành xem xét diễn biến hoạt động vay vốn của khách hàng và cơ cấu
của các khoản vay này dựa vào bảng số liệu sau:
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 6: Hoạt động cho vay trung dài hạn tại chi nhánh (Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2006
2007 2008
Thực
hiện
% tăng
Thực
hiện
% tăng
1. Doanh số cho vay TDH

250.397 299.746 19,7 379.459 26,6
2. Doanh số thu nợ TDH
37.559 46.400,6 23,54 68.302,6 38,58
3. Dư nợ TDH
295.002 309.031 4,8 348.098 12,6
4.Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ (%)
29,5 35,5 - 26,5 -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm)
Qua bảng số liệu tôi thấy rằng, doanh số cho vay cũng như doanh số thu nợ
trung và dài hạn tăng trưởng đều qua các năm đồng thời dư nợ cũng tăng lên. Đặc
biệt năm 2008, mặc dù tăng trưởng dư nợ đạt gần 349 tỷ song chi nhánh mới chỉ
đạt được 99% kế hoạch dư nợ năm được giao. Doanh số thu nợ tăng do 2 yếu tố:
Thứ nhất, do doanh số cho vay tăng nhanh qua các năm. Thứ hai, lãi suất bình
quân các năm sau đều cao hơn năm trước. Cụ thể, lãi suất bình quân năm 2006
khoảng 12% thì năm 2007 là 12,6% và năm 2008 là 14%.
1.3.2 Thực trạng hoạt động thẩm định các dự án đầu tư khai thác khoáng sản tại
chi nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên
1.3.2.1 Quy trình thẩm định các dự án đầu tư khai thác khoáng sản tại chi
nhánh NHCT tỉnh Thái Nguyên
Quy trình thẩm định các dự án đầu tư nói chung tại chi nhánh NHCT tỉnh Thái
Nguyên có thể được mô hình hóa qua hình vẽ sau:

25

×