Tải bản đầy đủ (.pptx) (58 trang)

chuong 3 dinh gia co phan thuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 58 trang )

LOGO
1. Nguyễn Thị Ngọc An
2. Đặng Thị Thanh Huyền
3. Phan Thị Đài Trang
4. Nguyễn Đan Thanh
ĐỊNH GIÁ CỔ
PHẦN THƯỜNG
3.1

Cách thức giao dịch của cổ phần
3.2

Định giá cổ phần
3.3

Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất vốn
hoá thị trường (r)
3.4

Mối quan hệ giữa giá trị cổ phần và EPS
3.5

Xác định giá trị doanh nghiệp bằng mô hình DCF
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG
Cổ phần thường
Cổ phần ưu đãi
3.1 Cách thức giao dịch cổ phần
Thị trường sơ cấp:
Thị trường mà các cổ phần được phát hành lần
đầu, làm gia tăng vốn của doanh nghiệp
Thị trường thứ cấp:


Thị trường giao dịch các cổ phần đang lưu hành.
Không làm gia tăng vốn mới cho công ty nhưng
làm tăng tính thanh khoản của các chứng khoán
3.1 Cách thức giao dịch cổ phần
3.1 Cách thức giao dịch cổ phần
Người buôn bán (Dealer): Người này sẽ hiển thị những mức giá
mà mình sẵn sàng cho giao dịch lên hệ thống. Khi 1 DN muốn giao
dịch thì liên hệ với dealer và thoả thuận mua bán
Người môi giới (Broker): Người trung gian giữa bên bán và bên
mua, được bên bán hoặc bên mua uỷ thác tiến hành bán hoặc
mua cổ phần (hàng hoá – dịch vụ)
Các chuyên gia (Specialist): Người có trách nhiệm thực hiện việc
mua và bán các cổ phần. Họ sẽ thực hiện khớp lệnh giữa bên mua
và bên bán
3.1 Cách thức giao dịch cổ phần
52 tuần Stock Div Yld % PE Vol
100s
Hi Lo Close Net Chg.
High Low
96 7/8 69 General
Electric
1,20 1,2 36 87707 97 94
1/8
96 7/8 +2 9/16

Sử dụng mô hình DCF – The Discounted Cash Flow (Mô hình
chiết khấu dòng tiền thực nhận)
PV (cổ phần) = PV (Các cổ tức mong đợi trong tương lai)
3.2 Định giá cổ phần thường
Định giá cổ phần là giá trị của những cổ phần bằng với

tổng hiện giá của những khoản cổ tức trong tương lai
của một cổ phần (DPS)
Giá cổ phần ở thời điểm hiện tại:

Cổ đông nắm giữ cổ phần sẽ nhận được thu
nhập:
+ Cổ tức
+ Lãi vốn (hoặc lỗ vốn)

TSSL mong đợi = r =
(còn gọi là Tỷ suất vốn hoá theo thị trường)


3.2 Định giá cổ phần thường

Ví dụ: Công ty Fledging Electronics
TSSL mong đợi = r


3.2 Định giá cổ phần thường

Tất cả các chứng khoán có cùng mức rủi ro sẽ
được định giá sao cho TSSL mong đợi của
chúng là ngang nhau
Ví dụ: Công ty Fledging Electronics
r



3.2 Định giá cổ phần thường

3.2 Định giá cổ phần thường
BẢNG 4.1
Áp dụng công thức định giá cổ phiếu cho Flegling Electronics
Giá trị kỳ vọng tương lai Giá trị hiện tại
Cung thời
gian (H)
Cổ tức
(DIVt)
Giá
(Pt)
Cổ
tức
tích
lũy
Giá
tương lai
Tổng
0 100 100,00 100
1 5,00 110 4,35 95,65 100
2 5,50 121 8,51 91,49 100
3 6,05 133,10 12,48 87,52 100
4 6,66 146,41 16,29 83,71 100

10 11,79 259,37 35,89 64,11 100
20 30,58 672,75 58,89 41,11 100
50 533,59 11.739,09 89,17 10,83 100
100 62.639,15 1.378.061,23 98,83 1,17 100

Giá cổ phần ở những năm sau đó:
Ta có:

Mà:


3.2 Định giá cổ phần thường
( )
( )
2
22122
1110
1
1
)
1
(
1
1
1
1
r
PDIV
r
DIV
r
PDIV
DIV
r
PDIV
r
P
+

+
+
+
=
+
+
+
+
=+
+
=
3.2 Định giá cổ phần thường
P0 =
=
Trong thực tế, chúng ta kết nối giá hiện tại của
cổ phần với các mức cổ tức và giá cổ phần trong
tương lai tại bất kỳ thời điểm nào mà ta muốn.
Gọi H là thời điểm kết thúc, ta có:
( ) ( )
H
HH
o
r
PDIV
r
DIV
r
DIV
P
+

+
++
+
+
+
=
1

1
1
2
21
H
H
H
t
t
t
r
P
r
DIV
)1()1(
1
+
+
+
=

=


Do công ty cổ phần có thời gian hoạt động
được xem là vĩnh viễn (H tiến về vô cực) nên
ta có thể bỏ qua khoản thu nhập từ giá bán cổ
phần ở thời điểm kết thúc.
3.2 Định giá cổ phần thường
( )


=
+
=
1
0
1
t
t
t
r
DIV
P
3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán
tỷ suất vốn hóa thị trường (r )
Nắm được 2 mô hình ước lượng r
Tính hiện giá dòng tiền trong trường hợp tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức hàng năm của một không ty không đổi.
MỤC TIÊU
Mô hình tăng trưởng
một giai đoạn
Cổ phần đang trong giai

đoạn ổn định
Tốc độ tăng trưởng
không đổi và bền vững
Mô hình tăng trưởng
hai giai đoạn
Tốc độ tăng trưởng cao
trong những năm đầu
Tốc độ tăng trưởng
bền vững những năm
sau
3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán
tỷ suất vốn hóa thị trường (r )

Mô hình Gordon:
Mô hình Gordon

Mô hình tăng trưởng một giai đoạn
Công thức:
P0 Hiện giá cổ phần
DIV1 Cổ tức mong đợi năm sau
r Tỷ suất vốn hóa thị trường
g Tốc độ tăng trưởng đều hàng năm

Mô hình Gordon
DIV1
P0
g
Dự đoán r

Mô hình Gordon


Mô hình tăng trưởng hai giai đoạn:
Công thức:

P0 Hiện giá cổ phần
DIV1 Cổ tức mong đợi tương lai
r Tỷ suất vốn hóa thị trường
g2 Tốc độ tăng trưởng lợi tức cổ phần giai đoạn
ổn định
Mô hình Gordon
Dự đoán r
DIV
P0
g2
r bằng phương pháp thử và sai
Giá do nhà
nước ấn
định
Không làm ảnh
hưởng xấu đến
mặt bằng giá cả
tiêu dùng chung
Đảm bảo tỷ suất
sinh lợi hợp lý
Thuộc
dạng các
DN hoạt
động
công ích
Trưởng

thành
và ổn
định
3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán
tỷ suất vốn hóa thị trường (r )
Sử dụng mô hình DCF để xác định giá trị của
công ty Điện và Gas:
r
Giá sản
phẩm
Lợi
nhuận
Ví dụ: Sử dụng mô hình DCF để xác
định giá trị của công ty Điện và Gas
Xác định r
Xác định
TSSL

Công ty Pinnacle West Corp vào tháng 2 năm
1998
P0 = 41USD
DIV= 1,27USD

Tỷ suất cổ tức
Ví dụ: Sử dụng mô hình DCF để xác
định giá trị của công ty Điện và Gas

Cần tìm g để dự đoán r
Ví dụ: Sử dụng mô hình DCF để xác
định giá trị của công ty Điện và Gas


Có 2 phương pháp tìm g:
Lấy kết quả từ các cuộc khảo sát của những nhà phân
tích chứng khoán trong khoảng thời gian 5 năm tới.
Dựa trên tỷ lệ chi trả cổ tức hay còn gọi là tỷ số cổ tức
trên thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
Ví dụ: Sử dụng mô hình DCF để xác
định giá trị của công ty Điện và Gas

Lấy kết quả từ các cuộc khảo sát của những
nhà phân tích chứng khoán các nhà phân tích
năm 1998 đã dự đoán g = 5.7%



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×