Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Thiết kế phần mềm website bán sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN:
THIẾT KẾ PHẦN MỀM
(IT6038)

THIẾT KẾ WEBSITE
phuongnambook.com
GVHD:
Nhóm - Lớp:

Thành viên:

Th.S. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Nhóm 15 - IT6038.1
Trần Văn Quang
Trần Thái Quyền
Phạm Văn Thuần

Hà nội, Năm 2021


2

Thiết kế phần mềm


3


MỤC LỤC
1

Mô tả chức năng.................................................................................6
1.1. Biểu đồ use case....................................................................................6
1.1.1. Các use case phần front end...........................................................7
1.1.2. Các use case phần back end............................................................8
1.2. Mô tả use case.......................................................................................8
1.2.1. Mô tả use case Xem sản phẩm theo thể loại (Phạm Văn Thuần)...8
1.2.2. Mô tả use case Đăng nhập(Phạm Văn Thuần)...............................9
1.2.3. Mô tả use case Bảo trì sản phẩm (Phạm Văn Thuần)...................10
1.2.4. Mơ tả use case Bảo trì cửa hàng(Trần Thái Quyền).....................13
1.2.5. Mơ tả use case Đặt hàng(Trần Thái Quyền).................................15
1.2.6. Mô tả use case Đăng ký tài khoản khách hàng (Trần Thái Quyền)
16
1.2.7. Mô tả use case Tìm kiếm sản phẩm(Trần Văn Quang)................17
1.2.8. Mơ tả use case Liên hệ cửa hàng(Trần Văn Quang)....................18
1.2.9. Mô tả use case Quản lý tài khoản(Trần Văn Quang)....................19

2

Phân tích use case.............................................................................22
2.1. Phân tích các use case.........................................................................22
2.1.1. Phân tích use case Xem sản phảm theo thể loại(Phạm Văn Thuần)
22
2.1.2. Phân tích use case Đăng nhập(Phạm Văn Thuần)........................24
2.1.3. Phân tích use case Bảo trì sản phẩm (Phạm Văn Thuần).............25
2.1.4. Phân tích use case Bảo trì cửa hàng(Trần Thái Quyền)...............28
2.1.5. Phân tích use case Đặt hàng(Trần Thái Quyền)...........................31
Thiết kế phần mềm



4
2.1.6. Phân tích use case Đăng ký tài khoản khách hàng (Trần Thái
Quyền) 32
2.1.7. Phân tích use case Tìm kiếm sản phẩm(Trần Văn Quang)...........34
2.1.8. Phân tích use case Quản lý tài khoản(Trần Văn Quang)..............36
2.1.9. Phân tích use case Xem danh mục sản phẩm(Trần Văn Quang)..39
2.2. Các biểu đồ tổng hợp..........................................................................40
2.2.1. Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống.............................................40
2.2.2. Biểu đồ các lớp phân tích của hệ thống........................................41
3

Thiết kế giao diện.............................................................................42
3.1. Thiết kế giao diện cho các use case....................................................42
3.1.1. Giao diện use case Đăng ký(Trần Thái Quyền)............................42
3.1.2. Giao diện use case Đặt hàng(Trần Thái Quyền)...........................44
3.1.3. Giao diện use case Bảo trì cửa hàng(Trần Thái Quyền)...............46
3.1.4. Giao diện use case Quản lý tài khoản(Trần Văn Quang).............51
3.1.5. Giao diện use case Tìm kiểm sản phẩm(Trần Văn Quang)..........55
3.1.6. Giao diện use case Xem danh mục sản phẩm(Trần Văn Quang). 57
3.1.7. Giao diện use case Đăng nhập(Phạm Văn Thuần).......................59
3.1.8. Giao diện use case Xem sản phẩm theo thể loại(Phạm Văn Thuần)
62
3.1.9. Giao diện use case Bảo trì sản phẩm(Phạm Văn Thuần).............64
3.2. Các biểu đồ tổng hợp..........................................................................70
3.2.1. Biểu đồ điều hướng màn hình của nhóm use case chính..............70
3.2.2. Biểu đồ điều hướng màn hình của nhóm use case thứ cấp...........71

Thiết kế phần mềm



5

Thiết kế phần mềm


6

1 Mô tả chức năng
1.1. Biểu đồ use case

Tim Kiem

Xem danh muc san pham

Lien he cua hang

Xem gio hang
Khach hang

Xem chi tiet san pham

Xem san pham theo the loai

Sua thong tin ca nhan
CSDL
Dat hang

Dang ky


Xem KM

Dang nhap

Admin
Bao Tri SP

Bao Tri Cua Hang

Quan Ly Tai Khoan

Bao tri khuyen mai

Quan ly don hang

Thiết kế phần mềm


7

1.1.1.

Các use case phần front end

Dang ky

Dang nhap

Dat hang


Khach hang

Lien he cua hang

CSDL

Sua thong tin ca nhan

Tim Kiem

Xem chi tiet san pham

Xem danh m uc san pham

Xem gio hang

Xem san pham theo the loai

Xem KM

Thiết kế phần mềm


8

1.1.2.

Các use case phần back end


Dang nhap

Bao Tri Cua Hang

Admin
Bao tri khuyen mai
CSDL

Bao Tri SP

Quan ly don hang

Quan Ly Tai Khoan

1.2. Mô tả use case
1.2.1.

Mô tả use case Xem sản phẩm theo thể loại (Phạm Văn
Thuần)

 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng xem sản phẩm theo
loại.
 Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu sau khi khách hàng kích chuột vào các danh
mục con. Hệ thống hiển thị lên màn hình danh sách các loại sản
phẩm được lấy thông tin từ bảng SANPHAM
2. Khách hàng kích chuột vào tên 1 loại sản phẩm. Hệ thống hiển
thị các loại sản phẩm được lấy thông tin từ bảng THELOAI lên
màn hình. Use case kết thúc
Thiết kế phần mềm



9
 Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 1 luồng cơ bản, nếu trong bảng SANPHAM chưa có dữ
liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo: “Chưa có sản phẩm”. Use
case kết thúc
2. Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản, nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và
use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: Không có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Khơng có
 Điểm mở rộng: Thêm vào giỏ hàng, xem chi tiết
 Dữ liệu liên quan

1.2.2.

Mô tả use case Đăng nhập(Phạm Văn Thuần)

Cho phép khách hàng đăng nhập vào trang web
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi khách hàng kích chuột vào “Đăng nhâp”,
hệ thống sẽ hiển thị form đăng nhập lên màn hình.
2. Khách hàng nhập tài khoản và mật khẩu, hệ thống sẽ so sánh nếu
đúng với tài khoản mật khẩu trong bảng TAIKHOAN thì cho phép đăng
nhập, use case kết thúc
o Luồng rẽ nhánh:


Thiết kế phần mềm


10
1. Nếu hệ thống so sánh sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu, hiển thị
cảnh báo sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu
2. Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản, nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và use
case kết thúc
 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
 Tiền điều kiện:
Khơng có.
 Hậu điều kiện:
Khơng có.
 Điểm mở rộng:
Khơng có.
 Dữ liệu liên quan:



1.2.3.

Mơ tả use case Bảo trì sản phẩm (Phạm Văn Thuần)

Cho phép admin thêm, sửa và xóa thơng tin trong mục sản phẩm.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “SẢN PHẨM”
trên menu quả trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các SẢN

PHẨM (mã sách, tên sách, ảnh minh họa, tình trạng, tác giả/ nhãn
hiệu, thể loại, giá tiền, mô tả chi tiết) từ bảng SANPHAM trong cơ
sở dữ kiệu và hiển thị danh sách các sản phẩm lên màn hình.
2. Thêm sản phẩm:
a. Người quản trị khi kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh
sách các sản phẩm (sách). Hệ thống hiện thị màn hình yêu cầu nhập

Thiết kế phần mềm


11
thông tin chi tiết cho loại sách gồm mã sách, tên sách, ảnh minh
họa, tình trạng, tác giả/ nhãn hiệu, thể loại, giá tiền, mô tả chi tiết.
b. Người quản trị nhập thông tin của mã sách, tên sách, ảnh minh
họa, tình trạng, tác giả/ nhãn hiệu, thể loại, giá tiền, mơ tả chi tiết và
kích vào nút “Tạo”. Hệ thống sẽ tạo một thông tin loại sách mới
trong bảng SANPHAM và hiển thị danh sách các thông tin các loại
sách mới được cập nhật.
3. Sửa thông tin sản phẩm
a. Người quản trị click vào nút “Sửa” trên dòng loại sách. Hệ thống
sẽ lấy thông tin chi tiết cho loại sách gồm mã sách, tên sách, ảnh
minh họa, tình trạng, tác giả/ nhãn hiệu, thể loại, giá tiền, mô tả chi
tiết từ bảng SANPHAM và hiển thị lên màn hình.
b. Người quản trị cập nhật thông tin mới cho loại sách gồm mã
sách, tên sách, ảnh minh họa, tình trạng, tác giả/ nhãn hiệu, thể loại,
giá tiền, mô tả chi tiết và click vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa
thông tin của loại sách và được chọn trong bảng SANPHAM và
hiển thị danh sách loại sách đã cập nhật.
4. Xóa một loại sản phẩm:
a. Người quản trị sau khi kích vào nút “Xóa” trên một dịng loại

sách. Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị khi kích và nút” Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa thơng
tin sách được chọn ở bảng SANPHAM và hiển thị danh sách các
thông tin loại sách đã được cập nhật.
Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

Thiết kế phần mềm


12
1. Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập
thông tin loại sáchkhông hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo
lỗi n cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại tiếp tục hoặc
kích vào nút “Hủy bỏ” để kết thúc.
2. Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào
nút “Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa
tương ứng và hiên thị danh sách các loại sách trong bảng
SANPHAM.
3. Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Khơng đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh
sách các loại sách trong bảng SANPHAM.
4. Tại bất ký thời điểm nào trong q trình thực hiện use case nếu
khơng kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông
báo lỗi và use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt:
Use case này chỉ cho phép một số vài trò như người quản trị, người chủ hệ
thống thực hiện.
 Tiền điều kiện:
Người quản trị cần đăng nhập với vai trị quản trị hệ thống trước khi có thể

thực hiện use case.
 Hậu điều kiện:
Nếu use case kết thúc thành cơng thì thơng tin về loại sách sẽ được cập
nhật trong cơ sở dữ liệu.
 Điểm mở rộng:
Khơng có.
 Dữ liệu liên quan

Thiết kế phần mềm


13

1.2.4.

Mơ tả use case Bảo trì cửa hàng(Trần Thái Quyền)

Mơ tả tổng quan: Cho phép admin thêm, sửa và xóa thông tin của các
cửa hàng
Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Cửa hàng”
trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các cửa hàng
gồm: mã cửa hàng, tên cửa hàng, ảnh minh họa từ bảng CUAHANG
trong cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các cửa hàng lên màn hình.
2) Thêm cửa hàng:
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh
sách cửa hàng. Hệ thống hiển thị màn hình u cầu nhập
thơng tin chi tiết cho cửa hàng gồm mã cửa hàng, tên cửa
hàng, ảnh minh họa.
b. Người quản trị nhập thông tin của tên cửa hàng, ảnh minh

họa và kích vào nút “Tạo”. Hệ thống sẽ sinh một mã cửa hàng
mới, tạo một cửa hàng trong bảng CUAHANG và hiển thị
danh sách các cửa hàng đã được cập nhật.
3) Sửa cửa hàng:
a. Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dịng cửa
hàng. Hệ thống sẽ lấy thông tin cũ của cửa hàng được chọn

Thiết kế phần mềm


14
gồm: mã cửa hàng, tên cửa hàng, ảnh minh họa từ bảng
CUAHANG và hiển thị lên màn hình.
b. Người quản trị nhập thông tin mới cho tên cửa hàng, chọn
ảnh minh họa mới và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ
sửa thông tin của cửa hàng được chọn trong bảng CUAHANG
và hiển thị danh sách cửa hàng đã cập nhật.
4) Xóa cửa hàng
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dịng cửa
hàng. Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình u cầu xác nhận
xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa
cửa hàng được chọn khỏi bảng CUAHANG và hiển thị danh
sách các cửa hàng đã cập nhật.
Use case kết thúc.

o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 2 hoặc 3 trong luồng cơ bản nếu Người quản trị
nhập thông tin Sản phẩm không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển
thị thơng báo lỗi và yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể

nhập lại để tiếp tục hoặc click nút “Hủy” để kết thúc.
2. Tại bước 2 hoặc 3 trong luồng cơ bản nếu Người quản trị
click nút “Hủy” thì hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới
hoặc sửa chữa tương ứng và hiển thị danh sách sản phẩm
trong bảng SANPHAM.
3. Tại bước 4 trong luồng cơ bản nếu Người quản trị click
vào nút “Cancel” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển
thị danh sách sản phẩm trong bảng SANPHAM.
4. Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use
case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống
sẽ hiển thị thơng báo lỗi và Use case kết thúc.
● Các yêu cầu đặc biệt:

Thiết kế phần mềm


15
− Use case này chỉ cho phép một số vai trò như Người quản trị, chủ hệ
thống thực hiện.
● Tiền điều kiện:

− Người quản trị cần đăng nhập với vai trị quản trị hệ thống trước khi
có thể thực hiện Use case
● Hậu điều kiện:

− Nếu Use case kết thúc thành cơng thì thơng tin về Sản phẩm sẽ được
cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
● Điểm mở rộng: Không có
● Dữ liệu liên quan:


1.2.5.

Mơ tả use case Đặt hàng(Trần Thái Quyền)

Use case cho phép khách hàng đặt hàng.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
Khách hàng kích vào “MUA NGAY”. Hệ thống sẽ lấy tên sản phẩm,
số lượng, giá tiền 1 sản phẩm, tổng giá tiền từ bảng DONHANG,
SANPHAM và hiển thị lên màn hình. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
2. Tại luồng cơ bản nếu khơng tìm thấy hóa đơn của khách hàng
trong bảng DONHANG thì hệ thống sẽ thơng báo “Khơng có sản
phẩm nào. Quay lại cửa hàng để tiếp tực mua sắm” và use case
kết thúc
3. Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản, nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
 Các u cầu đặc biệt:
Khơng có.
 Tiền điều kiện:
Khơng có.
Thiết kế phần mềm


16
 Hậu điều kiện:
Khơng có.
 Điểm mở rộng:
Khơng có.

Dữ liệu liên quan:



1.2.6.

Mô tả use case Đăng ký tài khoản khách hàng (Trần Thái
Quyền)

Cho phép khách hàng tạo một tài khoản để đăng nhập vào trang web
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case bắt đầu khi người dùng click vào nút “Đăng ký”, hệ
thống sẽ hiển thị form đăng ký lên màn hình.
2. Người dùng nhập vào tài khoản, mật khẩu, xác nhận mật khẩu,...
Nếu tất cả hợp lệ, hệ thống sẽ lưu tài khoản của người dùng vào
bảng KHACHHANG. Use case kết thúc.
 Luồng rẽ nhánh:
1. Nếu người dùng nhập sai thông tin, hiển thị thông báo nhập sai
thơng tin.
2. Tại bất kì bước nào trong luồng cơ bản, nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và use
case kết thúc
 Các u cầu đặc biệt:
Khơng có.

Thiết kế phần mềm


17

 Tiền điều kiện:
Khơng có.
 Hậu điều kiện:
Khơng có.
 Điểm mở rộng:
Khơng có.

Dữ liệu liên quan:

1.2.7.

Mơ tả use case Tìm kiếm sản phẩm(Trần Văn Quang)

 Mô tả vắn tắt: Cho phép khách hàng tìm kiếm Sản Phẩm theo tên Sản
Phẩm


Luồng các sự kiện
1.

Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi khách hàng nhấp biểu tượng kính lúp

tìm kiếm, màn hình sẽ hiển thị ra thanh tìm kiếm để khách hàng có thể
nhập sản phẩm cần tìm. Hệ thống hiển thị ra màn hình sản phẩm mà
chúng ta cần tìm được lấy ra từ bảng SANPHAM. Bao gồm: tên sản
phẩm, giá bán.
2) Khi khách hàng kích vào sản phẩm để xem chi tiết sản phẩm ,
Use Case kết thúc.
2. Các luồng rẽ nhánh

1) Tại bước 1 luồng cơ bản nếu trong bảng SanPham khơng có
sản phẩm phù hợp, hệ thống sẽ hiển thị: “ Khơng tìm thấy sản phẩm
nào khớp với sản phẩm bạn tìm kiếm.” Use case kết thúc.
Thiết kế phần mềm


18
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case
nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thơng báo lỗi và usecase kết thúc
 Các yêu cầu đặc biệt: Không
 Tiền điều kiện: Không
 Hậu điều kiện: Không
 Điểm mở rộng: Usecase Xem chi tiết sản phẩm.
 Dữ liệu liên quan:

>

1.2.8.

Mô tả use case Liên hệ cửa hàng(Trần Văn Quang)

 Mô tả vắn tắt: Usecase này cho phép khách hàng liên hệ trực tiếp với
cửa hàng hệ thống.
 Luồng sự kiện:
1) Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi khách hàng click vào biểu tượng điện
thoại trên trang chủ. Hệ thống hiện ra hộp thoại thông báo cho khách
hàng hãy đăng nhập trên điện thoại nếu muốn gọi qua số thuê bao hoặc
khách hàng gọi điện theo các phương thức thoại khác bằng cách chọn

phần mềm phù hợp.

Thiết kế phần mềm


19
2. Khách hàng lựa chọn phương thức thoại phù hợp. Hệ thống sẽ
kết nối khách hàng với cửa hàng.
3. Use case kết thúc.
2) Luồng rẽ nhánh:


Tại bước 2 ở luồng cơ bản khi đường truyền khách hàng bị

ngắt hệ thống sẽ in ra không thể thực hiện cuộc gọi. Use case kết thúc.


Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use

case nếu khơng kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi và Use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: khơng có
 Tiền điều kiện : khơng có
 Hậu điều kiện: khơng có
 Điểm mở rộng: Khơng có.

1.2.9.

Mơ tả use case Quản lý tài khoản(Trần Văn Quang)


 Mô tả vắn tắt: Usecase này cho phép người quản trị thêm, xóa các tài
khoản trong bảng TAIKHOAN
 Luồng các sự kiện
1. Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Quản lý
tài khoản” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết các
tài khoản (MaTaiKhoan, Username, Password) từ bảng
TAIKHOAN trong cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các tài
khoản lên màn hình.
2) Thêm tài khoản

Thiết kế phần mềm


20
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa số danh sách
danh mục. Hệ thống hiển thị màn hình u cầu nhập thơng tin chi
tiết cho tài khoản gồm username, password
b. Người quản trị nhập thông tin của tài khoản, tự sinh một mã
tài khoản mới và kích vào nút “Tạo”. Hệ thống sẽ tạo một tài
khoản mới trong bảng TAIKHOAN và hiển thị danh sách các tài
khoản đã cập nhật.
3) Xóa tài khoản
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dịng tài khoản.
Hệ thống sẽ hiển thị mốt màn hình u cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa tài
khoản được chọn trong bảng TAIKHOAN và hiển thị danh mục
đã cập nhật. Usecase kết thúc
2. Các luồng rẻ nhánh
1) Tại bước 2b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông

tin danh mục không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thống báo lỗi
yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại tiếp tục hoặc
kích vào nút “Hủy bỏ” để kết thúc
2) Tại bước 2b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào
nút “Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa
chữa tương ứng và hiển thị danh sách các tài khoản trong bảng
TAIKHOAN

Thiết kế phần mềm


21
3) Tại bước 3b trong bảng luông cơ bản, nếu người dùng kích
vào nút “khơng đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác và hiển thị
danh sách các tài khoản trong bảng TAIKHOAN.
4) Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện use case
nếu khơng kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi và usecase kết thúc
 Các yêu cầu đặc biệt: Usecase này chỉ cho phép một số vài trò như
người quản trị, người chủ hệ thống thực hiện.
 Tiền điều kiện: Người quản trị cần đăng nhập với vai trị quả trị hệ
thống trược khi có thể thực hiện usecase.
 Hậu điều kiện: Nếu usecase kết thúc, thành cơng thì thơng tin về mơn
học sẽ được cập nhật trong cơ sở dữ liệu
 Điểm mở rộng: Khơng có

Thiết kế phần mềm


22


2 Phân tích use case
2.1. Phân tích các use case
2.1.1.

Phân tích use case Xem sản phảm theo thể loại(Phạm
Văn Thuần)

2.1.1.1 Biểu đồ trình tự

: Khach hang

: XemSanPhamTheoLoaiUI

1: kich vao loai san pham bat ky( )

:
XemSanPhamTheoLoaiCotroller

: SANPHAM

: ICSDL

: CSDL

2: lay danh sach san pham theo loai( )
3: lay danh sach san pham theo loai( )

4: lay danh sach san pham theo loai( )
5: getSANPHAMbyMaTL( )


6: return ket qua

7: hien thi danh sach san pham theo loai( )

Thiết kế phần mềm


23
2.1.1.2 Biểu đồ lớp phân tích

<<boundary>>
ICSDL

<<boundary>>
XemSanPhamTheoLoaiUI

lay danh sach san pham theo loai()
kich vao loai san pham bat ky()
hien thi danh sach san pham theo loai()

<<control>>
XemSanPhamTheoLoaiCotroller
lay danh sach san pham theo loai()

<<entity>>
SANPHAM
maSP
tenSP
gia

anhChup
tacGia
moTa
tinhTrang
loai
soLuong
getSANPHAMbyMaTL()
getMaSP()
setMaSP()
getTenSP()
setTenSP()
getGia()
setGia()
getAnhChup()
setAnhChup()
getTacGia()
setTacGia()
getMoTa()
setMoTa()
getTinhTrang()
setTinhTrang()
getLoat()
setLoai()
getSoLuong()
setSoLuong()

Thiết kế phần mềm


24


2.1.2.

Phân tích use case Đăng nhập(Phạm Văn Thuần)

2.1.2.1Biểu đồ trình tự

: DangNhapConTroller

Hien Thi Form Dang Nhap :
DangNhapUI

: Khach hang

: ICSDL

: TaiKhoan

: CSDL

1: Kich nut"Dang Nhap"( )
2: Hien Thi Form Dang Nhap

3: Nhap thong tin tai khoan( )

4: Kich nut"Dang Nhap"( )
5: Lay thong tin tai khoan( )
6: Lay thong tin tai khoan( )
7: Lay Thong tin tai khoan( )
8: getTAIKHOAN( )

9: Return tai khoan
10: Hien thi da dang nhap thanh cong( )

2.1.2.2 Biểu đồ lớp phân tích
<<boundary>>
ICSDL

<<boundary>>
DangNhapUI
Kich nut"Dang Nhap"()
Nhap thong tin tai khoan()
1
Hien thi da dang nhap thanh cong()

<<control>>
DangNhapConTroller
1

1

1

Lay thong tin tai khoan()

Lay thong tin tai khoan()
1

*
<<entity>>
TaiKhoan

MaTK
TenTK
MatKhau
LoaiTaiKhoan
Email
getMaTK()
setMaTK()
getTenTk()
setTenTK()
getMatKhau()
setMatKhau()
getLoatTaiKhoan()
setLoatTaiKhoan()
getEmail()
setEmail()
getTAIKHOAN()

Thiết kế phần mềm


25

2.1.3.

Phân tích use case Bảo trì sản phẩm (Phạm Văn Thuần)

2.1.3.1 Biểu đồ trình tự

Thiết kế phần mềm



×