Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

GIÁO ÁN 10 CƠ BẢN TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.55 KB, 145 trang )

Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY K10 – HK I Năm học: 2010-1011
TUẦN TIẾT NỘI DUNG GIẢNG DẠY GHI CHÚ
I
(16.8-21-8) 1
2
Chương 1: Nguyên tử
-Bài 1: Thành phần nguyên tử (1 tiết)
-Luyện tập bài 1 (1 tiết)
II
(23.8-28.8)
3
4
- Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
(2 tiết)
III
(29.8-05.9)
IV
(06.9-11.9)
5
6
- Luyện tập bài 2 (1 tiết)
- Bài 3: Luyện tập chương 1: Thành phần nguyên tử (1 tiết)
KT15’
(lẦn1)
V
(13.9-18.9)
7
8
9


- Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử (1 tiết)
- Luyện tập bài 4 (1 tiết)
-Bài 5: Cấu hình e của nguyên tử (1 tiết)
VI
(20.9-25.9)
10
11
12
-Luyện tập bài 5 (1 tiết)
- Bài 6: Luyện tập : Cấu tạo vỏ nguyên tử (1 tiết)
Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Và Định
Luật Tuần Hoàn
- Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (1 tiết)
VII
(27.9-02.10)
13
14
15
- Bài 7 (tiếp theo) (1 tiết)
-Luyện tập bài 7 (1 tiết)
- Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố
hóa học (1 tiết)
VIII
(04.10-09.10)
16
17
18
- Luyện tập bài 8 (1 tiết)
- K iểm tra 1 tiết lần 1
- Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học.

Định luật tuần hoàn. (1 tiết)
IX
(11.10-16.10)
19
20
21
- Bài 9 (tiếp theo) (1 tiết)
-Luyện tập bài 9 (1 tiết)
- Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (1 tiết)
X
(18.10-23.10)
22
23
24
- Bài 10 (tiếp theo) (1 tiết)
-Luyện tập bài 10 (1 tiết)
- Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e
của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học (1 tiết)
XI
(25.10-30.10)
25
26
27
- Bài 11 (tiếp theo) (1 tiết)
Chương 3: Liên kết hóa học
- Bài 12: Liên kết ion-Tinh thể ion (1 tiết)
- Bài 13: Liên kết cộng hóa trị (1 tiết)
XII
(01.11-06.11)
28

29
30
- Bài 13 (tiếp theo) (1 tiết)
-Luyện tập bài 13 (1 tiết)
- Bài 14: Tinh thể nguyên tử- Tinh thể phân tử (1 tiết)
KTTT
XIII
(08.11-13.11)
31
32
33
-Luyện tập bài 14 (1 tiết)
- Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa (1 tiết)
- Luyện tập bài 15 (1 tiết)
XIV
(15.11-20.11)
34
35
36
- Bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học (1 tiết)
Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
- Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử (2 tiết)
KT 15’
(lần 2)
XV
(22.11-27.11)
37
38
39
- Luyện tập bài 17

- Luyện tập bài 17 (tt)
- Ôn tập KT HKI
-1-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY K10 – HK II Năm học: 2010-1011
TUẦN TIẾT NỘI DUNG GIẢNG DẠY GHI CHÚ
I
1
2
3
Chương 5: Nhóm halogen
-Bài 21: Khái quát về nhóm halogen (1 tiết)
-Luyện tập bài 21 (1 tiết)
-Bài 22: Clo (1 tiết)
II 4
5
6
-Luyện tập bài 22 (1 tiết)
- Bài 23: Hidroclorua, axit clohidric và muối clorua (1 tiết)
-Luyện tập bài 23 (1 tiết)
III 7
8
9
- Bài 24: Hợp chất có oxi của clo (1 tiết)
-Luyện tập bài 24 (1 tiết)
- Bài 25: Flo, Brom, Iot (1 tiết)
KT15’
(lẦn1)
IV 10

11
12
- Luyện tập bài 25 (1 tiết)
- Bài 26: Luyện tập Nhóm halogen (2tiết)
V 13
14
15
- KT 1tiết lần 1
Bài 27,28: Thực hành : tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của
clo; Tính chất hóa học của brom và iot (1 tiết)
Chuơng 6: Oxi – Lưu huỳnh
-Bài 29: Oxi-Ozon (1 tiết)
VI 16
17
18
-Luyện tập bài 29 (1 tiết)
- Bài 30: Lưu huỳnh (1 tiết)
-Luyện tập bài 29 (1 tiết)
VII 19
20
21
- Bài 31: Thực hành tính chất của Oxi- Lưu huỳnh (1 tiết)
- Bài 32: H
2
S, SO
2
, SO
3
(2 tiết)
VIII 22

23
24
- Luyện tập bài 32 (2 tiết)
- Bài 33: Axit sunfuric và muối sunfat (1 tiết)
IX 25
26
27
- Bài 33 (tiếp theo) (1 tiết)
-Luyện tập bài 33 (1 tiết)
- Bài 34: Luyện tập: Oxi – Lưu huỳnh (1 tiết)
X 28
29
30
- Bài 35: Thực hành tính chất các hợp chất của lưu huỳnh (1 tiết)
Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học (1 tiết)
-Luyện tập bài 33 (1 tiết)
KT 15’
(lần 2)
XI 31
32
33
- Bài 37: Thực hành tốc độ phản ứng hóa học (1 tiết)
- Bài 38: Cân bằng hóa học (2 tiết)
XII 34
35
36
-Luyện tập bài 38 (1 tiết)
- Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (2 tiết)
XIII 37

38
39
Ôn tập KT HKII
KT HKII
XIV KT HKII
-2-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
…
A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết:
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm các hạt
electron. Hạt nhân gồm hạt proton và nơtron.
- Khối lượng và điện tích của p, n và e. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Về kĩ năng:
- HS tự nhận xét và rút ra kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
- Học sinh biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đvC, đvđt,
o
A
và biết giải các bài tập qui định.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Thiết kế thí nghiệm mô phỏng về ống tia âm cực của Tôm-xơn hoặc phóng to hình 1.3(SGK).
2. Giáo viên và học sinh:Có thể tham khảo phần mềm Elementas hoặc Atomas, Bonding and a Structures
(2003) tại website:www.rayslearning.com với phiên bản mới nhất.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Trình bày bảng
Hoạt động 1:GV và HS cùng đọc vài nét lịch sử

về quan niệm hình thành ng.tử từ thời Đê-mô-crit
đến cuối TK XIX.
Hoạt động 2:
GV: Đặt vấn đề: nguyên tử là hạt nhỏ bé không
thể chia nhỏ hơn được nữa, điều đó còn đúng nữa
hay không?
GV: Dẫn dắt học sinh:tìm hiểu thí nghiệm của
Tôm-xơn.
TN1: Mô tả thí nghiệm.Từ kết quả thực nghiệm,
ta rút ra được điều gì?
HS:Phải có chùm tia không nhìn thấy được phát
ra từ cực âm đập vào thành ống.
GV kết luận: Tia đó đgl tia âm cực.
GV:Tia âm cực có phải là vật chất có thực hay
không?
GV giải thích thí nghiệm:

HS trả lời:
Tia âm cực là hạt vật chất có thực, chuyển động
rất nhanh, làm quay chong chóng.
GV:Tia âm cực mang điện hay không? Làm sao
để biết được điều này?
GV mô tả thí nghiệm từ đó HS trả lời:
Vì tia âm cực lệch về bản cực dương nên tia âm
cực mang điện tích âm.
GV: Hướng dẫn HS đọc và ghi nhớ số liệu trong
SGK.
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề: Nguyên tử trung hòa về điện, mà
electron mang điện tích âm, vậy phải có phần

Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
- Năm 1897, Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực được gọi là
electron.
b. Khối lượng và điện tích của e:
+ Khối lượng m
e
= 9,1095.10
-31
kg
+ Điện tích q
e
= -1,6.10
-19
C
2.Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:

∗ Thí nghiệm: Năm 1911, Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt
-3-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
mang điện tích dương. Phần mang điện dương đó
tập trung ở đâu trong nguyên tử? Làm thế nào để
chứng minh?
Giải quyết vấn đề: Giáo viên mô tả thí nghiệm.
HS: Vì hạt
α
xuyên thẳng lá vàng nên nguyên tử

có cấu tạo rỗng.
Một số hạt bật ngược trở lại hoặc lệch hướng

chứng tỏ hạt
α
gặp phần tử mang điện tích
dương.
Vì một số ít bị lệch hướng nên phần tử mang điện
dương này chiếm 1 thể tích rát nhỏ trong nguyên
tử.
GV kết luận và HS ghi.
Hoạt động 4:
GV đặt vấn đề: Hạt nhân nguyên tử còn có thể
phân chia nhỏ hơn được nữa không?
GV:mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho 1918.
GV kết luận: hạt proton là một thành phần cấu tạo
nên hạt nhân nguyên tử.
GV: Khối lượng và điện tích hạt p?
HS:Đọc khối lượng và điện tích của hạt p.
GV: mô tả thí nghiệm của Chat-uýt 1932.
GV:cung cấp thông tin về sự tìm ra hạt notron
GV:so sánh
np
mm ,
? HS:
p
m




n
m
Hoạt động 5:
GV:Thông báo cho học sinh biết:
- Nguyên tử khác nhau có kích thước khác nhau.
-Nếu hình dung nguyên tử như 1 hình cầu thì
d
nguyên tử


10
-10
m.
GV: Cung cấp các bảng đơn vị khác (nm và
o
A
).
GV lưu ý cho HS:Các electron rất nhỏ bé chuyển
động xung quanh nhân trong không gian rỗng của
nguyên tử.
Hoạt động 6:
GV: Cung cấp đơn vị đo khối lượng dùng cho
nguyên tử ( thế giới vi mô) là u (hay đvC).
Biểu thức liên hệ giữa u và kg.
nhân nguyên tử bằng việc bắn phá lá vàng mỏng bằng hạt
∗ Hiện tượng:
+ Hầu hết các hạt
α
truyền thẳng.
+ Một số ít bị lệch hướng và bật ngược trở lại.


∗ Kết luận:
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng
- Hạt nhân nguyên tử ở trung tâm nguyên tử

3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton:
- Năm 1918, Rơ – dơ – pho phát hiện ra hạt proton
+ Khối lượng m
p
= 1,6726.10
-27
kg
+ Điện tích q
p
= +1,602.10
-19
C

b. Sự tìm ra nơtron:
- Năm 1932, Chat – uých phát hiện ra nơtron
+ Khối lượng m
n
= 1,6748.10
-27
kg
+ Điện tích q
n
= 0
°Kết luận:

Nguyên tử cấu tạo gồm 2 phần:
 Vỏ nguyên tử chứa electron
 Hạt nhân nguyên tử chứa proton và nơtron
Chú ý: Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e
4. Đặc tính các loại hạt:
Đặc tính
hạt
Vỏ ng.tử Hạt nhân nguyên tử
electron Proton Nơtron
Điện tích -1,6.10
-19
C
+1,6.10
-
19
C
0
Khối
lượng
9,1.10
-31
kg 1,67.10
-27
kg 1,67.10
-27
kg
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử:
1. Kích thướ c :
Đơn vị kích thước nguyên tử:
1

0
A
= 10
-10
m ; 1nm = 10
-9
m
Kích thước nguyên tử vào khoảng 10
-10
m = 1A
0
-4-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
Hoạt động 7: Củng cố toàn bài:
m
e
= 0,00055u
Vỏ gồm electron
q
e
= 1-(đvđt)
Nguyên tử m
p
= 1u
proton
Nhân q
p
= 1+(đvđt)
m

n
= 1u
notron
q
n
= 0
- Nguyên tử nhỏ nhất là:H có bán kính = 0,53A
0
d( hạt nhân) = 10
-4
A
0
; d ( e hoặc p) = 10
-7
A
0

hatnhan
nguyentu
d
d
= 10
4
( lần).
2. Khối lượng:
Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu bằng u.
1u = 1/12 khối lượng của
12
6
C

1u =
12
10.9265,19
26
kg

= 1,6605.10
-27
kg
Khối lượng nguyên tử tính bằng u hay đvC được gọi là
nguyên tử khối.

Phiếu học tập số 1:
Hãy đọc thông tin trong SGK hãy cho biết:
1. Từ thí nghiệm của Rơ-dơ-pho đã phát hiện ra loại hạt nào? Khối lượng và điện tích bao nhiêu?
Tên gọi và kí hiệu của hạt đó?
2. Từ thí nghiệm Chát-uýt đã phát hiện ra loại hạt nào? Khối lượng và điện tích bao nhiêu? Tên
gọi và kí hiệu của hạt đó?
Từ 2 thí nghiệm trên, rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử.

Phiếu học tập số 2:
Hãy đọc các thông tin trong SGK và điền vào bảng dưới đây:
1. Đơn vị kích thước nguyên tử Kí hiệu:
2. Các đơn vị đo:
Đường kính So sánh
Nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
Hạt electron và proton
10
-10

m = 0,1nm = 1
o
A
10
-5
nm = 10
-4
o
A
10
-8
nm = 10
-7
o
A
hnhan
ngtu
d
d
=
( )
phaye
ngtu
d
d
=
(
)
phaye
hnhan

d
d
=
Từ bảng trên, rút ra nhận xét so sánh đường kính nguyên tử với hạt nhân ;
Của nguyên tử với evà p và của hạt nhân với e và p.
Phiếu học tập số 3:Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử là:
a. electron và proton b.proton và nơtron c. electron , proton và nơtron
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là:
a. proton và nơtron b. notron và electron c. proton và electron
d. notron , proton và electron.
Câu 3: Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân
-5-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính của nguyên tử sẽ là:
a. 200m b. 300m c. 600m d. 1200m
Dặn dò: Bài tập về nhà:Soạn bài mới : Bài 2:Hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hóahọc – đồng vị
LUYỆN TẬP BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
1. Nguyên tử khối của Ne là 20,179 u. Hãy tính khối lượng nguyên tử của neon theo kg? ĐS :
33,50723 .10
-27
kg
2. Khi điện phân nước người ta xác định được cứ 1,000g hidro sẽ thu được 7,9370g oxi. Hãy tính khối lượng nguyên tử
của oxi? Cho biết H = 1,0079. ĐS :26,567.10
-27
kg
3. Kết quả phân tích khí CO
2
cho thấy có 27,3%C và 72,7%O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy

xác định nguyên tử khối của oxi. ĐS :15,993u
4. Biết rằng khối lượng của một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp
11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hidro. Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì H, O có
nguyên tử khối là bao nhiêu?
ĐS: M
O
=15,9672, M
H
=1,0079
5. Nguyên tử He có 2 proton, 2 nơtron và 2 electron. Hỏi khối lượng của các e chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử
(không tính đến sự thay đổi khối lượng khi sinh ra hạt nhân nguyên tử He)? ĐS : 0,0272 %
6. Cho biết 1u=1,6605.10
-27
kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi theo kg.
ĐS: 26,566.10
-27
kg
7. Cho biết khối lượng của nguyên tử C gấp 11,905 lần khối lượng của nguyên tử hidro. Hãy tính khối lượng nguyên tử
của hidro ra u và gam. Cho biết khối lượng nguyên tử C bằng 12 . ĐS :1,673.10
-24
g
8. Trong 1kg sắt có bao nhiêu gam e? Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 55,85g, một nguyên tử sắt có 26
electron. ĐS :0,255g
Trắc nghiệm
1. Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất
A. Không mang điện B. Mang điện tích dương
C. Mang điện tích âm D. Có thể mang điện hay không mang điện
2. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là :
A. electron và proton. C. nơtron và electron.
B. proton vànơtron. D. electron,proton vànơtron.

3. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là :
A. electron và proton. C. electron,proton vànơtron.
B. nơtron và electron. D. proton vànơtron.
4. Qui uớc lấy đơn vị C làm đơn vị khối lượng nguyên tử. Một đơn vị C có khối lượng:
A. 12 khối lượng nguyên tử C B. ½ khối lượng nguyên tử C
C. 1,6605.10
-27
g D. 1,6605.10
-27
kg
5. Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả
bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là :
A. 200 m. C. 600 m. B. 300 m. D. 1200 m.
-6-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
6. Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số electron.
B. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn bằng số proton.
C. Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron.
D. Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron và bằng số nơtron.
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
…
A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Điện tích củahạt nhân, số khối củahạt nhân.
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sở
điện tích hạt nhân.
- Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho tabiết điều gì?

- Định nghĩa đồng vị.Cách tính nguyên tử khối trung bình.
2. Về kĩ năng:
- HS rèn được kĩ năng giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:điện tích hạt nhân, asố khối, kí
hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
B. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
1. Học sinh:
- Học sinh học kĩ phần tổng kết của bài 1.
- Học sinh hoàn thành bài soạn nhà.
2. Giáo viên:
- Máy vi tính và giáo án điện tử ( nếu có).
- Mô hình hoặc hình vẽ cấu tạo hạt nhân của 1số nguyên tố.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1 và số 2 (2 học sinh).
2. Giảng bài mới:
-7-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
-8-
Hoạt động thầy và trò Trình bày bảng
Hoạt động 1:
GV:Gọi HS lên trình bày sơ đồ cấu tạo
nguyên tử. vỏ

electron (-)
HS:Nguyên tử proton(+)
Nhân
Notron(0)
GV. Trong nhân mang điện tích gì?Tại
sao?

1p mang bao nhiêu đơn vị điện tích?
HS:- Trong nhân mang điện tích dương vì
nhân được cấu tạo bởi 2loại hạt:p và n. Mà
p mang điện tích +, n ko mang điện.
- 1p có điện tích :1+.
GV. Nếu trong nhân có Z proton

ĐTHN là bao nhiêu?
HS: Z+
GV: Vì nguyên tử trung hòa về điện


nhận xét gì về số p và số e?
HS: số p = số e ( P = E).
GV.Nhấn mạnh cho học sinh nhớ:
Số đơn vị ĐTHN là không có dấu.
GV: Biểu thức liên hệ giữa số đvĐTHN,
số p và số e?
HS:số đvĐTHN Z = số p = số e.
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
I. Hạt nhân nguyên tử:
1. Điện tích hạt nhân:
Nguyên tử có Z proton

ĐTTHN = Z+
Số đơn vị ĐTHN = số p = số e
Ng.tử Số p Số e Số đv
ĐTHN
ĐTHN

O 8 8 8 8+
Al 13 13 13 13+
Hoạt động 2:
GV: Nêu định nghĩa về số khối?Công
thức?
HS:Nêu định nghĩa trong SGK và công
thức A = N + Z
Ap dụng: Tính số khối Li biết hạt nhân Li
có 3p và 4n? HS: A = 4+3 = 7.
GV kết luận: Số đvĐTHN và A đặt trưng
cho nhân vì khi biết Z và A, ta sẽ biết số p,
n và e.
Ví dụ: Tính số p, n, e của Na có Z = 11 và
A = 23?
HS:P = E = Z = 11 ; N = A – Z = 12.
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề:Tính chất hóa học của
nguyên tố phụ thuộc vào số e và do đó phụ
thuộc vào Z . Những nguyên tử có cùng Z

Cùng thuộc 1 nguyên tố. Vậy, nguyên
tố là gì?
HS:kết hợp SGK phát biểu định nghĩa.
GV: Cho đến nay, người ta biết khoảng 92
nguyên tố có trong tự nhiên và 18 nguyên
tố nhân tạo.( GV chiếu bảng HTTH)
Hoạt động 4:
GV cho học sinh phát biểu va ghi định
nghĩa.
Hoạt động 5:

GV:Ghi kí hiệu nguyên tử và giải thích
các kí hiệu cho HS ghi.
Vd: GV Cho Na có 11p, 11e và 12n. Viết
kí hiệu Na?
HS:
Na
23
11
2. Số khối:
Số khối là tổng số p và số n
A = Z + N

II. Nguyên tố hóa học :
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân.
Tính chất hóa học các nguyên tử của cùng một nguyên tố là
tương tự nhau.
Vd: Các nguyên tử có cùng ĐTHN = 8+ đều thuộc cùng nguyên
tố Oxi và có tính chất hóa học tương tự nhau.
2. Số hiệu nguyên tử :
Số hiệu nguyên tử (Z) = số đv ĐTHN = P = E
3. Kí hiệu nguyên tử:
X : kí hiệu nguyên tố
Z : Số hiệu
Z : Số hiệu
Z : Số hiệu
A: Số khối
A: Số khối
A: Số khối

A
Z
X
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
D. Củng cố bài:
Làm các bài trắc nghiệm 1, 2, 3 SGK trang 13, 14.
Bài 4, 5 SGK trang 14.
E. Dặn dò:
Bài tập về nhà:
LUYỆN TẬP BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
– ĐỒNG VỊ
1. Hãy cho biết số đơn vị ĐTHN, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
Li
7
3
,
Na
23
11
,
K
39
19
,
Ca
40
20
,
C

12
6
,
Fe
56
26
.
2. Viết ký hiệu nguyên tử :
A/ Nguyên tử Kali có 19 p, 20 n . B/ Nguyên tử Clo có 18 n, 17 e .
C/ Nguyên tử X có 12 e, 12 n . D/ Nguyên tử Y có 22 e, 26 n .
E/ Nguyên tử Z có điện tích hạt nhân là 13+, 14 n.
3. Cách tính số khối của hạt nhân như thế nào? Nếu nói số khối bằng nguyên tử khối thì có đúng không? Tại sao?
4. Nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Xác định Z, A và kí hiệu
của ngtố X. ĐS :Fe
5. Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử bằng 52. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm 1
đơn vị.Xác định cấu tạo của nguyên tử đó. ĐS : Cl
-9-
Phiếu học tập số 1:
Em hãy trình bày tóm tắt sơ đồ cấu tạo nguyên tử và cho biết điện tích và khối lượng của mỗi loại hạt ( tính
bằng u) ?
Phiếu học tập số 2:
Em hãy cho biết 1u nặng bao nhiêu kg?
Ap dụng: Beri và Oxi có khối lượng lần lượt là:
m
Be
= 9,012u và m
O
= 15,999u. Tính các khối lượng đó ra gam?
14


16 15

18

56 56 17

20 23 22
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
6. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định tên Y.
ĐS : P
7. a. Tổng số p, n, e của nguyên tử nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối của nguyên tử nguyên tố X.
b. Nguyên tố X có tổng số hạt bằng 58, số n gần bằng số p. Tính Z và A của nguyên tố X. ĐS :
a.Li b. K
8. Tổng số hạt trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 58. Biết số khối A< 40.
a.Tìm nguyên tố
b.Viết cấu hình electron nguyên tử ĐS : K
9. Trong dãy các kí hiệu các nguyên tố hóa học sau:

7
A;

8
B;

7
D;

8
E;


26
G;

27
H;

8
I;

10
J;

11
K;

10
M
Các kí hiệu nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học. Đó là nguyên tố nào? Cho biết tên gọi của nguyên tố, số hạt n, p, e cấu
tạo nên 1 nguyên tử của các nguyên tố vừa xác định.
10
*
. Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A, B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn A là 12. Xác định SHNT của A và B
Trắc nghiệm
1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng :
A. số khối. C. số proton.
B. số nơtron D. số nơtron và số proton.
2. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. số khối A. C. nguyên tử khối của nguyên tử.

B. số hiệu nguyên tử Z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
3. Một nguyên tử M có 35 e và 44 n. Kí hiệu của nguyên tử M là :
A. B. C. D.
4. Một nguyên tử M có 30 p và 35 n. Kí hiệu của nguyên tử M là :
A. B. C. D.
5. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 22n và 18 e?
A. B. C. D.
6. Nguyên tử của nguyên tố A có số khối là 80, số hiệu nguyên tử 35. Chọn câu trả lời đúng vể cấu tạo nguyên tử:
Số p là 45, số nơtron là 45, số electron là 35
Số p là 35, số nơtron là 45, số electron là 35
Số p là 45, số nơtron là 35, số electron là 35
Số p là 35, số nơtron là 35, số electron là 35
7. Cho kí hiệu sau:
35
17
X
. Chọn đáp án đúng:
A B C D
Số khối 17 35 35 35
-10-
M
35
44
M
44
35
M
79
35
M

79
44
Cl
37
17
K
39
19
Ar
40
18
K
40
19
M
35
30
M
65
30
M
30
65
M
30
35
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
ĐTHN 35 17 17+ 17+
Số nơtron 18 18 17 18

Nguyên tử khối 17 u 35 u 35 u 35 u
8. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau đây:
A. Hạt nhân nguyên tử
1
1
H
không chứa nơtron
B. Nguyên tử hidro có 1 proton
C. Nguyên tử
7
3
X
có tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 2.
D. Tất cả đều sai
9. Chọn phát biểu đúng:
A. Trong nguyên tử: số e = số p = điện tích hạt nhân
B. Số khối là tổng số hạt proton và số hạt electron
C. Số khối là tổng số hạt proton và số hạt nơtron
D. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
Bài 3 : LUYỆN TẬP : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức :
 Thành phần cấu tạo nguyên tử
 Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối trung bình.
2. Kĩ năng :
 Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
 Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
B. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập ở nhà
Học sinh: Làm bài đầy đủ.
C. NỘI DUNG BÀI GIẢNG :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GHI BẢNG
-11-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
TRỊ
* GV tổ chức thảo luận
chung vấn đề : ngun tử
có thành phần cấu tạo
như thế nào ?
* GV tổng kết theo sơ đồ.
* GV tổ chức làm bài tập :
Kí hiệu ngun tử sau
nay cho em biết điều gì ?
40
20
Ca
* GV tổ chức làm bài tập :
Tính khối lượng ngun tử
nitơ ra kg và so sánh khối
lượng các electron với khối
lượng tồn ngun tử.
* GV đàm thoại dẫn dắt HS
tính.
* GV u cầu HS nhận xét
khối lượng của các electron
so với tồn bộ ngun tử.
Từ đó đưa ra kết luận.

* GV tổ chức thảo luận,
u cầu HS nhắc lại các
kiến thức :
Ngun tố hóa học là gì?
Thế nào là đồng vị ?
Cơng thức tính số khối ?
Cách kí hiệu ngun tử
Cơng thức tính khối
lượng ngun tử trung
bình ?
* HS trả lời.
* HS trả lời và ghi
lại vào tập
* HS lên bảng.
* HS rút ra nhận
xét và ghi lại vào
tập.
* HS lần lượt trả
lời từng ý.
I. Thành phần cấu tạo ngun tử :
Nguyên tử
Vỏ nguyên tử gồm
các electron : m
e


0,00055 u
q
e
= 1- (đvđt)

Hạt nhân
nguyên tử
Proton : m
p
= 1u
q
p
= 1+ (đvđt)
Nơtron : m
n


1u
q
n
= 0
Ví dụ : Kí hiệu ngun tử sau nay cho em biết điều gì
?
40
20
Ca
Số hiệu ngun tử của ngun tố Ca là 20 nên suy
ra :
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron = 20
- Số khối A = Z + N = 40

số nơtron = 40 – 20 =
20
- Ngun tử khối của Ca là 40

Bài tập 1 / SGK trang 18
Khối lượng 7p : 1,6726.10
-27
kgx 7=11,7082.10
-27
kg
Khối lượng 7n : 1,6748.10
-27
kgx 7=11,7236.10
-27
kg
Khối lượng 7e : 9,1094.10
-31
kgx 7= 0,0064.10
-31
kg
Khối lượng của ngun tử nitơ : 23,4382.10
-27
kg


=
27
27
Khối lượng của các electron 0,0064.10 kg
Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10 kg
= 0,00027 ≈ 0,0003
Nhận xét : Khối lượng ngun tử tập trung hầu
hết ở hạt nhân.
II. Ngun tố hóa học – Đồng vị – ngun tử khối

trung bình :
- Ngun tố hóa học
- Đồng vị
- Số khối A = Z + N (ngun tử khối
coi như gần bằng số khối)
- Kí hiệu ngun tử :
A
Z
X
- Cơng thức tính khối lượng ngun tử
trung bình :
-12-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
* GV yêu cầu HS áp dụng
để giải bài tập 2, 3 trong
SGK.
* GV : Nguyên tử được
đặc trưng bởi các đại
lượng nào ?
- Z là số nguyên hay số lẻ
- Vậy từ số 1 đến số 91 có
bao nhiêu số nguyên ?
* GV hướng dẫn HS làm
bài này. Giải thích rõ vì sao
có khe trống.
- HS nhắc lại khái niệm
mol.
* HS làm vào tập
* HS trả lời :

Z và A
Z là số nguyên vì
số p không thể lẻ
và âm
Có 90 số
* HS nghe và ghi
chú đầy đủ
aX + bY
A
100
=
Bài tập 2/ SGK trang 8
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Kali :
39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
A
100
=
= 39,135 u
Bài tập 3/ SGK trang 8
a) Tự làm
b) Kí hiệu nguyên tử cho biết
- Số khối A
- Số hiệu nguyên tử Z
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố
- Từ đó, cho biết số p, số n, số e, số đơn
vị điện tích hạt nhân.
Bài tập 4/ SGK trang 8
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số
khối là những đặc trưng của nguyên tử. Người ta gọi
số đơn vị điện tích hạt nhân là số hiệu nguyên tử.

- Z = số p

Z phải là số nguyên
dương.
- Từ số 1 đến số 92 có 90 số nguyên
dương nên sẽ chỉ tương ứng được với 90 nguyên tố.
Bài tập 5/ SGK trang 8
1 mol Canxi có thể tích là 25,87 cm
3
Trong tinh thể, Canxi chỉ chiếm 74% thể tích.
Vậy thể tích thực của Canxi có trong 1 mol là :
25,87.0,74 = 19,14 cm
3
.
Mà 1 mol Canxi thì chứa 6,02.10
23
nguyên tử Ca

Thể tích của 1 nguyên tử Canxi là :
V =
23
19,14
6,02.10
= 3,18.10
-23
(cm
3
)
Nếu coi nguyên tử Canxi như một quả cầu thì bán
kính của nó là :

V =
4
3
πr
3
23
-8
3
3
3V 3.3,18.10
r = = 1,93.10 cm
4 4.3,14

⇒ ≈
π
-13-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
* GV yêu cầu HS tự làm vì
đã có bài tương tự trong
các tiết trước.
* Một HS ghi lại
kết quả lên bảng,
các em khác kiểm
tra
Bài tập 6/ SGK trang 8
65
Cu
,
63

Cu
,
16
O
,
17
O
,
18
O
65
Cu
16
O
,
63
Cu
16
O
,
65
Cu
17
O
,
63
Cu
17
O
,

65
Cu
18
O
,
63
Cu
18
O
D. Củng cố bài:
Trong lúc luyện tập.
E. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: SBT
- Chuẩn bị bài Cấu tạo vỏ nguyên tử
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
…
A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp và phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2. Về kĩ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập liên quan đến cáckiến thức sau:
- Phân biệt lớp và phân lớp electron, asố electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cách kí hiệu các lớp (K,
L , M , N…) vá phân lớp s, p, d, f.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Phóng to hình 1.6 (SGK), phần mềm obital viqwer , máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài đọc thêm: khái niệm obital nguyên tử (tr22.SGK)
C. Tiến trình dạy học:
-14-

Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
1. Kiểm tra bài cũ:
Phiếu học tập số 1:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Trình bày bảng
Hoạt động 1:
GV:Giới thiệu mô hình ng.tử của Rơ-
dơ-pho, Bo và Xom-mơ-phen . Hướng
dẫn học sinh đọc và rút ra kết luận:
Mô hình này có tác dụng rất lớn đến sự
phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử,
nhưng không đầy đủ để giải thích mọi
tính chất của nguyên tử.
Ngày nay , người ta đã biết các electron
chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân không theo quỹ đạo xác định nào,
tạo nên vỏ nguyên tử.
Số electron ở vỏ nguyên tử đúng bằng
số proton trong nhân và cũng bằng số
thứ tự Z trong bảng HTTH.
GV:Vậy , các electron được phân bố
xung quanh nhân theo quy luật nào?
HS:Theo những quy luật nhất định.
Hoạt động 2:
GV: Trong nguyên tử, electron chịu lực
hút bởi nhân. Do các electron chuyển
động gần hay xa mà năng lượng cần
cung cấp để tách electron là khác nhau.
Những e gần hạt nhân nhất, liên kết

chặt chẽ nhất

càng khó tách nhất .Ta
nói : nó có mức năng lượng cao nhất.
Ngược lại, những e càng xa nhân, liên
kết nhân càng yếu

nó có năng lượng
càng thấp ( càng dễ tách).
Bây giờ, ta tìm hiểu xem các e trong
nguyên tử sắp xếp theo những quy luật
nào?
GV: Lớp e là gì?
Hoạt động 3:
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK để rút
ra nhận xét.
Hoạt động 4:
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử :
 Mô hình nguyên tử Bo và Rơ-dơ-pho :
- Trong nguyên tử, electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn
hay bầu dục xác định.
- Hạn chế: Không giải thích đầy đủ tính chất của nguyên tử.
 Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong
nguyên tử:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân không theo quỹ đạo xác định nào, tạo nên vỏ nguyên tử.
II. Lớp electron và phân lớp electron:
1. Lớp electron:
Ở trạng thái cơ bản, các e trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức

năng lượng từ thấp đến cao và chia thành từng lớp.
Các e gần nhân hơn ,liên kết với nhân chặt chẽ hơn

các e ở lớp
trong có mức năng lượng cao hơn so với các e ở lớp bên ngoài.
Lớp e gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau.
Trong nguyên tử, có thể có nhiều lớp,sắp xếp từ trong ra ngoài theo
thứ tự từ thấp lên cao.
n 1 2 3 4 5 6 7
tên lớp K L M N O P Q
M Ghi chú:
2. Phân lớp electron:
Mỗi lớp e phân chia thành các phân lớp.
Các e có mức năng lượng bằng nhau thì thuộc cùng 1phân lớp.
Các phân lớp được kí hiệu: s. p , d , f.
Số phân lớp trong từng lớp:
Lớp số phân
lớp
Tên phân lớp Số e tối đa
trong lớp
K(n=1) 1 1s 2.1
2
=2
-15-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
GV: Hãy cho biết số phân lớp và kí
hiệu các phân lớp của các lớp n = 1, 2,
3 ?
GV: Cung cấp thông tin số e tối đa

trong từng phân lớp.
GV: Số e tối đa trong từng lớp?
HS: Dựa vào số phân lớp trong từng lớp
và số e tối đa các phân lớp để trả lời.
L(n=2) 2 2s 2p 2.2
2
=8
M(n=3) 3 3s 3p 3d 2.3
2
=18
N(n=4) 4 4s 4p 4d 4f 2.4
2
=32
n=5,6,7 4 s p d f 2.4
2
=32
III. S ố e tối đa trong 1 phân lớp, 1 lớp:
1. Số e tối đa trong 1 phân lớp:
Phân lớp s p d f
Số e tối đa 2 6 10 14
Ghi chú:
Phân lớp e đã chứa đủ số e tối đa gọi là bão hòa phân lớp ( phân lớp
đã bão hòa).
2. Số e tối đa trong 1 lớp:
Nhận xét: Số e tối đa trong lớp thứ n là: 2.n
2
.
M Ghi chú:
Lớp e đã chứa đủ số e tối đa được gọi là: bão hòa lớp electron.
C. Củng cố: 1. Xác định số lớp e của các nguyên tử

14
7
N

24
12
Mg
- Số điện tích hạt nhân của N là 7

có 7p và 7e được phân bố như sau :
+ 2e trên lớp K (n = 1)
+ 5e trên lớp L (n = 2)
- Số điện tích hạt nhân của Mg là 12

có 12p và 12e được phân bố như sau :
+ 2e trên lớp K (n = 1)
+ 8e trên lớp L (n = 2)
2. Yêu cầu HS nhắc lại :
- Sự chuyển động của các electron trong vỏ nguyên tử
- Thế nào là lớp và phân lớp electron ?
- Số electron tối đa trong mỗi phân lớp ? Công thức tính số electron tối đa trong mỗi lớp
- Yêu cầu các em phân bố electron vào các lớp một số nguyên tử.
D. Dặn dò: Làm bài tập về nhà trong SGK trang 22.
LUYỆN TẬP BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
1. Có thể mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử bằng các quỹ đạo chuyển động không? Tại sao?
2. Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh gì?
3. Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n là 1, 2, 3, 4 và cho biết các lớp đó có lần lượt bao nhiêu
phân lớp e?
4. Hãy cho biết số phân lớp e, số obitan có trong lớp N và M.
Trắc nghiệm

1. Lớp N là lớp thứ :
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
-16-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
2. Chọn câu sai:
A. Trong 1 phân lớp các e có mức năng lượng bằng nhau
B. Trong một lớp các electron có mức năng lượng xấp xỉ nhau
C. Lớp M có 2 phân lớp D. Lớp N có 16 obitan
3. Phân tử H
2
SO
4
có bao nhiêu electron:
A. 45 B. 50 C. 60 D. 49
4. Các phân lớp electron nào đã bão hòa:
A. s
1
, p
3
, d
5
, f
7
B. s
2
, p
5
, d
9

, f
13
C. s
2
, p
4
, d
10
, f
14
D. s
2
, p
6
, d
10
, f
14
5. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X bằng:
A. 3 B. 4 C. 6 D. 7
6. Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat (NH
4
NO
3
) bằng:
A. 5,418.10
22
B. 5,418.10
21
C. 6,02.10

22
D. 3,01.10
23
7. Tổng số hạt trong nguyên tử là 46. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Số khối hạt nhân là :
A. 31 B. 33 C. 32 D. 34
8. Tổng số hạt trong nguyên tử là 40. Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 12 hạt. Số khối hạt nhân là :
A. 30 B. 32 C. 31 D. 33
9. Tổng số hạt trong nguyên tử là 54. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 2 hạt. Số khối hạt nhân
là :
A. 34 B. 36 C. 35 D. 37
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
Học sinh hiểu:
• Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.
• Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.
• Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns
2
np
6
), lớp ngoài cùng
của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3
electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
2. Về kĩ năng:
HS vận dụng:
• Viết được cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố hoá học đầu
-17-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
• Biết dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố

tương ứng.
II. CHUẨN BỊ:
 Phiếu học tập số 1 và số 2
 Bảng cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron trên các obitan của 20 nguyên tố đầu tiên.
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức năng lượng trong
nguyên tử
* GV cho HS nghiên cứu hình 1.10 SGK – Tr 23. Yêu cầu
HS nhận xét về cách trình bày sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các phân lớp và các lớp.
* HS hoạt động theo nhóm cử đại diện nhóm trình bày được
các nội dung sau:
- Sắp xếp theo chiều tăng mức năng lượng của các lớp, của
phân lớp.
- Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng
lượng từ thấp đến cao.
* GV lưu ý với HS: Mức năng lượng 4s thấp hơn 3d.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu hình electron của nguyên tử
GV: Cho HS nghiên cứu thí dụ SGK và cho biết cách biểu
diễn cấu hình electron của nguyên tử hiđro (H), heli (He),
Liti (Li)?
HS: H (Z = 1): có 1 electron. Cấu hình electron của H là 1s
1
He (Z =2): có 2 electron. Cấu hình electron của He là 2s
2
Li (Z = 3): có 3 electron. Cấu hình electron của Li là 1s
2
2s
1


GV: Hướng dân HS cách biểu diễn cấu hình electron theo
lớp và cấu hình electron viết gọn của Li:
Li (2 /1) hoặc
1
2
Li
viết gọn là: [He] 2s
1
* GV nêu các bước viết cấu hình electron của nguyên tử?
* HS làm việc với SGK
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ
I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG
NGUYÊN TỬ
− Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
II- CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Cấu hình electron:
Cấu hình e biểu diễn sự phân bố electron trên các
phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Cách viết cấu hình e:
* Xác định số electron của nguyên tử
* Phân bố các electron theo thứ tự mức năng
lượng ( 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo
quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2 electron,
-18-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh

GV: Nêu các quy ước về cách biểu diễn sự phân bố electron
trên các phân lớp và các lớp?
HS: Làm việc với SGK
- HS vận dụng viết cấu hình electron của một số nguyên tố
Cl, Fe
- GV: Trong các cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố trên, hãy xác định xem nguyên tố đó thuộc
nguyên tố s, p hay d?
- HS trả lời và rút ra ghi chú.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu.
- GV: Dựa vào các thí dụ ở phần trên hãy viết cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên tố có (Z = 1 đến Z= 20)?
phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d chứa tối đa
10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 e.
- Qui ước cách viết cấu hình e:
* Số thứ tự của lớp được viết bằng các số (1,2,3, )
* Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường: s
p d f
* Số e viết trên kí hiệu của các phân lớp như số mũ
(s
2
, p
6
)
 Ví dụ:
∗ H (Z=1): 1s
1
 H là nguyên tố s
* Li (Z = 3): 12

2
2s
1
 Li là nguyên tố s
∗ Cl (Z=17): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
 Cl là nguyên tố p
∗ Fe (Z = 26): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
 Fe là

nguyên tố d
hay 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

 Ghi chú :
+ Nguyên tố s: e cuối cùng điền vào phân lớp s.
+ Nguyên tố p: e cuối cùng điền vào phân lớp p
+ Nguyên tố d: e cuối cùng điền vào phân lớp d
2. Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên:
Z Kí hiệu Cấu hình electron
1 H 1s
1
2 He 1s
2
3 Li 1s
2
2s
1

4 Be 1s
2
2s
2
5 B 1s
2
2s
2
2p
1

6 C 1s
2
2s
2
2p
2

7 N 1s
2
2s
2
2p
3

8 O 1s
2
2s
2
2p

4

9 F 1s
2
2s
2
2p
5

10 Ne 1s
2
2s
2
2p
6

11 Na 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
12 Mg 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
-19-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
- GV tổ chức cho 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm viết cấu
hình của 5 nguyên tố.
Hoạt động 4: Nghiên cứu đặc điểm của lớp electron ngoài
cùng
GV: Nhìn vào cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu hãy nhận xét số electron lớp ngoài cùng?
HS: Nhận xét: Đối với các nguyên tố lớp ngoài cùng có
nhiều nhất 8 electron.
GV: Thông báo cho HS những nguyên tố có cấu hình
electron lớp ngoài cùng như thế nào thì thuộc các nguyên tố
khí hiếm, các nguyên tố kim loại, các nguyên tố phi kim.
HS: Làm việc với SGK và phân biệt được nguyên tố kim
loại, phi kim, khí hiếm.
HS rút ra kết luận: Biết cấu hình electron của nguyên tử thì
dự đoán được tính chất của nguyên tố.
Phiếu học tập số 1: Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng
của 10 nguyên tố đầu tiên. Dự đoán tính chất hóa học đặc
trưng của các nguyên tố đó?
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1 vào vở bài tập
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Nhắc lại nguyên tắc sắp xếp các electron trong vỏ
nguyên tử của nguyên tố. Cách viết cấu hùnh electron. Đặc
điểm của electron lớp ngoài cùng?
HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã học.
Phiếu học tập số 2:

1. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử một số
nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
6
(n =
13 Al 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
14 Si 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
15 P 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
3
16 S 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
17 Cl 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
18 Ar 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
19
K 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
20 Ca 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s

2
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
− Nguyên tử của tất cả các nguyên tố có tối đa 8 e lớp
ngoài cùng.
Số e lớp ngoài cùng Tính chất
∗1, 2, 3 e
∗4 e
∗5, 6, 7 e
∗8 e (trừ He)
∗kim loại (trừ H, He, B)
∗kim loại hoặc PK
∗phi kim
∗khí hiếm (khí trơ)
 Ví dụ:
∗ Na (Z=11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
(kim loại)
∗ Cl (Z=17): 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
5
(phi kim)
∗ Ar (Z=18): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
(khí hiếm)
 Nhận xét: Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính
chất hóa học của các nguyên tố.
-20-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
2, 3, 4). Suy ra số e, số p?
2. Xây dựng mối quan hệ giữa số electron tối đa trong 1 lớp
theo mâu sau:
- Lớp 1 có 1 phân lớp s tối đa 2 e
-Lớp 2 ……………………………………………………
- Lớp 3 …………………………………………………….
- Lớp 4 ………………………………………………………
- Lớp n ………………………………………………………
3. Yêu cầu HS chú thích cho cách viết cấu hình electron: 2p
6

; 3s
2
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK, SBT.
HS: suy nghĩ độc lập, mỗi nhóm trả lời 1 phần trong phiếu
học tập số 2, trình bày nội dung câu trả lời trước lớp.
HS cần trả lời được:
1. 1s
2
2s
2
2p
6
; Số e= số p = 8….
2. Điền theo mẫu hướng dẫn.
3. n = 2, phân lớp p có 6 electron.
n = 3, phân lớp s có 2 electron.
LUYỆN TẬP BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
1. Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 17; Z=19; Z=21, Z=22, Z = 24, Z = 29 và cho biết cấu hình
electron của các nguyên tử đó khác nhau thế nào? Dự đoán tính kim loại, phi kim của các nguyên tố.
2. Cho các kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau:
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên.
-21-
Na
23
11
Ca
40
20
Mg
24

12
P
31
15
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
b. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
3. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau và cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm
6
C ;
8
O ;
11
Na ;
13
Al ;
18
Ar
4. Electron ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tố được phân bố như sau: a)1s
1
b) 3s
2
c) 2p
4
d)4p
1

Viết cấu hình e đầy đủ của các nguyên tố trên.Tìm ĐTHN của các nguyên tố.
5. Cho biết sự giống và khác nhau trong cấu tạo vỏ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là :
a. 3,11 và 19. b. 10 và 18. c. 6,7,8 và 9

6. Sử dụng bảng tuần hoàn xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron của các nguyên tử, và cho biết nguyên tố nào
là kim loại, phi kim, khí hiếm. Biết số electron của các nguyên tố trên xếp vào từng lớp như sau: a. 2, 2 b. 2, 5
c. 2, 8, 5 d. 2, 8, 3
e. 2, 8, 7 f. 2, 8, 8, 2
7. Cho biết các nguyên tố có số hiệu từ 1 đến 36, nguyên tố nào có:
a. 8 electron ở lớp ngoài cùng; b. 2 electron ở lớp ngoài cùng;
c. 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng; d. 7 e ở lớp vỏ ngoài cùng.
8. Viết cấu hình e đầy đủ cho các nguyên tử có cấu hình e ngoài cùng (mức năng lượng cao nhất) là : 3p
5
, 4s
2
, 4p
4
, 2p
6
,
3d
5
.
a. Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
b. Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất, lớp nào yếu nhất ?
9. Phân lớp e ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của 2 phân lớp này là 5 và hiệu số e của
chúng bằng 3.
a. Viết cấu hình e của A, B. Tìm số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố.
b. Hai nguyên tử này có số nơtron hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 đvc. Tính số nơtron và số
khối của mỗi nguyên tử.
10. Nguyên tố R có cấu hình e tận cùng là 3p
3
. Tỉ số số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 1,067. Xác định số
khối của R.

Trắc nghiệm
1. Cấu hình electron của Natri là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. Câu trả lời nào sau đây sai:
A. Lớp K có 2 electron B. Lớp L có 8 electron
C. Lớp M có 3 electron D. Lớp ngoài cùng có 1 electron
2. Nguyên tố
31
15
X
có cấu hình electron đúng là:
A. 1s
2
2s
2
3s
2
2p
6
3p
3
B. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3

-22-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
1s
2
2s
2
2p
7
3s
2
3p
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
10
4s
2
4p
1

3. Cho cấu hình nguyên tố của A là: 1s
2
2s
2
2p
5
. Loại chất của A:
A. kim loại B. khí hiếm C. phi kim D. Có thể là kim loại hay phi kim
4. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 4s
1
. Hỏi điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X
là:
A. 19 B. 20+ C. 19+ D. 21
5. Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp
Cấu hình electron Nguyên tử
A. 1s
2
2s
2
2p
5
a. Cl

B. 1s
2
2s
2
2p
4
b. S
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
c. O
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
d. F
6. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân

của nguyên tử nguyên tố X là?
A. 6 B. 8 C. 14 D. 16
7. Cho biết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau :
X : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Y : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. Z : 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
Nguyên tố kim loại là :
A. X B. Y C. Z D. X và Y
8. Cho biết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau :
X : 1s
2
2s
2
2p
6
Y : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. Z : 1s
2
2s
2
2p
3

Nguyên tố phi kim là :
A. X B. Y C. Z D. Z và Y
9
*
. Nguyên tử A ( Z = 25) có số e ngoài cùng là :
A. 2 B. 5 C. 3 D. 7
Bài 6: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
…
A. Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về : lớp e, phân lớp e. Thứ tự các phân lớp e theo chiều tăng của năng lượng
nguyên tử. Cấu hình e của nguyên tử.
2. Rèn luyện kĩ năng giải 1 số bài tập cơ bản về viết cấu hình electron của nguyên tử khi biết giá trị Z
và xác định được số e lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu tiên. Từ đó suy ra tính chất cơ bản
của nguyên tố. Dựa vào số e tối đa trong một AO để tính số e tối đa trong một phân lớp, một lớp.
-23-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Phóng to bảng 3 và 4 SGK.
HS: Chuẩn bị bài luyện tập.
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động thầy và trò Trình bày bảng
GV: Cho HS thảo luận theo
nhóm và điền thông tin cần
thiết vào bảng.
HS: Thảo luận và hoàn
thành bảng
GV: Cho HS thảo luận
nhóm
GV:Cho HS chuẩn bị 2 phút

sau đó cho HS lên bảng làm
bài.
GV: Cho HS thảo luận và
lên bảng ghi kết quả
Cho HS thảo luận và điền
vào khung
Bài 6: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
A. Kiến thức cần nắm:
Bảng 1: Lớp và phân lớp electron:
STT lớp (n) 1 2 3 4 …
Tên lớp K L M N …
Số phân
lớp
1 2 3 4 4
Kí hiệu
phân lớp
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
Số e tối đa ở
phân lớp
2 2 6 2 6 10 2 6 10 14
Số e tối đa
ở lớp
2 8 18 32
Bảng 2: Mối liên hệ giữa e lớp ngoài cùng và tính chất của nguyên tố:
Cấu hình e
lớp ngoài
cùng
ns
1
ns

2
ns
2
np
1
ns
2
np
2
ns
2
np
3
ns
2
np
4
ns
2
np
5
1s
2

ns
2
np
6
Số e lớp
ngoài cùng

1, 2, 3 4 5, 6, 7 8(2 ở He)
Tính chất
hh điển
hình
Kim loại Không xác
định
Phi kim Khí hiếm
B. Bài tập:
Bài 1( Bài 5, trang 30 SGK): Cho biết số e tối đa ở các phân lớp sau: 2s, 3p, 3d,
5f
Tên phân lớp 2s 3p 3d 5f
Số e tối đa 2 6 10 14
Bài 2: Viết cấu hình e của nguyên tử lưu huỳnh, biết lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16
trong bảng tuần hoàn. Từ đó suy ra các đại lượng liên quan của nguyên tử:
Giải:
16
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Z = P = E = số đv ĐTHN = 16
- Là phi kim vì có 6 e lớp ngoài cùng
- Có 3 lớp e
- S là nguyên tố p

Bài 3: ( bài 8/30 SGK): Viết cấu hình e đầy đủ của các nguyên tử có lớp e
ngoài cùng là:
a. 2s
1
b. 2s
2
2p
3
c. 2s
2
2p
6

d. 3s
2
3p
3
e. 3s
2
3p
5
f. 3s
2
3p
6
Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Cấu hình e lớp
ng.cùng
Cấu hình e
đầy đủ

Tính chất HH
điển hình
Giải thích
2s
1
1s
2
2s
1
Kim loại 1e lớp ng.cùng
2s
2
2p
3
1s
2
2s
2
2p
3
Phi kim 5e lớp ng.cùng
2s
2
2p
6
1s
2
2s
2
2p

6
Khí hiếm 8e lớp ng.cùng
3s
2
3p
3
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Phi kim 5e lớp ng.cùng
-24-
Giáo án K10CB
GV: Nguyễn Phạm Thùy Linh
GV: Cho HS lên bảng ghi
vd và nhận xét.
GV: Hướng dẫn các bước
làm bài toán dạng 1 này. Rất
quan trọng đối với các em
trong chương 1 này.
GV: Cho từng HS lên bảng
lập phương trình dưới sự
hướng dẫn giáo viên.
GV: Hướng dẫn dạng 2.

GV: Cho HS áp dụng.
3s
2
3p
5
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Phi kim 7e lớp ng.cùng
3s
2
3p
6
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

Khí hiếm 8e lớp ng.cùng
Bài 4: ( bài 9/30 SGK): Cho biết tên, kí hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử của:
a. 2 nguyên tố có số e ngoài cùng là tối đa.
b. 2 nguyên tố có 1 e lớp ngoài cùng
c. 2 nguyên tố có 7e lớp ngoài cùng
Giải:
a.
2
He: 1s
2
( heli , Z = 2)
8
Ne: 1s
2
2s
2
2p
6
( Neon , Z = 8)
b.
3
Li: 1s
2
2s
1
(Liti , Z = 3)
11
Na: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
1
(Natri , Z = 11)
c.
9
F : 1s
2
2s
2
2p
5
( Flo, Z = 9)
17
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
( Clo , Z = 17)
Toán: Tổng số hạt:
Loại 1: Giải hệ phương trình
Phương pháp:

Bước 1: Đậ ẩn số
Bước 2: Lập hệ phương trình
Bước 3: Giải hệ
Bước 4: Làm theo yêu cầu bài toán
Vd: Tổng số hạt p, n, e trongnguyên tử của một nguyên tố là 20. Trong đó, số
hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 2 đơn vị. Viết kí
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Giải:
Gọi tổng số p, n, e của nguyên tử nguyên tố đó lần lượt là: P, N , E
Theo đề ta có: P + N + E = 20
Vì nguyên tử trung hòa về điện nên P = E = Z

2Z + N = 20 (1)
Ta lại có: N – Z = 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có : Z = 6, N = 8

A = Z + N = 14
Kí hiệu:
14
6
X
Loại 2: Biện luận:
Phương pháp
Bước 1: Đặt ẩn số
Bước 2: Lập phương trình
Bước 3: giải phương trình theo điều kiện: 1


Z
N



1,5
Bước 4: Làm theo yêu cầu bài toán
Bài 5: ( bài 4/28 SGK): Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố là 13.
a. Xác định nguyên tử khối.
b. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó.
Giải:
Gọi tổng số hạt p , n, e của nguyên tử là: P, N ,E.
Theo đề ta có : P + N + E = 13
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×