HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
- KHOA THÚ Y -
Nhóm 7
Pocine reproductive & respiratory
syndrome - PRRS
( Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn )
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc
Các nội dung chính
GIỚI THIỆU CHUNG
ĐẶC TÍNH SINH HỌC
PRRS
PHỊNG & ĐIỀU TRỊ
CHẨN ĐOÁN
1988:
Canada
1991 - 1992: Hà Lan,
Tây Ban Nha, Bỉ,
Anh, Pháp
1990: Đức
1987:
Mỹ
HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ
HẤP VÀ SINH SẢN Ở LỢN
PRRS
1996 -1998:
Trung Quốc,
Việt Nam,
Hàn Quốc,
Nhật bản
I – GIỚI THIỆU CHUNG
- Hội chứng rối loạn hô hấp
và sinh sản ở lợn (PRRS viết
tắt của: Porcine reproductive
and respiratory syndrome)
- Bệnh heo tai xanh, lợn tai
xanh: bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm, lây lan nhanh, làm chết
nhiều lợn nhiễm bệnh gây
thiệt hại lớn cho ngành chăn
nuôi lợn.
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
1. Hình thái, cấu trúc
Thuộc họ Arteriviridae
PRRS virus
RNA có 9 điểm
khởi đầu phiên mã
Hình cầu, có vỏ bọc
Đường kính: 40-55nm
Nucleocapsid: 30-35nm
Nhân RNA sợi đơn
6 phân tử Protein
chính có khả năng
trung hịa kháng thể
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
2. Phân loại
Nhóm 1
Lelystad
Châu Âu
Nhóm 2
VR2332
Bắc Mỹ
Khi so sánh về di truyền có sự khác nhau rõ rệt (khoảng 40%) giữa
2 kiểu gen này. Ở châu Á và Nam Mỹ người ta đã phân lập được cả
hai kiểu gen. Trong mỗi kiểu gen cũng có các chủng khác nhau.
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
3. Ni cấy
PRRS có thể nhân lên trên mơi trường tế bào:
- Đại thực bào
- Phế nang hoặc các tế bào PAM, MA-104, MARC-145
Đại thực bào bình thường
Đại thực bào bị nhiễm PRRS
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
3. Ni cấy
Ni cấy trên môi trường đại thực bào phế nang (PAM)
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
3. Ni cấy
Ni cấy trên tế bào thận khỉ Châu Phi (MA-104)
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
3. Ni cấy
Ni cấy trên môi trường đại thực bào phế nang (MARC-145)
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
4. Sức đề kháng
37°C: 48 giờ
56 °C: 1 giờ
(-20°C) – (-70ºC): 1 năm
4°C: 1 tháng
Iodin, cloramin, vôi => PRRS Chết
Ánh sáng mặt trời, tia tử ngại => PRRS bị vô hoạt
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
5. Cơ chế gây bệnh
PRRS virus
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
6. Độc lực
Về mặt độc lực, PRRS tồn tại dưới
2 dạng:
• Dạng cổ điển: có độc lực thấp, ở
dạng này khi lợn mắc bệnh có tỷ lệ
chết thấp chỉ từ 1% - 5% tổng đàn.
• Dạng biến thể độc lực cao: gây
nhiễm và làm chết nhiều lợn.
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
6. Độc lực
Dạng biến thể
Dạng cổ điển
Độc lực cao
Độc lực
thấp
Tỷ lệ chết
cao
Tỷ lệ chết
1-5%tổng đàn
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
7. Tính gây bệnh
Con đường lây truyền :
•
Đường hơ hấp
•
Đường tiêu hóa
•
Đường sinh dục
•
Đường máu
•
Từ mẹ sang con
• Gián tiếp qua mơi trường bên ngồi
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
7. Tính gây bệnh
Lợn tím mõm, tai
Dịch nhầy màu vàng/ trắng đặc
Nái sốt, bỏ ăn kéo dài, lợn con chết trong bụng mẹ
Lợn thịt: kém ăn, triệu chứng hơ hấp, da ửng đỏ,
tím tái
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
7. Tính gây bệnh
Trong tự nhiên
• Virus PRRS gây bệnh cho lợn ở mọi lứa tuổi
• lợn con và lợn nái mang thai rất dễ nhiễm
• Đặc biệt, lồi lợn rừng cũng có thể mắc bệnh này
II – ĐẶC TÍNH SINH HỌC
7. Tính gây bệnh
Trong phịng thí nghiệm
• Chỉ dùng lợn để gây bệnh thực nghiệm
• Các lồi khác: chuột bạch, chuột lang, bồ
câu khơng cảm nhiễm
III – CHẨN ĐỐN
1. Chẩn đốn lâm sàng
• Lứa tuổi: Lợn mọi lứa tuổi
• Triệu chứng xảy thai trên lợn nái tơ: đẻ non, thai gỗ
• Nhóm lợn khác sốt cao trên 40ºC,
• Viêm kết mạc nhẹ, mắt đỏ 3 - 5 ngày
• Xuất huyết tai, bụng, nách, bẹn
III – CHẨN ĐỐN
1. Chẩn đốn lâm sàng
Dấu hiệu
Parvovirus
PRRS
Leptospira
Chủ yếu ở giai đoạn Chủ yếu ở giai đoạn thai > 70 Rất ít có hiện
mang thai 15 -70 ngày, ngày tuổi, kích thước thai gỗ khá tượng thai gỗ
Khơ thai, thai gỗ có nhiều kích giống nhau
thai gỗ thước khác nhau
Ít gặp
Sảy thai
Đa phần các lợn nái đang mang Sẩy thai có thể từ
thai nhiễm tai xanh đều bị sẩy 10 – 30% trên lợn
thai
nái nhiễm
Hầu như khơng có dấu Ngồi khơ thai, sẩy thai ra còn Vàng các niêm
Dấu hiệu hiệu nào khác.
nhiều dấu hiệu khác tùy thuộc mạc mắt, miệng,
khác
vào mỗi ca bệnh như mầm bệnh da...
ghép
III – CHẨN ĐỐN
2. Chẩn đốn vius học
Lấy bệnh phẩm
Huyết thanh, phổi,
hạch phổi…..
Pha thành huyễn dịch
Chẩn đoán
virus
học
Tiêm động vật cảm thụ
Xử lý kháng sinh
III – CHẨN ĐỐN
3. Chẩn đốn huyết thanh học
ELISA
Ưu điểm :
• Phát hiện sớm thơng qua IgM ( 7 ngày sau nhiễm )
• Phát hiện tới cuối giai đoạn nhiễm bệnh ( hơn 100 ngày
sau nhiễm )
• Độ nhạy, độ đặc hiệu cao
Nhược điểm :
• Mẫu dịch xoang miệng có độ nhạy thấp
• Mức độ kháng thể phát hiện không phản ánh độc lực của
chủng gây bệnh
III – CHẨN ĐỐN
3. Chẩn đốn huyết thanh học
RT - PCR
Ưu điểm :
• Phát hiện được ở 4-7 ngày sau nhiễm
• Độ nhạy và độ đặc hiệu cao
Nhược điểm :
• Khơng phát hiện được ở 29-35 ngày sau nhiễm
III – CHẨN ĐỐN
3. Chẩn đốn huyết thanh học
IFA gián tiếp
• Phát hiện nhiễm sớm ( 5 – 9 ngày sau nhiễm, tương ứng với IgM và
IgG
• Khoảng 21 – 28 ngày ( IgM ) và 90 – 145 ( IgG ) ngày sau nhiễm
Độ đặc hiệu cao, độ nhạy biến động
IV – PHỊNG & ĐIỀU TRỊ
1. Phịng bệnh
Khơng giấu dịch
Khơng mua bán, vận
chuyển lợn bệnh, chết
Không giết mổ, tiêu thụ
Nguyên tắc “5
không”
Không vứt lợn chết ra
môi trường
Không sử dụng thức ăn
dư thừa chưa qua sử lý