Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

NGHIÊN cứu sự hài LÒNG của KHÁCH HÀNG đối với sản PHẨM sữa đậu NÀNH FAMI tại CÔNG TY sữa đậu NÀNH VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.35 KB, 30 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING & SALES

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NGHIÊN CỨU MARKETING
MÃ MƠN HỌC: MAR2023
Chun đề:
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM SỮA ĐẬU NÀNH FAMI TẠI CÔNG TY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT
NAM
Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Sinh viên thực hiện:

Đà Nẵng, tháng 3 năm 2022

1

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập bộ mơn và nghiên cứu dự án nhóm chúng em ln được
sự quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn cùng với sự
động viên giúp đỡ của bạn bè.
Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Nguyễn Thị
Phương Linh đã trực tiếp nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn nhóm em hồn thành bài dự án
nghiên cứu này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn và sự yêu thương đến các thành viên nhóm 8 đã


cùng nhau thực sự nỗ lực, nghiêm túc thực hiện dự án nghiên cứu lần này với
nhiều khó khăn, thách thức.
Tuy nhiên, trong dự án này của nhóm sẽ khơng tránh khỏi cịn nhiều thiếu xót và
khuyết điểm, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ
giáo bộ mơn để dự án nghiên cứu của nhóm được hồn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 03 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện
Nhóm trưởng
Yến
Trần Hồng Yến

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày 14 tháng 03 năm 2022
Nhóm cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

Yến
Trần Hồng Yến


ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH........................................................................................................ vii
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................
BÁO CÁO DỰ ÁN............................................................................................................................ 1
PHẦN 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ MARKETING, VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC
TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................................ 1
1.1.

Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp và vấn đề marketing của doanh nghiệp. .1

1.2.

Xác định vấn đề nghiên cứu.......................................................................................... 7

1.3.

Xác định mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 7

PHẦN 2. THIẾT KẾ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU............................................................................ 7
2.1.


Xác định nội dung thông tin cần thu thập.................................................................. 7

2.2.

Đánh giá giá trị thông tin.............................................................................................. 7.

2.3.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. .

2.4. Xác định dạng dữ liệu , nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ
liệu
..................
2.5. Kế hoạch lấy mẫu..................................................................................................
a. Đơn vị mẫu...............................................................................................................
b. Quy mô mẫu...............................................................................................................
c. Phương pháp chọn mẫu.............................................................................................
d. Phương pháp tiếp xúc................................................................................................
2.6. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu ..........................................................................
a. Xác định dạng câu hỏi, thang đo
lường....................................................................
b. Thiết kế bảng câu hỏi/ hoặc biểu mẫu quan sát........................................................
PHẦN 3. TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU............................................................................... 8
3.1.

Kế hoạch phân công nhiệm vụ thu thập dữ liệu....................................................... 8
iii



TIEU LUAN MOI download :


3.2.

Tổ chức thu thập dữ liệu................................................................................................ 8

PHẦN 4. PHÂN TÍCH THƠNG TIN............................................................................................ 8
4.1.

Xử lý dữ liệu..................................................................................................................... 8

4.2.

Phân tích thơng tin........................................................................................................... 8

PHẦN 5. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 8
PHỤ LỤC............................................................................................................................................. 8
Phụ lục 1: ………………………...............................................................................8
Phụ lục 2: ………………………...............................................................................8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 9
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1......................................................................................... 10
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2.......................................................................................... 11
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN................................................................................. 12

iv

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
DN

Diễn giải
Doanh nghiệp

v

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu

Tên bảng biểu

Trang

Bảng 1.1.............................................................................................................................. 3

vi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Ký hiệu


Tên sơ đồ

Trang

Hình 1.1.............................................................................................................................. 2

vii

TIEU LUAN MOI download :


BÁO CÁO DỰ ÁN
PHẦN 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ MARKETING, VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp và vấn đề marketing của doanh nghiệp
a. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Cơng ty sữa đậu nành Việt Nam.
Lịch sử hình thành và phát triển: Được thành lập năm 1997 với cái tên Nhà máy Sữa
Trường Xuân như mong muốn sẽ trường tồn như mùa xuân.
- Và ngày 16/5/2005, thương hiệu Vinasoy với tính cách “thiên nhiên, sáng tạo, tận tâm” ra
đời và nhà máy sữa Trường Xuân chính thức đổi thành Công Ty Sữa Đậu Nành Việt Nam VinaSoy. Đây là bước đầu tiên trên con đường trở thành “người dẫn đầu” trong ngành sữa
đậu nành Việt Nam.
- Nhà máy sữa Đậu Nành Việt Nam Vinasoy hiện là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành hàng
sản xuất sữa đậu nành đóng trong bao bì giấy với hơn 80% thị phần và là doanh nghiệp đầu
tiên duy nhất chuyên về sữa đậu nành và các sản phẩm dinh dưỡng từ sữa đậu nành.
Lĩnh vực hoạt động: chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa (đậu nành); sản xuất đường, sản
xuất điện sinh khối, sản xuất các loại bánh kẹo, bia, đồ uống khơng cồn, nước khống…
Trong đó, “cái nhất” đầu tiên phải kể đến là ở mảng sữa đậu nành.
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Chí Thanh Tp. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.
Tel: (055) 3 719 719

Fax: (055) 3 810 391
Mail:
b.
Vai trò của các bên trong cuộc nghiên cứu marketing
Vai trị của nhóm nghiên cứu marketing
Xác lập chiến lược nghiên cứu marketing.
Thu thập những thông tin về thị trường ( thị trường mục tiêu, nhu cầu, thị trường mới,...)
và khách hàng( đặc điểm: tuổi tác, giới tính, thu nhập, thói quen mua hàng,...) và phân tích,
xử lí những thơng tin đó.
Báo cáo, cung cấp những thơng tin sau khi đã xử lí cho nhà quản trị.
Tổ chức/ người sử dụng kết quả nghiên cứu marketing
Tiếp nhận các thông tin mà nhóm nghiên cứu cung cấp.
Nhận định, xác thực thơng tin để đưa ra các quyết đinh và chiến lược thích ứng nhanh
chóng có lợi cho cơng ty.
8

TIEU LUAN MOI download :


c.

Vấn đề marketing của doanh nghiệp:

1.

Các chiến lược marketing hiện tại của doanh

nghiệp: Chiến lược sản phẩm:
Trong những năm đầu tiên đi vào hoạt động của VinaSoy, nhãn hàng Fami lúc đó chỉ là một
dịng sản phẩm phụ. Đến năm 2001, chương trình sữa học đường do Bộ nơng nghiệp Mỹ tài trợ đã

chọn sản phẩm sữa đậu nành Fami làm sản phẩm cung cấp độc quyền. Theo các nghiên cứu khoa
học, sữa đậu nành là thức uống lành tính, khơng chứa lactose, chất có trong sữa tươi gây dị ứng cho
những người không quen uống sữa, trong khi vẫn đảm bảo lượng dinh dưỡng cần thiết gần đạt mức
tương đương với sữa bò.
VinaSoy đã chớp lấy thời cơ, tập trung chọn sản phẩm sữa đậu nành Fami làm chủ lực để
chen chân vào thị trường sữa đậu nành vốn còn rất mới mẻ. Từ năm 2012 VinaSoy giữ vị trí số
một trong thị trường sữa đậu nành với mức tăng trưởng ấn tượng trên 40%.
-

Nhãn hiệu: Sữa đậu nành Fami. “Fami” xuất phát từ “Family”, có nghĩa là gia đình, thể hiện
định hướng “dành cho cả nhà” của sản phẩm.
Biểu tượng nhãn hiệu là dòng chữ Fami màu trắng, đặt trên nền màu xanh lá đối với hai

dòng Fami Nguyên chất và Fami Kid, xanh dương với dòng Fami Canxi.
Ưu điểm của nhãn hiệu sữa đậu nành Fami là rất thân thiện, ngắn gọn, gây ấn tượng, dễ đọc
đối với người Việt Nam và cả người ngoại quốc.
- Đặc tính sản phẩm
Sữa đậu nành là sản phẩm thích hợp cho tất cả mọi người, mọi lứa tuổi. Là sản phẩm dinh
dưỡng, liên quan trực tiếp đến sức khỏe con người. Sữa đậu nành Fami rất được chú trọng vào đặc
tính thơm ngon nhằm tạo sự khác biệt trong cạnh tranh, hướng tới mục đích sử dụng khơng chỉ là
sản phẩm bổ sung dinh dưỡng mà còn là sản phẩm giải khát sảng khối khi đói.
Sữa đậu nành Fami của công ty VinaSoy là một sản phẩm tiêu biểu về đảm bảo chất lượng an
toàn, hương vị đậm đà thơm ngon tự nhiên nhờ thành phần 100% đậu nành chọn lọc và 0% chất
bảo quản. Sữa đậu nành Fami nguyên chất khơng chỉ sánh mịn thơm ngon mà cịn cung cấp protein,
chất xơ, vitamin cho mọi người sức khỏe và niềm vui gắn kết mỗi ngày. Fami cam kết không sử
dụng đậu nành biến đổi gen để sản xuất sản phẩm, được sản xuất theo qui trình khép kín, đảm bảo
an tồn vệ sinh.
-Thiết kế bao bì: Bao bì của Fami có hai loại là hộp giấy và bịch giấy, có thiết kế khá tương đồng
nhau. Màu sắc chủ đạo là màu vàng, kết hợp với nhãn hiệu sản phẩm, đồng thời thể hiện các thông
tin cần thiết và khuyến cáo một cách chi tiết và đầy đủ.

Riêng đối với các sản phẩm hộp giấy, Fami tạo sự khác biệt rất rõ nét trong thiết kế bao bì. Khơng
chọn hình hộp chữ nhật cao như các đối thủ, Fami thiết kế hộp giấy với thiết kế thấp, mặt trước có
cảm giác gần với hình vng, mặt bên được làm hẹp để đảm bảo dễ dàng cầm nắm. Thiết kế kể
9

TIEU LUAN MOI download :


trên vừa tạo được sự độc đáo dễ nhận biết, vừa tránh sự so sánh với các sản phẩm sữa khác loại,
đồng thời giảm chiều cao khi xếp tầng sản phẩm, tăng phần diện tích được trưng bày cũng như số
lượng sản phẩm trên các kệ trong nơi phân phối.
- Chu kì sống của sản phẩm: Sản phẩm Fami đang trong giai đoạn tăng trưởng. Hàng năm Fami
đóng góp đến hơn 90% doanh thu cho VinaSoy và vẫn tiếp tục tăng mạnh về sản lượng tiêu thụ
qua các năm. Tuy nhiên, cạnh tranh trên thị trường cũng đang tăng lên với sự vào cuộc của các
“tay chơi có tiếng” như Vinamilk và Nutifood,...
Nắm bắt được xu hướng phát triển của sản phẩm Fami, VinaSoy đang áp dụng chiến lược không
ngừng mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm tấn công vào các khúc thị trường mới ở thị
trường hiện tại.
Cụ thể, VinaSoy đã ra mắt dòng sản phẩm sữa đậu nành Fami Canxi, nhấn mạnh yếu tố “ngon
sánh mịn, chắc khỏe xương”, thêm sự lựa chọn cho gia đình. Đến năm 2014, thương hiệu Fami
tiếp tục được bổ sung sản phẩm Fami Kid hương socola, nhấn mạnh đặc tính thơm ngon, bổ sung
dưỡng chất cho trẻ, hướng tới đối tượng trẻ em, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng hơn trong phân
khúc trẻ em.
Chiến lược giá:
Sản phẩm Fami có lợi thế chi phí sản xuất thấp do nguồn nguyên liệu trong nước chiếm tới
80%. Các sản phẩm đậu nành và mía đường tại Việt Nam có giá thành rẻ, chi phí vận chuyển và
dự trữ thấp. Với quy mô sản xuất lớn, công suất đạt hàng trăm triệu lít, chi phí tính trên từng sản
phẩm được đẩy về mức tương đối thấp, giúp doanh nghiệp dễ dàng định giá và tối ưu hóa lợi
nhuận
Mức cầu thị trường mục tiêu : Sữa đậu nành là thức uống phù hợp với tất cả mọi người,

không gây dị ứng lactose như sữa bị. Có thói quen ưa chuộng sữa đậu nành từ rất lâu, Việt Nam là
nước tiêu thụ sữa đậu nành lớn thứ 3 thế giới với 630 triệu lít. Sản lượng Fami chỉ đạt ¼ mức tiêu
thụ chung, nên có thể nhận thấy lượng người mua tiềm năng là rất đơng đảo.
-Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Ngành sữa đậu nành là một ngành hàng vẫn cịn mới. Xét tình hình chung về giá, giá trung bình
cho một sản phẩm 200ml sữa đậu nành dao động từ 3.500 đến 7.000đ. Giá của một ly sữa đậu
nành nấu truyền thống cũng dao động khoảng từ 3.000 đồng ở các vùng nông thôn, đến 5.000
đồng tại thành các thành phố.
-Định giá: Để vươn lên vị trí dẫn đầu thị trường, Fami đã được định giá “dành cho tất cả mọi
người”, mức giá thấp, dễ dàng tiếp cận.
VinaSoy cũng định giá dòng sữa đậu nành Fami dựa trên cảm nhận của người mua đối với giá
cả và giá trị.
10

TIEU LUAN MOI download :


Mức giá cho một sản phẩm sữa đậu nành Fami (khoảng 5000 đồng) tương đương với mức giá
mà người tiêu dùng sẽ phải bỏ ra cho một ly sữa đậu nành được nấu truyền thống. Nghĩa là khách
hàng khi mua một sản phẩm sữa đậu nành đồng hộp, sẽ có cảm giác gần với khi sử dụng một sản
phẩm truyền thống.
Mức giá mà Fami đưa ra cũng thấp hơn các sản phẩm sữa bị cùng dung tích, phù hợp với
quan niệm và các nghiên cứu khoa học về hàm lượng dinh dưỡng trong sữa bò cao hơn sữa đậu
nành. Điều này vừa giúp Fami dễ dàng trở thành sản phẩm thay thế của các sản phẩm sữa bò bởi
mức giá rẻ hơn mà chất lượng không quá chênh lệch.
-Các chiến lược điều chỉnh giá
+

Chiết khấu theo số lượng: Khi khách hàng mua với số lượng lớn, sẽ được chiết khấu giảm


giá so với khi mua lẻ.
Ngoài ra, đối với các khách hàng lớn, Fami cịn được áp dụng chính sách chiết khấu theo doanh số
mua hàng (theo chu kỳ 1 tháng; mua hàng một lần) với mức chiết khấu là 5%, chiết khấu đạt chỉ
tiêu khoán với mức chiết khấu là 1,5%, chiết khấu thanh toán với mức chiết khấu là 3,0%.
Chiến lược phân phối:
Sữa đậu nành Fami là sản phẩm tiêu dùng nhanh, Fami cũng là nhãn hàng chiếm thị phần cao
nhất trong ngành sữa đậu nành. Do vậy, Fami được lựa chon chiến lược phân phối rộng rãi để bao
phủ thị trường. Mục tiêu đặt ra về phân phối là không ngừng mở rộng hệ thống phân phối để gia
tăng và củng cố lợi thế cạnh tranh trong ngành.
+ Kênh phân phối: Sản phẩm sữa đậu nành Fami sử dụng tất cả các kênh phân phối của công ty mẹ
VinaSoy làm các kênh phân phối chính thức.
Kênh phân phối trực tiếp: Phân phối trực tiếp chiếm khoảng 10% doanh hut sản phẩm Fami.
Hiện nay kênh phân phối trực tiếp chủ yếu bằng hình thức đặt hàng qua điện thoại, cấp phát sữa cho
các cơ quan (nhà máy mì trường học,…), bán sữa trong nội bộ công ty, bán từ cửa hàng giới thiệu
sản phẩm trước cổng Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi.
Kênh phân phối gián tiếp: Phần lớn sản phẩm Fami cũng như các sảnphẩm khách của công ty mẹ
VinaSoy được cung cấp cho thị trường thông qua kênh phân phối gián tiếp. Đây cũng là kênh phân
phối chủ đạo, chiếm 90% tổng doanh thu của sản phẩm. Do đó, cơng ty ln tìm kiếm các nhà phân
phối có uy tín, chất lượng, thiết kế và phát triển kênh phân phối của mình ngày càng hồn thiện
hơn.
Số lượng các nhà phân phối liên tục tăng qua các năm. Hiện tại, cơng ty Vinasoy có 156
NPP trên hệ thống phân phối sản phẩm và có trên 142.000 điểm bán hàng trên hệ thống cả nước.
Kênh bán hàng chủ yếu là thông qua các hệ thống điểm bán lẻ, tạp hóa và siêu thị trên tồn quốc.
Kênh phân phối theo mơ hình đại lý : Mơ hình phân phối chiếm ưu thế của VinaSoy vẫn là phân
phối theo hệ thống đại lý (bán sỉ). Theo đó, doanh nghiệp sẽ tìm kiếm, lựa chọn nhà bán sỉ và tiến
11

TIEU LUAN MOI download :



hành kí kết các hợp đồng mua bán hàng hóa. Nhiệm vụ của các nhà bán sỉ này là phân phối lại sản
phẩm xuống cấp dưới rồi phủ đến các điểm bán lẻ. Người tiêu dùng sẽ mua sản phẩm tại các điểm
bán lẻ với giá được niêm yết theo hợp đồng của nhà phân phối hoặc giá thả nổi tùy theo thị trường.
Ưu điểm của kiểu phân phối này là chi phí đầu tư khơng cao, phù hợp với sản phẩm Fami vốn đang
giữ vị trí dẫn đầu thị trường sữa đậu nành. Sản phẩm được phân phối rộng rãi, dễ dàng tìm thấy và
chọn lựa, thúc đẩy tốt doanh số bán hàng của công ty. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là khó khăn trong
quản lí về chất lượng giao dịch và mức giá cụ thể tại điểm bán lẻ, đặc biệt là tại các tạp hóa gia
đình, tự phát. Bên cạnh đó vấn đề giải quyết các vấn đề của khách hàng thường là gián tiếp, sản
phẩm đến tay người dùng sẽ có lúc nhanh lúc chậm, tùy theo đặc điểm nơi bán lẻ.
Kênh phân phối cấp 2:Ngồi hình thức phân phối theo đại lý, VinaSoy đang đi theo hướng tiếp
cận những kênh phân phối hiện đại đang ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng như siêu thị
hay cửa hàng tiện lợi. Theo đó, sản phẩm đến tay người tiêu dùng chỉ thông qua một nhà bán lẻ.
Các đối tác của VinaSoy hiện tại có thể kể đến như hệ thống siêu thị Co.op Mart, Bic C, Lotte,…
và các hệ thống cửa hàng tiện lợi Circle K, Bsmart…
Bằng kênh phân phối này, doanh nghiệp sẽ dễ dàng quản lí chất lượng phục vụ và giá cả của sản
phẩm, bản thân các trung gian phân phối cũng đang xây dựng uy tín trong lĩnh vực bán lẻ nên dễ
dàng có được sự yên tâm chọn lựa của người tiêu dùng, đảm bảo đầu ra của sản phẩm. Ngược lại,
các nhà phân phối dạng này cũng có quyền lực lớn hơn, gây sức ép về giá cả cũng như các quyết
định liên quan đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhìn chung, hướng đi của dịng sản phẩm Fami là tập trung vào người tiêu dùng cuối, liên tục mở
rộng hệ thống kênh phân phối. Đồng thời áp dụng các biện pháp quản lý nghiệp vụ nhằm nâng cao
chất lượng các kênh phân phối. Đưa sản phẩm bao phủ rộng và có chất lượng phục vụ tốt nhất khi
đến tay người tiêu dùng.
Chiến lược xúc tiến
-Mục tiêu truyền thông : Fami là sản phẩm dành cho tất cả mọi người. Do vậy Fami cần phải trở
thành thương có độ nhận biết cao và được mọi người u thích. Đó cũng là mục tiêu của chiến
lược chiêu thị cho sản phẩm. Bên cạnh đó, VinaSoy cũng tập trung xây dựng sự yêu thích đối với
nhãn hiệu Fami. Xúc tiến bán hàng bằng các chiến lược PR, khuyến mãi.
+ Quảng cáo: Hoạt động nổi bật nhất trong chiến lược chiêu thị của Fami. Các công cụ quảng cáo
của Fami được sử dụng hiệu quả, nhắm đến từng phân khúc trong thị trường mục tiêu.

Đối với các khách hàng lớn tuổi, những người đã quen với các kênh truyền thông như tv, báo chí,
Fami ln có những đoạn video và hình ảnh quảng cáo gắn liền với chiến dịch quảng cáo của
thương hiệu.
12

TIEU LUAN MOI download :


Đối với nhóm khách hàng trẻ tuổi hơn, có mong muốn tương tác cao với nhãn hàng. Fami vừa sử
dụng các kênh truyền thống, vừa bổ sung hình thức tương tác trực tuyến trên trang web và mạng xã
hội.
Đối tượng khách hàng mục tiêu của sữa đậu nành Fami hướng đến là gia đình, sữa đậu nành phù
hợp hầu hết với mọi lứa tuổi. Các mẫu quảng cáo công ty đưa ra cũng nhấn mạnh điều này. Fami
liên tục thay đổi quảng cáo trên truyền hình nhằm giảm sự nhàm chán cho khách hàng nếu cứ chỉ
có một mẫu quảng cáo xuất hiện liên tục.
Fami tập trung nhiều vào quảng cáo trên truyền hình, ít quảng cáo trên báo chí, tạp chí, vì đối
tượng mục tiêu của Fami là gia đình. Vì vậy, truyền hình tiếp cận được nhiều đối tượng khách
hàng, kể cả những người trung niên và lớn tu
+

Quan hệ công chúng (PR)
- Để tạo dựng vị thế và gây dựng lòng tin nơi khách hàng, đồng thời góp phần giúp đỡ
những người có cuộc sống cơ khổ cực trong xã hội. Nhiều năm qua, Vinasoy liên tục triển
khai các chương trình từ thiện, tạo dựng các quỹ giúp các em vùng sâu vùng xa có cơ hội
đến trường, tạo các quỹ thắp sang ước mơ để nuôi dưỡng ước mơ được đến trường của các
trẻ em có điều kiện khó khăn.
- Vinasoy đồng hành cùng chương trình Vượt lên chính mình trong nhiều năm liền
Cơng ty Vinasoy đồng hành xun suốt cùng chương trình Vượt lên chính mình, nhằm
giúp đỡ những gia đình có hồn cảnh cơ cực. Cơng ty qun góp tiền cùng các suất sữa:
“một năm uống sữa đậu nành Fami miễn phí”. Hoạt động này vô cùng ý nghĩa, củng cố

được thương hiệu của công ty và mang lại niềm tin nơi khách hàng.
- Vinasoy trao tặng một triệu hộp sữa đậu nành Fami cho đội ngũ cán bộ y tế và người
cách li trên toàn quốc
TPHCM, ngày 22 tháng 03 năm 2020- Hưởng ứng lời kêu gọi của Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cùng chung tay hỗ trợ phòng chống dịch Covid-19, Công ty
Sữa đậu nành Việt Nam-Vinasoy quyết định trao tặng một triệu hộp sữa đậu nành Fami
với tổng giá trị tương đương 4 tỉ đồng cho đội ngũ cán bộ y tế trên tuyến đầu chống dịch
và hàng chục ngàn người đang cách ly ở các cơ sở tập trung trên phạm vi toàn quốc
+

Khuyến mãi

Các chương trình khuyến mãi của Fami được diễn ra thường xuyên. Thơng thường sẽ nằm
trong chương trình chung của tồn bộ các sản phẩm VinaSoy. Các loại khuyến mãi thường
thấy là khuyến mãi tặng kèm khi mua số lượng lớn sản phẩm. Ví dụ: mua 1 thùng tặng
thêm 2 hộp, mua 10 bịch tặng kèm 1 bịch… Các chương trình khuyến mãi cũng được thay
đổi một cách linh hoạt, các vật phẩm tặng kèm có thể là tặng áo mưa khi mua 2 thùng sữa
vào mùa mưa, tặng kèm ly thủy tinh, stick, bốc thăm,...
13

TIEU LUAN MOI download :


2.

Tồn tại và hạn chế của chiến lược marketing:

Có thể kể ra một số sản phẩm của các công ty hiện là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của
VinaSoy trong nước, đó là: Vfresh, GoldSoy, GoldSoy CaD (Vinamilk); SoyaNumber 1
(Tân Hiệp Phát), Trisoy (Tribeco), Body Natural (Pepsi); Vixumilk (Việt Xuân). Hạn chế:

- Chất lượng sản phẩm và giá cả các thương hiệu tương đối ngang nhau nên sự cạnh tranh,
xâm chiếm thị trường diễn ra khá quyết liệt.
-Việc tập trung quảng cáo TVC của Fami trong thời đại công nghệ 4.0 sẽ có thua thiệt so
với các nhãn hàng khác.
Sản phẩm cịn đơn điệu và khơng bắt mắt.
d.Mục đích của cuộc nghiên cứu : phân tích và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
khi sử dụng sản phẩm Fami, từ đó sẽ phát huy điểm mạnh và đưa ra giải pháp để khắc phục điểm
yếu để cải thiện sản phẩm Fami.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu marketing
- Tên vấn đề nghiên cứu marketing : Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản
phẩm sữa đậu nành Fami tại công ty sữa đậu nành Việt Nam.
1.3 Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm sữa đậu nành Fami
1.4 Xác định mục tiêu nghiên cứu:

-

Biết được mức độ hài lòng của khách hàng với thương hiệu sản phẩm, bao bì
sản phẩm, hương vị , kết cấu, thành phần, độ ngọt , chất bảo quản và về giá .

-Đề xuất một số giải pháp về chiến lược sản phẩm sữa đậu nành Fami.

14

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN 2. THIẾT KẾ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
2.1. Xác định nội dung thông tin cần thu thập
-Thông tin về sự tin cậy vào thương hiệu của khách hàng đối với sản phẩm sữa đậu nành fami tại
công ty sữa đậu nành Việt Nam.

-Thông tin về sự chất lượng của bao bì sản phẩm
Thơng tin về hương vị, độ ngọt , thành phần, kết cấu của sản phẩm sữa đậu nành fami.
Thông tin phản hồi khách hàng về mức giá khi mua sản phẩm sữa đậu nành fami.
2.2. Đánh giá giá trị thông tin
-Giúp nhà quản trị biết được sản phẩm sữa đậu nành fami được khách hàng tin tưởng như thế nào?
-Giúp cho nhà quản trị ra được huớng quyết định sản phẩm như thế nào?
- Giúp cho nhà quản trị đưa ra được hướng sản xuất sản phẩm sữa đậu nành fami.
-Giúp cho nhà quản trị biết được phản hồi khách hàng về giá của sản phẩm sữa đậu nành fami.
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính.
2.4. Xác định dạng dữ liệu, nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu
Dạng dữ liệu
Nguồn dữ liệu
PP thu thập dữ liệu
1. Dữ liệu thứ cấp
- Thông tin tổng quan về doanh -Website
Nghiên cứu tài liệu, thống kê
nghiệp
- Thông tin sản phẩm
- Báo cáo doanh thu
- Thực trạng hoạt động
marketing doanh nghiệp
2. Dữ liệu sơ cấp
- Tên, tuổi, việc làm, giới

-Website
-Website
-Website

Đối tượng được khảo sát


Điều tra bảng hỏi

tính,.. của khách hàng
- Tần suất, tình trạng, mục đích
khách hàng sử dụng Fami
- Các mức độ hài lòng về sản
phẩm Fami

2.5.

Kế hoạch lấy mẫu
15

TIEU LUAN MOI download :


a.Đơn vị mẫu (Đối tượng khảo sát): Từ 15 tuổi trở lên
b.Quy mô mẫu: 100 mẫu
c.Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
d.Phương pháp tiếp xúc: Gián tiếp thông qua zalo, messenger, facebook.
2.6. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu
a. Xác định dạng câu hỏi, thang đo lường

Thơ

Giớ
Độ
Nghề


Tình t
dụng sả

Tần suấ
của khá
Mục đích sử dụng
của khách hàng

Biểu danh

Đóng - nhiều lựa chọn

Mức độ hài lịng
về giá

Biểu danh

Đóng - nhiều lựa chọn

Mức độ hài lòng
về chất lượng
sản phẩm

Khoảng cách

Đóng - bậc thang

Mức độ hài lịng
về bao bì sản
phẩm


Khoảng cách

Đóng - bậc thang

Ý kiến cá nhân

Mở - thăm dị

16

TIEU LUAN MOI download :


BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÙNG VỀ MÚC ĐỘ HÀI LÒNG
VỚI SẢN PHẨM SỮA ĐẬU NÀNH FAMI
Hiện nay nhóm chúng tơi đang thực hiện một cuộc khảo sát ý kiến khách hàng về
sản phẩm sữa đậu nành Fami của chúng tôi.
Tất cả các ý kiến của anh (chị) đều có ý nghĩa với sự thành cơng của nghiên cứu. Rất
mong anh (chị) dành khoảng 5 phút để giúp chúng tơi hồn thành câu hỏi liên quan
dưới đây. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác của các anh (chị) ( Mọi thơng tin
của anh/ chị sẽ hồn tồn được giữ bí mật )
Anh (chị) vui lịng đánh dấu X vào sự lựa chọn của
mình. Câu hỏi khảo sát:
I.

THƠNG TIN KHÁCH HÀNG

Câu 1. Anh (chị) vui lịng cho biết giới tính?
Nam


Nữ

Câu 2. Anh (chị) vui lịng cho biết độ tuổi?
15 - 19 tuổi.
20 – 24 tuổi.
25 – 29 tuổi.
Trên 30 tuổi.
Câu 3. Anh (chị) vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình?
Học sinh, sinh viên
Cơng, nhân viên.
Lao động tự do.
Khác (vui lòng ghi rõ) ……………………………………………..
II.

KHẢO SÁT SẢN PHẨM

Câu 4. Anh (chị) đã từng sử dụng sản phẩm sữa đậu nành Fami?
Đã sử dụng

Chưa sử dụng (dừng phỏng vấn).

Câu 5. Tần suất sử dụng sữa đậu nành Fami của anh (chị)?
17

TIEU LUAN MOI download :


A. 1-2 lần/tuần.
B. 3-4 lần/tuần.


C. 5-6 lần/tuần.
D. >6 lần/tuần.

Câu 6. Mục đích anh (chị) sử dụng sản phẩm sữa đậu nành Fami?
Để cung cấp các lợi khuẩn có lợi, tốt cho sức
khỏe.

Thay bữa sáng hoặc ăn nhẹ thay bữa phụ.
Để giảm cân giữ dáng.

Câu 9: Anh (chị) có hài lịng với mức giá hiện tại của sản phẩm hay khơng?

Khơng
Bình thường
Câu 7. Anh (chị) hãy đánh giá mức độ đồng ý với các ý kiến dưới đây về chất lượng
sản phẩm. (Đề nghị đánh dấu X vào ô tương ứng).
Tiêu chí

Rất khơng Khơng
Ít
hài lịng hài lịng hài lịng

Hài lịng

Rất
hài lịng

Hương vị thơm ngon
Độ ngọt phù hợp

Thành phần dinh dưỡng cao
Kết cấu sản phẩm đậm đặc
Vị đặc trưng của đậu nành
Câu 8. Anh (chị) hãy đánh giá mức độ đồng ý với các ý kiến dưới đây về bao bì sản
phẩm. (Đề nghị đánh dấu X vào ô tương ứng).
Rất không Khơng
Ít đồng ý Đồng ý
Rất đồng
Tiêu chí
đồng ý đồng ý
ý
Màu sắc bao bì thu hút
Kích cỡ bao bì phù hợp
Chất lượng bao bì thân thiện
với mơi trường
Thơng tin trên bao bì đầy đủ
18

TIEU LUAN MOI download :


Câu 9. Hãy nêu những vấn đề mà anh(chị) gặp phải khi sử dụng sản phẩm sữa đậu
nành Fami?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Cảm ơn bạn đã dành thời gian cho cuộc khảo sát của chúng tôi!


19

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN 3. TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU
3.1.
-

Kế hoạch phân công nhiệm vụ thu thập dữ liệu
1 thành viên tạo biểu mẫu khảo sát bằng công cụ google form

- Các thành viên có nhiệm vụ share link khảo sát đến mọi người thông qua facebook,
zalo, messenger
3.2.

Tổ chức thu thập dữ liệu

-

Thời gian: Từ 30/03/2022 đến 5/03/2022

-

Nhân lực: Các thành viên trong nhóm

- Cách thức tiếp cận: Tiếp cận gián tiếp qua facebook, zalo, messenger để khảo sát mức
độ hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm sữa đậu nành Vinasoy
PHẦN 4. PHÂN TÍCH THƠNG TIN

4.1.

Xử lý dữ liệu

4.2.

Phân tích thông tin

PHẦN 5. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1.

Kết quả nghiên cứu

5.2.

Đề xuất giải pháp
PHỤ LỤC

Phụ lục 1: ……………………….
Phụ lục 2: ……………………….

1

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB ....
2. ...
Hướng dẫn: Danh mục tài liệu tham khảo phải ghi theo thứ tự quy định: Học

hàm tác giả, tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản

2

TIEU LUAN MOI download :


BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
Mơn học: ….............

Mã mơn : ………….

Nhóm: ….........
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):

Tiêu chí đánh giá

Trần
Hồng Yến

1. Mức độ tham gia buổi
họp nhóm
2. Tham gia đóng góp ý
kiến
3. Hồn thành cơng việc

15%
15%


được giao theo đúng thời

20%

hạn
4. Hồn thành cơng việc

20%

được giao đảm bảo chất
15%

lượng
5. Có ý tưởng mới, sáng
tạo đóng góp cho nhóm
6. Tinh thần hợp tác, hỗ

15%
100%

trợ, đồn kết với các
thành viên trong nhóm
(2) Tổng % đóng góp 100% cho
nhóm
Chữ ký xác nhận của từng
thành viên
(3)

Điểm trình bày (nếu có)


(4)
đổi
(4)

Điểm cá nhân được quy

Yến

0

0

0

0

0

=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm
nhóm
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 3 năm 2022
Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên)
Yếến
Trầần Hồầng Yếến



3

TIEU LUAN MOI download :


×