Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

lý thuyết & bài tập 10 Cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.08 KB, 43 trang )

CHƯƠNG I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I-CHUYỂN ĐỘNG CƠ.CHẤT ĐIỂM
1) Chuyển động cơ
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyeån động) là sự thay đổi vị trí của vật
đó so với các vật khác theo thời gian.
2) Chất điểm
Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với
độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
3) Quỹ đạo
Là tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường
nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động
II-CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA VẬT TRONG KHÔNG GIAN
1) Vật làm mốc và thước đo
-Vật mốc được coi là đứng yên.
-Nếu có vật mốc ta dùng thước đo chiều dài từ vật làm mốc đến vật .
2) Hệ toạ độ
Để xác vị trí của một vật trong không gian ta chọn hệ toạ độ
+Chọn chiều dương trên Ox,Oy
+Chiếu vuông góc vật xuống Ox,Oy
* CHÚ Ý: Để xác định vị trí của một vật ta cần chọn một vật làm mốc ,hệ trục
toạ độ gắn với vật làm mốc đó để xác định các toạ độ của vật .Trong trường hợp
đã biết rõ quỹ đạo thì chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên
quỹ đạo đó.
III-CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI GAIN TRONG CHUYỂN ĐỘNG
1) Mốc thời gian và đồng hồ
Mốc thời gian là thời điểm bắt đầu tính thời gian và ta dùng đồng hồ để đo
khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian.
2) Thời điểm và thời gian (SGK)
IV-HỆ QUY CHIẾU
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc ,hệ toạ độ ,mốc thời gian và đồng hồ


Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I-CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU:
1) Tốc độ trung bình:

t
s
v
tb
=
(2.1)
2)Chuyển động thẳng đều:
Chuyển động thẳng đều là CĐ có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung
bình như nhau trên mọi quãng đường.
3) Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.
vttvs
tb
==
(2.2)
II- PHƯƠNG TRÌNH CĐ VÀ ĐỒ THỊ TOẠ ĐỘ -THỜI GIAN CỦA CĐ
THẲNG ĐỀU:
Trang 1
1) Phương trình cđ thẳng đều:

vtxsxx
==+=
00
(2.3)
Pt (2.3) gọi là pt chuyển động thẳng đều
2) Đồ thị toạ độ -thời gian của chuyển động thẳng đều:(SGK)
Hình 2.4 (SGK)

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I-VẬN TỐC TỨC THỜI.CĐ THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU:
1) Độ lớn của vận tốc tức thời :

t
s
v


=

2) Vectơ vận tốc tức thời :
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có góc tại vật
CĐ,có hướng của CĐ và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một
tỉ lệ xích nào đó.
3) Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Chuyển động thẳng nhanh(chậm) dần đều là CĐ thẳng có độ lớn của vận tốc
tăng (giảm) đều theo thời gian.
II- CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU:
1) Gia tốc trong CĐ thẳng nhanh dần đều :
a) Khái niệm gia tốc:


t
v
a


=
(3.1a)

-Gia tốc của CĐ là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận
tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên .
-Gia tốc của CĐ cho ta biết vậntốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian.
-Đơn vị gia tốc là:m/s
2
-a = không đổi.
b) Vectơ gia tốc

t
v
tt
vv
a


=


=
0
0
(3.1b)
Khi vật CĐ thẳng nhanh dần đều ,vectơ gia tốc có gốc ở vật CĐ ,có phương và
chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn
của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.
2) Vận tốc của CĐ thẳng nhanh dần đều:
Trang 2
a) Cơng thức tính vận tốc:

0

0
tt
vv
t
v
a


=


=
Nếu lấy t
o =
0 ta có:
v = v
o
+ at (3.2)
b) Đồ thị vận tốc -thời gian.(SGK)
3) Cơng thức tính qng đường đi được của CĐ thẳng nhanh dần đều:

2
0
2
1
attvs
+=
(3.3)
4) Cơng thức liên hệ giữa gia tốc ,vận tốc và qng đường đi được của CĐ thẳng
nhanh dần đều:



savv .2
2
0
2
=−
(3.4)
5) Phương trình CĐ của CĐ thẳng nhanh dần đều.

2
00
.
2
1
tatvxx
++=
(3.5)
III-CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CHẬM DẦN ĐỀU: (tương tự như chuyển động
thẳng nhanh dần đều HS đọc SGK)
* CHÚ Ý:
-CĐTND ĐỀU : a cùng dấu với
0
v
-
CĐTCD ĐỀU : a ngược dấu với
0
v
Bài tập SGK
Bài 12/sgk

Gốc tọa độ tại vò trí xuất phát.
Trục tọa độ trùng quỹ đạo chuyển động.
Chiều dương là chiều chuyển động.
Mốc thời gian là lúc xe rời bến.
a) Gia tốc của đoàn tàu:

)/(19,0
60
01,11
2
0
0
sm
tt
vv
a
=

=


=
b) Quãng đường đi được trong 60s đó:

c) Thời gian cần thiết để vận tốc đạt16,67(m/s)

st
t
90
0

067,16
19,0
'
'
≈⇒


=
là tính từ lúc xuất phát còn nếu tính từ lúc
Trang 3
)(34260.19,0.
2
1
60.0
2
1
22
0
mattvs
=+=+=
v = 11,1(m/s) thì cần 30s.
Bài 13/sgk
- Hqc:
- Áp dụng công thức liên hệ:
asvv 2
2
0
2
=−
mà suy ra:

14/tr22
0
2
0 11,1
)
120
0,0925 /
v v
a a
t
m s


= =
= −
b)
2 2
0
1 1
11,1 120 ( 0,0925)(120) 666
2 2
s v t at x m= + = + − =
15/tr22
2
2
2
0
2
s/m5,2
20x2

)10(0
s2
vv
a
−=

=

=
s4
5,2
100
a
vv
t
0
=


=

=
Bài 4 : SỰ RƠI TỰ DO
I-SỰ RƠI TRONG KHƠNG KHÍ VÀ SỰ RƠI TỰ DO.
1) Sự rơi của các vật trong khơng khí.
- TN1: Thả tờ giấy và hòn sỏi(nặng hơn tờ giấy).
- TN2:Như thí nghiệm 1, nhưng vo tròn tờ giấy và nén chặt.
- TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích thước,nhưng 1 tờ để phẳng 1 tờ vo tròn và nén
chặt.
- TN4:Thả một vật nhỏ và 1 tấm bìa phẳng đặt nằm ngang.

2) Sự rơi của các vật trong chân khơng (sự rơi tự do).
a) ống Niu tơn .
-Lần lược cho 1 lơng chim và viên chì vào 2 ống nghiệm và cho chúng rơi ta
thấy:
+ống 1 (có khơng khí): viên chì rơi nhanh hơn lơng chim.
+ống 2 (chân khơng ):rơi như nhau.
b) kết luận :
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
II-NGHIÊN CỨU SỰ RƠI TỰ DO CỦA CÁC VẬT:
1) Những đặt điểmcủa chuyển động rơi tự do:
a) Phương rơi: thẳng đứng.
b) Chiều rơi :từ trên xuống.
c) Chuyển động rơi: chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trang 4
)/(077,0
1000.2
1,1167,16
2
2
22
2
0
2
sm
s
vv
a
=

=


=
d) Cơng thức tính vận tốc :


tgv .
=
(1)
e) Cơng thức tính quảng đường đi được của sự rơi tự do.

2
2
1
gts
=
(2)
2) Gia tốc rơi tự do
Tại một nơi nhất định trên trái đất và ở gần mặt đất ,các vật đều rơi tự do với
cùng một gia tốc g.
Lấy g
2
8,9
s
m
g


Bài tập SGK
* Hướng dẫn bài 9/27sgk: Gọi t là thời gian vật rơi trong 4h thì ta có:






=
=
2
2
..
2
1
4
1..
2
1
tgh
gh
Bài 10/27sgk:
=> Vậy bài toán được giải như sau:
* Thời gian vật rơi: Từ (*) ta suy ra

s
g
h
t 2
10
20.2.2
===
* Vận tốc của vật khi ngay trước khi chạm đất:
p dụng công thức

v = g.t -> v = 10.2 = 20(m/s)
Bài 11 tr 27
- Gọi t
1
là thời gian để hòn đó rơi tới đáy hang
g
s2
t
1
=
- Gọi t
2
là thời gian âm truyền từ đáy hang lên
v
s
t
2
=
- Mà t
1
+ t
2
=4
Nên:
g
s2
+
v
s
=4

↔ gs
2
+ (-8vg – 2v
2
)s +16v
2
g =0
↔ s
2
-24864s+1742400=0
↔ s
1
= 24793m t=71s>4s (loại)
s
2
= 70m
Trang 5
Bi 12 tr 27
- Quaừng ủửụứng vaọt rụi trong t(s)
22
t5gt
2
1
s
==
- Quaừng ủửụứng vaọt rụi trong (t-1) (s)
22
)1t(5)1t(g
2
1

's
==
ta coự s -s =15m
5t
2
-5(t-1)
2
= 15
t = 2(s)
neõn s = 5.2
2
=20m
BI 5 : CHUYN NG TRềN U
I-NH NGHA :
1- Chuyn ng trũn :
-Chuyn ng trũn l C cú qu o l ng trũn .
VD: (SGK)
2- Tc trung bỡnh trong chuyn ng trũn u .

3-Chuyn ng trũn u :
Chuyn ng trũn u l chuyn ng cú qu o trũn v cú tc trung bỡnh
trờn mi cung trũn l nh nhau .
II-TC DI V VN TC GểC :
1-Tc di :
-Trong khang thi gian t rt ngn ,vt i t MM

c mt an s.
-Ta cú thng s :
-Trong C trũn u tc di ca vt khụng i .
2-Vect vn tc trong chuyn ng trũn u :

Vect vn tc trong chuyn ng trũn u luụn cú phng tip tuyn vi ng
trũn qu o.
3- Tc gúc ,chu k ,tn s :
a- inh ngha :
Tc gúc ca cng trũn l i lng ụ bng gúc m bỏn kớnh OM
Trang 6
qt được trong 1 đơn vị thời gian .Tốc độ góc của cđộng tròn đều là đại lượng
khơng đổi .
b –Đơn vị đo tốc đọ góc ;
Tốc độ góc có đơn vị radian trên giây (rad/s)
c-Chu kỳ :
- Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng
d- Tần số :
_ Tần số f của cđộng tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây .
e-Cơng thức liên hệ giữa vận tốc dài và tốc độ góc :
V = R . W
III GIA TỐC HƯỚNG TÂM
1- Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều .

- Trong chuyển động tròn đều ,tuy vận tốc có độ lớn khơng đổi ,nhưng có
hướng ln thay đổi ,nên cđộng này có gia tốc .
- Gia tốc trong chuyển động tròn đều ln có hướng vào tâm của quỹ đạo nên
gọi là gia tốc hướng tâm
2-Độ lớn của gia tốc hướng tâm :

r
v
a
ht
2

=
Bài tập SGK
Bài 11/34
Tần số : f = 400/60 = 6,67Hz
Mà T = 1/f = 1/6,67 = 0,15(s)
p dụng công thức liên hệ
T,
ϖ
ta có :
)/(86,41
15,0
14,3.22
srad
T
===
π
ϖ
ϖ
.rv
=
= 0,8.41,86 = 33,5 (m/s)
Bài 12 :
Tốc độ dài

t
s
v


=

= 12/3,6 = 3,33 (m/s )
Tốc độ góc :

ϖ
rv
=
Suy ra :
r
v
=
ϖ
với r = d/2
Ta có :
)/(1,10
33,0
33,3
srad
==
ϖ
Bài 13/34:
Gọi T
1
là chu kì quay của kim phút.
Gọi T
2
là chu kì quay của kim giờ.
Ta có :
Trang 7
1
1

2
T
π
ϖ
=
=
3600
14,3.2
= 0,00174 (rad/s)
2
2
T
π
ϖ
=
=
3600.12
14,3.2
= 0,000145 (rad/s )
Tốc độ dài :
111
.
ω
rv
=
= 0,00174. 100
= 0,174 (mm/s)
222
ω
rv

=
= 0,000145.80
= 0,0116 (mm/s )
Bài 14 /34
Tốc độ dài của bánh xe là ;
ϖ
rv
=

n
πω
2
=

Suy ra :

r
v
nnrv
π
π
2
2 =⇒=
Vì chuyển động tròn đều nên
v = hs
nên : n =
530
3,0.14,3.2
1000
=

vòng
Bài 15 trang 34
ω =
3600.24
14,3.22
=
T
π
= 73.10
-6
(rad/s)
v = ω.r = 73.10
-6
.64.10
5
= 465 (m/s)
Bài 6 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CƠNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I-TÍNH TƯƠNG ĐĨI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
1- Tính tương đối của quỹ đạo .
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì
khác nhau.Quỹ đạo có tính tương đối .
2-Tính tương đối của vận tốc
-Vận tốc của một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác
nhau,vận tốc có tính tương đối.
II–CƠNGTHỨC CỘNG VẬN TỐC.
1- Hệ quy chiếu đứng n và hệ quy chiếu cđộng.
Có hai loại hệ quy chiếu :
+HQC đứng n :
VD:Nhà cửa ,cây cối, cột điện

+HQC chuyển động :
VD :Ơtơ đang chạy ,dòng nước chảy
Trang 8
2)Cơng thức cộng vận tốc:
a- Trường hợp các vận tốc cùng phương ,cùng chiều.
-Gọi Vtb :thuyền đ/v bờ ( vận tốc tuyệt đốI)
-Gọi Vtn :thuyền đ/v nước (vtốc tương đốI)
-Gọi Vnb :nước đ/v bờ (vtốc kéo theo)
→ → →
V1,3 =V1,2 + V2,3
b-Trường hợp vận tốc tương đối cùng phương ,ngược chiều với vận tốc kéo theo
.
→ → →
Vtb =Vtn + Vnb

-Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo
Bài Tập SGK
Bài 7 tr 38
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe A
*.
ĐABĐBA
vvv

+=

vì chuyển động cùng chiều nên
v
BA
= v


+v
ĐA
mà v

=60km/h,
v
ĐA
=-40km/h
nên v
BA
=20km/h
*.
BĐAB
vvv

+=

vì chuyển động cùng chiều nên
v
AB
= v

+v
ĐB
mà v
ĐB
=-60km/h,
v

= 40km/h

nên v
AB
=-20km/h
Bài 8 tr 34
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe A
ĐABĐBA
vvv

+=
vì chuyển động ngược chiều nên
v
BA
= v

+v
ĐA
= -10 – 15 = -25km/h
Bài tập làm thêm :
Bài 1:
Một người lái xuồng dự đònh mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông
rộng 240m theo phương vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên
xuồng bò trôi theo dòng nước và sang đến bờ bên kia tại điểm cách bến dự
Trang 9
đònh 180m và mất thời gian 1 phút. Xác đònh vận tốc của xuồng so với bờ
sông.
Bài 2 :
Từ A, hai ôtô chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau với vận tốc
60km/h và 80km/h. Tính vận tốc của ôtô thứ nhất đối với ôtô thứ hai
Bài 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
I-PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ .HỆ ĐƠN VỊ SI.

1.Phép đo các đại lượng vật lí:
Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đậi lượng cùng loại được
quy ước làm đơn vị .
2- Đơn vị đo :
7 đơn vị trong hệ SI (SGK)
II- SAI SỐ PHÉP ĐO
1)Sai số hệ thống (SGK)
2)Sai số ngẫu nhiên(SGK)
3)Giá trị trung bình(SGK)

n
nAAA
A
...
21
++
=
4-Cách xác đinh sai số của phép đo :
a-

n
AAA
A
n
∆+∆+∆
=∆
...
21
b-Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ


,
∆Α+∆Α=∆Α
5-Cách viết kết quả đo :

∆Α±Α=Α
6-Sai số tỉ đốI :

%100.
Α
∆Α

δ
7-Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp :
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các
số hạng .
sai số tỉ đối của một tích hay thương ,thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa
số
Trang 10
CHƯƠNG II ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 9 : TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC .
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I-LỰC . CÂN BẰNG LỰC :
1. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho t/d của vật này lên vật khác,kết quả gây
ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
2. Các lực cân bằng là các lực khi tác dung đồng thời vào một vật thì không gay
ra gia tốc cho vật .
Đơn vị lực :(N)
II - TỔNG HỢP LỰC
1- Thí ngiệm (SGK)
*Nhận xét : lực là một đại lượng vectơ tuân theo quy tắc hình bình hành

2- Định nghĩa :
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thờI vào cùng một vật bằng một
lực có t/d giống hệt như lực ấy .
3-Quy tắc hình bình hành :
-Nếu hai lực đồnh quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành ,thì đường
chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diển hợp lực của chúng .
III- ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM :
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực t/d lên nó phải bằng không.
IV – PHÂN TÍCH LỰC
1) (SGK)
2)Định nghĩa:
Phân tích một lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống
như lực đó .
3)(SGK)
4)Chú ý :
Phân tích lực là phép làm ngược với tổng hợp lực . tuy nhiên chỉ khi biết một
lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực đó theo hai
phương ấy
Bài tập SGK
Bài 5 tr 58
a) chọn c
b.
0
12.9.2
15129
cos
222
=
−+



Trang 11
( Vì đònh ly hàm cosin đối với tam giác.
2 2 2
1 2 1 2
2 2 2
1 2
1 2
2 cos
cos
2
F F F F F
F F F
F F
α
α
= + −
+ −
=
)
vậy α=90
0
Bài 6 tr 58
a. b
b.

F


1

F


α

2
F

Bài 8 tr 58

B
T


A
T


P

Điều kiện để vòng O cân bằng:
0
BA
BA
120)T,T(
0PTT
=
=++



nên T
A
=Ptg30
0
=20
3
3
=11,54N
N1,23
3
2
20
30cos
P
T
0
B
===
Bài 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU –TƠN
I- ĐỊNH LUẬT I NIU TƠN
1- Thí nghiệm lịch sử của galilê
(hình vẽ SGK)
KL:Nếu khơng có ma sát và nếu máng nằng ngang thì hòn bi sẽ chuyển động
với vận tốc khơng đổi mãi mãi .
2-Đinh luật I Niu tơn :
Nếu một vật khơng chịc tác dụng lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp
lực bằng khơng , thì vật đang đứng n sẽ tiếp tục đứng ên ,vật đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Trang 12

3-Quán tính :
quán tính là tsnh chất của mọI vật có xu hướng bảotoàn vận tốc cả về hướng và
độ lớn
II-ĐINH LUẬT II NIU TƠN:
1- Đinh luật
- Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng . Độ lớn của gia tôc tỉ lệ
thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật .

m
F
a
=
hay
amF
=
- Trường hợp nhiều lực tác dụng vào vật :

321
FFFF
++=
+…..
2- Khối lượng và mức quán tính:
a-Định nghĩa :
Khối lượng là một đại lượng đặt trưng cho mức quán tính của vật
b-Tính chất của khối lượng :
- Khối lượng là đại lượng vô hướng, không đổi đối với mọi vật
- Khối lượng có tính chất cộng .
3-Trọng lượng . Trọng lực
a- Trọng lực là lực hút của trái đất Kí hiêu :
P

-Phương : Thẳng đứng
-Chiều : Từ trên xuống
-Điểm đặt :Trọng tâm của vật
b- Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng . Kí hiệu là P
c- Công thức tính trọng lực

gmP
=
III- ĐỊNH LUẬT III NIU TƠN
1-Sự tương tác giữa các vật
Một số vd (SGK)
2-Đinh luật :
Trong mọi trường hợp , khi vật A tác dụng lên vật B một lực , thì vật B cũng tác
dụng lại vật A một lực . Hai lực này ngược chiều nhau

BAAB
FF
→→
−=
3-Lực và phản lực
- Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
- Lực và phản lực cùng gia cùng độ lớn ngưng ngược chiều
lực và phản lực không cân bằng nhau
Bài Tập SGK
Trang 13
Bài 7/65 D
Bài 8/65 D
Bài 9/65
- Vật đặt trên bàn chòu lực hút của trái đất, nếu không có bàn, vật đã rơi
xuống đất. Như vậy phải có lực của bàn tác dụng lên vật và lực này cân bằng

với trọng lực tác dụng lên vật.
Bài 11/65 B
F=ma = 8x2 = 16N
P=mg=8x10=80N
Vậy F<P
Bài 12/65 D
a=F/m=250/0,5=500m/s
2
v=v
0
+at=0+500x0,02=10m/s
Bài 13/65
- Chòu 2 lực bằng nhau
- Ô tô con có khối lượng nhỏ hơn nên có gia tốc lớn hơn.
Bài 14/65
a. Độ lớn phản lực 40N
b. Hướng phản lực thẳng đứng xuống dưới
c. Tác dụng lên tay.
d. Túi dựng thức ăn gây phản lực.
Bài làm thêm
Bài 1 :
Một đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều , sau thời gian 10s đi được quãng
đường 5m. Tính lực tác dụng lên toa xe, xe có khối lượng m = 24 Tấn
Bài 2 :
Một lực không đổi 20N tác dụng lên một làm cho vận tốc của vật trong 0,8s
tăng từ 0,4 m/s đến 0,8m/s . tính khối lượng vật.
Bài 3 :
Một vật trược trên mặt phẳng ngang dài 144cm. trong 1,2s .chuyển động
nhanh dần . tính lực tác dụng lên vậtbiết vật có khối lượng là 200g.
Bài 11: LỰC HẤT HẪN . ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HÁP DẪN

I-LỰC HẤP DẪN :
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn
Trang 14
II- ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN:
1)Định luật :
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của
chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
2- Hệ thức:

2
21
r
mm
GF
hd
=
G là hằng số hấp dẫn
G = 6.67.10
-11
N.m
2
/Kg
2
II- TRỌNG LỰC LÀ TRƯỜNG HỢP RIÊNG CỦA LỰC HẤP DẪN:

2
)( hR
GM
g
+

=
Nếu vật ở gần mặt đất (
h
<<R)

2
R
GM
g
=
Bài 12: LỰC ĐẦN HỒI CỦA LÒ XO
ĐỊNH LUẬT HÚT
I.HƯỚNG VÀ ĐIỂM ĐẶT CỦA LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO:
-Điểm đăt: Tại tay người.
-Phương: cùng phương với lực kéo.
-Chiều: ngược chiều với lực kéo.
II.ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO- ĐỊNH LUẬT HÚC:
1.Thí nghiệm(SGK)
2.Giới hạn đàn hồi của lò xo:
-Trong thí nghệm trên nếu trọng lượng của các quả cân vượt quá một giới
hạn xác đònh. Khi kéo quả cân ra lò xo không co được về trạng thái ban đầu
nữa: Giá trò ấy gọi là giới hạn đàn hồi.
3.Đònh luật Húc:
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ
biến dạng của lò xo.

lkF
dh
∆=


4.Chú ý: Đối với cao su, dây thép lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi có ngoại lực.
Trang 15
Lực căng và có tính chất giống như lực đàn hồi của lò xo.
-Đối với các mựat tiếp xúc bò biến dạng khi bò ép vào nhau thì lực đàn hồi
có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
Bài 3/74sgk:
Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
- Khi vật cân bằng ta có:
→→→→
−=⇔=+
PFPF
dhdh
0
Nghóa là:
)(101,0.100
.
NP
PlkPF
dh
==⇒
=∆⇔=
Bài 4/74sgk:
- Hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
- Khi vật cân bằng ta có:
→→→→
−=⇔=+
FFFF
dhdh
0
Nghóa là:

)/(150
03,0
5,4
.
mN
l
F
k
FlkFF
dh
==

=⇒
=∆⇔=
Bài tham khảo
Bài 1 :
Treo vào lò xo một vật m
1
= 200g nó giãn ra một đoạn là 4cm.
a) Tìm độ cứng của lò xo.
b) Tìm độ giãn của lò xo khi treo thêm vật m
2
= 100g.
Giải :
a) Khi vật ở trạng thái cân bằng
F
1
= P

K.

1
l

= m
1
.g (1)
Suy ra :
K =
1
1
.
l
g
m

=
)/(50
10.4
10
.2,0
2
mN
=

b) Khi treo thêm vật :

gmmlK ).(.
212
+=∆
(2)

Từ 1 và 2 ta có :
Trang 16

1
21
2
1
m
mm
l
l
+
=




cml 6
2
=∆
Bài 13: LỰC MA SÁT
I.LỰC MA SÁT TRƯT
1.Đo độ lớn của lực ma sát trượt như thế nào?
Thí nghiệm: Một vật gắn vào một lực kế và kéo đều trên mp nằm ngang ( khi
vật chuyển động đều thì Fk= Fms ) khi ấy lực kế chỉ độ lớn của lực ma sát.
2.Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Từ thí nghiệm cho thấy lực ma sát trượt:
a.Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
b.Tỉ lệ với độ lớn của hợp lực.
c.Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của 2 mặt tiếp xúc.

3.Hệ số ma sát trượt:

N
F
mst
t
=
µ
4.Công thức của lực ma sát trượt:
NF
tmst
.
µ
=
II.LỰC MA SÁT LĂN:
-Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vạt lăn trên một vật khác để cản trở
chuyển động.
-Lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
III.LỰC MA SÁT NGHỈ:
1.Thế nào là lực ma sát nghỉ?
Khi ta kéo khúc gỗ với một lực nhỏ thì khúc gỗ chưa chuyển động. Măït bàn
đã tác dụng vào gỗ lực ma sát nghỉ cân bằng với lực kéo làm khúc gỗ đứng
yên.
2.Những đặc điểm của lực ma sát nghỉ:
-Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng của lực tác dụng có độ lớn bàng
lực tác dụng khi vật còn chưa chuyển động.
-Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
3.Vai trò của lực ma sát nghỉ:
( SGK )
Bài 7/79sgk:

* Chọn chiều dương là chiều chuyển động của bóng.
- p dụng công thức liên hệ ta có:
savhaysavv ..2..2
2
0
2
0
2
=−=−
(1)
- Mặt khác theo đònh luật II Niutơn:
Trang 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×