Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
Nội dung bài giảng
T ình hình sử dụng kháng sinh không hợp lý và hậu quả
Phân loại kháng sinh
Đặc điểm của một số nhóm KS thơng dụng
Ngun tắc sử dụng kháng sinh trong trị liệu
Triển vọng phát triển thuốc kháng sinh
T ình trạng sử dụng kháng sinh
khơng hợp lý và hậu quả
Bác sĩ chỉ định KS như thế nào?
Nghiên cứu thực trạng sử dụng
KS và kháng KS tại VN (2008)
Cục khám chữa bệnh (2015)
24% tổng số đơn thuốc mua ở thành thị và 29,5% ở
nơng thơn có KS
88% đơn thuốc ở thành thị và 91% ở nông thơn mua
KS khơng có đơn
31,6% đơn thuốc KS ở thành thị và 21,7% ở nông thôn
dùng để điều trị ho
49,7% người dân ở thành thị và 28,2% ở nơng thơn
u cầu bán KS khơng có đơn
T ình hình kháng kháng sinh tăng nhanh báo động
Hậu quả của việc sử dụng kháng
sinh không hợp lý
Vi sinh vật kháng kháng sinh tăng
Tỷ lệ thương tật và tử vong tăng
Chi phí điều trị bệnh tăng
Kế hoạch hành động quốc gia về
chống kháng thuốc gđ 2013-2020
Tăng nhận thức về kháng KS
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
(BYT, 2015)
Kiến thức cơ bản về kháng sinh
Quan hệ tương tác giữa KS-vật chủ-VK
FH.Kayser, Medical microbiology, 2005
Phân loại thuốc kháng sinh
Định nghĩa: thuốc tiêu diệt hoặc làm chậm quá trình phát
triển của vi khuẩn.
Phân loại: theo cấu trúc hóa học
Β-lactam
Aminoglycosid
Macrolid
Quinolon
Tetracyclin
Phenicol
Lincosamid
Polypeptid
Các kháng sinh khác
Phân loại thuốc kháng sinh
Phân loại theo cơ chế tác dụng:
KS tác động lên thành tế bào VK
KS tác động lên màng tb gây tăng tính thấm và thoát
cơ chất nội bào của VK.
KS tác động lên tổng hợp protein của VK
KS tác động lên tổng hợp acid folic của VK
KS tác động lên DNA
Phân loại thuốc kháng sinh
Phân loại theo mức độ tác động lên vi khuẩn
KS kìm khuẩn (Bacteriostatics)
KS diệt khuẩn (Bactericides)
Phân loại thuốc kháng sinh
Kháng sinh kìm khuẩn: tác động vào quá trình nhân lên
của VK, làm chậm sự nhân lên và giảm số lượng VK.
Macrolids
Tetracyclines
Sulfonamids
Trimethoprim
Chloramphenicol
Lincosamids
Phân loại thuốc kháng sinh
Kháng sinh diệt khuẩn: tác động vào sự toàn vẹn của tế
bào VK: thành tế bào, màng tế bào...
B-lactam
Aminosid
Quinolon
Polypeptide
Glycopeptide
Các nhóm khác
Nhóm KS beta-lactam
Β-lactam bao gồm:
Penicillin: Pen G, V, ampicillin, amoxicillin….
Cephalosporin
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Thế hệ 3
Thế hệ 4
Thế hệ 5
Carbapenem
Monobactam
Nhóm KS beta-lactam
PBP (Penicillin Binding Protein):
Là nhóm các protein có ái lực cao với penicillin. Phần lớn các
PBP tham gia vào qúa trình hình thành vách tế bào VK. Ức chế
PBP gây ra sự bất thường của vách tế bào VK như: kéo dài
vách, mất tính thấm đặc biệt, tổn thương và ly giải.
Một số PBP là các enzyme:
D-alanin
carboxypeptidase,
peptidoglycan endopeptidase.
peptidoglycan
transpeptidase,
Nhóm KS beta-lactam
Cơ chế tác dụng:
KS tác động lên sự hình thành vách tế bào của vi khuẩn
(peptidoglycan). Một trong những tác động của KS là
ức chế transpeptidase, enzyme xúc tác cho sự tạo
thành cầu nối giữa các phân tử glycopeptide, thành
phần của vách tế bào VK.
Cơ chế tác dụng của KS beta-lactam
Alan R. Hauser, Antibiotic basics for clinicians, 2007
Cơ chế tác dụng của KS beta-lactam (tiếp)
Alan R. Hauser, Antibiotic basics for clinicians, 2007
Cơ chế tác dụng của KS beta-lactam (tiếp)
Goodman and Gilman’s Manual of pharmacology and therapeutics, 2008