Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài giảng môn đường lối cách mạng Việt Nam - Chương 5 Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.54 KB, 33 trang )




KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Ch¬ng V

Nội dung khái quát.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới
2. Sự HèNH thành t duy của ảng về kinh tế thị trờng
thời kỳ đổi mới.
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Quá TRèNH xây dựng thể chế kinh tế thị trờng
định hớng XHCN ở Việt Nam 1986-2007
2. Mục tiêu và quan điểm cơ bản chỉ đạo xây dựng và tiếp
tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3. NHNG thành tựu bớc đầu trong quá TRèNH phát triển
nền kinh tế thị trừơng định hớng XHCN ở nớc ta.

- Nói đến cơ chế kinh tế là nói đến sự vận hành của nền kinh tế theo
các quy luật kinh tế khách quan. Còn cơ chế quản lý kinh tế là một khái niệm
có sự thống nhất gia yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan. Yếu tố khách quan ở
đây là cơ chế kinh tế và yếu tố chủ quan là cơ chế quản lý tức là nhng
chủ trơng, chính sách, của ảng về phát triển nền kinh tế, hai yếu tố này thống
nhất với nhau sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển và ngợc lại.
- Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975) và
trên phạm vi cả nớc (1975-1985), nền kinh tế nớc ta vận hành theo cơ chế kế
hoạch hoá, tập trung, bao cấp.


- ặc điểm của cơ chế này có thể khái quát ngắn gọn là: công hu, kế
hoạch, bao cấp, phi thị trờng.
1.1 Cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới

+ Công hu:
Tức là nền kinh tế đó chỉ có 2 hỡnh thức sở hu là sở hu toàn dân và sở
hữu tập thể. Còn tất cả nhng gỡ thuộc về t nhân, cá thể đều trái với chủ nghĩa xã
hội.
+ Kế hoạch:
Tất cả các nguồn lực đều tập trung vào trong tay Nhà nớc, vỡ thế sự
phân bổ nguồn lực cũng đợc thực hiện rất tập trung với một kế hoạch mang tính
pháp lệnh.
Cơ chế đó quản lý nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính là chủ yếu
với hệ thống chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh chi tiết từ trên giao xuống không phù
hợp với nguyên tắc tập trung dân chủ.
+ Bao cấp:
ây là một đặc trng nổi bật của cơ chế quản lý kinh tế ở nớc ta trớc
đổi mới. Nhà nớc nắm trực tiếp mọi khâu từ sản xuất, phân phối đến lu thông.
Sự bao cấp của nhà nớc để thể hiện ở chỗ:
1.1 Cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới

Bao cấp giá đối với các yếu tố đầu vào sản xuất.
Bao cấp giá đối với hàng hoá tiêu dùng.
Bao cấp vốn đối với các đơn vị kinh tế cơ sở.
+ Phi thị trờng: Tức là cơ chế đó cha chú ý đầy đủ đến quan hệ hàng
hoá- tiền tệ và hiệu quả kinh tế

- Ưu điểm, hạn chế của cơ chế kế hoạch, tập trung, bao cấp:
+ Ưu điểm:
Trong điều kiện phát triển kinh tế theo chiều rộng, tng trởng
về số lợng là chủ yếu, cơ chế này đã tạo nên nhng kết quả quan trọng trong quá
trỡnh công nghiệp hoá XHCN theo hớng u tiên phát triển công nghệp nặng ở
nhiều nớc XHCN trong đó có nớc ta. Lại đặt trong bối cảnh đất nớc có chiến
tranh nên nhiều mặt của cơ chế quản lý đó tỏ ra phù hợp với yêu cầu chỉ đạo kinh
tế thời chiến từ sản xuất, lu thông đến phân phối.
1.1 Cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới

+ Hạn chế:
Tuy nhiên, sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng, việc chậm thay đổi
cơ chế trên đã dẫn tới hậu quả là đất nớc lâm vào khủng hoảng trầm trọng về
kinh tế xã hội. Sở dĩ nh vậy là trong bản thân cơ chế đó chứa đựng nhiều hạn
chế:
Cơ chế đó làm cho động lực kinh tế hoàn toàn bị thủ tiêu, cạnh tranh
trong phát triển cũng không có đất để phát triển, sản xuất trỡ trệ.
Cơ chế đó đẻ ra và có một bộ máy quản lý cồng kềnh, với nhng cán bộ
quản lý kém nng động, không thạo kinh doanh với tác phong, phong cách quản
lý quan liêu, cửa quyền.
Cơ chế cũ gắn liền với lối suy nghĩ giản đơn về chủ nghĩa xã hội mang
nặng tính chất chủ quan duy ý chí.
1.1 Cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới

* òi hỏi bức xúc của cuộc sống (tức là yêu cầu thoát khỏi khủng
hoảng kinh tế):

ở trong nớc, sau 10 nm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta đạt đợc
một số thành tựu, song khó khăn còn nhiều và ngày càng gy gắt dẫn đến tỡnh
trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội vào nhng nm 80 (các chỉ tiêu kinh tế
không đạt, lạm phát tng, đời sống nhân dân gặp khó khn nghiêm trọng
Từ sự khó kh n và ngày càng trầm trọng nên đã xuất hiện tỡnh trạng xé rào ở
một số nơi để nhằm xoay chuyển tỡnh hỡnh cả trong nông nghiệp, công nghiệp và
ngoại thơng
1.2 Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới

* Bản thân ảng đã có nhng nhận thức mới về xây dựng chủ nghĩa xã hội
và phát triển nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, vỡ vậy trong nhận
thức của ảng đã có nhng bớc đột phá về đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
- Về các chủ trơng, chính sách đổi mới từng phần từ nm 1979 đến nm 1985
và nhu cầu phải đổi mới triệt để cơ chế kế hoạch, tập trung, quan liêu, bao cấp cần trung
làm nổi rõ mấy mốc sau:
+ Hội nghị Trung ơng lần 6 tháng 8 1979: Hội nghị chủ trơng đẩy mạnh
sản xuất công nghiệp hàng tiêu dùng, làm cho sản xuất bung ra. Hội nghị thừa nhận có
một thị trờng tự do ngoài thị trờng có tổ chức do nhà nớc nắm gi.
+ Chỉ thị 100 CT/TW về cải tiến công tác khoán, mở rộng sản phẩm đến nhóm
lao động và ngời lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
+ Quyết định 25/CP (21-1-1981): Về một số chủ trơng và biện pháp nhằm tiếp
tục phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ tài chính của các xí
nghiệp quốc doanh.
+ Nghị quyết Trung ơng 26-NQ/TW ngày 23-6-1981:
+ Hội nghị Trung ơng lần thứ 8 (6/1985): bàn về cải cách giá-lơng-tiền và
quyết định xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh
doanh XHCN.
1.2 Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.

I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới

- Nhng quyết định trên đợc thể hiện toàn diện trên cả 4 lĩnh vực
kinh tế nớc ta: trong nông nghiệp, công nghiệp, thơng nghiệp và trong phân
phối lu thông (xem tài liệu). Nhng đổi mới, nhng tỡm tòi, nhng sáng tạo
đó của ảng tuy cha toàn diện nhng đã từng bớc đáp ứng đợc nhng đòi
hỏi bức xúc xủa cuộc sống và là nhng tiền đề cho nhng thay đổi mang tính
toàn diện trong ại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của ảng.
* Nhng tác động cả về lý luận và thực tiễn của công cuộc cải
cách, cải tổ ở Liên Xô và ông Âu, đặc biệt là sự trở về với chính sách
NEP của Lênin.
Nh vậy, từ cuối thập kỷ 70 ảng ta đã tỡm tòi nhng biện pháp để
cải thiện tỡnh hỡnh. ó là nhng tiền đề quan trọng để đến ại hội VI, ảng
thông qua nội dung đờng lối đổi mới một cách toàn diện trong đó đổi mới cơ
chế kinh tế là một trong nhng yêu cầu cấp bách và trọng tâm.
1.2 Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trớc đổi mới

- Từ ại hội VI đến hết nhiệm kỳ ại hội VIII (2001), là thời kỳ đổi
mới toàn diện cả về cấu trúc và cơ chế vận hành nền kinh tế với nội dung chính
là từ bỏ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc theo
định hớng xã hội chủ nghĩa.
- Qua 10 nm tiến hành đổi mới đất nớc, nhất là nhng đổi mới
toàn diện trên lĩnh vực kinh tế, nhng nhận thức mới, nhng quan đểm mới về
kinh tế thị trờng của ảng từng bớc đợc định hỡnh rõ nét.
+ Kinh tế thị trờng không phải là cái riêng có của chủ nghĩa t bản
mà là thành tựu phát triển của nhân loại.

+ Kinh tế thị trờng còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
+ Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trờng để xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở nớc ta.
2.1. T duy của ảng về kinh tế thị trờng từ ại hội VI đến ại hội VIII.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
2. Sự HèNH thành t duy của ảng về kinh tế thị trờng
thời kỳ đổi mới.

* Nhận thức mới của ảng về phát triển kinh tế thị trờng từ Đại
hội IX đến ại hội X của ảng
- ại hội IX:
ại hội IX của ảngđặt vấn đề xây dựng nền kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa là mô hỡnh kinh tế tổng quát của nớc ta trong thời kỳ
quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
ại hội cũng đề ra nhiệm vụ xây dựng đồng bộ thể chế kinh tế thị tr
ờng định hớng xã hội chủ nghĩa.
ây là bớc chuyển biến quan trọng từ chỗ coi kinh tế thị trờng
nh là một công cụ, nh cơ chế quản lý sang nhận thức mới coi kinh tế thị
trờng nh một chỉnh thể, là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo định hớng
XHCN.
2.2. T duy của ảng về kinh tế thị trờng từ ại hội VIII đến ại hội X.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
2. Sự HèNH thành t duy của ảng về kinh tế thị trờng
thời kỳ đổi mới.

- ại hội X:
Kế thừ t duy của ại hội IX, ại hội X của ảng làm sáng tỏ hơn
một bớc nội dung cơ bản của định hớng XHCN trong phát triển kinh tế thị
trờng định hớng XHCN ở nớc ta thể hiện trên 4 tiêu chí lớn:

+ ịnh hứơng về mục tiêu
+ ịnh hớng phát triển các thành phần kinh tế
+ ịnh hớng xã hội và phân phối
+ịnh hớng trong quản lý.
* Nắm vng định hớng XHCN trong nền kinh tế thị trờng ở n
ớc ta hiện nay.
- ịnh hớng về mục tiêu:
Mục tiêu của nền kinh tế thị trờng ở nớc ta là nhằm:
+ Thực hiện dân giàu, nớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh
+ Giải phóng mạnh mẽ và không ngừng phát triển sản xuất.
2.2. T duy của ảng về kinh tế thị trờng từ ại hội VIII đến ại hội X.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
2. Sự HèNH thành t duy của ảng về kinh tế thị trờng
thời kỳ đổi mới.

+ ẩy mạnh xoá dói giảm nghèo, khuyến khích mọi ngời vơn lên
làm giàu chính đáng giúp đỡ ngời khác thoát nghèo và ngày dàng khá giả
hơn.
NX: Mục tiêu trên đây thể hiện phát triên kinh tế vỡ con ngời. Trên
cơ sở giải phóng mọi tiềm nng cho sự phát triển sản xuất, phát triển kinh tế để
làm cho mọi ngời đều đực hởng nhng thành quả phát triển. iều đó khác
hẳn với mục tiêu vỡ lợi nhuận là trên hết của các nhà t sản, xây dựng cơ sở
kinh tế cho chủ nghĩa t bản, bảo vệ chế độ t bản và phát triển chế độ t bản
- ịnh hớng phát triển:
Phát triển mạnh các thành phần kinh tế và khẳng định vai trò chủ đạo của kinh
tế nhà nớc. Kinh tế nhà nớc cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vng chắc của nền kinh tế quốc dân.
2.2. T duy của ảng về kinh tế thị trờng từ ại hội VIII đến ại hội X.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng

2. Sự HèNH thành t duy của ảng về kinh tế thị trờng
thời kỳ đổi mới.

ịnh hớng xã hội và phân phối:
+ Về mặt xã hội: thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong
từng bớc đi và từng chính sách phát triển; tng trởng kinh tế phải gắn kết
chặt chẽ và đồng bộ với phát triển kinh tế, vn hóa, giáo dục và đào tạo giải
quyết tốt các vấn đề xã hội vỡ mục tiêu phát triển con ngời.
+ Trong lĩnh vực phân phối: định hớng XHCN đợc thực hiện qua 3
chế độ phân phối chủ yếu: theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế và phúc lợi
xã hội. ồng thời để khuyến khích sự đóng góp của các cá nhân cho sự phát
triển, phân phối còn theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác.
- ịnh hớng trong quản lý.
Phải phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân, bảo đảm vai trò quản lý,
điều tiết nền kinh tế của Nhà nớc pháp quyền
2.2. T duy của ảng về kinh tế thị trờng từ ại hội VIII đến ại hội X.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng
2. Sự HèNH thành t duy của ảng về kinh tế thị trờng
thời kỳ đổi mới.

Kết luận:
Vậy là nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN ở nớc ta đã đợc xác lập và
từng bớc hoàn thiện. ó là kết quả của quá trỡnh tỡm tòi, trn trở và sự trởng
thành của ảng, trớc hết là sự trởng thành trong t duy chính trị về kinh tế
của ảng, trong hoạch định định đờng lối phát triển kinh tế đất nức theo cơ
chế thị trờng định hớng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế. ờng lối đó
tiếp tục cần phải đợc hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu vận động khách quan
của nền kinh tế đồng thời bảo đảm gi vng định hớgn XHCN
2.2. T duy của ảng về kinh tế thị trờng từ ại hội VIII đến ại hội X.
I. Quá TRèNH đổi mới nhận thức về kinh tế thị trờng

2. Sự HèNH thành t duy của ảng về kinh tế thị trờng
thời kỳ đổi mới.

- Thể chế kinh tế:
Thể chế kinh tế là hệ thống nhng quy phậm pháp luật nhằm điều
chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh
tế.
Thể chế kinh tế bao gồm các yếu tố chủ yếu sau:
+ Các đạo luật, luật lệ, các quy tắc, quy định về kinh tế gắn với các
chế tài xử lý vi phạm.
+ Các tổ chức kinh tế.
+ Cơ chế vận hành nền kinh tế
Thể chế kinh tế thị trờng:
Thể chế kinh tế thị trờng là tổng thể các quy tắc, luật lệ và hệ thống
các thực thể, tổ chức kinh tế đợc tạo lập nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế
tham gia thị trờng, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
1.1. NHNG khái niệm cơ bản.
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Quá TRèNH xây dựng thể chế kinh tế thị trờng định hớng
XHCN ở Việt Nam 1986-2007

Thể chế kinh tế thị trờng bao gồm: các luật lệ, quy tắc về hành vi
kinh tế diễn ra trên thị trờng; các bên tham gia thị trờng với t cách là chủ
thể của thị trờng; cách thức thực hiện các nguyên tắc của thị trờng nhằm đạt
đợc mục tiêu mà các bên tham gia thị trờng chấp nhận; các loại thị trờng
nơi hàng hoá đợc giao dịch, trao đổi trên cơ sở các nguyên tắc, các luật chơi
chung (nh thị trờng hàng hoá-dịch vụ )
Thể chế kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa.
Thể chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN đợc hiểu là hệ thống

thể chế kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị trờng vừa đảm bảo tính h
ớng đích XHCN.
1.1. NHNG khái niệm cơ bản.
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Quá TRèNH xây dựng thể chế kinh tế thị trờng định hớng
XHCN ở Việt Nam 1986-2007

- Trong nh ng n m qua, ảng đã lãnh đạo và đa ra nhng định h
ớng lớn để Nhà nớc xây dựng và ban hành một hệ thống luật pháp đầy đủ và
đồng bộ, bao trùm các quá trỡnh, các hoạt động kinh tế (t liệu).
- Mô hỡnh kinh tế thị trờng ở nớc ta ngày càng đợc làm sáng rõ
hơn với 4 tiêu chí cơ bản.
- Các yếu tố kinh tế thị trờng và các lọai thị trờng từng bớc đợc
hình thành.
- Cơ chế kinh tế thị trừơng đã thay thế cho cơ chế quản lý tập trung
bao cấp trớc đây. Nền kinh tế vỡ vậy phát triển nng động, tốc độ cao liên tục
từ 1986-2008.
1.2. NHNG thành tựu .
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Quá TRèNH xây dựng thể chế kinh tế thị trờng định hớng
XHCN ở Việt Nam 1986-2007

- Thực tiễn cho thấy, cho đến nay chúng ta cha hỡnh thành đợc một
khung lý luận vng chắc về thể chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN, nên
nhiều khi cha tôn trọng đầy đủ và nhất quán nhng nguyên tắc của nền kinh
tế thị trờng trong xây dựng, vận hành và xử lý các vấn đề của nền kinh tế.
- Cha xác định rõ và tạo sự nhất trí cao về các đặc trng của kinh tế
thị trờng định hớng XHCN, đặc biệt là về cấu trúc, quan hệ gia các yếu tố

hợp thành thể chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN. Mối quan hệ gia 2
thành tố là kinh tế thị trờng và định hớng XHCN, về sự kết hợp chúng để tạo
thành một phơng thức giải quyết các vấn đề phát triển của Việt Nam vẫn
xhậm đợc làm sáng tỏ về mặt lý luận.
- Nhận thức lý luận (về kinh tế thị trờng định hớng XHCN) còn
chậm so với thực tế, nhiều khi cha đợc tổng kết rút kinh nghiệm kịp thời nên
hành động còn thiếu nhất quán làm chậm quá trỡnh phát triển kinh tế.
1.3. NHNG hạn chế:
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Quá TRèNH xây dựng thể chế kinh tế thị trờng định hớng
XHCN ở Việt Nam 1986-2007

- Mối quan hệ trong cơ chế gia ảng lãnh đạo, Nhà nớc quản lý,
nhân dân làm chủ cha đợc giải quyết hiệu quả trên thực tế, làm giảm hiệu
quả và hiệu lực quản lý kinh tế xã hội của Nhà nớc. Rồi mối quan hệ gia
Nhà nức, doanh nghiệp, thị trờng nhất là về lợi ích kinh tế còn sử lý cha phù
hợp.
- Thể chế kinh tế thị trờng, kể cả hệ thống chính sách, pháp luật của
Nhà nớc, mặc dù đã dần đợc hỡnh thành và đa lại nhng thành tựu lớn song
còn chậm, thiếu dồng bộ, thiếu nhất quán và nhiều mặt cha phù hợp nên đã
gây cản trở thậm chí làm méo mó quá trỡnh vận hành cuả nền kinh tế thị tr
ờng.
- Môi trờng pháp lý và môi trờng kinh doanh nhỡn chung cha đáp
ứng đợc yêu cầu của hội nhập, chi phí gia nhập thị trờgn của các doanh
nghiệp vẫn thuộc loại cao trong khu vực. Xét trên tổng thể,, theo đánh giá của
Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam
trong mấy nm qua bị giảm sút liên tục.
1.3. NHNG hạn chế:
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định

hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Quá TRèNH xây dựng thể chế kinh tế thị trờng định hớng
XHCN ở Việt Nam 1986-2007

- Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định h
ớng XHCN ở nớc ta là: Làm cho nó phù hợp với nhng nguyên tắc cơ bản
của kinh tế thị trờng, thúc đẩy kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa
phát triển nhanh, hiệu quả, bền vng, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, gi
vng định hớng xã hội chủ nghĩa, thực hiện thắng lợi mục tiêu dân giàu, nớc
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, vn minh.
- Giai đoạn 2010 đến 2020, tiếp tục hoàn thiện thể chế, nâng cao trỡnh
độ phát triển của nền kinh tê, hoàn thành về cơ bản mục tiêu chung nêu trên.
1.1. Mục tiêu
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Mục tiêu và quan điểm cơ bản chỉ đạo xây dựng và tiếp
tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

ại hội lần thứ X của ảng cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trơng tiếp tục
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN, với các nội dung cơ bản nh:
- Một là nắm vng định hớng XHCN trong nền kinh tế thị trờng (xem định
hớng về mục tiêu phát triển kinh tế thị trờng định hớng XHCN trong Nghị quyết H
X).
- Nâng cao vai trò và hiệu lực quản lý của Nhà nớc.
iều đó thể hiện ở chỗ Nhà nớc thực hiện tốt các chức nng chủ yếu nh
định hớng sự phát triển, bằng các chiến lợc, kế hoạch, quy hoạch, cơ chế chính sách
trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc của thị trờng; Nhà nớc tác động vào nền kinh tế
với phơng thức: dùng hệ thống pháp luật; giảm tối đa sự can thiệp bằng hành chính vào
hoạt động của thị trờng và doanh nghiệp.

- Phát triển đồng bộ và quản lý có hiệu quả sự vận hành của các loại thị tr
ờng cơ bản theo cơ chế cạnh tranh lành mạnh (5 thị trờng).
- Phát triển mạnh các thành phần kinh tế, các loại hỡnh sản xuất kinh doanh (3
chế độ sở hu, 5 thành phần kinh tế).
1.2. Nhng nội dung cơ bản của thể chế kinh tế thị trờng
cần tiếp tục hoàn thiện.
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Mục tiêu và quan điểm cơ bản chỉ đạo xây dựng và tiếp
tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

Ngày 30/1/2008, Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành TW ảng khoá X,
ra nghị quyết Về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng
XHCN . Nghị quyết đã nêu rõ quan điểm, chủ trơng và các giải pháp tiếp tục
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng XHCN ở nớc ta.
- Một là, nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy
luật khách quan của kinh tế thị trờng, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện
phát triển của Việt Nam, bảo đảm định hớng XHCN của nền kinh tế.
- Hai là, bảo đảm tính đồng bộ gia các bộ phận cấu thành của thể
chế kinh tế, gia các yếu tố thị trờng và các loại thị trờng, gia thể chế kinh
tế với thể chế chính trị-xã hội; gia Nhà nớc, thị trờng và xã hội. Gắn kết
hài hoà gia tng trởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển
vn hoá, bảo vệ môi trờng.
1.3. Quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN.
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Mục tiêu và quan điểm cơ bản chỉ đạo xây dựng và tiếp
tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam


- Ba là, chủ động, tích cực với quyết tâm chính trị cao, tập trung giải
quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức xúc đồng thời phải có b
ớc đi vng chắc, vừa làm vừa tổng kết, vừa rút kinh nghiệm.
- Bốn là, kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển của kinh tế thị tr
ờng của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nớc ta; chủ
động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời bảo đảm gi vng độc
lập, chủ quyền quốc gia, gi vng an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Nm là, nâng cao năng lực lãnh đạo của ảng, hiệu lực và hiệu quả
quản lý của Nhà nớc, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong quá
trỡnh hoàn thện thể chế kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa.
1.3. Quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN.
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Mục tiêu và quan điểm cơ bản chỉ đạo xây dựng và tiếp
tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

×