Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

LÝ THUYẾT bài tập HIĐROCACBON NO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.71 KB, 2 trang )

TÀI LIỆU ƠN TẬP HĨA 11 NĂM HỌC 2012-2013 giáo viên: Trần Gia Chn
HIĐRÔCACBON NO
1. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKAN
Là những chất hữu cơ tạo bởi Hiđro và Cacbon,
công thức cấu tạo là mạch hở và chỉ có liên kết đơn.
Công thức tổng quát C
n
H
2n

+ 2
(n ≥1).
1. TÊN QUỐC TẾ (tên IUPAC)
ANKAN MẠCH THẲNG tên Latinh chỉ số
nguyên tử Cacbon + an.
TÊN ANKAN MẠCH NHÁNH làm theo các
bước sau
Chọn mạch Cacbon dài nhất làm mạch chính
Đánh số nguyên tử C ở mạch chín sao cho
nhánh mang số nhỏ nhất
Đọc tên ankan theo thứ tự Số chỉ vò trí nhanh –
tên nhánh – tên mạch chính.
CH
3
– CH – CH
3
2- Metyl propan
CH
3
CH
3


– CH
2
– CH
2
– CH – CH – CH
3

2,3 – Đimetyl hexan
CH
3
CH
3
2. TÊN THÔNG THƯỜNG
C
5
H
12
có 3 đp
CH
3
–(CH
2
)
3
–CH
3
n- pentan
CH
3
CH(CH

3
)CH
2
CH
3
iso – pentan
CH
3
CH
3
– C – CH
3
neo – pentan
CH
3
3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ có 1C đến 4C là chất khí, có
5C đến 17C là chất lỏng, từ 18C trở lên là chất rắn. M
càng lớn nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao.
Tất cả đều nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong H
2
O,
tan được trong nhiều dung môi hữu cơ ( ete, bengen, dầu
hỏa,… )
4. CẤU TẠO
PHÂN TỬ CH
4
có cấu tạo là một tứ diện đều,
các nguyên tử không nằm trong cùng 1 mặt phẳng 4 liên
kết xichma hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều, tâm
nguyên tử C, góc HCH là109

0
28

CÁC ĐỒNG ĐẲNG CỦA CH
4
phân tử không ở
trên cùng 1 mặt phẳng, các góc liên kết HCH, HCC,
CCC là 109,5
0
.Vì vậy mạch C là đường gấp khúc.
Ankan là chất khử mạnh, không tác dụng với
axit, bazơ ở nhiệt độ thường. Tham gia phản ứng sau
5. PHẢN ỨNG THẾ CLO (xúc tác ánh sáng khuếch
tán)
CH
4
+ Cl
2
→
askt
CH
3
Cl +
HCl
Metylclorua
CH
3
Cl + Cl
2


→
askt
CH
2
Cl
2
+
HCl
Metilenclorua
CH
2
Cl
2
+ Cl
2

→
askt
CHCl
3
+
HCl
Clorofom
CHCl
3
+ Cl
2

→
askt

CCl
4
+ HCl
Cacbon tetraclorua
CH
3
CH
3
+ Cl
2

→
askt
CH
3
CH
2
Cl + HCl
Etylclorua
CH
3
-CH
2
-CH
3
+ Cl
2
CH
3
-CHClCH

3
(spc)
CH
3
-CH
2
-CH
2
-Cl (spp)
askt
+ HCl
+ HCl
Qui tắc thế “Sản phẩm thế ưu tiên cacbon bậc
cao”
C
n
H
2n+n
+ z Cl
2
→
askt
C
n
H
2n+2-z
Cl
z
+ z HCl
6. TÁC DỤNG CỦA NHIỆT phản ứng phân hủy, phản

ứng tách H
2
và crakinh
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
CH
4
→
0
t
C + 2H
2
C
n
H
2n+2

→
0
t
n C + (n+1) H
2
PHẢN ỨNG TÁCH HIĐRO
CH
3
CH
3

→
xtt ,
0

CH
2
= CH
2
+ H
2
PHẢN ỨNG CRĂCKINH
CH
3
CH
2
CH
3
→
0
t
CH
4
+ CH
2
= CH
2
C
n
H
2n +2

→
0
t

C
x
H
2x+2
+ C
y
H
2y
(n=x+y)
7. PHẢN ỨNG OXI HÓA
OHnnCOO
n
HC
t
nn 22222
)1(
2
13
0
++→
+
+
+
8. ĐIỀU CHẾ
TỪ NGUỒN KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ DẦU
MỎ
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
CH
3
COONa + NaOH

 →
0
,tCaO
CH
4
+
Na
2
CO
3
Al
4
C
3
+ 12 H
2
O
→
3CH
4
+ 4Al
( OH)
3
2.DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA XICLO PROPAN,
XICLO ANKAN
Là những hidrocacbon no mạch vòng, công thức
cấu tạo có vòng và chỉ gồm các liên kết đơn. Công thức
tổng quát C
n
H

2n
(n

3)
Xilopropan, Xiclobutan
Tính chất tương tự ankan, nhưng vòng nhỏ
(vòng 3, vòng 4) tham gia phản ứng cộng mở vòng
 + Br
2
→
Br – CH
2
– CH
2
– CH
2
– Br (1,3 –
Đibrôm propan)
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1
TÀI LIỆU ƠN TẬP HĨA 11 NĂM HỌC 2012-2013 giáo viên: Trần Gia Chn
1) Thế nào là hidrocacbon, hidro cacbon no, ankan.
2) Viết công thức phân tử của ankan và gốc
hidrocacbon tương ứng:
a.Chứa 12H b. Chứa 6C c. Chứa m
nguyên tử C
3) Xác đònh công thức phân tử, viết các công thức cấu
tạo có thể có và gọi tên theo dang pháp thông
thường và danh pháp quốc tế của các ankan trong
mỗi trường hợp sau:

a)
Tỉ khối hơi so với hidro bằng 36.
b)
Có công thức đơn giản là C
2
H
5
c)
Đốt cháy hoàn toàn 1l ankan sinh ra 2 l CO
2
.
4) Viết các phương trình phản ứng của propan , n-
butan.
a)
Tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1.
b)
Tách một phân tử hidro.
c)
Crackinh
5) Xicloankan là gì ? Viết công thức phân tử và công
thức cấu tạo của xicloankan , mety xiclohexan , etyl
xicloopentan.
6) Đốt cháy hoàn toàn 14,5g một ankan sinh ra 22,5g
nước.
a)
Tìm CTPT của ankan.
b)
Viết các công thức cấu tạo , gọi tên ankan
c)
Tính thể tích không khí cần để đốt cháy lượng

ankan trên(đkc)
ĐS: CTPT : C4H10 Vkk = 182lít
7) Phân tích 1,13g dẫ xuất clo của một ankan , có mặt
bạc nitrat thu được 2,87g bạc clorua. Tỉ khối hơi của
dẫn xuất so với H
2
là 56,5.
a)
Xác đònh CTPT
b)
Viết đồng phân , gọi tên
ĐS: C
3
H
6
Cl
2
; 4 đồng phân
8) Khi đốt 8,96 lít hỗn hợp CH
4
, CO và C
2
H
6
thu được
13,44 lít CO
2
. Tính hàm lượng etan trong hỗn hợp đó
(các khi ở đkc)
ĐS: m C

2
H
6
= 6g
9) Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít metan (đkc) rồi dẫn toàn
bộ sản phẩm cháy vào 250ml dd KOH lấy dư . Tính
nồng độ mol của muối trong dung dòch
ĐS: C
M
K
2
CO
3
= 0,3M
10) Đốt cháy hoàn toàn 11,2lít butan (đkc) rồi dẫn khí
sinh ra vào 500 ml dd NaOH 20% (d=1,2). Tính
nồng độ mol của muối trong dd.
ĐS: [NaHCO
3
] = [Na
2
CO
3
] = 2M
11) Đốt cháy 100cm3 hỗn hợp propan và oxi dư . Sau
phản ứng cho hơi nước ngưng tụ và đưa các khí về
điều kiện ban đầu thì được 70ml . Tính % thể tích
các khí trong hỗn hợp ban đầu và sau phản ứng.
ĐS: %V C
3

H
8
= 10 , %VO
2
= 90 , %VCO
2
= 42,86 ,
%VO
2
dư 57,13
12) Trộn 10 cm
3
hỗn hợp butan với 90cm
3
oxi lấy dư rồi
đốt đưa hỗn hợp khí sau khi đốt về điều kiện ban
đầu thì được 64,75 cm
3
trong đó có 40,5 cm
3
bò hấp
thu bởi dd KOH phần còn lại bò hấp thu bởi P.
ĐS: %V C
4
H
10
= 95 , %V C
5
H
12

= 5
13) Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra mụi đen và một
chất khí làm đỏ giấy q ẩm
a)
Viết phương trình phản ứng.
b)
Tính thể tích clo cần để đốt hoàn toàn hỗn hợp
khí gồm 2 l CH
4
và 1 l C
3
H
8
c)
Nếu đốt hỗn hợp trên trong oxi thì cần bao
nhiêu lít oxi (các khí được đo trong cùng điều
kiện t°, P)
ĐS: V Cl
2
= 8 l , VO
2
= 9 l
14) Một xicloankan A có tỉ khối hơi so với nitơ là 3.
a)
Xác đònh CTPT của A.
b)
Viết một số CTPT có thể có của A.
c)
A tác dụng với Clo ngoài ánh sáng chỉ cho một
dẫn xuất monoclo. Xác đònh cấu tạo của A và

viết phương trình phản ứng, gọi tên A.
ĐS: C
6
H
12
, 11 đồng phân , xiclohexan.
15) Một hỗn gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có tỉ
khối hơi so với hidro là 20. Tìm CTPT ,gọi tên 2
ankan đó.
ĐS: C
2
H
6
, C
3
H
8
.
16) Ở điều kiện chuẩn 2,24l hỗn hợp gồm 2 ankan là
đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 4,75g.
a)
Xác đònh CTPT của chúng.
b)
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thỉ thể tích
CO
2
sinh ra là bao nhiêu và tính khối lượng nước
sinh ra.
ĐS: a. C
3

H
8
, C
4
H
10
b. V CO
2
= 7,28 l , mH
2
O
= 7,65g
17) Đốt cháy hoàn toàn 4,4g một hỗn hợp gồm 2 anakn
ở thể khí sinh ra 6,72 l CO
2
(đkc) , biết tỉ lệ mol của
2 ankan trong hỗn hợp là 1:1
a)
Tìm CTPT
b)
Tính thể tích không hkí (đkc) cần để đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp.
ĐS: a. C
2
H
6
, C
4
H
10

b. Vkk = 56 l
18) Một parafin A tác dụng với clo cho dẫn xuất
monoclo duy nhất chứa 33,33% clo.
a)
Tìm CTPT A.
b)
Viết CTPT , gọi tên A.
c)
Viết CTPT , gọi ten dẫn xuất.
ĐS: C
2
H
12
, neopentan
2

×