Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÍ SỐ LIỆU QUAN SÁT
Chỉnh lý số liệu là hoàn chỉnh các số liệu quan sát, xử lý loại bỏ các số liệu không hợp lý,
mục đích cuối cùng của công việc hoàn chỉnh là tính được tiêu phí lao động trung bình cho 1 đơn
vị sản phẩm phần tử, bất kỳ phương pháp quan sát nào cũng tiến hành ba giai đoạn chỉnh lý.
- Chỉnh lý sơ bộ: kiểm tra các số liệu ghi trên các biểu mẫu; cộng theo cột, dòng xem có gì
sai sót không?
- Chỉnh lý cho t
ừng lần quan sát nhằm rút ra tiêu phí thời gian (lao động) cho từng lần
quan sát của từng phần tử và số sản phẩm phần tử ứng với tiêu phí thời gian của từng
phần tử đó.
- Chỉnh lý cho các quan sát nhằm mục đích tính được tiêu phí thời gian lao động trung bình
cho 1 đơn vị sản phẩm qua các lần quan sát.
3.1. PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÍ SỐ LIỆU QUAN SÁT BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHỤP
ẢNH ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH KHÔNG CHU KỲ:
3.1.1. Chỉnh lý sơ bộ:
1. Đối Với phiếu chụp ảnh kết hợp:
- Kiểm tra số đối tượng tham gia bằng cách tại mọi thời điểm bất kỳ cộng số đối tượng
ghi trên các đường đồ thị đều phải bằng nhau và bằng số đối tượng tham gia lúc ban đầu.
- Tính tiêu phí thời gian lao động từng phần tử để ghi vào cột (4)
Tiêu phí thời gian lao động ( cộ
t 4) =
∑
×
ii
nL
Li - Độ dài đoạn đồ thị, tính theo phút.
ni - Số đối tượng ghi trên đoạn đồ thị đó.
- Tiến hành kiểm tra:
Số tổng cộng (cột 4) = Số đối tượng tham gia x thời gian quan sát trên phiếu.
2. Đối Với phiếu chụp ảnh đồ thị:
- Kiểm tra các đường đồ thị dành riêng cho từng đối tượng có liên tục và đúng với
đường dành riêng cho đối tượng
đó hay không.
- Tính tiêu phí thời gian lao động của từng đối tượng tham gia ở từng phần tử để ghi vào
cột (4) và cột (5): Con số ở cột (4) phải bằng độ dài đoạn đồ thị tính theo phút.
- Tiến hành kiểm tra:
Số tổng cộng (cột 5) = Số đối tượng tham gia x thời gian quan sát trên phiếu
3. Đối Với phiếu chụp ảnh số:
- Kiểm tra và tính tiêu phí thời gian cho từng phần tử ghi vào cột (7), xem các s
ố hiệu
phần tử ở cột (4) có đúng với cột (1) hay không.
- Tiến hành kiểm tra:
Số tổng cộng (cột 3) = Số tổng cộng (cột 7 hay cột 13)
= (Thời điểm kết thúc quan sát)-(Thời điểm bắt đầu quan sát)
3.1.2. Chỉnh lý cho từng lần quan sát:
1. Chỉnh lý trung gian (CLTG):
Để tránh nhầm lẫn và hệ thống hóa hao phí lao động của từng loại công việc trong 1 ca làm
việc, trước khi chỉ
nh lý chính thức, người ta dùng phiếu chỉnh lý trung gian (xem bảng III-1). Từ
phiếu chụp ảnh quan sát đó ta rút ra hao phí lao động cho từng phần tử trong mỗi giờ và ghi vào
cột tương ứng trong phiếu CLTG. Bước chỉnh lý trung gian kết thúc bằng cách ghi tổng hao phí
lao động cho từng phần tử trong một lần quan sát vào cột tổng cộng.
1
Ví dụ: Phiếu chỉnh lý trung gian cho từng lần quan sát và phiếu chỉnh lý chính thức đối với
quá trình lắp panen không chu kỳ.
BẢNG III-1: PHIẾU CHỈNH LÍ TRUNG GIAN
Quá trình lắp panen trọng lượng 0.5 tấn, 1 lần quan sát 1 panen
Tiêu phí thời gian lao động ở các giờ quan sát Số
hiệu
Tên phần tử
1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng
cộng
(1) (2) (3) (4)
1
2
3
4
5
6
7
8
I.
Thời gian được ĐM:
Móc panen
Rải vữa
Nhận và đặt panen
Liên kết
Di chuyển khi làm việc
Cộng thời gian tác nghiệp
Chuẩn bị và kết thúc
Ngừng thi công
Nghỉ giải lao
Cộng thời gian được ĐM
6
36
60
13
0
115
46
-
-
161
7
35
60
12
9
123
-
21
-
144
4
32
60
14
10
120
-
03
36
159
6
36
60
13
8
123
-
-
02
125
7
35
60
12
9
123
-
38
-
161
5
36
60
13
8
122
-
03
18
143
6
36
60
13
10
125
-
-
36
161
5
36
59
12
0
112
30
02
00
144
46
282
479
102
54
963
76
67
92
1198
9
10
11
II.
T gian không được ĐM:
Nghỉ do ngẫu nhiên
Nghỉ do tổ chức kém
Nghỉ do vi phạm kỹ luật
Cộng t.g. không được ĐM
-
-
19
19
20
16
-
36
-
21
-
21
15
30
10
55
-
19
-
19
30
-
7
37
-
19
-
19
16
-
20
36
81
105
56
242
Tổng cộng 180 180 180 180 180 180 180 180 1440
Ghi chú: ở phiếu chỉnh lý trung gian
- Số liệu ở cột (3) trong phiếu chỉnh lý trung gian là lấy ở cột (4) trong phiếu ChAKH,
hoặc cột (5) trong phiếu ChAĐT, hoặc cột (3) trong phiếu ChAS. Tổng hợp từng giờ
cho từng lần quan sát.
- Mỗi giờ quan sát đều có tổng hao phí lao động (180 người-phút x 8 lần = 1440 người-
phút)… Chứng tỏ trong các lần quan sát đều có 3 người được tham gia quan sát. Sau
khi chỉnh lý trung gian, sẽ thực hiện ch
ỉnh lý chính thức.
2. Chỉnh lý chính thức (CLCT):
Ghi hao phí lao động cho từng phần tử (chuyển từ phiếu chỉnh lý trung gian - CLTG sang),
tính tỷ lệ % của từng phần tử so với toàn bộ (để kiểm tra) và so với thời gian được định mức (để
sử dụng khi tính định mức ở phần sau), ghi số lượng sản phẩm phần tử và sản phẩm tổng hợp của
quá trình sản xuất cần l
ập định mức mới (các thông tin này chuyển từ phiếu chụp ảnh sang).
Sau khi ghi đầy đủ các cột, mục của phiếu chỉnh lý chính thức tức là đó kết thúc việc chỉnh
lý cho một lần quan sát. Chú ý là việc chỉnh lý theo cách lập biểu bảng như trên thì phải luôn
luôn sử dụng cặp biểu bảng: chỉnh lý trung gian (CLTG) và chỉnh lý chính thức (CLCT).
Chỉnh lý số liệu theo cách này tuy đơn giản và thiện về hoàn thiện hệ thố
ng hóa số liệu
nhưng tính chất xử lý không được chặt chẽ lắm, vì nó chấp nhận mọi số liệu đó thu được không
loại bỏ số nào. Chính vì thế mà đối với các quá trình sản xuất chu kỳ, người ta áp dụng phương
pháp chỉnh lý khác.
Cấu tạo và cách ghi phiếu CLCT xem Ví dụ ở bảng III-2
2
Bảng III-2: PHIẾU CHỈNH LÍ CHÍNH THỨC
Quá trình lắp panen trọng lượng 0.5 Tấn Lần q sát 1
Tổng tiêu phí lao
động
Số
TT
Tên phần tử
Người-phút %
Đơn vị SP
phần tử
SP phần
tử thu
được
SP phần tử
cho (60)
Người-phút
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1
2
3
4
5
6
7
8
I.
Thờigian được ĐM:
Móc panen
Rải vữa
Nhận và đặt panen
Liên kết
Dichuyểnkhilàm việc
Thời gian chuẩn kết
Nghỉ giải lao
Th g ngừng thi công
Cộng th.gian được
ĐM
46
282
479
102
54
76
92
67
1198
3.2
19.6
33.2
7.1
3.8
5.3
6.3
4.7
83.2
Tấn
M2
Tấn
Mối nối
Lần
50
35
50
25
12
65.2
7.4
6.2
14.7
17.3
9
10
11
II.
Tg Ko được ĐM:
Nghỉ do ngẫu nhiên
Nghỉ do tổ chức kém
Nghỉ do vi phạm kỹ luật
81
105
56
16.8
%
Tổng cộng: 1440 100%
Ghi chú:
- Tiêu phí lao động trong bảng chỉnh lý chính thức lấy ở cột tổng cộng (cột 4) ở phiếu
chỉnh lý trung gian.
- Việc tính tỷ lệ % trong bảng chỉnh lý chính thức này chỉ có ý nghĩa để phân tích việc sử
dụng thời gian. Còn khi muốn tính định mức thì phải loại bỏ thời gian không được định mức và
các thời gian nghỉ giải lao, chuẩn kết, ngừng thi công phải tính lại tỷ lệ
% so Với thời gian được
định mức, khi đó coi 1198 người-phút là 100%.
3.1.3. Chỉnh lý cho các lần quan sát:
Mục đích: Tính tiêu phí lao động trung bình cho từng đơn vị sản phẩm phần tử, lấy kết
quả chỉnh lý từng lần của từng phần tử ở phiếu chỉnh lý chính thức để chỉnh lý cho các lần quan sát.
Ví dụ: Sau 4 lần quan sát chỉnh lý cho 1 phần tử (Móc panen) từ 4 bảng chỉnh lý chính thức
có bảng số
liệu sau (Bảng III-3).
Bảng III-3: PHIẾU CHỈNH LÍ CHÍNH THỨC
(Phần tử Móc panaen)
Lần
quan sát
Tiêu phí thời gian lao động
(T
i
) (người-phút)
Sản phẩm phần tử
thu được (S
i
)
Sản phẩm phần tử tính
cho 60 người-phút
(1) (2) (3)
(4)=
)2(
)3(
x60
1
2
3
4
46*
54
40
60
50*
60
45
65
65.2
66.7
67.5
65.0
3
Ghi chú: Số hiếu có đánh dấu * ở phiếu quan sát lần thứ nhất (ở bảng chỉnh lý chính thức trình
bày ở trên), còn 3 lần quan sát sau là số liệu giả thiết tương tự. Đến đây để chỉnh lý cho các lần
quan sát chỉ việc áp dụng một trong các công thức tính trung bình điều hoà để tìm tiêu phí thời
gian lao động trung bình cho 1 đơn vị sản phẩm sau các lần quan sát.
91
40
65
40
45
54
60
46
50
4
=
+++
==
∑
i
i
tb
T
S
n
T
Người-phút
91
655.677.662.65
604
=
+++
×
==
∑
hi
tb
S
n
T
Người-phút
3.2. PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÍ SỐ LIỆU QUAN SÁT BẰNG PHƯƠNG PHÁP BGCL:
Phương pháp quan sát bấm giờ chọn lọc thường áp dụng cho quá trình chu kỳ, phiếu quan
sát cũng là phiếu chỉnh lý. Sau khi chỉnh lý loại bỏ những con số không hợp quy cách trong dãy
số và ghi kết quả vào cột (6) và cột (7). Quy trình chỉnh lý được tiến hành qua 2 giai đoạn:
- Chỉnh lý cho từng lần quan sát.
- Chỉnh lý cho các lần quan sát.
3.2.1. Chỉnh lý cho từng lần quan sát:
Mục đích là rút ra số con số (cũng là số chu kỳ) hợp quy cách trong từng dãy số của từng
phần tử. Trình tự tiến hành các bước:
Bước 1: Kiểm tra lại các con số trong dãy số, loại bỏ những con số có nghi ngờ, đánh dấu
trong khi quan sát, những con số quá lớn hoặc quá bé nhưng do đặc điểm thi công thì vẫn giữ nguyên.
Bước 2: Sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé
đến lớn, tính hệ số ổn định của dãy số ( ).
od
K
min
max
A
A
K
od
=
= Trị số lớn nhất của dãy số / Trị số bé nhất của dãy số (3-1)
Nếu
< 1.3 thì tất cả các con số đều hợp quy cách. Tính tổng tiêu phí thời gian lao
động ứng với số con số đó, không phải chỉnh lý gì thêm.
od
K
Nếu 1.3 thì xảy ra 2 trường hợp:
od
K
≥
- Trường hợp 1: 1.3 ≤
od
K ≤ 2 : chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn.
- Trường hợp 2: > 2: chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương.
od
K
Bước 3: Chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn cho trường hợp 1.3≤ 2:
od
K ≤
)(lim
minmax1max
aakaa
tb
−+= (3-2)
)(lim
minmax2min
aakaa
tb
−−= (3-3)
và là số giới hạn lớn nhất và bé nhất của dãy số.
max
lima
min
lim a
1tb
a
- là trị số trung bình đơn giản của dãy số với giả thiết đó bỏ đi số lớn nhất.
2tb
a
- là trị số trung bình đơn giản của dãy số với giả thiết đó bỏ đi số bé nhất.
max
a và là trị số lớn nhất và bé nhất của dãy số sau khi đó thực hiện giả thiết bỏ đi
số lớn nhất hoặc bé nhất.
min
a
k - Hệ số kể đến số con số trong dãy cho ở bảng III-4
BẢNG III-4: BẢNG SỐ LIỆU k
Số trị số (dãy số) của dãy số đó
trõ số giả thiết bỏ đi
k
Số trị số (dãy s
ố) của dãy số đó
trõ số giả thiết bỏ đi
k
4
5
6
7 - 8
1.4
1.3
1.3
1.1
9 - 10
11 - 15
16 - 30
31 – 35
1.0
0.9
0.8
0.7
4
Kết quả tính
và , và . Nếu thoả mãn các yêu cầu trên thì dãy số
hợp quy cách.
max
a
max
lim a
min
a
min
lima
Ví dụ:
Chỉnh lý số liệu quan sát của phiếu BGCL dãy số từ bé đến lớn gồm 13 trị số:
1.8 2.0 2.0 2.0 2.0 2.2 2.2 2.2 2.4 2.4 2.4 2.4 2.6
Tính
, , , , ;
od
K
1tb
a
·
max
lim a
2tb
a
min
lima
45.1
8.1
6.2
==
od
K
, 1.3 < < 2
od
K
Chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn
17.2
12
4.242.230.248.1
1
=
×+×+×+
=
tb
a
()
7.28.14.29.017.2lim
·
max
=−+=a
> 2.6 Nên số 2.6 vẫn lấy mà không bỏ.
2.2
12
6.24.242.230.24
2
=
+×+×+×
=
tb
a
()
7.10.26.29.02.2lim
min
=−+=a
< 1.8 Nên số 1.8 vẫn lấy mà không bỏ.
Biểu diễn trên trục số:
8.1
min
=a
6.2
max
=a
7.1lim
min
=a
7.2lim
max
=a
Dãy số này gồm 13 trị số hợp quy cách ứng với tổng tiêu phí thời gian là 28,6”
Bước 4: Nếu
> 2 . Chỉnh lý dãy số theo phương pháp độ lệch quân phương.
od
K
Độ lệch quân phương tương đối thực tế của dãy số ( ).
tt
e
nna
e
tb
tt
)1(
100
2
−
∆
±=
∑
(%) (3-4)
Với:
- Trị số trung bình đơn giản của dãy số.
tb
a
n - Số trị số trong dãy số.
- tổng bình phương các sai số giữa trị số trung bình với từng trị số
trong dãy.
∑∑
−=∆
22
)(
itb
aa
nn )1(
2
−
∆
∑
- Độ lệch quân phương tuyệt đối.
Để tính nhanh hơn, dùng công thức sau:
( )
)1(
100
2
2
−
−
±=
∑∑
∑
n
aan
a
e
ii
i
tt
(%) (3-5)
: Từng trị số trong dãy số.
i
a
Trường hợp không cần chính xác lắm, có thể dùng công thức của LêÔNhiCốpSky sau:
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−
×±=
n
aa
a
e
tb
tt
minmax
100
ϕ
(%) (3-6)
5
ϕ
: Hệ số kể đến số trị số cho ở bảng III-5 sau:
Bảng III-5: XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ
ϕ
Trị số trong dãy số 5 10 15 20 30
ϕ
0.9 1.0 1.08 1.15 1.3
Sau khi tính được độ lệch quân phương tương đối thực tế ( ), đem đối chiếu với độ lệch
quân phương cho phép (
) cho ở bảng III-6 sau:
tt
e
[]
e
Bảng III-6: SAI SỐ CHO PHÉP
Số phần tử của chu kỳ được chia ra để quan sát
5≤
> 5
[ ]
e
%7±
%10±
Khi đối chiếu Với
[
.
tt
e
]
e
Nếu
<
[
thì tất cả các trị số trong dãy số đều hợp quy cách
tt
e
]
e
Nếu
≥
[
thì tính tiếp 2 chỉ số:
tt
e
]
e
∑
∑
−
−
=
ni
i
aa
aa
K
1
1
(3-7)
6
∑∑
∑ ∑
−
−
=
2
1
2
2
iin
ii
aaa
aaa
K
(3-8)
Nếu
> - Bỏ đi trị số lớn nhất của dãy.
1
K
2
K
- Bỏ đi trị số bé nhất của dãy.
1
K
≤
2
K
Sau đó tính lại
. Nếu rơi vào trạng thái giới hạn thì tiếp tục chỉnh lý theo độ lệch quân
phương cho đến khi nào dãy số đạt mới thôi.
od
K
Chú ý: Để đảm bảo số con số còn lại tối thiểu trong 1 dãy số có từ 5 - 15 trị số thì không
được loại bỏ quá 2 trị số. Nếu trong dãy số có những trị số không đạt yêu cầu thì số con số loại
bỏ không được quá 11%. Trường hợp đã b
ỏ đủ số được phép bỏ mà dãy số vẫn chưa đạt thì
chứng tỏ số liệu chưa đủ để nghiên cứu mà phải quan sát bổ xung thêm.
Sau khi chỉnh lý từng dãy số xong, ghi kết quả vào cột (6) và cột (7) của phiếu BGCL. Khi
đó kết thúc việc chỉnh lý cho từng lần quan sát.
Ví dụ: Chỉnh lý dãy số BGCL cho phần tử 3 trong Ví dụ 7, tức là xoay đầu thanh thép, ta
sắp xếp số liệu và tính toán ở bả
ng sau:
Xét lại
54.2
19
2.48
==
od
K
> 2
Chỉnh lý theo độ lệch quân phương:
Theo (3-5):
()
%5.7
115
4501456015
450
100
2
=
−
−×
=
tt
e
7
Số chu kỳ
i
a
2
i
a
11
2
9
7
8
12
6
13
4
1
10
14
5
15
3
19.0
22.4
22.8
24.2
26.0
26.2
27.0
27.0
27.4
27.6
28.2
38.6
42.6
42.8
48.2
316
502
520
586
676
686
729
729
751
762
795
1490
1815
1832
2323
N = 15
∑
=
450
i
a
∑
=
14560
2
i
a
Tra bảng
, vì quá trình uốn cốt thép chia làm 5
phần tử nên
[
= 7%, nên e >
[]
e
]
e
tt
[ ]
e
,
tính :
69.1
2.48450
19450
1
−
−
=K
84.1
145604502.48
4501914560
2
=
−×
×−
=K
Vậy
> bỏ trị số 48.2
1
K
2
K
Tiếp tục tính
cho dãy mới
od
K
26.2
19
8.42
==
od
K > 2
Chỉnh lý theo độ lệch quân phương:
và
∑
∑
≈ 404
i
a 12240
2
i
a
()
%8.6
13
4021224014
402
100
2
=
−×
=
tt
e
So Với
= 7% > e = 6.8%
[]
e
tt
Vậ
y các số trong dãy số đều hợp quy cách.
Kết luận: Có 14 con số hợp quy cách với tổng tiêu phí thời gian là 402”
Đối với các phần tử khác của quá trình, tiến hành chỉnh lý tương tự.
3.2.2. Chỉnh lý cho các lần quan sát:
Cũng giống như chỉnh lý các lần quan sát đối với phương pháp ChA, tức là tính tiêu phí
thời gian lao động trung bình cho 1 phần tử chu kỳ sau các lần quan sát.
Ví dụ: chỉnh lý số liệu sau cho phần tử 3 - xoay đầu thanh thép
Bảng III-7: CHỈNH LÍ SỐ LIỆU CHO PHẦN T
Ử 3 - XOAY ĐẦU THANH THÉP
Lần quan sát
Tổng tiêu phí thời gian
(s)
Số con số (số chu kỳ)
hợp quy cách
Số con số (số chu kỳ)
tính cho 3.600 s
1
2
3
4
5
402*
450
400
550
305
14*
15
10
15
12
125*
120
90
98
141
Ghi chú: Số đánh dấu * đó chỉnh lý ở dãy số trên, các lần sau là số liệu giả thiết. Sau đó tính:
"3,31
305
12
550
15
400
10
450
15
402
14
5
=
++++
==
∑
i
i
tb
T
S
n
T
Hoặc:
"3,31
1419890120125
36005
=
++++
×
=
tb
T