Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Luận văn: Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện tân kỳ tại chi cục thuế khu vực sông lam I, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.01 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

ĐẶNG THÙY NGA
Bảo vệ chính thức

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC SÔNG LAM I, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

ĐẶNG THÙY NGA

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC
THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I, TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
MÃ NGÀNH: 8340410


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ THU HOA

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài “Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp
khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực
Sông Lam I, tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá
nhân tôi.
Các tài liệu được sử dụng có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận
định Trong công trình này, mọi đánh giá và nhận định đều do cá nhân tôi
nghiên cứu và thực hiện.
Hà Nội, ngày

tháng 01 năm 2022

Tác giả luận văn

Đặng Thùy Nga


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn “Quản lý thuế tài nguyên đối
với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế
khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cơ PGS.TS Lê Thu Hoa, PGS.TS

Nguyễn Thị Ngọc Huyền đã tận tâm hướng dẫn tơi hồn thành cơng trình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội đã truyền đạt và trong thời gian học tập và thực
hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực Sông Lam đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu phục vụ cho công tác tác
nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
người đã luôn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên và cổ vũ tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 01 năm 2022

Tác giả luận văn

Đặng Thùy Nga


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................2
LỜI CẢM ƠN.....................................................................3
MỤC LỤC..........................................................................4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................9
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP............................................1
MỞ ĐẦU...........................................................................4
CHƯƠNG 1. KHUNG NGHIÊN CỨU VÀ KINH NGHIỆM THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ........11

1.1. Thuế thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khống sản..................................................................11
1.1.1. Khái niệm thuế tài ngun đới với doanh nghiệp khai thác khống sản. 11
1.1.2. Các yếu tớ cơ bản của thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản.......................................................................................................12
1.2. Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản tại chi cục thuế..................................13
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản tại chi cục thuế.......................................................................13
1.2.2. Bộ máy quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng
sản tại chi cục thuế...........................................................................................14
1.2.3. Nội dung của quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản tại chi cục thuế..............................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế tài nguyên
đối với doanh nghiệp khai thác khống sản tại chi cục
thuế............................................................................20
1.3.1. Các nhân tớ thuộc chi cục thuế...............................................................20
1.3.2. Các nhân tố thuộc doanh nghiệp khai thác khống sản..........................21
1.3.3. Nhân tớ khác..........................................................................................21


1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên đối với doanh
nghiệp khai thác khoáng sản của một số chi cục thuế và
bài học cho Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I................23
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khống sản của một sớ chi cục thuế.................................................................23
1.4.2. Bài học cho Chi cục Thuế khu vực Sơng Lam I, tỉnh Nghệ An..............26
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI
NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC

SÔNG LAM I, TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2018 – 2020........29
2.1. Tổng quan về Chi cục thuế khu vực Sông Lam I.......29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục thuế khu vực Sông Lam I
......................................................................................................................... 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I......30
2.1.4. Kết quả thu thuế của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.......................32
2.2. Thực trạng thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục
Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018-2020..............33
2.2.1. Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ nộp
thuế tài nguyên tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.....................................33
2.2.2. Kết quả thu thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản
trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn
2018-2020........................................................................................................35
2.3. Thực trạng quản lý thuế tài nguyên đối với doanh
nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ
tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018-2020
...................................................................................36


2.3.1. Thực trạng bộ máy quản lý thuế tài nguyên đới với doanh nghiệp khai
thác khống sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I................................................................................................................ 36
2.3.2.4. Thực trạng quản lý miễn, giảm nợ, khoanh nợ, xóa nợ thuế tài nguyên
......................................................................................................................... 47
2.3.2.5. Thực trạng quản lý thông tin người nộp thuế tài nguyên.....................49
2.3.2.6. Thực trạng kiểm sốt và xử lý vi phạm hành chính về nộp thuế tài
nguyên.............................................................................................................. 50
2.4. Đánh giá quản lý thuế tài nguyên đối với doanh

nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ
tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018 –
2020............................................................................52
2.4.1. Đánh giá thực hiện mục tiêu quản lý thuế tài nguyên đối với doanh
nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục thuế........53
2.4.2. Điểm mạnh của quản lý thuế tài ngun đới với doanh nghiệp khai thác
khống sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục thuế...................................55
2.4.3. Hạn chế của quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục thuế...................................56
2.4.4. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................58
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ
TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU
VỰC SÔNG LAM I ĐẾN NĂM 2025.....................................62
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên
đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn
huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I đến
năm 2025....................................................................62


3.1.1. Mục tiêu quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng
sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I đến năm
2025.................................................................................................................62
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý thuế tài ngun đới với doanh nghiệp
khai thác khống sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực
Sông Lam I đến năm 2025...............................................................................63
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện
Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sơng Lam I đến năm 2025
...................................................................................65

3.2.1. Hồn thiện tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tài nguyên...................65
3.2.2. Hoàn thiện quản lý đăng ký, khai và ấn định thuế tài nguyên................66
3.2.3. Hoàn thiện quản lý nộp thuế và nợ thuế tài nguyên................................67
3.2.4. Hoàn thiện quản lý miễn, giảm thuế, khoanh nợ và xóa nợ thuế tài
nguyên.............................................................................................................. 68
3.2.5. Hoàn thiện quản lý thơng tin người nộp thuế tài ngun........................68
3.2.6. Hồn thiện kiểm sốt và xử lý vi phạm hành chính về nộp thuế tài
nguyên.............................................................................................................. 69
3.2.7. Một số giải pháp khác............................................................................70
3.2.7.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý thuế tài nguyên........................................70
3.3. Một số kiến nghị....................................................72
3.3.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Nghệ An....................................................72
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính.......................................73
3.3.3. Kiến nghị đới với chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An...73
3.3.4. Khuyến nghị với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện
Tân Kỳ.............................................................................................................74
KẾT LUẬN.......................................................................75



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Chữ viết tắt
CQT

Tên đầy đủ
Cơ quan Thuế


2

DN

Doanh nghiệp

4

DNKT

Doanh nghiệp khai thác

5

KK – KTT

Kê khai - Kế toán thuế

6

KT-XH

Kinh tế xã hội

7

QLNN

Quản lý nhà nước


8

KBNN

Kho bạc nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

NSNN

Ngân sách Nhà nước

11

NNT

Người nộp thuế

12

TN

Tài nguyên


13

TTN

Thuế tài nguyên

14

KV

Khu vực

15

UBND

Ủy ban Nhân dân

16

TNKT

Tài nguyên khai thác

17

QL

Quản lý


18

CCT

Chi cục trưởng


1

DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP
Bảng:
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực của Chi cục thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 20182020........................................................................................................31
Bảng 2.2: Kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018
- 2020.....................................................................................................32
Bảng 2.3: Các DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ nộp TTN khống sản tại Chi
cục Thuế khu vực Sơng Lam I giai đoạn 2018 - 2020............................34
Bảng 2.4: Kết quả thu TTN của các DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi
cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018-2020..............................35
Bảng 2.5: Số lượng và cơ cấu nhân lực quản lý TTN đối với DN KTKS trên địa bàn
huyện Tân Kỳ tại Chi cục thuế Khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018 –
2020........................................................................................................37
Bảng 2.6. Kết quả tuyên truyền về TTN đối với DN KTKS trên địa bàn huyện Tân
Kỳ của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam Igiai đoạn 2018- 2020...........39
Bảng 2.7: Hỗ trợ của Chi cục Thuế Khu vực Sông Lam I về TTN đối với DN KTKS
trên địa bàn huyện Tân Kỳ.....................................................................40
Bảng 2.8: Kết quả về thực trạng hỗ trợ NNT TN đối với DN KTKS trên địa bàn
huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế KV Sông Lam I giai đoạn 2018-2020. .40
Bảng 2.9: Tình hình đăng ký, kê khai, ấn định TTN đối với DN KTKS trên địa bàn
huyện Tân Kỳ của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 20182020........................................................................................................43
Bảng 2.10: Tình hình thực hiện dự toán thu TTN và nợ TTN đối với DN KTKS trên

địa bàn huyện Tân Kỳ của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn
2018-2020..............................................................................................44
Bảng 2.11. Sớ TTN cịn nợ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 20182020........................................................................................................45
Bảng 2.12: Tình hình áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ TTN đối với DN KTKS
trên địa bàn huyện Tân Kỳ giai đoạn 2018-2020....................................46


2

Bảng 2.13: Kết quả miễn giảm thuế, khoanh nợ và xóa nợ TN cho các DN KTKS
trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai
đoạn 2018-2020......................................................................................48
Bảng 2.14: Tình hình kiểm sốt TTN đới với DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ
tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018-2020...................50
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện mục tiêu quản lý TTN đối với DN KTKS trên địa bàn
huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 20182020........................................................................................................53
Hình:
Hình 1. Khung nghiên cứu.........................................................................................8
Hình 2. Sơ đờ cơ cấu bộ máy của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I năm 2020....31

Hộp:
Hộp 2.1: Kết quả phỏng vấn về thực trạng bộ máy quản lý TTN đối với DN KTKS
trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai
đoạn 2018 - 2020....................................................................................38
Hộp 2.2: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý tuyên truyền hỗ trợ người nộp
TTN đối với các DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế
KV Sông Lam I......................................................................................41
Hộp 2.3: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý đăng ký, khai và ấn định TTN
đối với DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực
Sông Lam I.............................................................................................44

Hộp 2.4: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý nộp TTN và nợ TTN đối với DN
KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I
................................................................................................................47
Hộp 2.5: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý miễn, giảm TTN đối với DN
KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I
................................................................................................................48


3

Hộp 2.6: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý thông tin người nộp TTN đối với
DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I......................................................................................................49
Hộp 2.7: Kết quả phỏng vấn về thực trạng kiểm sốt và xử lý vi phạm hành chính
về nộp TTN đối với DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục
Thuế KV Sông Lam I.............................................................................52


4

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi, ban tặng nguồn tài nguyên (TN) khoáng
sản phong phú, xấp xỉ gần 40 loại. Trong tương lai gần, nguồn TN sẽ đối mặt với
nguy cơ cạn kiệt do nhiều loại khoáng sản đang được khai thác với quy mô lớn.
Trong khi đó hầu hết TN hiện có là loại TN không tái tạo được, mà hầu hết các sản
phẩm phục vụ con người được tạo ra chủ yếu từ ng̀n TN khống sản. Vì vậy,
chúng ta cần sử dụng có hiệu quả nguồn lực TN của đất nước. Đảng và Nhà nước
Việt Nam đã dùng nhiều công cụ để quản lý, bảo vệ, sử dụng, khai thác có hiệu quả
và tiết kiệm nguồn lực TN. Cùng với phí bảo vệ mơi trường, thuế tài ngun (TTN)

khống sản là một trong sớ những cơng cụ tài chính hữu hiệu để Nhà nước quản lý
việc khai thác nguồn TN có hiệu quả. Thuế TN đã đạt được những kết quả khả
quan, góp phần đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia.
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An có đa dạng ng̀n TN khống sản như cát, đá, sỏi,
thiếc ... Hàng năm, từ hoạt động khai thác TN khoáng sản, nguồn thu thuế chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tân Kỳ là huyện miền núi thuộc tỉnh Nghệ
An, có địa hình chia cắt bởi các dãy núi và hệ thống sông suối lớn nhỏ. Do vậy Tân
Kỳ tập trung chủ yếu loại TN khoáng sản phi kim loại như cát, đá, sỏi Đây là nơi hình
thành nhiều DN khoáng sản đóng trên địa bàn tham gia khai thác và nộp TTN.
Tuy số thu từ thuế tài nguyên tăng lên hàng năm nhưng chưa thật sự tương xứng
với tiềm năng sẵn có của huyện. Ngoài ra việc quản lý thuế tài nguyên đối với doanh
nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ vẫn cịn tờn tại, hạn chế,
chưa hồn thiện, cịn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng
cơng nghệ tin học, bớ trí ng̀n nhân lực, trình độ quản lý thuế, quản lý hồn thuế tài
ngun đới với doanh nghiệp khai thác khống sản của một sớ công chức thuế, chưa
đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hố ngành thuế. Hiện
nay tình trạng doanh nghiệp khai thác khoáng sản kê khai thuế ít hơn sớ lượng doanh
nghiệp đăng ký thành lập, tình hình nộp thuế chưa phản ảnh đúng quy mô hoạt động


5

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh những doanh nghiệp khai thác
khoáng sản tuân thủ chấp hành pháp ḷt Thuế cịn khơng ít doanh nghiệp lập lên với
những mục đích gian lận, nhằm bn bán hố đơn thu nhập doanh nghiệp sử dụng bất
hợp pháp hoá đơn, thực hiện gian lận trong hoàn thuế nhằm chiếm đoạt tiền của nhà
nước. Điều đó đòi hỏi các cơ quan quản lý thuế tài ngun cần hồn thiện cơng tác
quản lý thuế của mình. Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I (được sát nhập từ 3 chi
cục: Chi cục Thuế Tân Kỳ; Chi cục thuế Đô Lương; Chi cục Thuế Thanh Chương từ
tháng 8 năm 2019) nói riêng và Cục Thuế tỉnh Nghệ An nói chung luôn chú trọng

công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn..
Nhận thức được các vấn đề trên, tác giả chọn đề tài: “ Quản lý thuế tài
nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ
tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp
thạc sỹ kinh tế của mình.

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Trong những năm gần đây đã có một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài
như sau:
Nguyễn Tiến Trung (2015), “Hoàn thiện công tác quản lý TTN đối với DN
KTKS của Chi cục thuế huyện Phong Điền, tỉnh Thừa thiện Huế”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, trường Đại học Kinh tế Huế. Luận văn đã trình bày các vấn đề lý luận liên
quan đến công tác quản lý TTN đối với DN KTKS; phân tích và đánh giá thực trạng
cơng tác thu TTN; chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế và đề xuất một sớ giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác thu TTN của Chi cục thuế huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
thiện Huế trong thời gian tới.
Phạm Thị Thu Uyên (2016), “Hoàn thiện quản lý TTN của Chi cục Thuế
huyện Tiên Lãng, tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học kinh tế, Đại học
Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
thuế nói chung; quản lý TTN nói riêng của Chi cục thuế; đánh giá thực trạng; đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý TTN của Chi cục Thuế huyện Tiên


6

Lãng, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Nguyễn Văn Lãng (2018), “Hồn thiện cơng tác quản lý TTN đối với DN của
Chi cục Thuế huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại
học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận văn chủ yếu hệ thớng hóa các sơ sở lý ḷn dựa
trên phân tích thực tế, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý hiệu quả thu TTN của Chi cục

Thuế huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Đỗ Thanh Tú (2018), “Hoàn thiện hệ thống TTN”.Nghiên cứu khoa học số
XD 721, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội. Đề tài đã khái quát được các vấn
đề chung về hệ thống TTN, tác giả đã thu thập số liệu để đánh giá cơ bản các vấn đề
tờn tại trong quy định chính sách liên quan đến TTN, phân tích thực trạng, đánh giá
kết quả nhằm chỉ ra được nguyên nhân, hạn chế và đề xuất các giải pháp hồn thiện
hệ thớng pháp chế, chính sách về TTN nước ta trong tình hình mới.
Bùi Thị Ngọc Diễm (2019), “Nâng cao hiệu quả quản lý Cục thuế tỉnh Ninh
Bình đối với thu TTN của các chi cục thuế ”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
Thương mại Hà Nội. Tác giả nghiên cứu về phân cấp quản lý các khoản thu TTN,
phân tích thực trạng quản lý và đưa ra kết luận về thực trạng phân cấp cơ bản giống
như luật định, rút ra những nguyên nhân hạn chế, tác giải cũng đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý Cục thuế tỉnh Ninh Bình đối với thu TTN của các chi cục
thuế trên địa bàn tỉnh.
Với đặc thù địa phương, tiềm năng khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ,
cũng như cơ cấu tổ chức quản lý của Chi cục Thuế có sự khác biệt so với các địa
phương. Do vậy quản lý TTN đối với DN KTKS cũng như việc thực thi luật thuế
của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I cũng có rất nhiều đặc điểm riêng, khác biệt.
Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài ““Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh
nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu
vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An” là cấp thiết, có tính mới, không trùng lắp với các
nghiên cứu trước đó.

3. Mục tiêu nghiên cứu


7

Luận văn hướng tới những mục tiêu cơ bản sau:
- Xác định được khung nghiên cứu quản lý TTN khoáng sản đối với DN

KTKS tại chi cục thuế.
- Phản ánh được thực trạng quản lý thu thuế đối với DN KTKS trên địa bàn
huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An giai đoạn 20182020.
- Đề xuất một sớ giải pháp nhằm hồn thiện quản lý TTN đối với DN KTKS
trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An đến
năm 2025.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là quản lý TTN khống sản đới với
DN KTKS trên địa bàn hụn Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh
Nghệ An.

4.2. Phạm vi nghiên cứu luận văn:
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu quản lý TTN đối với DN KTKS tại chi
cục thuế theo cách tiếp cận tác nghiệp với những nội dung cơ bản sau: Bộ máy quản
lý TNN; Tuyên truyền hỗ trợ người nộp TTN; Quản lý đăng ký, khai và ấn định
TTN; Quản lý nộp TTN và nợ tiền TTN; Quản lý giảm TTN, hồn thuế, khoanh nợ,
xóa nợ tiền thuế; Quản lý thơng tin người nộp TTN; Kiểm tra và xử lý vi phạm về
nộp TTN.
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý TTN khoáng sản tại Chi
cục Thuế KV Sông Lam I, tỉnh Nghệ An đối với các DN KTKS.
- Về thời gian: Dữ liệu thu thập cho giai đoạn 2018 – 2020; phỏng vấn sâu
vào tháng 4 năm 2021; đề xuất các giải pháp đến năm 2025.

5. Phương pháp nghiên cứu


8


5.1. Khung nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quản lý TTN đối với DN KTKS tại chi cục thuế, thể
hiện ở hình 1.

Các nhân tố ảnh hưởng

Quản lý TTN đối với DN

Thực hiện mục tiêu

đến quản lý TTN tại chi

KTKS tại chi cục thuế:

quản lý TTN đối với

cục thuế:
-Các nhân tố thuộc chi
cục thuế
-Các nhân tố thuộc DN
KTKS
-Các nhân tố khác

- Bộ máy quản lý TTN
- Tuyên truyền hỗ trợ người
nộp TTN;
- Quản lý đăng ký, khai và
ấn định TTN;
- Quản lý nộp TTN và nợ
tiền TTN;

- Quản lý giảm thuế, khoanh
nợ, xóa nợ TTN
- Quản lý thông tin người
nộp TTN;
- Kiểm tra và xử lý vi phạm
về nộp TTN.

DN KTKS tại chi cục
thuế:
- Đảm bảo thu đúng, kịp
thời và đầy đủ TTN của
chi cục thuế.
- Nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật của DN
KTKS đối với TTN
- Thu hồi được các
khoản nợ đọng TTN

Hình 1. Khung nghiên cứu

Nguồn: Tác giả tổng hợp


9

5.2. Quy trình nghiên cứu
Để thực hiện mục đích đề tài đặt ra, bản luận văn dự kiến sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính, gờm các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung nghiên cứu về quản lý
TTN khống sản đới với DN KTKS tại chi cục thuế. Ở bước này, phương pháp phân

tích hệ thống, tổng hợp và mô hình hóa được sử dụng là chủ yếu.
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn số liệu từ các đội thuế chức
năng thuộc Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I; Cục thuế tỉnh Nghệ An; Cục thớng
kê tỉnh Nghệ An; phịng thớng kê hụn Tân Kỳ, ; tạp chí thuế Nhà nước; internet
… để phản ánh, mô tả thực trạng quản lý TTN khống sản đới với DN KTKS trên
địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I. Các phương pháp thực
hiện là phương pháp thống kê và so sánh số liệu qua các năm.
Bước 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phỏng vấn sâu 5 cán bộ chịu trách
nhiệm quản lý TTN đối với DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế
khu vực Sông Lam I về các nội dung như: Bộ máy quản lý; Tuyên truyền hỗ trợ;
Công tác đăng ký, kê khai và ấn định thuế; Nộp thuế và nợ thuế; Quản lý miễn
giảm, khoanh nợ và xóa nợ TTN; Quản lý thơng tin NNT; Kiểm sốt và xử lý vi
phạm nhằm làm rõ và đánh giá thực trạng từng nội dung quản lý TTN đới với
DNKT khống sản trên địa bàn.
Bước 4: Phân tích, đánh giá quản lý TTN đối với DN KTKS trên địa bàn
huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế KV Sông Lam I. Thông qua đánh giá thực hiện các
mục tiêu, xác định các điểm mạnh, điểm hạn chế của công tác quản lý TTN đối với
DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I. Phương
pháp sử dụng chủ yếu là so sánh, đối chiếu dựa trên các tiêu chí đã xây dựng để đánh
giá sự biến động của các chỉ tiêu khi phân tích khi có sự thống nhất về mặt thời gian,
không gian theo một sớ tiêu thức nhất định.
Bước 5: Phân tích ngun nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế trong quản
lý TTN đối với DN KTKS trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế KV Sông
Lam I.


10

Bước 6: Đề xuất một sớ giải pháp nhằm hồn thiện quản lý TTN trên địa
bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế KV Sông Lam I, tỉnh Nghệ An đến năm 2025.


6. Kết cấu luận văn
Ngoài danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, lời mở đầu, kết luận tài liệu
tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Khung nghiên cứu và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý TTN đối
với DN KTKS tại chi cục thuế
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý TTN đối với DN KTKS trên địa bàn
huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế KV Sông Lam I, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018 –
2020
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quản lý TTN đới với DN KTKS trên
địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế KV Sông Lam I đến năm 2025


11

CHƯƠNG 1.
KHUNG NGHIÊN CỨU VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ
1.1. Thuế thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản
1.1.1. Khái niệm thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp
khai thác khoáng sản
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, trí thức, thơng tin mà được con người sử
dụng để tạo ra của cải vật chất hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới. Tài nguyên mang một
giá trị lịch sử xã hội nhất định, thể hiện bằng sự thay đổi giá trị tài nguyên theo quá
trình phát triển, sự gia tăng số lượng và loại hình được con người khai thác, sử dụng.
Theo Quốc hội Việt Nam (2009) định nghĩa: “Thuế TN là một loại thuế gián
thu, đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho cho nhà nước khi khai thác TN
thiên nhiên. Nói cách khác, TTN là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động

khai thác, sử dụng TN thiên nhiên của đất nước.”
Đối với hoạt động khai thác tài nguyên thì thuế tài nguyên được hiểu đây là số
tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên khoáng
sản. Nói cách khác, với đối tượng nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
Theo Luật khoáng sản (năm 2010): “Khống sản là khống vật, khống chất
có ích được tích tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lịng đất, trên mặt,
bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. Khai thác khoáng sản là
hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm các hoạt động khảo sát, điều tra
thăm dò địa chất, khai thác, chế biến, sản xuất hàng hóa, lưu thơng, phân phối và
sử dụng khống sản.”


12

Khai thác khống sản là hoạt động nhằm thu hời khống sản, bao gờm các
hoạt động khảo sát, điều tra thăm dò địa chất, khai thác, chế biến, sản xuất hàng
hóa, lưu thơng, phân phới và sử dụng khống sản.
Từ các khái niệm trên, tác giả luận văn rút ra khái niệm về TTN đối với DN
KTKS được hiểu là: Khoản thuế mà DN KTKS phải nộp vào NSNN theo Luật thuế
Tài nguyên và các quy định của pháp luật hiện hành. Việc thực hiện thu TTN giúp
bảo đảm việc chấp hành các chính sách pháp luật về QL thu, đảm bảo cơng bằng
cho các DN khống sản.
Trong hoạt động KTKS, TTN có thể có các loại như TTN khai thác; TTN sử
dụng; TTN kinh doanh …nhưng luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu TTN
đối với hoạt động khai thác.

1.1.2. Các yếu tố cơ bản của thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản
1.1.2.1. Đối tượng chịu TTN

Đối tượng chịu TTN trong KTKS là các TN trong phạm vi thuộc chủ quyền và
quyền tài phán của Việt Nam (theo Luật Thuế TN 2009), bao gồm:
– Khống sản kim loại: Đờng; thiếc; kẽm; sắt ...
– Khống sản phi kim loại: Cát; sỏi; đá ...
Như vậy, DN khoáng sản phải chịu TTN khi nào tiến hành hoạt động khai thác
các ng̀n TN nói trên.
1.1.2.2. Căn cứ tính TTN được khai thác
Căn cứ tính TTN là sản lượng TN tính thuế, giá tính TTN, thuế suất TTN.
Xác định TTN phải nộp trong kỳ:
Thuế TN
phải nộp

=

Sản lượng TN tính x
thuế

Giá tính thuế x
đơn vị TN

Thuế suất
TTN


13

trong kỳ
Đối với trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức TTN phải nộp thì số
TTN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TN phải nộp

trong kỳ

=

Sản lượng TN tính
thuế

x

Mức thuế TN ấn định trên
một đơn vị TNKT

Căn cứ vào dữ liệu của cơ quan thuế để ấn định TTN theo quy định của pháp
luật về QL thuế.

1.2. Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản tại chi cục thuế
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý thuế tài nguyên đối
với doanh nghiệp khai thác khoáng sản tại chi cục thuế
1.2.1.1. Khái niệm QL TTN đối với DN KTKS tại CCT
Theo Đặng Văn Lâm (2012): “QL thuế là quá trình chủ thể QL (là cơ quan
thuế thuế) sử dụng hệ thống các cơng cụ chính sách, pháp luật để QL thuế nhằm
bảo đảm hiệu quả của hoạt động thu thuế và các vấn đề về thuế có liên quan.”
Từ những khái niệm nêu trên, có thể hiểu một cách đơn giản: QL TTN
khống sản đới với DN KTKS tại CCT là hoạt động QL của chủ thể là CCT với
chức năng thực hiện đối với TTN mà các DN KTKS có nghĩa vụ phải nộp theo quy
định của pháp luật.
Hiện nay khi nghiên cứu, luận văn sử dụng khái niệm sau:
QL TTN đối với DN KTKS tại CCT: Là quá trình CCT triển khai các nội
dung về tuyên truyền hỗ trợ người nộp TTN; QL đăng ký, khai và ấn định TTN; QL

nộp TTN và nợ tiền TTN; QL miễn, giảm TTN; QL thông tin NNT TN; kiểm tra và
xử lý vi phạm về nộp TTN… nhằm bảo đảm tính cơng bằng và hiệu quả trong các
hoạt động QL TTN đối với DN KTKS trên địa bàn.


14

1.2.1.2. Mục tiêu QL TTN đối với DN KTKS tại CCT
Mục tiêu của QL TTN đối với DN KTKS tại CCT gồm các mục tiêu cơ bản
sau:
- Đảm bảo thu đúng, kịp thời và đầy đủ TTN của CCT. Mục tiêu này được thể
hiện thông qua chỉ tiêu kế hoạch: Hồn thành dự tốn giao hàng năm; thu phát sinh;
giảm nợ thuế. Ngoài ra, tránh các hiện tượng tiêu cực, đảm bảo thu đúng, thu đủ, tận
thu đem lại lợi ích, sự phát triển cho các đối tượng nộp ngân sách phát triển qua đó
nuôi dưỡng nguồn thu.
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của DN KTKS đối với TTN. Mục tiêu
này được bộc lộ qua chỉ tiêu kết quả nộp TTN của người dân với số tiền CCT thu
được chấp hành đúng quy định thông qua việc thực hiện dự toán thu TTN. Cục thuế
có những hoạt động giám sát, chỉ đạo CCT thực hiện nghiệp vụ thu các khoản thu
thuế đúng pháp luật, cũng như tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp
luật về nghĩa vụ nộp TTN của người dân.
- Thu hồi được các khoản nợ đọng TTN. Mục tiêu này được đánh giá dựa trên kết
quả thực hiện chỉ tiêu thu hồi được các khoản nợ đọng TTN; phấn đấu giảm tỷ lệ nợ cũ
đạt tỷ lệ mà CCT đề ra.

1.2.2. Bộ máy quản lý thuế tài nguyên đối với doanh
nghiệp khai thác khoáng sản tại chi cục thuế
Chịu trách nhiệm và thực hiện QL TTN đối với DN KTKS tại CCT là những vị trí,
bộ phận cơ bản như sau:
Chi cục trưởng: Là người đứng đầu CCT, có nhiệm vụ QL chung và QL

trực tiếp Đội Hành chính – nhân sự - tài vụ - quản trị - ấn chỉ và Đội Kiểm tra
thuế; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục thuế tỉnh và trước pháp luật về toàn
bộ các nhiệm vụ và hoạt động của đơn vị.
Chi cục phó: thực hiện các nhiệm vụ do Chi cục trưởng; trực tiếp điều hành
chỉ đạo QL TTN đối với DN KTKS QL hoạt động thu TTN của các đội thuế trực


15

thuộc; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ của
mình.
Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT: Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và hỗ trợ
nghiệp vụ, chính sách về TTN cho các đới tượng nộp TTN
Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học: Thực hiện nhiệm vụ QL kê khai thuế,
thông tin người nộp TTN, lập dự tốn thu TTN đới với các DN KTKS trên địa bàn
QL.
Đội QL nợ và Cưỡng chế nợ thuế: tổ chức thu TTN, thu hồi nợ và cưỡng
chế nợ thuế (nếu có).
Đội Kiểm tra thuế: Kiểm tra và xử lý vi phạm về nộp TTN, kiểm tra hoạt
động nghiệp vụ của các bộ phận phối hợp QL TTN đối với DN KTKS tại CCT.
Để thực hiện QL TTN khống sản đới với các DN KTKS thì các cán bộ QL
phải đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu và có năng lực thực hiện nhiệm vụ thỏa mãn
các yếu tố cơ bản sau:
+ Về kiến thức: Am hiểu sâu sắc về lĩnh vực QL TTN. Đây không phải là yếu
tố duy nhất tạo nên năng lực nhưng có một vai trò đặc biệt quan trọng. Trong quá
trình thực thi công vụ, kiến thức là nền tảng để phát triển kỹ năng, hành vi và thái
độ của cán bộ công chức.
+ Về kỹ năng: Có khả năng làm chủ và áp dụng thành thạo các kiến thức, công
cụ, kỹ thuật về QL thuế nói chung và QL TTN nói riêng.
+ Về phẩm chất đạo đức, nghề nghiệp: Cán bộ công chức QL thuế phải làm

việc có thái độ nghiêm túc, có mối quan hệ tốt đẹp với đờng nghiệp; trung thực trên
mọi khía cạnh; hướng tới hình ảnh người cán bộ thuế liêm chính - minh bạch – đổi
mới và chuyên nghiệp.


×