Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giáo trình Mạng máy tính (Nghề Tin học ứng dụng Trình độ Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 66 trang )

BQ GIAO THONG VAN TAI
TRUONG CAO DANG GIAO THONG VAN TAI TRUNG UONG |

GIAO TRINH MON

MẠNG MÁY TÍN)

TRINH DO TRUNG CAP

Ban hanh theo Quyét dinh s6 498/QD-CDGTVTTWI-DT ngiy

25/03/2019 của Hiệu truéng Trudng Cao ding GTVT Trung wong 1



TUYEN BO BAN QUYEN

“Tài liệu này thuộc loại sách giáo tình nên các nguồn thơng tín có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích lào tạo và tham khảo.

Xi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử đụng với mục
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cắm
Mã tà liệu: THUD- MHII

kinh doanh.


LỜI NÓI ĐÀU.

Cũng với sự há tiến thnh ca tên nh lô, Vấn đ ing hing ing mang
máy tỉnh vào điều hành và sản xuất trong doanh nghiệp ngày.


lược đây mạnh.
Nbtr@ng gutelộ dượ:
If ongdongmuteHC goaHơi, vjfxgviênSngnạngcblngnạ conghen sco
Gog nghia nox:
Gis OE cingOO hệ
Thạc

we hee tp va the tp san suit eng nh lập kề huạch xây dựng và bảo vệ mạng hệ

thẳng Chg fi bh oa Nb ing KN moi ny co tn og
‘Vi ada gid ela why, ching ob ping bts sop vl ee So cong thy
các kiến tie ý huyết và hye ình sẻ quân 0ì mạng, ghếp nỗi tng Gung nah
"eng và gu lý mựng my Xk song Nhung CHỦ yên cho che OF Gabo ke
gan ong nn ang của my ính iệ đi: Oo tình gồm những nội dụng sa
Chine| Cotman oh
Chương 2 Mồ nh họn chiến 051
Chương 3. Địa ch I8
"
Chương
Phương tệnmengtuyễn dẫu a ede H bị mạng
Chore £ Anions
Chương & Dau nc dt mang dy tr coc bd
Chương 7. Kha thé ede dich vg man mtr xe Bs
“Tả iệu không chỉ để cập đến vẫn đề cơ sở lý luận mà cịn tình bày một số kỹ

năng, kính nghiệm củn thiết đề tiết kế và cài đặt mạng mấy tính. Hy vọng sẽ có ích
cho ce ben bọc sinh. sinh viên bên ngài nói chưng và học sinh - sinh viên ngành Tin

Hạc ng dụng kinh độ Cao đẳng Trường Cao đẳng GTVT Trang ương nội dịng và
những

muẫn hit
xây đựng hệ bồng Tín học ng. ng phe vy cho sn xuất quản
lý ong người
se danh
Cổ thể cịn nhiều tiếu sốt trong trình bày và biên soạn do khả năng, tình độ,

của bạn đọc, để gáa tình ngày cng hồn tiện bon
‘in chin nh ci om!

những người biên soạn mạnh dạn giới thiệu giáo trình này và mong nhận được sự góp.

NHOM BIEN SOAN


MỤC LỤC
CHUONG I: GIỚI THIÊU VỆ MẠNG
1, Các kiến thức cơ sở
3: Cá lại mạng
2.1. Mang eye bp LAN (Local Area Network}.
22. Mạng đô thị MAN (Metropolitan
Area Network).
2.3, Mang điện rộng WAN (Wide Area Network)
24. Mang Internet
99/000
3. Các mơ hình xử lý mạng
-3.1.Mơ hình xử lý mạng tập trùng..
312 Mơ Hình Xứ Lý Mạng Cơng Tác
3.3.Mơ Hình XửLý Mạng Phân Phối
-4 Các mơ hình quản lý mạn,..........
4.1, Workgroup.

42. Domain
5, Các mơ hình ứng dụng mạng
5.1. Mang ngang hing (peer to peer.
‘5.2. Mang Kc chi (client ~ server).
6. Các dich vw mang.
6.1, Dich w tap tin Files Services),
{62 Dich vy in in (Print Services)
63. Dich wy thing digp (Message Services).
64. Dich vụ the mue (Directory Services)
6.5. Dich vu ting dung (Application Services)
{66 Dich wy ca soa ligu (Database Services).
7. Cie lo ch thự tễn của mạng
7.1. Tid kigm duge ài nguyên phần cứng
722 Trao đội đữ liệu trở nên dễ đảng hơn
73. Chia sme
dụng. . .
:
7.4. Tp trùng dữ liệu, bảo mật và backup tốt
7.5. Sử dụng phần mềm ứng dụng trên mạng
7.6 Sit dung cée dich vu Internet
CHUONG 2: MÔ HINH THAM CHIEU OS
1.Mơ hình tham chiếu OST
1.1. Khấi niệm giao thức (Erotoeol).
12. Mơ hình OSI (Open System Interconnection)
13. Chức năng của ác lớp trong mơ hình tham chigu OSL
2. 3.1.Qi Q
tinh trình
xi lýđơngvà vậngỏi chun
dữ liệu dữ liệu
32: Q trình truyền dữ iệ từ máy gửi đến máy nhậm

3⁄3 Quá nh xiý lệ ai máy hận....
3. MO hin tham chigu TCPAP
BAL Vai:
3⁄2 Các lớp của mồ hình tham chiều:
3.3.Cích chuyển dữliệu ti TCP sang IP.
3.4 So sinh mi hinh OSI véi TCPAP
CHUONG3: BIA CHIP.
1. Mot ski nim chung
1.1.Tổng quan về dia chi IP.
12. Một số khái niệm và thuật ngữ lên quan
3. Các lớp đị chỉIP.
21. LếpA.


22. Lip.
23. Linc.
24 Lin Dwi
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG TIỀN TRUYỀN DẪN VA CAC THIET BI MẠNG
1, Cc thế bị mạng thông dụng
TU. Cie ogi cap truyền
LL Cap dng trac
112 Cấp xoắn đôi
113. Cap quane
1.2 Ce hi bị ghép nd.
121, Cand mont SIC hey Adee
122 Modem.
1233 Repeater
124 tb
125 Bridge
126 Switch

126 Router:
122. Gateway
2. Mit kigw nỗi mang tng dg vice chun
3221 CáKieu hành
th thing thing uo ni anc
I0BASES
23. Kigu I0BASE2
2.4 Kieu 1OBASE-T
255 Kigu 1OBASE-F
CHƯƠNG 5.AN TỐN MẠNG.
1. Tổng quan vệan nà mạng
1, Ântồn mạng gì
2 Các độ rừng của kệ thuật an tồn mạng
1-3 Các lỗ hồng, điểm yếu của mạng,
1.4 Cực iện pháp phá hiện kh bị ấn công
3 Ng tồnhog bức nơng rang tà hến
21 Seamer
32 Bè khố,
23 Trois
34, SniNfe
3 3.1Biện Tổngpháp quanđảm báo
mạng...
về ảoan ninh
vệ thơng
n bìng mặt mã..
32 Firewall
ink 3.2: Mh ning edo gn
3.3 Che ai firewall
3⁄4 Kỹ thật rewall
3.5. KY that Proxy

4. Mang ring30
4.1 Khi niện mạng ệng áo
42 Kign tne mang rfng 0
43 Nhông
ra đm của mạng tông lo
465 Gino thác PPTP
45 Giao thứ L2P..
4/6 Giao thú LETP....
447 Gin thứ IPSEC (internet Protocol Security),
448. Ung dung ESP va AH trong cu inh man
CHUONG6: DAU NOI, CALDAT MANG MAY TINH CUC BO.


Nhận dạng vả xắcđịnhcác thế bị mạng
1.1 Repeater
12. Hub
13. Bridge
1a. Switch
15. Router.
16, Tht bj Gateway li gi
1.7. Các tiết bị để kết nội kiểm tra mạng có đây
2 Thục hiện đâu nội phi cing mang.
3/Thực hin kiểm tr kế nỗi mạng
.3.1. Kết nỗi máy tính với mạng khơng dây.
2 Kết nổi mấy tính với mạn có đây
`⁄3 KÌ nổi mạng Lan ra itemet
3⁄4 Truy cập vào routr kim trav clu inh outer.
CHƯƠNG 7: KHAI THÁC CÁC DỊCH VỤ MẠNG MÃY TÍNH CỤC BỘ.
1. hai the user và assword rên các trạm máy tính mạng
3. Khai thác ịch vụ chị thing

tin Mle, thư mọc
3: Khai thác dịch vụ cha sẽ máy la
-% Kế nỗi mạng Lan với Inemetvà ử dụng dịch vụ
“TÀI LIÊU THÂM KHẢO.........


'CHƯƠNG l: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG.

Mục tiêu:
Sau Khi học xong chương này, người học có khó năng:
- Hiểu được các khái niệm vŠ mạng, các kiểu mạng, các kiến thức tơng quan về mạng
mấy tính.
Noi dung chương:
1. Các kiến thức cơ sở.

Mang may tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại ¡được kết nối với. nhau thông
ua các phương tin tyền dẫn như ep, sng iệ t tt hồng ngoại.. giáp ác thế bị này
có thể trao đổi với nhau một cách dễ dàng.
Các hành phẫncu tạo nên mạng máy tí:
+ Các loa my ih: Pat, Laptop. PC
+ Che thi bi gino tip: cad meng (NIC hay Adpte) Hub, Switch
+ Moi tng tuyén dn: ep, sn di tr sng via
+ Che protocol TCPAP, NaBEU
+ Cc
dibu hin: WinNT, Win 2000
+ Cie nguyện: fi, thư mục

+ _ Các thit bịngoại vi mấy in, máy fx
+ Các ứng dạng mạng: phn mềm quân lý, phần mằm ứng dụng
+ Server là máy tính được cải đặt các phẫn mễm thơng dụng làm chúc năng cung cấp

các dịch vụ cho mấy tính khác. Tuỷ theo dịch vụ mà máy cung cấp, người ta chia thành các
loại như sau: EiheServer, Pdnt Seer, D lâm chức năng phục vụ cho các mấy tính khác nên
cấu hình my server phải mạnh thơng thường là các my chuyên dùng của hằng như
Compag, Inter, HP
+ Chen: là máy tính sử dạng các dịkh vụ mà các máy serer cung cấp. Do xử lý số
công việc không lớn nên thơng thường các mấy này khơng u u cấu hình mạnh.
+ Peec là những mấy tính vừa đơng va trồ là máy sử dụng vừa là máy cung cấp các
dịch vụ. Máy per thưởng sử dụng các hộ điều bình như: Dos, WinNT Workstation, Win
ME
‘+ Media: ch sử dụng và vật liệu kết nỗi các máy tính với nhau
+ Shared data: àtập hợp các tập ti, thư mục mà các máy tính chia sé để các máy tính
truy cập sử dụng chúng bông qua mạng
“+ Resource: ftp tin, thự mục, máy in, máy fax, modem và các thành phần khác mà
người đùng mạng sử dụng
+ - Ue là người sử dụng máy trạm để truy xuất cập các tài nguyên mạng thơng thường
một set sẽ có một username và một passworl. Hệ thống mạng sẽ dựa vào đỏ để biết bạn là
ai, có qun vao mạng hay khơng và có quyền sử dụng những tài nguyên nào trên mạng.
+ Adminisstor: là nhà quản trị hệ thống mạng


3.1. Mang cue bp LAN (Local Area Network)

Là một nhóm máy tính và các tht bị tuyễn thơng được
nỗi ết với nhau trong một khu vực nhỗ nhý một toà nhà
cao ốc, khủ giả tí
* Các mạng LAN thường
có Đặc Điền sau:
Băng thơng lớn có khả năng chạy các ứng dụng trực
tuyển như xem phim, bội hảo qua mạng
- Kích hóc mạng bị giới hạn bởi các thế bị

- Chí phí
các thế bị mạng LAN tương đi ẻ
~ Quân tị đơn giản

gp
`Môhinh
mạng LAN hàn sao

(2.2. Mang dé thi MAN (Metropolitan Area Network)

Mong MAN gin giống như mạng LAN nhng pi han cia n6 Bt thinh pb hay mt
quốc gia. Mang MAN nỗi kết các mạng Lan hi với
nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn khác
nhau (cấp quang, cáp đồng .) và các phương tiện
truyền thông khác,
* Đặc điễn cia mang MAN:
~ Băng thơng mức trung bình, đủ để phụ vụ các
ứng dụng cấp thành phố hay quốc gia như
chính phủ điệ tử, thương mại điện tứ, các ứng
dạng của ngân hằng.
Mơ hình mạng MAN kế hợp nhiều LAN
~ Do MAN nỗi kết nhiễu LAN với nhau nên độ
phúc tạp cũng tăng đồng tơi cơng tác quản lí sẽ khơ khăn hơn,
Chỉ phí ác thế bị mạng MAN tương đối ắi

2.3.

Mang dign ring WAN (Wide Area Network)

Mang WAN tao phủ vùng địa lý rộng lớn có th là một quốc gia, một lc địa hay toàn


cầu. Mạng WAN thường là mạng của các cơng ty đa quốc gia hay tồn cầu điển hình là mạng:

Internet. Do phạm vi rộng lớn của mạng WAN nên thông thường mạng WAN là tập hợp các.

mạng LAN, WAN nổi hại với nhau bằng các phương tiện như: vệ tỉnh, sóng viba, cấp
quang
* Đặc điễn của mang Wan:
~ Băng thông thấp, dễ mắt kết nỗi thường chỉ phù hợp.
với các ứng dụng offine như e-mail, web.
~ Phạm vi hoại động rộng lớn khơng giới hạn



Mư hình mạng WAN.


~ Chu hh mang rt phic tap và cổ tính tồn cu nên thÿưng các tổ chức qu tế đơng rụ
aqui định và quản te
Chỉ phí cho ec tit bi vi cng mph mang WAN rt dt tin.
Mang Internet
Mong Internet i trig hap dc bit ea mang WAN, 1 chứa fe dich wy an bu ae
E-il, Web, Chat, FTP va phe ww min pi cho mo ag.
3. Các mơ hình xứ lý mạng
-1 . Mã hình xi lý mạng tập trung
“Tồn bộ q tình xử lý diễn a ại máy tính trung tâm, Máycuổi trạm được nồi mạng với
mấy tính rung tâm và chỉ hoạt động như những tết bị nhập xuất dữ liệu cho phép người
đùng xem tên màn hình và nhập ệu bản phín. Các máy trạm đầu cuỗi lưu trữ và xử lý dữ
lệu.
- — Ưũ điểm: dữ liệu được bảo mặt an toàn dễ

backup v dit virus. Chi phi cho ede thiết bị tp
a = a hạ
~_ Nhược điển: khô đáp ứng được các yêu cầu của
nhiều úng dụng khác nhau, tốc độ truy xuất chậm:

32.

Mưhình xử ý mạng tập trung,

Mơ Hình Xứ Lý Mạng Cộng Tác

Cc máy tính có khả nắng hoại động độ ip các cơng việc được tích nhỏ và gio cho
sida my in khác nhan thấy Vì ấp túng xử lý rên nấy ering sn, Tuy iê được xử lý
‘va luu trữ tại máy cục bộ nhưng các máy tính này được nỗi mạng với nhau nên chúng có thể
tra đổi dữ lu và dh vụ
~ _fu điểm:

truy xuất nhanh. phẫn lớn không giới hạn các ứng dụng.

- Nược điền: dữ lệo lưu tr ti

khổ đồng bộ buelop và dễ hiễm vius,

3.3. Mo Hinh Xie Ly Mong Phân Phối
Nhiễu máy tính có thể hợp tác để thực hiện một công việc. Một máy tính có thể mượn
năng lực xử lý bằng cách chạy các chương trnh rên các mấy tính nằm trong mạng.
~ Ưũ điểm: nhanh và mạnh, dùng để chạy các ứng dụng có các phép tốn lớn
~ Nhược điểm: các dữ liệu được lưu trữ trên các vị trí khác nhau nên rắt khô đồng bộ và
backup, Kha ning nim virus rit cao,



- Các mồ hình qn lý mạng
4.1, Workgroup
Trong mơ hình này các mấy tính có quyển hạn như nhau và khơng cỏ các mấy tính
chun đụng làm nhiệm vụ cung ấp dịch vụ hay quân lý. Các máy tính ty báo một và quản lý
cắc tài nguyên của riêng mình. Đồng thời các máy tính cục bộ này cũng tự chứng thực cho
người dùng cụ hộ.
42, Domain
"Ngược li với mô bình Workgroup, minh Domain thi việc quả lý và chứng thục người
dùng mạng tập rung tại máy tính Primary Domain Controller. Các ti nguyên mạng cũng
được quản lý tập rung và cắp quyền bạn cho từng người dàng. Lúc đỏ trong hệ hơng có các
mấy tính chun dụng làm nhiệm
vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các mấy trạm

5. Các mơ hình ứng dụng mạng
5.1 Mang mgang ha (per to peer)
'Cung cắp việc kết nổi cơ bản giữa các máy tính nhưng khơng có bắt kỳ một máy tính nào.
đồng vá rị phe vụ. Một máy tính tiên mạng vừa có th B Client vita 6 thé Server do
người đàng tên từng mấy tính chụi trách nhiệm điu hành và chỉa sẽ các i ngun của máy
tình. Mơ hình này chỉ phù hợp ho các tổ chức nhỏ số ngờigiới hạ và không quan tâm đến
"vấn để bảo mật.

ụ điểm: do nơ hình mạng ngang hằng đơn giản nên đ cải đt, chúc và quân trị chỉ
phí cho thiết bị nà thp.

~ _Khuyết điểm: không cho phép quân lý tập trung nên dữ liệu phân tán, khả năng bảo mật

thấp dễ bị xâm nhập. Các tải nguyên Không được sắp xếp nên rất khó định vị và tim
kiếm.
Types of Networks


-

=="
eo


5.2. Mang khách chủ (cient =serser)
"Trong mơ hình này có một hệ thông máy h cung cấp các tài nguyên và địch vụ cho cả
hệ thống mạng sử dụng gọi là các máy chủ. Một hệ thống máy tính sử dụng các tài nguyên và
dịch vụ nảy được gọi là máy khách. Các server thýðng có cầu hình mạng hoặc là máy chuyên
dụng. Dựa vào chức năng có thể chỉa thành các loại server sau
+ File seter: phục vụ các yêu cầu hệ hông tập tin trong mạng,
+ Prim Serter: phục vụ các yêu

+_ Applieion Sersr: Cho phếp các ứng dụng chạy trê các Server và tả về ết quá cho
Client
+ Mail §erer: ung cắp các dịch vụ về gửi e-mail
+ Web Server: cung cip cée dich vụ về Web,
+ Database Server: cung, cp ce dich vụ về lưu trữ tìm kiếm thơng ti,
+ Communication Server: quis Ice kit nb từ xa.
~ điền: dễ bảo mặt, backup và đồng bộ với nhau. Tài nguyên và các dịch vụ được tập
trúng nên dễ chía sẽ và quản lý cổ thỄ phục vụ cho cienL
Nhuege di ‘ee server chuyén dụng rất đắt n phải có nhà quản tị hệthng
6, Cae dich vy mạng
6.1. Dich vu tip tn (Files Services)
Dịch vụ tập tin cho phép các máy tính chỉa sẽ cc tập tồn thao ác rên các tập tín cha sẻ
này như: lưu tr, lùnkiểm,
“Truyễn tập tim: mạng có khả năng tảitập tin giữa các máy tính bị hạn chế,
Lau tit tip tin: phn Kin ede dt liệu quan trọng trên mạng đều được lưu trữ tập trung

theo nhiều cách khác nhau,
Lưu trừ trực tuyển: đề liệu được lưu trữ trên đa cứng nên ruy xuất dễ dàng, nhanh
chóng, bắt kế thời gian. Nhưng phương phập này có một khuyết điềm là chúng không thể tháo
rời hoặc lưu trữ tách rời, đồng thời chỉ ph lưu trữ một MB dữ liệu tương đối cao


-_ Lưu rữ cận tuyến (near-line storage: pong php niy ep ta khắc phục tinh trạng truy
uất chậm của phượng pháp lưu trữ ngoại tuyển nhưng chí phí lại khơng cao đó là chúng ta
dụng tết bị Jdkebox để tự động quản lý các bảng tử, đề quang. Di rủ dữ lệu (0ata
rmigration: 1 công nghệ tự động dõi các dữ liệu t dàng từ kho lưu rữ sang kho lưu tữ cận
tuyển hay ngoại tuyển
~ Đồng bộ hoá việc cập nhật thơng tìn: dịch vụ này theo đồ ác thay đổi khác nhau lên
căng một tập tin và tập ín không bị hông
~ Sao Iau diy pking: Ib qué rin sao chếp và ưu rữ một bản đỡ ệu từ thế bị lưi trữ
chính. Khi tiết bị lưu trữ chính có sự cổ th chúng ta đùng bản sao này để phục bồ phục dữ
li.
~_Lưu trữ ngoại tuyến (offline storagc): thưởng
áp dụng cho dữ liệu it khi cẳn truy xuất Các:
thiết bị phố biển dùng cho phương phập này lã bảng từ, đĩa quang
6.2. Dich vu in n (Print Services)
Là một ứng dụng mạng điề khiễn va quan lý việc tr cập các máy in, máy ax rong
mạng. Các lợi (h củ dịch vụ in
~ Giam chỉ phí cho nhiễu người có th chí nhau dùng chúng các tiết bị đất itn như máy
ân mầu, mấy về.
~ Tăng độ nh boat vì các mấy ính có thể đặt ắt cứ lúc nào, chữ không chỉ đặt bên cạnh
PC của người dùng.
"Dũng cơ chế hàng đại n để én định mức độ ưu tên nội dung nào được ín rước, nội đụng
nào được n sau
163, Dich vu thông digp (Message Services)
Là dịch vy cho php gun cée thu dign i. Cong nghé thu dign ci ré di, ahanh

chúng, phong phú cho phệp đính kèm nhi loi ie khắc nhau như; phim ảnh, âm thành,
gồi ra dịch vụ này cịn cung cắp ứng dụng khác như thự that (voice ma, ede ing đụng
shim Bim vige (workgroup application)
6.4. Dich vu thir myc (Directory Services)

Dich wy my cho php tích hợp mọi thơng ti về các đối tượng trên mạng thành một cấn
trúc thơ mục dùng chung nhờ
đó mà q trình quản ý à chỉa
sẻ ài nguyên rổ nên hiệu quả.

.6.5. Dịch vụ tong dung (Application Services)

DẸh vụ này cũng cấp kết quả cho các chương inh ở CHent bằng cách thực hiện các
chương trình rên Serves. Dịch vụ này cho phếp các ứng dụng huy động năng lực của các máy
tính chuyên dụng khác trên mang.
6.6. Dich vụ cơ sở dữ liệu (Database Services)
Dịch vụ cơ sở dữ liệu thực biện các chức năng sau:
Bảo mật cơ sở dữ liệu
“Tối ưu hoá tiến trình thực hiện các ác vụ cơ sở dữ liệu
"Phục vụ số lượng người dùng lớn, truy cập nhanh vào các cơ sở dữ liệu.
"Phân phối dữ liệu qua nhiễu hệ phục vụ CSDL..


7. Cielo fh thực iễn của mạng
1. Thiện được tài nguyên phần cứng
Khi các mấy tính của một phỏng ban được nối mạng với nhau tì có th chỉa sẻ những
thiết bị ngoại vì như máy in, mấy Fax...Thay vì tran bị cho từng PC thì thơng qua mạng
chúng ta có thể dùng chung các thiết bị này.
22. Trao đãi dể liệu trổ nôn dễ ng hơn
“Theo phương pháp truyền thơng, mn cho chấp dữ ệu từ bai mấy tính chứng ta dùng

«i mém hoặc đồng lid: đề nỗi ai máy ính ại với nhau sau đồ cho chép dữ liệu, Công việc
này sẽ trở nên khổ khăn khi thực bưi mấy tính đặt ở xa nhan. Việc rao đổi dữ iu giữa các
mấy tính ngày cảng nhiều bơn đa dạng hơn, khoảng cách giữa các phịng ban trong cơng ty
cảng xa hơn nên việc trao đôi dữ liệu theo phương thức truyền thing khong cin due dp dung
nữa thay vào đồ các máy tính này được nồi với nhau qua công nghệ mạng
2.1 Chỉa sẻ ứng dụng
Các ứng dụng thay v từng máy trạm sẽ cải trên một máy server và các máy tram
dùng chung ứng dụng đó trên server. Khi đó có thể tiết kiệm được chỉ phí bản quyền và chỉ

phi ci dt quant.
74 Tap trang di lệu, bảo mật và baclap t
Đối với các công ty lớn dữ liệu ưu rỡ trên các máy trạm rồi ge dễ dẫn đến nh trang hư.
hông thông tin và không được bảo mài, Nếu các dữ iệu này được tập trung về serr để tiện
‘ge bo mit, backup va quất ưu
115. Sử dạng phần mềm ứng dạng trên mạng
Nhờ các công nghệ mạng mà các phẫn mềm ứng dụng phát iển mạnh và được áp dụng
vào nhiễu lnh vực như bàng khơng, đường sắt cấp thốt nước
26. Sử đụng các ịch vy Internet
Các dịch wy Internet hiện nay ắt phát tin. Tắt cả mọi người trên th giới đều cổ thể trao
đổi email một cách dễ dàng hoc có tr tnyện với nhau mà chỉ ph rất thấp so với phí
viễn thơng. Đẳng thời các cơng ty cũng đùng công nghệ Web để quảng cáo sản phẩm, mua
bần hàng hố qua mạng

Tựa trên cơ ở hating mạng, a có hể xây đựng các hệ thông ứng dụng lớn như chỉnh
hủ điện tứ, điện thoại Ifermet nhằm giảm chỉ phí v tng khi năng phục vụ ngày cảng tố
ơn cho con người

Is



CHUONG 2: MO HINH THAM CHIEU OSI
"Mặc tiêu:
Sau Khí học xong chương này, sinh viên có khả năng:
«Trinh bay đầy đủ các kiến thức về mơ hình tham chiếu OSI, quả trnh vận chuyển dữ
liệu và mơ hình tham chiếu TCPAP.
- Thực hiện được vận chuyền xử lý dữ liệu & ghỉ nhớ chỉnh xác mơ hình tham chiễu OSI
Nghiêm túc cần thận, chính xá, khi thực hiện bài học
Noi dung chương:
1..Mơ hình tham chiếu OSI
1.1. Khái niệm giao thức Protocol)

Gino thie 1 quy tắc giaotiếp giữa ha bệ thắng giúp chúng hiễ và to đổi dữ lu được
với nhan

1.2. Mo hinh OSI (Open System Interconnection)
Là mơ hình tương
kết giữa hệ thống mớ, mồ hình được tổ chúc ISO để uất và công bổ

đầu tiên vào năm 1984. Để các máy th và các thiết bị mạng có thể truyễn thơgn với nhau
phải có những quy tắc giao tiếp được các bên chấp nhân. Mơ hình OSI là một khn mẫu giúp

ta hiểu di liệu đi xuyên qua mạng như thể nảo đồng thời cũng giúp chúng ta hiểu được các

chúc năng mạng diễn ra tại mỗi lớp
HN

isco Netwerking Academy Program

Peer-to!Peer Communications


Apes
Prerennon
Sesion
k==
a nk

ee

=
oy
C2
=
Tem
Newer
Dane

a—3



“Trong mộ hình OSI có bày lớp, mỗi lớp mô tả một phẫn chức năng độc lập. Sự tích lớp
của mộ ình này mang lại những lợi ch sau:
Cha hoạ động thông ủn mạng thành những phần nhỏ hơn, đơn giải hơn giúp chúng a dễ
háo sí và tìm hiểu hơn

Chuẩn ho các thành phần mạng đ cho phép phá tiển mạng tử nhiễu nhà cũng cắp sin
phẩm


~ Ngăn chặn được tình trạng thay đổi của một lớp làm ảnh hưởng đến các ớp khác. Như

vây gip cho mỗi lớp có thé pt iển độc lập và nhanh chống hơn,
'Mo hin tham chigu OSI định nghĩa các quy ác cho các nội dung sa:
~ Cách thúc các hitb giao tip va trun thông được với nhau
~ Các phương pháp để các thết bị trên mạng kh nào tỉ được tryễn dữ iu, khi nào tì
khơng được
~- Các phương pháp để đảm bảo truyền đúng dờ liệu và đủng bên nhận
'Cách thức vậntải, truyền, sắp xếp và kết nỗi với nhau.

~ Cách thú đảm bảo các tiết bị mạng duy trì ốc độ truyễnđữ liệu thích hợp

~_ Cách biểu diễn một bịt thiết bị truyền dẫn.

Xã hình tham chiếu OSI được chỉa thành lớp với các chức năng sau
~ Application layer (lớp ứng dụng): giao diện ứng dụng và mạng

Presentation layer (lớp trình bày): thoả thuận khn dạng trao đối dữ liệu.

~ Session layer (lop phiên): cho phép người ng tiết lập các kết nỗi
Transport layer (lip vận chuyễn): đảm bảo ruyền thông giữa ai hệ thống,
= Network layer lớp mạng): định bướng dữ liệu tron môi trường mạng
~ Datalink layer (ip lên kế dữ liệu): sác định việc truy ep dn hit bị
~ Physical layer lớp vật): chuyên đội dữ lệu thành các bã và truyền tới

1.3. Chức năng của các lớp trong mơ hình tham chiếu OSI'
~ Lớp ứng dụng: là giao điện giữa các chương trình ứng dụng cúa người dùng và mạng.

lớp này xử lý tuy cập mạng chuns, kiểm soát luồng và phục hồ lỗi lớp này không cung cấp
các dịch vụ cho lớp nào và nó cung cấp dịch vụ ho các ứng dụng nhữ: truyền file, gửi nhân
email,
~ Lớp tình bày lớp này chịu trách nhiệm thương lượng và xác lập đạng thức dữ iệu được

trao đối. Nó đăm bảo thơng in mà lớp ứng dụng của một hệ thông đẫu cuỗi được gửi đ, lớp
ng dụng của bệ thẳng khác có thể đọc được, lop ny bay thing dich giữa nhiễu dạng dù iệu
khác nhau thông dua một dạng chung, đồng thời nỗ cũng nén và giả nén dữ liệu
Lớp phiên: lớp này có chức năng hết lập, quản lý và kế thúc các phiên thông in giữa
hai thết bj truyén nhân, nó cung cấp các dich vụ cho lớp tỉnh bày, Lớp phiên cung cấp sự
đồng bộ hoá giữa các tác vụ người dùng bằng cách kiểm tra luỗng đữ liệu. lớp này cũng tỉ
hành kiểm soát hội hoại giữa các quá tình gio tiếp, điều chỉnh bền nào tuyền. kh nào,
trong bao âu
~ Lớp vận chuyển: lớp vận chuyển phân đoạn dữ liệu từ hệ thẳng máy truyỄn và t thất
lập dữ liệu vào một luỗng dữ liệu tại hệ thống máy nhận đảm bảo rằng việc bàn giao các

thông điệp giữ các thi bị đáng tn cậy, ờ liệ ti lớp này gọi là egmenL
~ Lớp mạng: lớp mạng chịu trách nhiệm lập địa chỉ các thông điệp, diễn dịch địa chỉ và lên
logic tinh địa chỉ vật lý đồng thơi nó cũng chị trách nhiệm gửi packet tir mang nguồn đến
mạng địch. Lớp này quyết định đường đi từ mấy ính nguồn đến mây tính đích, Nó quyết định
dữ iệ sẽ uyền rên đường nào đựa vào nh tạng, vu tiên dịch vụ và các yếu tổ khác, Nó
cũng quân lý lưu lượng trên mạng chẳng hạn như chuyển dỗ gói. định tuyển. và kiểm sốt sy
tắc nghẽn dữ liệu
~ Lớp liên kết cung cắp khả năng chuyển dữ ệu in cậy qua một lên kế vật lý.


Lớp vật lý: định nghĩa các quy cách về điện, cơ, thủ tục và các đặc tả chức năng để kích
hoạt duy tr và dững một lên kết ật ý giữa các hệ thống đầu cuối.
Peer-to-Peer Communications
Mey
ae

2. Ql trinh ir và vận chuyển đỡ in
-3I. Q trình đồng gói dữ lu:


Đóng gói dữ liệu là q trình đặt dữ liệu nhậ được vào sau header trên mỗi lớp, lớp.

Physical không đồng gối dữ liệu nì nó khơng dùng header và trailer, Việc đóng gồi dữ lệu
khơng nhất thết phải xảy ra trong nỗi lẫn truyền dữ iệu của tình ứng dụng. các lớp 5, 6,
sir dung header trong quá tình khởi động, nhưng phin lo ec Lin troyễnthì khơng cổ header
sửa lớp 5,6,7 lý do là khơng có thơng tin mời đ tro đổi)
“33. Quá rình truyền dữ ệu ừ máp gửi đến máy nhận:
Tinh ing đụng sẽ tạo ra dữ ệu và các chương tình phần cứng. phần mễm cải đặt ở nỗi
lập sẽ bồ sung header v tear.
Lip Physial (ên máy gửi) phát sinh tín hiệu trên mơi trường truyền tải để truyền dữ.
liệu
Lip Physical (trên máy nhận) nhận dữ iệu
- Các chương trình phần cứng, phần mềm (rên máy nhận) gỡ bỏ heakr, trailervà xử lý đi
tiga.
2.3. Qua trinh sieI dc ligu gi máy nhận:
- Lap Physical kiểm sốt q trình đồng bộ bít và đặt chuỗi bi nhận được vào vùng đệm:
sau 46 thang bio cho lop Datalink di iệu đã được nhận.
~ Lớp Datalink kiểm tra 11 frame bằng cách kiểm tra PCS trong trailer. Nếu có lỗi thì

frame bi log bỏ. Sau đó kiểm tra địa chỉ lớp Datalink xem có trùng với địa chỉ máy nhận hay
khơng. Nếu đúng thì phẫn dữ liệu sau khi loại header và traer sẽ được chuyển lên cho lớp,
Network
~ Địa chỉ Netwotk được kiểm tra xem có phải lã địa chỉ máy nhận bay khơng. Nêu đúng
thì chuyển dữ liệu lên cho lớp Transport xử lý


- Néu giao thức lớp Transport có hỗ rợ việc phục hồ lỗi thì cỏ định danh phân đoạn và
thơng báo nhận được xử lý. Sau quá tình phục hồi ỗi và sắp th tự các phản đoạn dữ iệu
được đưa lên lớp Seslion
~ Lớp Sesion đảm bảo một chuỗi các thông điệp đã trọn vẹn. Sau khi các luỗng đã hoàn

|p Session chuyén dữ liệu sau header lớp S lên cho lớp Presentation xử lý.

~ Dữ liệu sẽ được lớp Presentation xử lý bằng cách chuyển đổi dạng dữ liệu sau đỏ kết quả.

chuyển lên cho lớp Application,
-Lớp Applieaetion xử lý header cuỗi cùng. Header này chứa các tham số thoả thuận giữa2
trình ứng dụng. Do vậy tham số này thường chỉ được trao đối lúc khởi động quá trình truyền
thơng giữa ba trình ứng dụng
tà chiếu TCP/IP'

XMư hình thâm chiếu TCPTP dùng để lên kết mạng trong một công ty, không nhất thiết
hải nối kết với mạng khác bên ngồi
3.2, Ce lip của mồ hình tham chiếu:
-Lop Application: bao gồm các ting dung nhir FTP (File Transfer Protoeol, HTTP.
(Hypertext Transfer Protocol), SMTP (Simple Mail Transfer Protocol), DSN (Domain Name
System), TFTP (Teivial File Transfer Protoc}.
Lop Transport: TCP (Transmission Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol
Lip loternet:nghi die IPUatemetProtocob
Lap Network Interface: có ính chấ tương tự như ha kip Datalink va Physical của kiến
trúc OSI
N.... an
‘The TCP/IP Model


3.3. Cich chuyén dt igu từ TCP sang IP
film, C2 Netting
ae Praga
Protocol Graph: TCPAP

44. So sinh mổ hình OSI vii TCPAP


(mar,

187 Metin Academy

Comparing TCP/IP with OSI
“TcPAP Model
0st Nod!

Cúc
~
~
~
~
Cie
~
~
~

đến giống nhan
Ci hai mơ hìnhđễ có kiến trúc phn lớp
Đầu sổ lớp Applieaon. mặc dù các dịch
vụ ở mỗi lớp khác nhau.
Đầu có lớp Trangbo va Network
Sử dụng kỹ thật truyền packet
CCác nhà quản trì mạng chuyên nghiệp cẳn phải biết rõ hai mơ ình trênÀ

dim kde nha:
Mơ hình TCPIIP đơn giản hơn và cỏ lớp hơn.
Mơ hình TCPAP kit hop vi Presentation và lớp Session vo lop Application

Mơ hình TCPIIP kết hợp lớp Datalink và lớp Physieal vào trong một lớp.

~_ Nghĩ thứ TCP/IP được chuẩn hoá và được sử dụng phổ biển trên toàn thể giới.


2



×