Lớp:
Lớp:KHCT
KHCTK7
K7
Nhóm
Nhóm55
1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964
NỘI
DUNG
BÀI
THUYẾT
TRÌNH
2. Đường lối trong giai đoạn 1965-1975
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên
nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964
a. Bối cảnh lịch sử của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954
Thuận lợi
Trên Thế giới
Hệ
thống
XHCN tiếp
tục
lớn
mạnh
Phong
trào
giải
phóng
dân
tộc,
phong
trào
hịa bình, dân
chủ phát triển
Trong nước
Miền Bắc hồn
thành
cách
mạng dân chủ
nhân dân, trở
thành căn cứ
địa vững chắc
cho cả nước
Sau 9 năm
kháng chiến ,
thế và lực
của
cách
mạng đã lớn
mạnh
Khó khăn
Trên thế giới
Xuất
hiện sự
bất
đồng
chia rẽ
trong hệ
thống
XHCN
Trên TG
bước vào
thời kì chiến
tranh lạnh
XHCN>
CN
Trong nước
Đế
quốc Mĩ
âm mưa
làm bá
chủ Thế
giới
Miền
Bắc
nghèo
nàn lạc
hậu
Miền Nam
trở thành
thuộc địa
kiểu mới
của Mĩ
Đế quốc Mỹ
trở thành kẻ
thù trực tiếp
của nhân dân
ta
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường lối
Quá trình hình thành và nội dung đường lối
Tháng 7 – 1954 ,
Hội nghị Trung ương lần
thứ 6 :
+ Phân tích tình hình
cách mạng nước ta
+ Xác định đế quốc Mĩ
là kẻ thù chính của nhân
dân Việt Nam
Tháng 9 – 1954, Bộ
Chính trị ra nghị
quyết về : “tình hình
mới, nhiệm vụ mới và
chính sách mới của
Đảng” chỉ ra những
đặc điểm chủ yếu của
tình hình trong lúc
cách mạng Việt Nam
bước vào giai đoạn
mới.
Hội nghị lần thứ 7 (3 -1955)
và lần thứ 8 (8 -1955)
Củng cố miền
Bắc
Đẩy mạnh cuộc
đấu tranh của
nhân dân miền
Nam
Tháng 12 – 1957, tại Hội nghị Trung ương lần thứ 13,
đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng
được xác định
Mục
tiêu
và
nhiệm
vụ
Củng cố miền Bắc đưa miền
Bắc tiến lên CNXH
Tiếp tục đấu tranh thực hiện
thống nhất nước nhà
-Hội nghị Trung ương lần thứ
15
(1 – 1959) :
+Xác định hai nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng Việt Nam,
cách mạng XHCN ở miền Bắc
và cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam
+Nhận định tình hình, kiểm
điểm sự lãnh đạo của Đảng
+Xác định nhiệm vụ và con
đường phát triển của cách mạng
miền Nam
+Dự báo hai khả năng:
Phải đấu tranh vũ trang trường
kì
Khả năng phát triển hịa bình
Ý nghĩa
Phù hợp nguyện vọng
của quần chúng, đáp
ứng yêu cầu bức thiết
của cách mạng miền
Nam, thể hiện bản lĩnh
độc lập, tự chủ, sáng
tạo của Đảng
- Đại hội III (9 – 1960): Hoàn chỉnh đường lối chiến
lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới :
+Nhiệm vụ chung:
“tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững
hịa bình, đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, đồng thời
đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam,
thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ,
xây dựng một nước Việt Nam hịa bình, thống nhất, độc lập,
dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe
XHCN và bảo vệ hịa bình ở Đơng Nam Á và Thế giới”
(ĐCSVN, Văn kiện Đảng, Toàn tập, NXB CTGG, Hà Nội,
2002)
Hai nhiệm vụ
chiến lược
Miền Bắc
CMXHCN
Miền Nam
CMDTDCND
Vai trò mối quan hệ giữa 2 chiến
lược cách mạng
Miền Bắc
CMXHCN
Quyết định
nhất
Miền Nam
CMDTDCND
Quyết định trực
tiếp
Giải phóng
miền Nam
thống nhất Tổ
Quốc
Con đường thống nhất đất nước :
Kiên trì con đường hịa bình theo tinh thần Hiệp định
Giơnevơ nhưng ln sẵn sàng chống chiến tranh xâm lược
của đế quốc Mĩ và tay sai, giành độc lập thống nhất Tổ
quốc.
Triển vọng của
cách mạng Việt
Nam: “ Là quá trình
cách mạng gay go,
gian khổ, phức tạp, lâu
dài nhưng thắng lợi
nhất định thuộc về
nhân dân ta.
Ý nghĩa
+ Thể hiện tư tưởng giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
và XHCN, phù hợp tình hình từng miền, cả nước và
quốc tế,tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
+ Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng
+ Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta phấn đấu giành
được những thành tựu to lớn trong xây dựng XHCN ở
miền Bắc, đấu tranh thắng lợi chống các chiến lược đấu
tranh của đế quốc Mĩ tay sai ở miền Nam.
2. Đường lối trong giai đoạn 1965 – 1975
a. Bối cảnh lịch sử
Thuận lợi
- Cách mạng thế giới đang ở thế tiến công .
-Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của miền Bắc đạt được
nhiều thành tựu
-Sức chi viện của miền Bắc cho miền Nam
được đẩy mạnh
- Ở miền Nam, cuộc đấu tranh của quân dân ta phát triển